Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 21 học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.84 KB, 6 trang )

GV : Vương Thị Ngọc Diễm

Tuần: 22
Tiết :
81

Bài21(VB)

BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
TẠ DUY ANH

NS:
10/01/17
ND:16/01/1
7

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
-

-

Hiểu được nội dung và ỹ nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người
em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên
lòng tự ái. Từ đó hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị
trước tài năng hay thành công của người khác
nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm
* Tâm trạng và thái độ của người anh trước tài năng hội họa của người em

2/Chuẩn bị của gv và hs:
a/GV : Giáo án, sách tham khảo
PP: Gợi tìm, thảo luận.


b/HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà theo hệ thống câu hỏi.
3 Các bước lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (6p)
- thiên nhiên vùng Cà mau được miêu tả như thế nào?
- Em có nhận xét gì về con sông và chợ Năm Căn?
- ( HS trả lời,gv nhận xét và ghi điểm.)
b) Bài mới: GTB (1p) Trong cuộc sống ai cũng có những niềm vui nổi buồn khác nhau,tuy
nhiên những điều đó cần phải chú ý nhất là lòng đố kị,hoài nghi khiến cho người ta xa lánh ,vậy
chúng ta cần phải làm gì trước niềm vui hay nổi buồn của người khác?tgiả Tạ Duy Anh gởi đến
chúng ta tphẩm,màchúng ta tìm hiểu nd bài học hôm nay.
HĐ 1:TÌM HIỂU CHUNG (33p)
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

- Gọi học sinh đọc phần - học sinh đọc và nêu
giới thiệu tác giả, tác phẩm
ở chú thích?
- Sinh 1959, tỉnh Hà Tây
- Nêu vài nét về tác giả?
- là cây bút trẻ
- tác phẩm được viết khi - Cuộc thi “Tương lại vẫy
gọi”
nào?
- Giáo viên giới thiệu thêm
vài nét về tác giả, tác
phẩm để học sinh rõ hơn.
- Giáo viên hướng dẫn - học sinh đọc văn bản
- học sinh tìm hiểu chú
cách đọc

- Gọi học sinh đọc văn bản thích phần nghĩa của từ
nhận xét và cho học sinh
-HS kể lại
tìm hiểu chú thích
- Hãy kể tóm tắt ý chính -HS khác nhận xét bổ sung.
trong tác phẩm?
* học sinh thảo luận
- nhân vật chính trong
truyện?
- Vì sao người anh là nhân
vật chính?
- Người anh, ngôi 1
- Truyện được kể theo lời
của nhân vật nào? Ngôi
- Thích hợp với chủ đề miêu
mấy?
tả tâm trạng nhân vật tự
nhiên, chân thành.
- Việc lựa chọn ngôi kể đó
1

Kiến thức cần đạt
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
1 - tác giả:
- Tạ Duy Anh sinh 1959, ở Chương
Mỹ, Hà Tây
- Là cây bút trẻ xuất hiện trong
văn học thời kỳ đổi mới
2 - tác phẩm:

- Là truyện ngắn đoạt giải nhì
trong cuộc thi viết “tương lai vẫy
gọi’ của báo TNTP
3-Đọc văn bản
a- Chú thích: SGK

b-Nhân vật chính và ngôi kể.
- Người anh, em gái
=> Vì chủ đề văn bản là sự ăn
năn, hối hận, khắc phục tính ghen
ghét của người anh
-Ngôi kể: ngôi thứ nhất.

Môn ngữ văn 6


GV : Vương Thị Ngọc Diễm
có tác dụng gì?
-HS tự đặt nhanđề riêng
• VD: Tấm lòng người em.

Sự hối hận của người
anh.
- Thử đặt nhan đề khác
cho truyện là gì?
c) Củng cố: (4p)
-Em hãy cho biết trong truyện tg chuyếu hướng người đọc đến vấn đề nào?
(Tâm trạng người anh trước những việc làm của người em )
d) Hướng dẫn tự học ở nhà: (1p)
Về nhà học bài,đọc lại vbản soạn các câu hỏi tiết sau học tiếp.(hướng dẫn)


e – Bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tuần 22
soạn: 10/01/17
TPP 82
: 16/01/17

Ngày
Ngày dạy

Bài 20(VB)

BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI

(tt)

1/Mục đích yêu cầu: Giúp HS
a/ KT: Hiểu được ndung ý nghĩa của truyện và lòng nhân hậu của người em.
b/ KN:Lòng đố kị của người anh và niền ân hận.
c/ TĐ: Phải biết chia sẽ niềm vui với người khác và tự hoàn thiện mình.
2/Chuẩn bị của gv và hs:
a/GV : Giáo án,bảng phụ
PP gợi tìm ,thảo luận nhóm, hỏi đáp…
b/ HS : Đọc và soạn bài ở nhà,sưu tầm thêm những tác phẩm của tác giả.
Tập đọc theo vai.
3/Các bước lên lớp.
a//KTBC : (Ko ktr)
b/Bài mới: GV lưu ý cho hs ndung tiết 1& hướng dẫn tìm hiểu tiết 2.

HĐ2:HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NDUNG (31p)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Kiến thức
- Tìm những từ ngữ, chi tiết - Coi thường, bực bội: Gọi em I1/Tìm hiểu nôi dung
1/Nhân vật người anh :
thể hiện tâm trạng người anh là Mèo, coi việc vẽ và chế
trong cuộc sống hàng ngày tạo màu của em là trò trẻ * Khi phát hiện em gái chế
con nghịch
thuốc vẽ:
trong cuộc sống lúc đầu?
- Ngạc nhiên, xem thường
- Khi KP được mọi người
phát hiện tài năng và đoatỵ - Ngạc nhiên, vui mừng sung - Vui vẻ
 Chỉ coi đó là trò trẻ con
giải mọi người trong gia đình sướng
có thái độ như thế nào?
nghịch ngợm, nhìn bằng cách
- Còn người anh thì có ý nghĩ
kẻ cả, không cần để ý
và hành động gì?tại sao
* Khi tài năng hội họa của
người anh laị có những ý nghĩ - Cảm thấy mình bất tài, lén em gái được phát hiện:
xem tranh của em, thở dài, - Buồn -> Thất vọng về mình
và hành động như vậy?
- Khi em gái bộc lộ tình cảm gắt gỏng với em, thấy mình -> thở dài -> Khó chịu, gắt
chia vui với người anh vì đoạt bị bỏ rơi
gỏng với em -> không thể
- Em có tài, mình kém cỏi
giải, người anh có cử chỉ gì?

thân với em như trước: tự ti,
- tại sao?
mặc cảm, tự ái
Đằng sau cử chỉ ấy là tâm
trạng gì của người anh?
- Khi đứng trước bức tranh
của em gái, người anh có
tâm trạng gì? gợi em suy
nghĩ gì về người anh?
- Em có nhận xét gì về tình
huống truyện ở đây?

- Đẩy em ra
- Vì không chịu được sự
thành công của em, càng
thấy mình thua kém
- Tức tối, ghen tị

2

* Khi đứng trước bức tranh:Ngạc nhiên -> hãnh diện ->
xấu hổ: tự nhận ra những
yếu kém của mình, không
xứng đáng với bức tranh
 Miêu tả tỉ mỉ, hấp dẫn;
tình huống bất ngờ, tạo ra
điểm nút
Môn ngữ văn 6



GV : Vương Thị Ngọc Diễm
- Trong truyện, người em
hiện lên với những nét đáng
yêu quý nào về tính tình, tài
năng/
- Theo em, tài năng hay tấm
lòng của em gái đã cảm hóa
được người anh?
- Ở nhân vật người em, điều
gì khiến em cảm mến nhất?
- Tại sao tác giả để người
em vẽ bứ tranh người anh
“Hoamg thiện” đến thế?
- ỹ nghĩa tư tưởng của
truyện?
- Bài học về thái độ ứng xử
trước tài năng , thành công
của người khác?

HĐ3:TỔNG KẾT(8p)
Hoạt động giáo viên
Qua vbản em hiểu gì về nd và nghệ
thuật?
GV nhận xét chốt ý cho HS

- Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu
hổ- Thầm cảm phục tài năng
- Bức tranh lại vẽ chính mình
- Ngồi, tỏa ra ánh sáng kỳ lạ
- Tính tình: Hồn nhiên, trong

sáng, độ lượng, nhân hậu
- Cả 2, người hơn là ở tấm
lòng trong sáng, hồn nhiên,
độ lượng dành cho anh
- Tài năng: Mê vẽ, thành
công
- Nhận ra sự xấu xa của mình
- Nhận ra tình cảm của em
- Tấm lòng trong sáng đối với
người thân.
- Vượt qua mặc cảm, tự ti để
được trân trọng, có niềm vui.

Hoạt động học sinh
HS suy nghĩ trả lời theo cách hiểu
HS khác nhận xét bổ sung.

 Hiểu được bức tranh vẽ là
“Tâm hồn và lòng nhân hậu”
của em gái. Tự nhận ra thói
xấu của mình
2 - nhân vật người em:
- Tính tình: Hiếu động, hồn
nhiên, trong sáng, độ lượng
và nhân hậu
- Tài năng: say mê thích vẽ,
vẽ đẹp, có tài hội họa
 Tình cảm tốt đẹp dành
cho người anh, muốn anh
thật tốt

3 - bài học về thái độ ứng
xử:
- Cần vượt qua lòng mặc
cảm, tự ti để có sự trân trọng
và niềm vui chân thành
- Lòng nhân hậu và độ lượng
giúp con người vượt lên bản
thân mình
Kiến thức
III/Tổng kết
-ND :Thể hiện tình cảm trong sáng
lòng nhân hậu,và tài năng của người
em giúp người anh nhận ra hạn chế
của mình.
-NT:Sử dụng ngôi kể thứ nhất,miêu
tả 1 cách tinh tế tính cách các nhân
vật

HS đọc ghi nhớ
Gọi hs đọc ghi nhớ và nêu lại bằng
lời văn của em.

*Ghi nhớ :SGK

c//Củng cố (5p)
-Từ tài năng và tình cảm của người em giúp ngưới anh nhận rỏ điều gì?( những lổi lầm và hạn chế
từ lòng đố kị của mình.)
-Qua vb gợi cho em suy nghĩ gì? (HS trả lời theo cách hiểu )
d/ Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1p)
Về nhà đọc lại vb và chọn đoạn văn mình thích,họcthuộc.

Đọc và soạn vb “Vượt thác” (hướng dẫn)
e/ Bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Bài19 (TLV)
Tuần: 21
T:
83+84

LUYỆN NÓI về QUAN SÁT, TƯỞNG
TƯỢNG
SO SÁNH và NX TRONG VĂN
MIÊU TẢ

S:
10/01/17
G:
17/01/17

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
3

Môn ngữ văn 6


GV : Vương Thị Ngọc Diễm
Biết cách trình bày và dễn đạt 1 vấn đề bằng miệng trước tập thể (Kỹ năng nói)
Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả

2/ Chuẩn bị của gv và hs :
a/GV:giáo án,sách tham khảo
-

Pp thảo luận,nêu vấn dề, gợi tìm…
b/ HS: Học sinh Chuẩn bị dàn ý trước ở nhà
3/ Các bước lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Muốn tả được ta phải làm gì?( Quan sát,so sánh,nhận xét…..)
- Kiểm tra bài tập 3 của học sinh, việc Chuẩn bị bài ở nhà

3) Bài mới: GTB (1p) Trong giao tiếp đôi khi chúng ta ngại nói nhất là trước đông
người,vậy để kiểm tra lại kthức và rèn luyện kỉ năng nói,tiết học hôm nay các em thực
hành nói trước lớp.
HĐ1: YÊU CẦU,VAI TRÒ TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC LUYỆN NÓI (34p)
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

- Vai trò và tầm quan
-học sinh trình bày
trọng của việc luyện nói?
- Gọi 1 học sinh nói về 1
-chú ý và ghi
vấn đề nào đó đơn giản?
- nhận xét kỹ năng nói?
- GV nhận xét và chốt ý.
- (Nói là điều hết sức quan
trọng để con người giao
tiếp nhau,vì khi cần đề cập

đến vấn đềnào d0ó cần
phải lưu
loát mà muốn
được như thếchúng ta cần
phải luyện nói).
- học sinh trình bày phần
- Phân chia nhóm thảo chuẩn bị của mình
luận: Yêu cầu các nhóm
thảo luận theo 2 nội dung - học sinh nhận xét
của bài tập1; 2 nhóm 2 nội
dung
- gọi học sinh đại diện của
nhóm trình bày kết quả - học sinh đọc và suy nghĩ
phần gợi ý
thảo luận cảu câu 1a?
- Thành viên trong nhóm
bổ xung?
- Giáo viên nhận xét, tổng
quát chung nội dung theo 2 - học sinh viết
phần: Hình dáng, tính cách
- Giáo viên ghi điểm
- Trình bày cho các bạn
nghe về anh, chị, e, của
mình theo dàn bài đã
Chuẩn bị ở nhà
- Giáo viên gọi học sinh
nhận xét
- Giáo viên nhận xét ghi
điểm
- Giáo viên nhận xét ghi

điểm
4

Ghi bảng
I – Yêu cầu, vai trò, tầm
quan trọng và ỹ nghĩa
của luyện nói:
- Giúp học sinh biết trình
bày miệng trước tập thể 1
vấn đề
- Làm cho học sinhcó tính
mạnh dạn
- Nói rõ ràng, mạch lạc
- Có kỹ năng nói

II - nội dung thực hành
luyện nói:
1 - Lập dàn ý và trình bày ý
kiến của mình trước lớp:
a) nhân vật Kiều Phương:
- Là 1 hình tượng đẹp
- Hình dáng: Gầy, thanh
mảnh, mặt lọ lem, mắt
sáng, miệng rộng, răng
khểnh
- Tính cách: Hồn nhiên,
trong sáng, nhân hậu, độ
lượng, tài năng
2 – Trình bày dàn ý về
người thân:

- Làm nổi bật đặc điểm về
người thân c ủa mình như
+Ngoại hình
+ Lời nói
+Hành động.
=>
Đoạn
văn
tham
khảo:Tả em bé
“ Cu Bi nhà em rất dễ
thương,cườm tay cổ chân
Môn ngữ văn 6


GV : Vương Thị Ngọc Diễm
có ngấn trông đến phát
ghét
.Nước
da
ững
hồng.Đôi môi đỏ chót.Ánh
mắt đen sáng .Cu Bi béo ú
na ú nú,nên nựng đôi má
phúng phính rất dể thương,
lúc bé cười để lộ mấy răng
cữa cỏ con……”

-


c) Củng cố: (3p)
Tại sau khi mtả cần phải lựa chọn các chi tiết,hình ảnh?(bài văn sinh động và có hình ảnh hơn)
d) Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (1p)
Học bài,làm các bài tập còn lại tiết sau học tiếp (hướng dẫn)

e/ Rút kinh nghiệm- bố sung của cá nhân và đồng nghiệp:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 22
Tiết :84

Ngày soạn 10/01/2017
BÀI 19 (tlv) LUYỆN NÓI,QUAN SÁT,SO SÁNH,NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ

1/Mụch đích yêu cầu ;Gíup hs
a/ KT: Biết cách trình bày miệng 1 vấn đề trước tập thể lớp.
b/ KN: Rèn luyện kĩ năng nói &thực hành quan sát nhận xét……trong văn mtả
c/ TĐ: Có ý thức nói đúng và lưu loát trước đông người.
2/Chuẩn bị của gv và hs:
a/ GV:Giáo án,sách tham khảo,bảng phụ.
PP thảo luận nhóm, nêu vấv đề, hỏi đáp…
b/ HS:Đọc lại các bài tập và làm trước ở nhà.
3/Các bước lên lớp
a/KTBC (Koktr)
b/Bài mới :Lưu ý cho hs một số vấn đề và hướng dẫn tìm hiểu tiết 2
HĐ 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP (TT)(39p)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Kiến thức

II/Luyện tập (tt)
- Trình bày sự so sánh của
3 – Trình bày sự so sánh các
những hình ảnh: bầu trời,
đêm, vầng trăng, cây cối, - học sinh trình bày phần hình ảnh:
- Bầu trời như 1 ánh hào
nhà cửa, đường làng, ánh chuẩn bị
- học sinh nhận xét
quang khổng lồ
trăng theo gợi ý ở SGK
- Vầng trăng như 1 đồng tiền
- Dành 10 phút cho học sinh
vàng giữa đồng sao
chuẩn bị
- Cây cối như lung linh, lấp
- gọi học sinh trình bày kết
lánh dưới những tia nắng
quả chuẩn bị
vàng rực
- Gọi học sinh nhận xét?
- Khi miêu tả 1 quang cảnh Chú ý và nêu theo suy nghĩ.
buổi sáng trên biển, em sẽ
4 – Quang cảnh 1 buổi sáng
liên tưởng, so sánh những HS khác nhận xét
trên biển:
hình ảnh: Mặt trời, sóng biển,
- Sóng biển như được gieo
bãi cát… với những gì?
vào những hạt kim cương lấp
- học sinh làm trong 10

lánh
phút. Gọi học sinh trình bày,
những con thuyền là những
Giáo viên nhận xét
dãy núi nối nhau vượt ra khơi
5

Môn ngữ văn 6


GV : Vương Thị Ngọc Diễm
-Bầu trờ như 1 tấm gương
xanh lau ko chút bụi.
-Bãi cát phẳng phiu, những
con còng gió với nhũng chiếc
càng lớn chạy rất nhanh.

Em nêu hình ảnh người dũng
sĩ theo trí tưởng tượng của
em?( lưu ý cho hs có thể dựa
vào truyện Thạch sanh

-Trao đổi nhóm trình bày trên bảng
phụ.
-Nhóm khác nhận xét,bổ sung.

5 – Trình bày hình ảnh người
dũng sĩ theo trí tưởng tượng
của em:
-Ngoại hình: to lớn,vạm

vỡ,chắc gọn,ngực nở vồng
lên như cánh cung lớn,những
bắp thịt cuồn cuộn nổi lên
săn chắc………
-Hành động: luôn hướng về
điều nghĩa rất tận tâm tiêu
diệtcáiác một cách quyết liệt
.
VD: dùng những vũ khí khó
ai có thể sử dụng nổi….
-Lời nói:thẳng thắn,trung
thực.

GV nhận xét và gợi một số ý
trên bảng phụ cho HS tham
khảo.

c/Củng cố (5p)
Muốn nói hoặc làm bài văn mtả hay thì các em cần có những thao tác nào?( Quan sát,so sánh,nhận xét…….)
Cho biết vai trò của tiết luyện nói? (Nêu theo cách hiểu)
d/Hướng dẫn hs tự học. (1p)
-Về nhà đọc lại những đoạn văn,dàn ý và làm hoàn chỉnh một bài văn.
-Đọc và soạn vb “Vượt thác” (hướng dẫn)
e/ Bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp.
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................

6


Môn ngữ văn 6



×