Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 28 học kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.76 KB, 8 trang )

GV: Lê Thị Phương Chi
Tuần: 29
Tiết :
109

VĂN BẢN :

CÂY TRE VIỆT NAM

S:
13/03/17

(Thép Mới)

1/Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với
cuộc sống của dân tộc Việt Nam; cây tre thành 1 biểu tượng của Việt nam
- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài ký: Giấu chi tiết và hình ảnh, kết hợp
miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu
2/Chuẩn bị của gv và hs:
a/ GV :Giáo án,bảng phụ, tranh tác giả
PP tích hợp,gợi tìm, thảo luận nhóm.
b/HS : Đọc và soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi
Sưu tầm thêm những bài thơ nói về tre
3/Các bước lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Cảnh mặt trời mọc trên biển trong bài Cô Tô được tác giả miêu tả như thế nào?
- Cảnh sinh hoạt và lao động của con người ở đây ra sao?
-

b) Bài mới:



GTB(1p) Trong những năm kháng chiến trường kì gian khổ,ko chỉ có sự đóng góp và mất
mát của con người mà còn có sự vật ,tiêu biểu là hình ảnh cây tre.Vậy hình ảnh ấy qua ngòi
bút của nhả văn Thép Mới như thế nào,có đặt điểm gì? tìm hiểu ndung bài.
HĐ1: TÌM HIỂU CHUNG
Hoạt động của thầy
- Gọi học sinh đọc phần
giới thiệu tác giả, tác phẩm
ở chú thích?
- Nêu những nét chính về
tác giả?
- xuất xứ của tác phẩm?
- Giáo viên hướng dẫn đọc.
- Gọi học sinh đọc, tìm
hiểu chú thích
- Dựa vào đại ý đó, hãy tìm
bố cục của bài văn? Ý mỗi
đoạn?

Hoạt động của trò
- học sinh đọc
- Hà Văn Lộc, ở Hà Nội, viết
báo chí, bút ký…
- Lời bình cho bộ phim cùng
tên của các nhà điện ảnh
Ba Lan
- học sinh đọc sgk.

HS tìm bố cục.
HS khác nhận xét bổ sung.


Nội Dung Chính
I – TÌMHIỂU CHUNG
1 - tác giả: Thép Mới(19251991)
- Tên là Hà Văn Lộc, quê ở Tây
Hồ, Hà Nội
- Viết báo chí, bút ký, thuyết
minh phim
2 - tác phẩm: “Câu tre Việt
nam” là lời bình cho bộ phim
cùng tên của các nhà điện ảnh
Ba Lan
3-Đọc vbản và tìm bố cục
a-Đọc
b-Bố cục : Vb chia làm 4 đoạn
+ Đ1:Từ đầu->có chí khí=>cây
tre ở khắp mọi nơi có những
phẩm chất đáng quý.
+ Đ2: Tiếp-> chung thuỷ=>tre
gắn bó với con người.
+ Đ3: tiếp->anh hùng chiến
đấu=>tre sát cánh với con
người trong kháng chiến.
+ Đ4: đoạn còn lại=>tre là
người bạn đồng hành của dân
tộc ta.

HĐ2: TÌM HIỂU NỘI DUNG
Hoạt động của thầy
- Trong bài văn, phẩm chất

nào của cây tre được nói

Hoạt động của trò
- Nơi ở và phẩm chất
- Mọc xanh tốt ở mọi nơi,
1

Nội Dung Chính
II/ NỘI DUNG
1) Những phẩm chất của
Môn ngữ văn 6


GV: Lê Thị Phương Chi
đến?
- Biện pháp nghệ thuật nổi
bật sử dụng có hiệu quả khi
thể hiện phẩm chất của tre?
- những từ ngữ thể hiện
phẩm chất của tre khác từ
loại gì?
- tác giả đã tôn vinh cây tre
bằng những danh hiệu nào?
- nhận xét cây tre đã có
những phẩm chất nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2,
3?
- Tìm những chi tiết, hình
ảnh thể hiện sự gắn bó của
tre với con người trong lao

động sản xuất, cuộc sống?
- Vậy cây tre gắn bó với con
người khi nào?
- tác giả dùng nghệ thuật gì
để nói lên sự gắn bó của tre
với người?
- Cây tre còn gắn bó với con
người trong hoàn cảnh nào?
- Khi này tre có tác dụng?
- Vai trò lớn lao của tre được
khái quát bằng câu văn nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn kết?
- tác giả mở đầu phần này
bằng hình ảnh nào?
- Cây tre còn thể hiện sự
gắn bó với con người về mặt
nào nữa?
- hình ảnh có ỹ nghĩa đặc
biệt là hình ảnh nào?
- Vì sao nó là hình ảnh có ỹ
nghĩa?
- hình ảnh đó được sử dụng
với nghệ thuật gì?
- ỹ nghĩa của hình ảnh tre
già măng mọc?
- Trong thực tế của quá trình
CM sắt, thép… lấn dần tre
nữa. Điều này đáng mừng
hay tiết?
- Gọi học sinh đọc 3 câu

cuối?
- Vai trò của các câu đó với
câu mở đầu bài?

tre vương
thanh cao

mộc

mạc,

- nhân hóa, so sánh
- tính từ
- Anh hùng lao động, anh
hùng chiến đấu
- học sinh đọc
- Tre có mặt khắp noi, lũy
tre bao bọc xóm làng.
Dưới bóng… văn hóa
- Thuở lọt lòng nằm trong
nôi tre->nhắm mắt xuôi
tay trên giường
- Điệp ngữ, nhân hóa,
hoán dụ
- Cuộc đấu tranh giữ nước
- Làm vũ khí
- Tre anh hùng lao động
……chiến đấu
- học sinh đọc
- Nhạc của trúc, của tre,

tiếng sáo diều bay lưng
trời

cây tre
- Sức sống bền bỉ, ngay thẳng
- Cần cù, siêng năng
- Dũng cảm, bất khuất
- Lạc quan, yêu đời
=> Qua các nghệ thuật được
sử dụng giúp ta hiểu : Tre
mang giá trị cao quý như con
người
2) Sự gắn bó của cây tre
với con người và dân tộc
Việt nam:
- Có mặt khắp noi, bao bọc
xóm làng
- Dưới bóng tre xanh, từ lâu
người nông dân Việt nam dựng
nhà, dựng cửa. làm ăn sinh
sống, gìn giữ 1 nền văn hóa
- Tre giúp con người trong sản
xuất, tre như cánh tay người
nông dân
- Tre gắn bó với con người ở
mọi lứa tuổi trong đời sống,
sinh hoạt
=>Với phép tu từ so sánh,
nhân hóa, hoán dụ, điệp ngữ:
Tre gắn bó với con người, dân

tộc Việt Nam từ thuở lọt lòng
đến lúc nhắm mắt xuôi tay
3) Cây tre gắn bó với dân
tộc Việt nam trong hiện tại ,
tương lai:

- tinh thần
- măng mọc thẳng
- Vì nó được gắn trên phù
hiệu thiếu nhi
- ẩn dụ, hoán dụ
- Trở thành biểu tượng
của thế hệ trẻ Việt Nam

- học sinh đọc
- khái quát toàn bộ đức
tính của tre

=> Tre gắn bó với cuộc sống
tinh thần
“Tre già măng mọc” -> ẩn dụ,
hoán dụ: biểu tượng của thế hệ
trẻ - tương lai của đất nước.
hình ảnh nối tiếp của thế hệ
Việt nam, truyền thống bền
vững - tự hào

c) Củng cố: Bài văn gợi cho em cảm nghĩ gì về dân tộc Việt nam?
d) Hướng dẫn hs tự học: Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị “Lòng yêu nước”
e – Rút kinh nghiệm –Bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp:

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2

Môn ngữ văn 6


GV: Lê Thị Phương Chi

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 29
Tiết :
110

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN

S 13/03/17

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Năm được khái niệm câu trần thuật đơn
Nắm được các tác dụng của nó
2/ Chuẩn bị của gv và hs:
Gv:Giáo án,bảng phụ.
PP tích hợp,gợi tìm, thảo luận nhóm.
HS: đọc văn bản “bài học đường đời đầu tiên”,soạn bài theo hệ thống câu hỏi.
3/Các bước lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: (6p)
- Phân biệt thành phần chính và phụ của câu?
- Chủ, vị ngữ là gì? ví dụ?
-

b) Bài mới:


GTB (1p) Các em đã biết các thành phần chính của câu, thế nhưng nếu căn cứ theo mục
đích nói có thể chia thành những kiểu câu trần thuật khác nhau .Vậy những câu ấy như thế
nào…Tìm hiểu ndung bài học hôm nay.
HĐ1: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN (17p)
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

- Gọi học sinh đọc đoạn - học sinh đọc và trả lời
theo yêu cầu.
văn
- Đoạn văn gồm mấy câu? - 9 câu
- Mục đích của các câu
- vậy câu phân loại theo -4(trần thuật,nghi vấn,cảm
mục đích nói có mấy kiểu thán,cầu khiến)
câu?
- học sinh lên bảng xác
định
- Xác định C-V của 4 câu
trần thuật? Sau đó GV chốt
trên bảng phụ cho HS
- Xếp các câu trần thuật
đó thành 2 loại:
+ Câu do 1 cặp C-V tạo
- Câu trần thuật đơn
thành
+ Câu do 2 hoặc nhiều cặp
C-V tạo thành 1 cách sóng - câu trần thuật ghép
đôi?
- Câu có 1 cặp C-V gọi là - Tả, kể, giới thiệu

câu gì?
- Câu có 2 cặp C-V trở lên
gọi là gì?
- Căn cứ vào mục đích nói
câu trần thuật đơn dùng để
làm gì? ví dụ?

3

Nội Dung Chính
I/CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
1/Các câu được dùng.
-Câu dùng để tả,kể,nêu ý
kiến:1,2,6,9
-Câu dùng để hỏi: 4
-Câu cầu khiến: 7
-Câu nêu cảm xúc: 3,5,8
2/Xác định CN-VN:
Câu1: Tôi(CN)/ hếch răng
lên,xì một hơi rỏ dài (VN)
Câu 6:Chú mày(CN)/ hôi như
cú mèo thế này(VN) ,ta(CN)
nào chịu được(VN)
->Các câu trên gồm 2 nhóm:
+Nhóm các câu gồm có một
cụm CV.:2,3,4,6,7
+Nhóm gồm có 2 cụm
CV:1,5,8

=>Câu trần thuật đơn:

Là loại câu do một cụm C-V
tạo thành, dung để giới thiệu,
tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật
hay để nêu 1 ý kiến
*ví dụ:
Ngoài sân, con bướm trắng /
đang bay

Môn ngữ văn 6


GV: Lê Thị Phương Chi

HĐ2: LUYỆN TẬP (15p)
Hoạt động của thầy
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 và
làm
Tìm các câu trần thuật đơn và cho
biết tác dụng của nó?
Cho biết các câu trần thuật đơn
dùng để làm gì?

Hoạt động của trò
HS đọc và làm theo yêu cầu
HS khác nhận xét

Dùng để giới thiệu nhân vật

Nội Dung Chính
II/Luyện tập

Bài 1:
Các câu trần thuật
đơn
- Câu 1: Dùng để tả hoặc
giới thiệu
- Câu 2: Dùng để nêu ý
kiến nhận xét
Bài 2: Cả 3 câu a, b, c đều là
câu trần thuật đơn đung để
giới thiệu nhân vật
Bài 3:
Cả 3 ví dụ a, b, c đèu giới
thiệu nhân vật phụ
trước. miêu tả việc làm,
quan hệ của nhân vật
phụ. Thông qua việc
làm, quan hệ của
nhânvật phụ rồi mới
giới thiệu nhân vật
chính

c) Củng cố: (5p)
Thế nào là câu trần thuật đơn? Câu trần thuật đơn dùng để làm gì?
d) Dặn dò: (1p)
- Làm bài tập 4, đặt 3 câu trần thuật đơn và nêu tác dụng, Học bài
- Chuẩn bị “Câu trần thuật đơn có từ là”

e – Rút kinh nghiệm – Bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp:

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 29

Tiết :
111

VĂN BẢN :

LÒNG YÊU NƯỚC

S:
13/023/17

I-LI-A-Ê-REN-BUA

1/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguònn từ lòng yêu những
gì gần gũi, thân thuộc của quê hương
- Nắm được nét đặc sắc của bài tùy bút chính luận này: Kết hợp chính luận và trữ tình;
tư tưởng của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lý lẽ mà còn bằng
sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với tổ quốc
2/ Chuẩn bị của gv và hs:
GV:Giáo án,bảng phụ,tư liệu tham khảo.
PP gợi tìm, thảo luận nhóm, hỏi đáp.
HS: Soạn những câu hỏi Giáo viên đã nêu ở tiết trước
3/ Các bước lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ (6p) Cây tre có những phẩm chất nào? nghệ thuật chủ yếu của bài
văn là gì?
-

b) Bài mới:
GTB (1p):Mổi dtộc có ngôn ngữ riêng ,tiếng nói riêng và lòng yêu nước bộc lộ
cũng khác nhau,nhà thơ Đổ Trung Quân cũng nói về quê hương của ổi người vậy

đến với bài học hôm nay các em sẽ thấy rỏ về lòng yêu nước của nước Nga Xô-viết.
4

Môn ngữ văn 6


GV: Lê Thị Phương Chi

HĐ1: TÌM HIỂU CHUNG (10p)
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

- Gọi học sinh đọc phần - học sinh đọc
tác giả. tác phẩm?
- Nêu sơ lược về tác giả?

- Hoàn cảnh viết bài văn?

- hướng dẫn cách đọc
- Gọi học sinh đọc văn
bản
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chú thích?
- Nêu đại ý bài văn?
- Tìm bố cục của bài văn?
- Đoạn 1 cho biết điều gì?
-

- 6/1942 thời kỳ gay go,

quyết liệt của chiến tranh
chống Đức

- học sinh đọc
- học sinh tìm hiểu chú
thích

Nội Dung Chính
I - Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
1 - tác giả:
I-li-a-Êrenbua (1891-1962) là
nhà văn, nhà báo nổi tiếng
của Nga
2 - tác phẩm:
Trích từ bài ký chính luận thử
lửa, viết 6/1942 trong thời kỳ
gay go của chiến tranh chống
Đức
3-Đọc và tìm bố cục
a-Đọc: (SGK)
b-Bố cục: 3phần

- 3 phần
- Ngọn nguồn của lòng yêu
nước

HĐ2: TÌM HIỂU NDUNG (22p)
Hoạt động của thầy
- Ban đầu lòng yêu nước là

yêu những gì?
- tác giả cho biết yêu quê
hương trong 1 hoàn cảnh cụ
thể, đó là gì?
- Hai câu: “Dòng suối… Tổ
quốc” có tác dụng gì?
- Để nói lên vẻ đẹp riêng
biệt của từng vùng ở nước
Nga, tác giả đã nêu ra mấy
dẫn chứng?
- Trong những hình ảnh ấy,
hình ảnh nào đáng chú ý?
- hình ảnh đó có ỹ nghĩa gì?
- Lúc này nhận định về ngọn
nguồn của lòng yêu nước
như thế nào?
- Ở Việt Nam, lòng yêu nước
có như vậy không?
- Tìm những câu ca dao, thơ
thể hiện lòng yêu nước có
ngọn nguồn đó?
- Trong đoạn văn thứ 3, lòng
yêu nước còn được thể hiện
ở đâu, lúc nào?
- Vì sao khi ấy thì lòng yêu
nước được thử thách cao độ
và nghiêm ngặt nhất?
- Câu “Mất nước Nga thì ta
còn sống làm gì nữa” có ỹ
nghĩa gì?


Hoạt động của trò
-Vật tầm thường nhất
- Chiến tranh làm cho con
người nhận ra vẻ đẹp
riêng và quen thuộc của
quê hương

-5 dẫn chứng
- Ngôi sao đỏ trên đỉnh
tháp điện Cremli
- Biểu tượng của nước
Nga
- Mở rộng, nâng cao
thành một chân lý
- Có
- Anh đi anh nhớ quê
nhà…
- Qua chiến tranh chống
giặc ngoại xâm
- Lúc đó cuộc sống và số
phận của những người
gắn liền với vận mệnh tổ
quốc

5

Nội Dung Cính
II/Nội dung
1) Ngọn nguồn của lòng

yêu nước:
- Bắt nguồn từ lòng yêu
những vật tầm thường nhất:
hàng cây, góc phố, mảnh
vườn, yêu đặc sản, cảnh sắc
quê hương
- yêu người thân, yêu tổ quốc
 Lòng yêu nước được mở
rộng, chứng minh và nâng
cao thành 1 chân lý
2) Lòng yêu nước được
thử thách và thể hiện
trong cuộc chiến đấu
chống ngoại xâm bảo vệ
tổ quốc
- lòng yêu nước chỉ có thể
bộc lộ đầy đủ sức mạnh lớn
lao của nó trong hoàn cảnh
gay go. Vì lúc này cuộc sống
và số phận của mỗi người
gắn liền với vận mệnh tổ
quốc
3 - Tổng kết:
Ghi nhớ SGK

Môn ngữ văn 6


GV: Lê Thị Phương Chi
- Với ngày nay, lòng yêu

nước được thể hiện ở những
việc làm gì?
- Lao động, học tập, sáng III - Luyện tập:
hướng dẫn học sinh làm bài
tạo
- Dòng sông, cánh đồng, con
tập
đường làng
- học sinh làm bài tập

c) Củng cố: (5p)
Trình tự lập luận trong đoạn văn?
Có suy nghĩ gì về lòng yêu nước của em? (nổ lực học tập,lao động sáng tạo,xây
dựng tổ quốc,…..)
d) Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (1p)
- Học bài và viết một đoạn văn ngắn nói về lòng yêu nước trong thời đại ngày nay
- Chuẩn bị “lao xao”(hướng dẫn)
-

e – Rút kinh nghiệm- Bổ sung của cá nhân và đồng nghiệp:

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------`

Tuần: 29
Tiết :
112

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ

S:

25/02/10
G:

03/10

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là
Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là
B - Chuẩn bị:
GV : Giáo án ,bảng phụ
PP quy nạp,hỏi đáp.
HS : Đọc và soạn bài ở nhà theo câu hỏi
C - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: (1p)
2) Kiểm tra bài cũ: (5p)
Thế nào là câu trần thuật đơn? lấy ví dụ?
-

3) Bài mới: GTB (1p) Cũng là câu trần thuật nhưng tại sau gọi là câu trần thuật
đơn có từ là.cấu tạo nó như thế nào tìm hiểu ndung bài học hôm nay.
HĐ1: ĐẶC ĐIỂM CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ (22p)
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Kiến thức

I/Đặc điểm câu trần thuật
đơn có từ là
1 )Xác định CN-VN trong

các câu sau
- Có cụm C-V làm CN
a-Bà đở trần/ là người
huyện….
- 1a,b,c: từ “là” + cụm
b-Truyền thuyết/ là loại
danh từ
truyện….
c-Ngày thứ năm trên đảo cô
tô/ là một ngày….
2)Từ cụm từ tạo thành vị ngữ
- VN của các câu trên do - 1d: từ là + tính từ
-Câu a,b,c:cụm danh từ đảm
những từ, cụm từ loại nào - 1a,b,c: không phải
- 1c: chưa phải
nhiệm.
tạo thành?
- Chọn những từ hoặc cụm - không phải, chưa phải + -Câu d: tính từ
ví dụ: Tre / là cánh tay của
từ phủ định thích hợp đã là + danh - cụm danh từ
- gọi học sinh đọc các ví
dụ?
- xác định C-V trong các
câu đó?
- Chủ ngữ trong ví dụ 4 có
gì đặc biệt?

- học sinh đọc văn bản
- học sinh xác định trên
mẫu


6

Môn ngữ văn 6


GV: Lờ Th Phng Chi
cho sn in vo VN ca
cỏc cõu trờn?
- nhn xột cu trỳc ph
nh?
- Vy cõu trn thut n
cú t l thỡ Vn nh th no?
- Gi hc sinh c ghi
nh?
- Cho vớ d?
- phn I, VN ca cõu no
trỡnh by cỏch hiu v s
vt, hin tng, khỏi nim
núi CN?
- Vn no cú tỏc dng gii
thiu s vt, hin tng,
khỏi nim CN?
- VN ca cõu no miờu t
c im, trng thỏi ca s
vt, hin tng, khỏi nim
núi CN?
- Vn no th hin s ỏnh
giỏ i vi s vt, hin
tng CN?

- Vy cõu trn thut n
cú t l cú my kiu?
- Cho vớ d?
- hng dn hc sinh lm
bi tp
H2 LUYN TP (10p)
Hot ng ca thy
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1
và làm.
Xác định xem câu nào là
câu trần thuật đơn có từ
là,

ngi nụng dõn
* Ghi nhơ:SGK
HS dựa vào ndung ghi nhớ
nêu
HS khác nhận xét
HS chú ý sgk và nêu
HS khác nhận xét

-Có 4 kiểu
HS lấy ví dụ

Hot ng ca trũ
HS đọc SGK và xáx định
HS khác nhận xét

GV nhận xét và sũa đúng
cho các em


HS xác định
Gọi hs đọc yêu cầu và xác
định.

7

2 Cỏc kiu cõu trn thut
n cú t l:
a) Cõu nh ngha: vớ d:
Truyn ci // l loi truyn k
v nhng hin tng ỏng
ci trong cuc sng nhm
mua vui hoc phờ phỏn
b) Cõu gii thiu:
vớ d:
Dng Hng Th // l nhõn
vt chớnh trong cuc vt thỏc
c) Cõu miờu t :
vớ d:
Sau cn ma, bu tri // mt
ỏnh ho quang
d) Cõu ỏnh giỏ:
vớ d:
Dng Hng Th // l mt
ngi dy dn kinh nghim khi
vt thỏc

Kin thc
II/Luyện tập

Bi 1 :
Xác định câu trần thuật
đơn có từ là.
a/Hoỏn d // l gi tờn s
vt. Cho s din t
b/Ngi ta // gi chng l Sn
Tinh --> khụng phi l cõu
trn thut n
c/Tre // l cỏnh tay ca ngi
nụng dõn
-Tre // cũn l ngun vui duy
nht ca tui th
-Nhc ca trỳc, nhc ca
Tre // l khỳc nhc ca ng
quờ
d/Khúc // l nhc
Rờn // hốn
Van // yu ui -->
lc b t l
V Di kh // l nhng
l ngi cõm
Bài2:Xác định CN-VN trong
các câu trên và cho biết kiểu
câu nào
a-Câu định nghĩa
b-Câu miêu tả

Mụn ng vn 6



GV: Lờ Th Phng Chi
c-Câu đánh giá.

4) Cng c: (5p)
Thế nào là câu rần thuật đơn có từ là? ccó mấy kiểu?
VN câu trần thuật đơn có từ là do từ ,cụm từ nào đảm nhiệm?
5) Dn dũ: (1p)
Về nhà học bài,làm các bài tập còn lại.
Ôn lại các kiến thức tiếng việt,chuẩn bị kiểm tra một tiết.

D Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

8

Mụn ng vn 6



×