Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 27 học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.81 KB, 5 trang )

GV: Lê Thị Phương Chi

Tuần: 28
T:105+1
06

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ
NGƯỜI

NS:
16/02/10
NG: /

03/10

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết
Trong thực hành, biết cách vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói
chung và tả người nói riêng đã được học ở các tiết trước
- Các kỹ năng viết nói chung: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả…
B - Tiến hành:
1) Ổn định lớp: (1p)
-

2) Ktrbc (koktr) :GV ktra sự chuẩn bị của hs
3)Bài mới
GTB :Ở những tiê`t trước các em đả tìm hiểu thế nào là văn mtả,tuy nhiên tả
cảnh và tả người có yêu cầu khác nhau.Để tự đánh giá khả năng nắmkiến thức của
mình về pp tả người 2tiết hôm nay các em làm bài viết tại lớp.
HĐ 1ĐỀ VÀ LÀM BÀI (83p)
Hoạt động của thầy


GV ghi đề lên bảng và cho hs

Hoạt động của trò
HS lưu ý ghi đề và làm bài

Kiến thức
I/Đề bài
Đề 1:Em hãy tả lại một thầy cô giáo
đang dạy lớp em.

Sau khi ghi đề xong gv lưu ý cho
các em
+Bố cục trình bày phải rỏ ràng.
+Không được sao chép bài của
bạn.
+Nội dung phải đúng yêu cầu.
+Chử viết phải cẩn thận,cách dùng
từ ,đặt câu……
-GV theo dõi hs làm bài để kịp thờ
uốn nắn những sai xót….

HĐ2 :THU BÀI (3p)
Hoạt động của thầy
Sau khi gần hết thời gian gv nhắc
nhở các em xem lại bài để
nộp.
Yêu cầu lớp trưởng gom bài gv
kiểm tra lại theo sỉ số

Hoạt động của trò


Kiến thức

HS xem bài và nộp,

4) củng cố (2p)
Gọi hs nhắc lại yêu cầu của bài văn tả người (HS nêu lại ndung.)
5)Dặn dò (1p)

Về nhà xem lại đề và tập làm dàn ý bài văn hoàn chỉnh,
Dọc và soạn bài các thành phần chính của câu (hướng dẫn)
D/RÚT KINH NGHIỆM.

1

Môn ngữ văn 6


GV: Lê Thị Phương Chi

Tuần: 28
Tiết :
107

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA
CÂU

S:
20/02/10
G :03/10


A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Nắm được khái niệm về thành phần chính của câu
Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính
Các thành phần chính của câu: C - V
B - Chuẩn bị:
GV: Giáo án,bảng phụ
PP hỏi đáp,gợi tìm
HS: Đọc lại văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau”
C - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: (1p)
2) Kiểm tra bài cũ: (5p)
Thế nào là hoán dụ?lấy VD?
Có mấy kiểu hoán dụ?
-

3) Bài mới: GTB (1p)
Ở HKI các em đả biết từ là ngôn ngử để giao tiếp và có cấu tạo gồm chính và phụ
vậy trong câu thì như thế nào? để rỏ hơn tìm hiểu ndung bài học hôm nay.
HĐ 1:PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ PHỤ(9p)
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng

- Các thành phần câu mà
đã học ở cấp dưới?
- Tìm các thành phần câu
nói trên trong câu văn ?

(bảng phụ)
- Thử lượt bỏ thành phần
câu nói trên?
- những thành phần nào
bắt buộc phải có mặt để
câu có cấu tạo hoàn chỉnh
và diễn đạt 1 ý trọn vẹn?
- thành phần nào không
bắt buộc phải có mặt?
- Vậy thành phần bắt buộc
có mặt là thành phần gì
trong câu? thành phần
không bắt buộc là thành
phần gì?
-

- Chủ ngữ, vị ngữ,trạng
ngử…..

I– Phân biệt thành phần
chính với thành phần phụ
của câu:
1)Xét ví dụ:
Trạng ngử: Chẳng bao lâu.
CN
: Tôi.
VN
: Đã trở thành

HS tìm và trả lời

- Chủ ngữ, vị ngữ
Nhận xét
- thành phần chính
-

thành phần phụ

-Trả lời theo cách hiểu

2)kết luận
=> thành phần chính của câu
là những thành phần
bắt
buộc phái có mặt để câu có
cấu tạo hoàn chỉnh và diễn
đạt được 1 ý trọng vẹn
- thành phần phụ là thành
phần không bắt buộc có mặt
*ví dụ: sáng nay, em đi học

HĐ2: HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU VỊ NGỮ(10p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gọi học sinh đọc lại câu - học sinh đọc và trả lời
văn vừa phân tích ở phần 1?
- Vị ngữ có thể kết hợp với - Đã
những từ nào về phía trước?
- Phó từ
- Từ đó thuộc từ loại gì?
- Vị ngữ đó thường trả lời

- Làm gì? Làm sao? như thế
cho câu hỏi gì?
nào?
2

Kiến thức
II/VỊ NGỮ
1)Khái niệm
a-Xét ví dụ (SGK)

Môn ngữ văn 6


GV: Lê Thị Phương Chi
- GV ghi vd trên bảng phụ
và cho hs xác định vngữ
- +cây xoài đã trổ bông.
+Cây phượng đang nở
hoa.
- +Em sẽ học bài và làm - 1 từ: cụm từ,thuộc từ loại
động từ, tính từ …Cụm DT,
bài tập trước khi đến lớp.
- Qua vd em cho biết cấu Cụm ĐT, Cụm TT
tạo của vị ngữ.

HĐ 3:CHỦ NGỮ VÀ LUYỆN TẬP(15p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Đọc lại các câu văn vừa phân
tích ở phần II

HS đọc sgkvà trả lời câu hỏi.
Tìm các chủ ngữ trong các
Trao đổi và trả lời.
câu trên?
Nhận xét bổ sung.
CN thường do từ loại nào
đảm nhiệm? trong câu có
một hay nhiều CN
Nêu theo cách hiểu
Vậy cn có cấu tạo như thế
nào?

Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1
và làm.
Xác định chủ ngữ,vị ngữ
trong các câu và cho biết cấu
tạo của chúng?

Thảo luận và làm bài.
Nhận xét bổ sung.

Sau khi HS làm GV nhận xét
và ghi điểm cho những HS
làm đúng.

HS đặt câu.
HS khác nhận xét.

Yêu cầu HS đặt câu và xác
định CN,VN


b-Kết luận:
=>Vị ngữ thường kết hợp với
các phó từ thường trả lời câu
hỏi:làm sao? Như thế nào?.
-Vị ngữ có thể là một từ,hoặc cụm
từ
-Câu có thể có một hoặc nhiều vị
ngữ.
*ví dụ: Những người dân
lao động trên đảo Cô Tô
đang khẩn trương, tấp nập
Kiến thức
III/Chủ ngữ
1)Xét vd:
- CN; Tôi,chợ Năm căn,tre,Nứa
,Mai,Vầu..
-VD: a,b (có 1CN)
C(có nhiều CN)
-CN do DT, đại từ đảm nhiệm.
2) Kết luận:
=>CN thường nêu lên sự vật hiện
tượng,trả lời câu hỏi:Ai,con gì,cái
gì? Trong câu có một hoặc nhiều
CN.
IV/ luyện tập
Bài tập 1:
-Tôi (CN, đại từ) / đã trở
thành một chàng Dế thanh
niên cường tráng ( Vị ngữ,

cụm động từ)
-Đôi càng tôi ( chủ ngữ,
cụm danh từ) / mẫm bóng (Vị
ngữ, tính từ)
-Những cái vuốt ở khoeo,
ở chân (Chủ ngữ, cụm danh
từ) / cứ cứng dần và nhọn
hoắt (Vị ngữ, 2 cụm tính từ)
-Tôi (CN, đại từ) / co cẳng
lên, đạp phanh phách vào
các ngọn cỏ (VN, 2 cụm động
từ)
-Những ngọn cỏ (CN, cụm
danh từ) / Gẫy rạp y như có
nhát dao vừa lia qua (VN,
cụm động từ)
Bài 2:
a) Bạn Nam rất đẹp
b) Nguyễn Tuân là tác giả
của bài ký Cô Tô

4) Củng cố: (3p)
Em hiểu thế nào là thành phần chính của câu?(là thành phần nêu lên đặt điểm……ko thể
vắng mặt.)
Nêu cấu tạo của vị ngữ? (HS dựa vào ndung nêu)
3

Môn ngữ văn 6



GV: Lê Thị Phương Chi

5) Dặn dò: (1p)
Học bài, làm bài tập 2, 3;
Chuẩn bị: “Câu trần thuật đơn” (hướng dẫn)

D – Rút kinh nghiệm:

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 28
Tiết :
108

THI LÀM THƠ 5 CHỮ

S:
20/02/10
G:

03/10

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ
Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tâph đa dạng, vui mà bổ ích, lý
thú
- Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng
những gì mình làm được
B - Chuẩn bị:
GV: Giáo án,bảng phụ,sách tham khảo
PP thảo luận nhóm.
HS :Chuẩn bị phần 1 của tiết học ở nhà

C - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: (1p)
2) Kiểm tra bài cũ: (5p)
- đặc điểm của thơ 4 chữ là gì?
- kiểm tra vở bài tập
-

3) Bài mới:

GTB (1p) Mổi một thể thơ có những yêu cầu riêng ,và đồng thời để kiểm tra lại việc nắm
kiến thức của mình qua các vần đã học tiết học hôm nay các em tiếp tục thực hành làm
thơ 5 chữ.
HĐ1:TÌM HIỂU KHỔ THƠ,VẦN THƠ (8p)
Hoạt động của thầy
- Kiểm tra việc Chuẩn bị
bài ở nhà của học sinh
- Gọi học sinh đọc lại 3
đoạn thơ?
- Từ các đoạn thơ trên, rút
ra đặc điểm của thơ 5 chữ?
- GV nhận xét và chốt lại
- Giáo viên nêu yêu cầu
của tiết học

Hoạt động của trò

- học sinh đọc và trả lời câu
hỏi

Kiến thức

I/KHỔ
THƠ,VẦN
THƠ,CÁCH
NGẮT NHỊP.
1) Đọc các khổ thơ: SGK
2 – đặc điểm của thơ 5 chữ:

- Mõi dòng 5 chữ, nhịp 3/2 –
2/3, vần thay đổi…
- học sinh nghe
- Mỗi dòng có 5 chữ, gọi là thơ
ngũ ngôn
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
- Vần thay đổi không nhất thiết
là vần liên tiếp, số câu không
hạn định
- Bài thơ thường chia khổ, mổi
khổ 4 câu, có khi 2 câu hoặc
không chia khổ

HĐ2: LUYỆN TẬP (25p)
4

Môn ngữ văn 6


GV: Lê Thị Phương Chi
Hoạt động của thầy
Gọi hs trình bày về những đoạn
thơ mà mình sưu tầm.

Gv treo bảng phụ một số đoạn
thơ cho hs tham khảo.

- Cho học sinh thảo luận
theo tổ, nhóm về các bài
thơ 5 chữ đã Chuẩn bị ở
nhà?(Viết về môi trường
hiện nay)
- Gọi đại diện nhóm giới
thiệu bài thơ của nhóm
mình
- Gọi đại diện nhóm bình
về bài thơ của nhóm đã
học?
- Gọi học sinh nhận xét
phần đọc và bình bài thơ
của từng nhóm?
Gv nhận xét và chốt lại ndung ghi
điểm cho nhóm nào làm hay.
Ghi bảng phụ cho hs tham khảo
một vài đoạn.
Những cây xanh bóng mát
Là lá phổi thứ hai
Người ơi chớ huỷ hoại
Làm đau lòng cây xanh
Rừng trở nên xơ xác
Toàn gốc cây chặt trụi
Rồi biết bao hậu quả
Nào mưa bảo bụi bay
………………………

……………………..

Hoạt động của trò
HS trình bày
HS khác nhận xét

- học sinh đại diện nhóm
trình bày bài thơ
- Đại diện nhóm bình về bài
thơ
- học sinh nhận xét

Kiến thức
II/LUYỆN TẬP
1/Trình bày kết quả sưu
tầm thơ
a- Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thì thầm
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi
(Minh Chinh)
b-Bờ đẹp đẽ cát vàng
Thoai thoải hàng thông đứng
Như lặng lẽ mơ màng
Suốt ngàn năm bên sông
(Xuân Diệu)
2-Tự sáng tác theo nhóm
- học sinh đại diện nhóm đọc
bài thơ
- học sinh đại diện nhóm bình

vài nét về bài thơ đó
 nhận xét, đánh giá về nội
dung và hình thức của bài thơ

- học sinh nghe

4) Củng cố: (4p)

Gọi học sinh đọc lại đặc điểm của thơ 5 chữ (HS dựa vào ndung ghi nhớ nêu)
5) Dặn dò: (1p)
- Học bài
- Làm 1 bài thơ 5 chữ có nội dung nói về cảnh vật thiên nhiên
- Chuẩn bị “Trả bài tập làm văn tả người, kiểm tra văn”

D– Rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5

Môn ngữ văn 6



×