Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 22 học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.1 KB, 8 trang )

GV: Vương Thị Ngọc Diễm
Tuần: 23
Tiết :
85

Bài 21 (VB) :

VƯỢT THÁC

NS :
20/01/17

VÕ QUẢNG

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
a/ KT: Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp
của người lao động được miêu tả trong bài
b/ KN: Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người
c/ TĐ:Bức tranh thiên nhiên của dòng sông và 2 bên bờ sông Thu Bồn
2/ Chuẩn bị:
a/ GV: Giáo án , tranh ảnh về cảnh thác
PP thảo luận,gợi tìm, nêu vấn đề, hỏi đáp…
b/ HS :Tìm đọc phần giới thiệu về tác giả Võ Quảng để hiểu rõ về tác giả.
Soạn bài trước ở nhà theo câu hỏi.
3/ Các bước lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Phân tích tâm trạng và thái độ của nhân vật người anh trong “Bức tranh của em gái
tôi”
- Nêu cảm nhận của em về Kiều Phương và nêu bài học ứng xử từ truyện?
b) Bài mới: GTB (1p)
Với ngòi bút của nhà văn Đoàn Giỏi các em đã biết được cảnh sông nước Cà Mau,nơi tận


cùng của tổ quốc.Vậy còn cảnh ở Miền Trung được Võ Quảng miêu tả như thế nào? Tìm hiểu
ndung bài học hôm nay.
HĐ1: TÌM HIỂU CHUNG (5p)
Hoạt động của thầy
- Gọi học sinh đọc phần
giới thiệu tác giả, tác phẩm
trong mục chú thích?
- Nêu vài nét về tác giả?
- Truyện này thuộc chương
mấy? trong tác phẩm nào?
- hướng dẫn học sinh đọc
văn bản và tìm hiểu nghĩa
của từ ở chú thích?
- Gọi học sinh đọc
- Tìm bố cục của bài văn?

- Vị trí quan sát của người
kể là ở đâu?
- Vị trí ấy có thich hợp
không? Vì sao?

Hoạt động của trò

Kiến thức

- học sinh đọc

I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
- 1920, ở Quảng Nam

1 - tác giả: Võ Quảng
- sinh 1920, quê ở Quảng
Nam
- 11, Quê nội
- Là nhà văn chuyên viết cho
thiếu nhi
2 - tác phẩm:
Trích từ
chương 11 của truyện “quê
nội”, là tác phẩm thành công
- học sinh đọc và nêu
nhất
- 3 đoạn:
3 - Đọc:
a- Chú thích : 3 đoạn
- Đoạn 1: từ đầu…. nhiều
thác.=>thuyền qua khúc
sông bằng phẳng
- Đoạn 2: đến P.rạch…cổ
cò.=>Vượt qua nhiều thác dử
- Trên thuyền đi từ Hòa - Đoạn 3: còn lại =>Thuyền
Phước đến thượng nguồn
đến đoạn sông khỏi thác dữ.
- Có, vì quan sát được toàn
bộ quang cảnh

HĐ2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ND (22p)
Hoạt động giáo viên
- Tìm những chi tiết miêu tả
dòng sông và 2 bên bơg theo

từng đoạn?
- Em có nhận xét gì về dòng

Hoạt động học sinh
- Ở đồng bằng: êm đềm,
hiền hòa, thơ mộng: rộng rãi,
trù phú, dâu bạc ngàn, vườn
tược xanh um, nó phóng giữa
2 vách dựng đứng
- Thay đổi từ êm đềm đến
1

Kiến thức
II/Tìm hiểu nội dung văn bản:
1/Bức tranh thiên nhiên của dòng
sông và 2 bên bờ:
Ở vùng đồng bằng: êm đềm,
hiền hòa thơ mộng, thuyêng
Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
sông ở đây qua từng đoạn?
thiên nhiên 2 bên bờ như thế
nào?
- Trong miêu tả, tác giả sử
dụng biện pháp tu từ gì?
- Tìm những hình ảnh so
sánh và nhân hóa?
- Ở đoạn đầu và cuối bài có

2 hình ảnh miêu tả cây cổ
thụ trên bờ sông. Chỉ ra
những hình ảnh đó và cho
biết tác giả sử dụng cách
chuyển nghĩa như thế nào?

hiểm trở đến bằng phẳng

- Qua đó, em cảm nhận
được bức tranh thiên nhiên ở
đây như thế nào?

 thiên nhiên thay đổi qua
từng vùng: êm đềm đến
hiểm trở , dữ dội đến bằng
phẳng: thiên nhiên đa dạng,
phong phú, giàu sức sống.
Chú ý đoạn 2 và trả lời
vừa tươi đẹp vừa nguyên sơ
cổ kính
b)
Hình ảnh nhân vật
dượng Hương Thư:
- Quả cảm, dày dạn
- Ngoại hình: Cởi trần, rắn
chắc, bền bỉ
- so sánh, miêu tả
- Động tác: mạnh mẽ, quả
cảm
- thiên nhiên đẹp, hùng vĩ. - Tính tình: Quả cảm, quả

Con người bền bỉ
quyết
 miêu tả, so sánh

- Tìm những chi tiết miêu tả
ngoại hình, hành động của
nhân vật dượng Hương Thư
trong cuộc vượt thác?
- Chú hương Thư được tác
giả miêu tả là người như thế
nào?
- tác giả sử dụng nghệ thuật
gì để miêu tả nhân vật?
- Cảm nhận chung về hình
ảnh thiên nhiên và con người
trong bài miêu tả?

- so sánh, nhân hóa
- “những chòm cổ thụ…
xuống nước”
- “Mọc giữa những… phía
trước”
- học sinh tìm và trả lời theo
cách hiểu
Suy nghĩ trả lời
Nhận xét bổ sung.

bè tấp nập. 2 bên bờ rộng
rãi, trù phú
- Ở đoạn có nhiều thác

ghềnh: Vườn tược xanh um,
núi cao chắn ngang
- Ở đoạn có nhiều thác dữ:
Nước phóng xuống dựng
đứng đến hiểm trở
- Ở đoạn cuối: Bớt hiểm trở,
đột ngột mở ra đồng bằng
 miêu tả tỉ mỉ, so sánh và
nhân hóa độc đáo, từ láy gợi
hình

 dũng mãnh, hào hùng,
vừa quả cảm vừa dày dạn
kinh nghiệm, có tinh thần
vượt lên gian khó

HĐ3: TỔNG KẾT(5p)
Hoạt động giáo viên
Sau khi học qua vb em hãy cho biết
ndung và nghệ thuật màtgiả sử dụng
trong bài?
GV chốt ý.

Hoạt động học sinh
HS trao đổi và trả lời
HS khác nhận xét,bổ sung.

HS đọc và trả lời theo cách hiểu.
Gọi hs đọc ghi nhớ


Kiến thức
III/Tổng kết:
- NT: tả cảnh, tả người tự
nhiên, sinh động; so sánh
hấp dẫn, nhân hóa độc đáo
- ND: Vẻ đẹp hùng dũng và
sức mạnh của người lao động
trên nền cảnh thiên nhiên
rộng lớn, hùng vĩ

c) Củng cố: (5p)
Chỉ ra sự rộng lớn của thiên nhiên sông Thu Bồn?(2 hên bờ có bãi dâu trải ra bạt
ngàn,dòng nước trên caophóng xuống,……….)
- Cảm nhận về dượng Hương Thư? (Giống như 1 hiệp sĩ của trường sơn,là con người quả
cảm………)
d) Hd học sinh tự học ở nhà: (1p)
- Học bài, làm bài tập Luyện tập
-

2

Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
-

Chuẩn bị “Buổi học cuối cùng” (hướng dẫn )

e– Rút kinh nghiệm- bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp:


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tuần: 23
Tiết :
86

Bài 21(TV)

SO SÁNH (tt)

NS:20/1/17

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

a/ KT: Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng
b/ KN: Hiểu được các tác dụng chính tả của so sánh
c/ TĐ:Bước đầu tạo được 1 số phép so
2/ Chuẩn bị:
a/ GV : giáo án,bảng phụ
PP: gợi tìm, thảo luận nhóm, hỏi đáp…
b/ HS : Đọc lại các văn bản đã học để tìm phép so sánh
3/ Các bước lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Thế nào là so sánh? Cho ví dụ?
- Nêu cấu tạo của phép so sánh? Phân tích trên ví dụ?
- Làm bài tập1
b) Bài mới: GTB(1p) Các em đã hiểu thế nào là so sánh,đặt biệt là sử dụng trong các vbản.
Vậy tác dụng của nó như thế nào co mấy dạng ss chúng ta tìm hiểu ndung bài học hôm nay.

HĐ1: CÁC KIỂU SO SÁNH.VÀ TÁC DỤNG CỦA PHÉP SO SÁNH (20p)
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Kiến thức cần đạt

- Gọi học sinh đọc khổ thơ
- Tìm phép so sánh trong
khổ thơ?(bảng phụ)
- Từ chỉ ý so sánh trong 2
phép so sánh trên như thế
nào?
- Chúng khác nhau như
thế nào?

- học sinh đọc va trả lời
- những ngôi sao chẳng
bằng mẹ
- mẹ là ngọn gió
- khác nhau

I –BÀI HỌC:
1 – Các kiểu so sánh:
có 2 kiểu
- so sánh ngang bằng (A là B)
- so sánh không ngang bằng (A
chẳng bằng B )
VD:- Chiếc thuyền như con tuấn


-con Mèo to hơn con chuột

- Vậy có mấy kiểu so
sánh?
- Cho ví dụ mỗi kiểu?
- Tìm thêm những từ ngữ
chỉ ý so sánh ngang bằng,
không ngang bằng?

- A chẳng bằng B; A là B
- 2 kiểu: ngăng bằng, hơn
kém

->Các từ so sánh: như ,tựa như,
hơn là,kém …….
HS tìm và nêu

- học sinh đọc đoạn văn
- gọi học sinh đọc đoạn - Có chiếc lá tựa mũi tên… 2 – Tác dụng của so sánh:
như cho xong chuyện
-> Gợi hình, giúp cho việc miêu tả
văn?
sự vật, sự việc được cụ thể, sinh
- Tìm phép so sánh có - Có chiếc lá như con chim
động; vừa biểu hiện tư tưởng, tình
trong đoạn văn
- Gợi hình, sự vật, sự việc cảm sâu sắc
- Trong đoạn văn trên, được cụ thể, sinh động
phép so sánh có tác dụng
* Ghi nhớ :SGK

gì đối với việc miêu tả sự
vật, sự việc? đối với việc - học sinh làm bài tập
thể hiện tư tưởng của người
-HS đọc sgk
viết?

3

Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
Gọi hs đọc ghi nhớ và nêu
lại bằng lời văn của em.
HĐ2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP(12p)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Gọi hs đọc yêu cầu bt 1: Tìm những
câu có chứa từ so sánh,và cho biết
-HS đọc kỉ yêu cầu và lên bảng làm.
thuộc kiểu nào?
-HS khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét và ghi điểm cho hs
làm đúng

Đọc lại vbản “Vượt thác và tìm
những câu có chứa phép so sánh?
Đọc lại vbản và tìm theo yêu cầu.
Sau khi hs tìn gv nhận xét và chốt
các câu trên bảng phụ cho hs tham

khảo.

Kiến thức
II/Luyện tập
Bài 1: Tìm phép so sánh,
kiểu so sánh, tác dụng của
phép so sánh:
a) Tâm hồn tôi là 1 buổi trưa
hè -> từ so sánh: là -> so
sánh ngang bằng
b) Con đi… chưa bằng muôn
nỗi… -> từ so sánh: chưa
bằng-> không ngang bằng
Con đi… chưa bằng khó nhọc…
-> từ so sánh: chưa bằng ->
không
ngang bằng
c) Anh đội viên mơ màng ->
từ so sánh: như -> ngang bằng
Như nằm trong giấc mộng -từ
so sánh: như -> ngang bằng
Bóng Bác cao lồng lộng -> từ
so sánh: hơn -> không ngang
bằng
Ấm hơn ngọn lửa hồng -> từ
so sánh: hơn -> không ngang
bằng
Bài 2:
-Những động tác thả sào, rut
sào rập rành nhanh như cắt.

Dượng Hương Thư như 1 pho
tượng đồng đúc… Cặp mắt nảy
lửa ghì trên ngọn sào giồng
như 1 hiệp sĩ…
-Dọc sường núi, những cây to
mọc giữa búp lúp xúp nom xa
như những cụ già…

c) Củng cố: (5p)
-Có mấy kiểu ss? Tác dụng của nó? (hs dựa vào ndung ghi nhớ trả lời theo cách hiểu )

d) Hd học sinh tự học ở nhà: (1p)

- Học bài, làm bài tập 3; tìm thêm các từ có chứa phép so sánh.
-Đọc và soạn bài “nhân hoá” (hướng dẫn)

e/ Rút kinh nghiệm- bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tuần: 23
Tiết :
87

Bài 21(TV)

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
TIẾNG VIỆT

NS:20/1/201

7

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Sửa 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đia phương
2/ Chuẩn bị của gv và hs:
-

4

Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
a/ GV: Giáo án,bảng phụ,từ điển tiếng việt
1 số đoạn văn, thơ có chứa các âm, thanh dễ mắc phải các lỗi trên.
PP hỏi đáp,gợi tìm, thảo luận nhóm…
b/ Sgk , bài soạn…
3/ Các bước lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (6p)
- so sánh là gì? Cho ví dụ?
- Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ mỗi kiểu?
- Kiểm tra vở bài tập 2 học sinh

b) Bài mới: GTB (1p) Do ảnh hưởng từ cách phát âm ở mổi vùng miền khác nhau,nên trong giao tiếp
hàng ngày chúng ta thường hay mắc lổi ở một số từ ngữ.Vậy để phần nào khắc phục các em tìm hiêu ndung
tiết học hôm nay.
HĐ1:NỘI DUNG
Hoạt động của thầy
- Giáo viên giới thiệu nội

dung
luyện tập
- Cho ví dụ dễ mắc lỗi các
phụ âm: t/c; n/ng?
- Cho ví dụ về tiếng Việt
có thanh hỏi, ngã dễ mắc
lỗi?
- Cho ví dụ về nguyên âm
dễ mắc lỗi?
- Cho ví dụ về 1 số phụ âm
đầu dễ mắc lỗi?
- học sinh viết chú ý các từ
có phụ âm cuối: c/t, n/ng;
thanh ?/~; nguyên âm i/iê;
o/ô
- Gọi học sinh đọc lại đoạn
văn với yêu cầu phát âm
đúng các từ có các phụ âm,
thanh nguyên âm trên

Hoạt động của trò

- Con mắt, mắc võng
- xóm làng, làn khói
- nghỉ ngơi/ nghĩ ngợi
- cánh diều, dịu hiền
- d/gi -> con dao, giao tiếp
- học sinh nghe đọc để ghi
lại đoạn văn


- học sinh đọc đoạn văn với
phát âm đúng

Kiến thức
I -NỘI DUNG:
1 - Viết đúng 1 số cặp phụ âm
cuối dễ mắc lỗi:
c/t; n/ng
con mắt, mắc võng
xóm làng, làn khói
2 - Viết đúng có thanh dễ mắc
lỗi:
- Thanh hỏi/ ngã
ví dụ: Nghỉ học/suy nghĩ
3 - Viết đúng 1 số nguyên âm dễ
mắc lỗi:
- i/iê; o/ô
ví dụ: Cánh diều/dịu hiền
4 - Viết đúng 1 số phụ âm đầu
dễ mắc lỗi: d/gi
ví dụ: con dao/ giao tiếp

HĐ2 :HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy
- Gọi học sinh đọc bài tập
mục 2

Hoạt động của trò

- Giáo viên đọc 1 đoạn văn

trong văn bản “Vượt thác”,
từ chỗ: “những động tác… dạ
dạ”

- học sinh chú ý ghi đúng các
từ có phụ âm cuối: t/c; n/ng;
thanh ?/~; nguyên âm i/iê,
o/ô.

Kiến thức
II – Hình thức Luyện tập:
1 - Viết đoạn văn chứa các
âm , thanh dễ mắc lỗi:
học sinh viết đoạn văn trong
bài “Vượt thác” từ chỗ
“những động tác thả sào…
vâng vâng, dạ, dạ”

- Cho
hs
chấm
điểm
chéo(lấy viết đỏ gạch dưới
những lổi ).
- Nhận xét và ghi điểm.
Gọi học sinh điền từ vào chỗ
trống theo yêu cầu bài tập
Giáo viên ra(bảng phụ)
+ bàn hay bàng
Hàng cây … mọc xanh um

Các bạn đang… bạc…

-Đọc và điền theo yêu cầu

5

2 - bài tập chính tả:
a) Điền vào chỗ trống:
bàn hay bàng
- hàng cây bàng… mọc xanh
um
- Các bạn đang bàn…bạc rất
sôi nổi
b) Điền dấu thanh vàochỗ
Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
+ bải hay bãi:
… Cỏ trải dài như…
… Cát mịn màng

trống
bải hay bãi
… Cỏ trải dài như tấm thảm
… cát mịn màng

4) Củng cố: (5p) Cho biết nguyên nhân viết sai lổi chính tả trong các trường hợp trên do
đâu?(do cách dùng từ của từng vùng miền khác nhau…ko tr từ điển,sách báo,…….)
Khi viết hay nói cần chú ý điều gì? (từ ngử của địa phương, tra từ điển…)

5) Hd học sinh tự học: (1p)
- Học bài, lập sổ tay chính tả
- Làm bài tập: Tìm các từ có chứa phụ âm cuối o/u; nguyên âm: ă/e mà địa phương em
phát âm mắc lỗi sai
- Chuẩn bị: “nhân hóa” (hướng dẫn)
e/ Rút kinh nghiệm- bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp.

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tuần: 23
Tiết :
88

Bài 21 (TLV)

PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH

S:
22/1/2017

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

a/ KT: Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của 1 đoạn, bài văn tả cảnh
b/ KN: Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa
chọn theo 1 thứ tự hợp lý
c/ TĐ: Có ý thức khi làm bài văn hoàn chỉnh.
2/ Chuẩn bị của gv và hs:
a/ GV : Giáo án,sách tham khảo,bảng phụ
PP quy nạp,nêu vấn đề, thảo luận nhóm…

b/ HS: Đọc lại 2 văn bản: “Sông nước Cà mau” và “Vượt thác”.
3/ Các bước lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Nêu các thao tác trong văn miêu tả?
- Kiểm tra vở bài tập của 2 học sinh?
b) Bài mới: GTB (1p) Ở các tiết trước các em đã tìm hiểu thế nào là văn mtả và các yêu cầu
về thể loại ấy.tuy nhiên trong văn mtả gồm có tả cảnh và tả người .Vậy để có PP tả phùhợp cho
từng kiểu các em tìm hiểu ndungbài học hôm nay.
HĐ1: PHƯƠNG PHÁP VIẾT VĂN TẢ CẢNH(20p)
Hoạt động của thầy
- Chia lớp ra 3 nhóm, mỗi
nhóm đọc 1 đoạn văn và
trả lời theo câu hỏi trong
SGK
- Dành 7 phút cho học sinh
thảo luận
- Gọi học sinh đại diện mỗi
nhóm trình bày ý kiến, kết
quả thảo luận về câu hỏi
của nhóm mình
- Giáo viên tóm tắt các ý
kiến, kết quả của mỗi
nhóm và chốt ý đúng cho
các em.
-

Hoạt động của trò
- học sinh đọc đoạn văn
- học sinh thảo luận


Kiến thức cần đạt.
I-PHƯƠNG PHÁP VIẾT VĂN
TẢ CẢNH
1/Đọc các đoạn văn :(sgk)
2/Nhận xét

a-Vì cảnh vật nói điều đó,nhân
vật DHT là người có kinh
nghiệm,đứng mũi chịu sào.
b-Tgiả tả lại dòng sông và rừng
đước Năm căn
+Trình tự mtả là từ gần đến
xa,từ dưới sông lên bờ.
- học sinh nhận xét, bổ
+ Cảnh dưới sông: nước ầm
sung.
ầm đổ ra biển,thuyền ,cá…..
+ Cảnh trên bờ: Rừng
đước,ngọn đước,sương mù,khói
- học sinh đại diện nhóm
trình bày kết quả

6

Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
ban mai….


Ở đoạn văn c tgiả tả có
đầy đủ ko? Xác định bố cục
của nó?

Từ những bài tập trên, cho
biết muốn tả, ta cần phải
làm gì?

Bài văn tả cảnh gồm có
mấy phần, ? nội dung từng
phần?
GV nhận xét và chốt ý
đúng cho hs .

-Có 3 phần:
+MB:Từ đầu -> màu của
luỷ =>GT tổng quát sức
mạnh của 3 vòng luỷ.
+TB:Tiếp->ko rỏ=> mtả
chi tiết cụ thể từng luỷ tre.
+KB: còn lại =>nói về
măng.
=>cách làm văn tả cảnh:
-HS trả lời theo yêu cầu.

HS nêu theo cách hiểu
Nhận xét,bổ sung.

Gọi hs đọc ghi nhớ
HĐ 2; HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP. (13p)

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1
Vậy nếu tả quang cảnh lớp học
em sẽ chọn những chi tiết tiêu
biểu nào?

Hãy nêu những ý về dàn ý miêu
tả biển?

-

thầy cô giáo,
ko khí lớp học,sân trường
các bạn hs :tư thế,thái độ ngồi
học……….

Trao đổi và trình bày
Nhận xét

GV nhận xét và chốt lại trên bảng
phụ cho hs tham khảo.

7

+ xác định được đối tượng
miêu tả
+ quan sát, lựa chọn được
những hình ảnh tiêu biểu
+ Trình bày những điều quan

sát được theo một thứ tự
=>- Bố cục của bài văn tả
cảnh:
Gồm 3 phần:
a) Mở bài:
Giới thiệu cảnh được tả
b) thân bài:
tập trung tả cảnh vật chi tiết
theo 1 thứ tự
c) Kết bài:
Phát biểu cảm tưởng, nhận xét
về cảnh vật đó
* Ghi nhớ (T47)

Kiến thức
II - Luyện tập:
Bài tập 1:
a) Chọn những hình ảnh tiêu
biểu: Cô, thầy giáo; không khí
lớp học, quang cảnh chung của
phòng học (bảng đen, bàn ghế,
tường…); Các bạn học sinh (thái
độ, tư thế, công việc chuẩn bị
viết bài…); cảnh viết bài; cảnh
ngoài sân trường; tiếng trống…
b) Miêu tả theo thứ tự: từ ngoài
vào trong lớp, từ giá trên bảng,
bàn cô giáo xuống lớp; từ không
khí chung của lớp học đến bản
thân người viết…

c) Phần mở bài và kết bài nêu
cái gì?
:Bài 3: dàn ý đại cương
a) Mở bài: Giới thiệu về
biển đẹp
b) Thân bài: lần lượt tả vẻ
đẹp và màu sắc của biển ở
nhiều thời điểm, nhiều góc độ
khác nhau:

Môn ngữ văn 6


GV: Vương Thị Ngọc Diễm
+ Buổi sáng
+ Buổi chiều: Có buổi
chiều lạnh, nắng tắt sớm, buổi
chiều nắng tàn, mát dịu
+ Buổi trưa
+ Ngày mưa rào
+ Ngày nắng
c) Kết bài: Nêu nhận xét
và suy nghĩ của mình về sự
thay đổi cảnh sắc của biển
c) Củng cố: (3p) Cách làm bài văn miêu tả? Bố cục bài văn miêu tả? (hs dựa vào ndung bài trả lời,…)
d) HD học sinh tự học: (2p) Học bài, làm bài tập 2, 1c; Chuẩn bị “Phương pháp tả người”
Xem lại ndung những tiết học trước để làm bài viết.

e/ Rút kinh nghiệm- bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp.
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Tuần: 23
Tiết :

VIẾT BÀI LÀM VĂN TẢ CẢNH Ở
NHÀ

S:
22/01/2017

* - Mục đích yêu cầu: Bài kiểm tra nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện:

Biết cách làm bài văn tả cảnh bằng thực hành viết
Trong khi thực hành, biết cách vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung
và văn tả cảnh nói riêng đã học ở các tiết học trước đó
Các kỹ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, ngữ pháp…

* - Tiến hành:
- Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh của sân trường em trong giờ ra chơi

* Yêu cầu: học sinh miêu tả lại quang cảnh giờ ra chơi (cảnh thiên nhiên là chủ yếu) theo
thừ tự thời gian hoặc không gian ,và những ảnh hưởng từ việc xả rác bừa bải của một
số bạn hs dẫn đến mtrường xung quanh.

8

Môn ngữ văn 6




×