Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo trọng dạy học sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 95 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH – KTNN

======

KHUẤT HƢƠNG LIÊN

THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Sinh học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. Hà Văn Dũng
ThS. Hoàng Thị Kim Huyền

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng cảm ơn
sâu sắc nhất đến thầyTS. Hà Văn Dũng và cô giáoThS. Hoàng Thị
KimHuyền – ngƣời hƣớng dẫn khoa học: đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn
em trong suốt quá trình thực hiện.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong khoa Sinh –
KTNN, đặc biệt các thầy cô trong tổ bộ môn phƣơng pháp dạy học Sinh
học, các bạn sinh viên cùng các thầy cô trong tổ Sinh – Thể dục – Công
nghệ - GDQP trƣờng THPT Yên Khánh A, các em học sinh trƣờng THPT
Yên Khánh A đã giúp, đỡ tạo điều kiện thuận lợi, đóng góp nhiều ý kiến
quý báu để tôi có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu củamình.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên,


giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Bƣớc đầu đi vào thực tế, tìm hiểu nghiên cứu khoa học nên không
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các bạn sinh viên để khóa luận đƣợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 22 tháng 4 năm 2017
Sinh viên

Khuất Hương Liên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Thiết kế hoạt
động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học sinh học 11” này là kết quả
nghiên cứu, tìm tòi của bản thân tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của ThS
Hoàng Thị Kim Huyền – Giảng viên Khoa sinh – KTNN, trƣờng Đại học
Sƣ phạm Hà Nội 2. Đề tài và nội dung khóa luận là trung thực chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, 22 tháng 4 năm 2017
Sinh viên

Khuất Hương Liên


CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Cụm từ đầy đủ


CT

Chƣơng trình

CTC

Chƣơng trình chuẩn

ĐG

Đánh giá

GD và ĐT

Giáo dục và Đài tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên



Hoạt động

HĐ TNST


Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HS

Học sinh

KN

Kĩ năng

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học phổ thông


MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1

1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 3
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
PHẦN 2. NỘI DUNG ....................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 6
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................. 6
1.1.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục phổ
thông của một số nƣớc trên thế giới .................................................................. 6
1.1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới của Việt Nam ................................................................................... 7
1.2. Cơ sở lí luận ............................................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm hoạt động TNST .................................................................. 10
1.2.2. Đặc điểm của HĐ TNST ....................................................................... 10
1.2.3. Hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................... 13
1.2.4. Các hình thức của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................... 18
1.2.5. Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng phổ thông ............... 26
1.2.6. Đánh giá HĐ TNST .............................................................................. 32
1.2.7. Tổ chức HĐ TNST với hình thức diễn đàn........................................... 33
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 36
1.3.1. Mục tiêu điều tra ................................................................................... 36


1.3.2. Đối tƣợng điều tra ................................................................................. 36
1.3.3. Nội dung điều tra ................................................................................... 37
1.3.4. Phƣơng pháp điều tra ............................................................................ 37
1.3.5. Kết quả điều tra ..................................................................................... 37

Chƣơng 2. THI T K

HO T ĐỘNG TNST PHẦN SINH S NSINH

HỌC 11 - THPT .............................................................................................. 39
2.1. Vị trí của phần Sinh sản - Sinh học 11-THPT ......................................... 39
2.2. Phân tích nội dung phần Sinh sản - Sinh học 11 -THPT ......................... 39
2.3. Một số hình thức tổ chức TNST ở phần Sinh sản - Sinh học 11 ............. 43
2.4. Một số kế hoạch TNST trong phần Sinh sản - Sinh học 11 - THPT ....... 45
2.4.1.Kế hoạch 1 - Tổ chức diễn đàn. ............................................................. 45
2.4.2. Kế hoạch 2 - Tổ chức cuộc thi “ Nhà thông thái” ................................. 54
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG K

HO CH TỔ CHỨC

HO T ĐỘNG TR I NGHIỆM SÁNG T O ................................................ 62
3.1. Mục đích đánh giá .................................................................................... 62
3.2. Nội dung đánh giá .................................................................................... 62
3.3. Phƣơng pháp đánh giá .............................................................................. 62
3.3.1. Thực nghiệm ......................................................................................... 62
3.3.2. Lấy ý kiến chuyên gia ........................................................................... 65
3.4. Kết quả đánh giá....................................................................................... 65
3.4.1. Thực nghiệm ......................................................................................... 65
3.4.2. Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia ...................................................... 68
PHẦN 3. K T LUẬN VÀ KI N NGH ......................................................... 70
1. Kết luận ....................................................................................................... 70
2. Kiếnnghị ...................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KH O ............................................................................... 72
PHỤ LỤC



PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC3
PHỤ LỤC 4


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hiểu biết của HS về HĐ TNST trong môn Sinh học 11 ............ 37
Hình 1.2. Sử dụng TNST trong dạy học Sinh học 11 – CTC ..................... 38
Hình 1.3. Các hình thức HĐ TNST đã đƣợc tổ chức tại trƣờng PT ........... 38
Hình 3.1. Giới thiệu chủ đề diễn đàn .......................................................... 64
Hình 3.2. Hoạt động giao lƣu và trả lời câu hỏi theo nhóm ....................... 64
Hình 3.3. Trao giải thƣởng cho đội giải nhất. ............................................ 65
Hình 3.3. Biểu đồ so sánh kết quả bài kiểm tra sau khi thực nghiệm ........ 67
Hình 3.4. Biểu đồ điểm đánh giá kế hoạch tổ chức HĐ TNST .................. 68


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân biệt môn học và HĐ TNST trong chƣơng trìnhgiáo dục
phổ thông mới ................................................................................................. 14
Bảng 1.2. Sự khác nhau giữa hoạt động dạy học và hoạt động TNST ........... 15
Bảng 1.3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung đối với HĐ
TNST ............................................................................................................... 29
Bảng 1.4. Bộ công cụ đánh giá HĐ TNST...................................................... 32
Bảng 2.1. Chuẩn kiến thức kĩnăng của phần Sinh sản – Sinh học 11............. 40
Bảng 2.2. Hình thức tổ chức HĐ TNST phần Sinh sản – Sinh học 11 ........... 44
Bảng 1.6. So sánh kết quả bài kiểm tra giữ lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng ............................................................................................................... 66



PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông
Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hoá đặt ra những
yêu cầu mới đối với ngƣời lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới
cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Một trong những
định hƣớng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang
tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc
hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của ngƣời
học. Định hƣớng quan trọng trong đổi mới giáo dục phổ thông là phát huy
tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng
tác làm việc của ngƣời học.
Việc đổi mới giáo dục Trung học dựa trên những đƣờng lối, quan điểm
chỉ đạo Giáo dục của Nhà nƣớc, đó là những định hƣớng quan trọng về chính
sách và quan điểm trong phát triển và đổi mới giáo dục Trung học.
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy
và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát
triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập
đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” [8].
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo
quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng chính phủ ghi rõ:

1



“Tiếp tục đổi mới PPDH và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hƣớng
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của
ngƣời học” [9].
Các văn bản, cho thấy điểm chung định hƣớng dạy học trong nhà
trƣờng là việc dạy học không chỉ giới hạn bởi dạy kiến thức mà phải dạy
phƣơng pháp học. Có nhƣ vậy việc học mới đạt kết quả cao và phát huy năng
lực của HS.
1.2. Xuất phát từ vai trò của trải nghiệm sáng tạo
Theo Dự thảo Đề án đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục
phổ thông sau năm 2015 đã nêu: “Hoạt động TNST bản chất là những HĐGD
nhằm hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất tƣ tƣởng, ý chí tình
cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực cần có của con ngƣời trong xã
hội hiện đại. Nội dung của HĐ TNST đƣợc thiết kế theo hƣớng tích hợp nhiều
lĩnh vực, môn học thành các chủ điểm mang tính chất mở. Hình thức và
phƣơng pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không
gian, thời gian, quy mô, đối tƣợng và số lƣợng,… để HS có nhiều cơ hội tự
trải nghiệm” ,
Hoạt động TNST là những hoạt động giáo dục đƣợc tổ chức gắn liền
với kinh nghiệm, cuộc sống để HS trải nghiệm và sáng tạo. Chính điều này
đòi hỏi các hình thức và phƣơng pháp tổ chức các hoạt động đó phải đa
dạng, linh hoạt, mang tính mở, HS tự hoạt động, trải nghiệm làchính.
1.3. Xuất phát từ thực tiễn dạy và học môn Sinh học
Hầu hết HS vẫn giữ thói quen học thụ động, chƣa tích cực chủ động,
tìm tòi, tự học vì vậy GV phải thiết kế và tổ chức HĐ TNST để HS có cơ hội
tham gia trải nghiệm từ đó các em có thể tự chủ động rút ra kiến thức cho bản
thân. Mặt khác, HS còn yếu về các hoạt động và kĩ năng sống.

2



GV hiện nay dạy theo SGK mà SGK là viết theo hƣớng tiếp cận nội
dung cho nên phải hƣớng dẫn, hỗ trợ cho GV tự biên soạn các hoạt động dạy
học để HS có thể phát triển cả về kiến thức, kĩ năng và năng lực. để HS có thể
phát triển cả về kiến thức, kĩ năng và năng lực.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi đã chọn đề tài: “Thiết kế
hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học 11”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế và tổ chức cho học sinh HĐ TNST trong phần Sinh Sản – Sinh
học 11- THPT nhằmphát huy tính sáng tạo của thầy và trò, kích thích hứng
thú học tập, phát huy năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế và tổ chức HĐ TNST trong phần Sinh sản – Sinh học 11đạt
yêu cầu thì sẽ giúp nâng cao đƣợc kết quả học tập của HS đồng thời tăng
niềm say mê, hứng thú học tập bộ môn Sinh học và phát triển các năng lực
cho HS.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Kế hoạch tổ chức hoạt động TNST, kế hoạch tổ chức thực hiện hoạt
động TNST trong chƣơng trình Sinh học THPT.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Học sinh lớp 11 THPT và quá trình dạy học nội dung phần Sinh sảnSinh học 11.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung thiết kế hoạt động TNST theo hình thức diễn đàn phần
Sinh sản – Sinh Học 11- THPT.

3


6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc thiết kế và tổ chức
HĐ TNST cho HS TNST nói chung và thiết kế, tổ chức HĐ TNST trong dạy
học Sinh học nói riêng.
6.2. Điều tra thực trạng của việc thiết kế và tổ chức HĐ TNST cho HS hoạt
động TNST trong dạy học Sinhhọc.
6.3. Phân tích nội dung kiến thức, chuẩn kiến thức kỹ năng làm cơ sở cho
việc thiết kế và tổ chức cho HS TNST trong phần Sinh sản – Sinh học11.
6.4. Thiết kế và tổ chức HĐ TNST phần Sinh sản – Sinh học 11.
6.5. Đánh giá chất lƣợng bản kế hoạch tổ chức HĐ TNSTtừ giáo viên sinh
học có kinh nghiệm trong giảng dạy sinh học ở trƣờng phổ thông về chất
lƣợng của HĐ TNST.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
-

Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của việc dạy học các bài,các chƣơng

trong chƣơng trình Sinh họcTHPT.
-

Nghiên cứu các tài liệu có liên quan làm cơ sở lý luận cho đề tài .

-

Nghiên cứu nội dung phần Sinh sản chƣơng trình học lớp 11 để thiết

kế và tổ chức HĐ TNST.
7.2. Phƣơng pháp điều tra
-


Điều tra về hiểu biết của giáo viên về tổ chức dạy học theo phƣơng

thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
-

Sử dụng phiếu điều tra.

7.3. Phƣơng pháp chuyên gia
Xin ý kiến nhận xét, đánh giá của một số thầy cô có kinh nghiệm trong
giảng dạy ở trƣờng phổ thông về khả năng tổ chức cũng nhƣ hiệu quả của kế
hoạch và nội dung HĐ TNST trong phần Sinh sản - Sinh học 11.

4


7.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Tiến hành đánh giá chất lƣợng và thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng
THPT.
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Góp phần hệ thống hóa lý luận và cơ sở thực tiễn của việc thiết kế hoạt
động TNST trong dạy học Sinh học THPT.
8.2. Thiết kế đƣợc 02 kế hoạch tổ chức hoạt động TNST trong phần Sinh sản
– Sinh học 11. Trong đó, 01 kế hoạch đã tổ chức trên đối tƣợng HS và đã
chỉnh sửa sau tổ chức. Đây là tài liệu tham khảo cho GV phổ thông và sinh
viên sƣ phạm.

5


PHẦN 2. NỘI DUNG

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ
thông của một số nước trên thế giới
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo đƣợc hầu hết các nƣớc phát triển quan
tâm, nhất là các nƣớc tiếp cận chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng
phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục
phẩm chất và kĩ năng sống….
a) Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục
nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng trình
của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…
b) Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng,
phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng
trong chƣơng trình, cho phép học sinh sáng tạo và tƣ duy; giải quyết vấn đề
làm theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho
học sinh các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…
c) Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá
biệt, trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học
độc lập; tƣ duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.
d) Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã
hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.
e) Hàn Quốc: Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hƣớng đến con
ngƣời đƣợc giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp
Trung học cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý tƣởng sáng tạo, cấp Trung học phổ
thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo.

6


HĐ TNST gồm 4 nhóm hoạt động chính: Hoạt động tự chủ (thích ứng,

tự chủ, tổ chức sự kiện, sáng tạo độc lập…); Hoạt động câu lạc bộ (hội thanh
niên, văn hóa nghệ thuật, thể thao, thực tập siêng năng…); Hoạt động tình
nguyện (chia sẻ quan tâm tới hàng xóm láng giềng và những ngƣời xung
quanh, bảo vệ môi trƣờng); Hoạt động định hƣớng (tìm hiểu thông tin về
hƣớng phát triển tƣơng lai, tìm hiểu bản thân…Có thể lựa chọn và tổ chức
thực hiện một cách linh động sao cho phù hợp với đặc điểm của học sinh, cấp
học, khối lớp, nhà trƣờng và điều kiện xã hội của địa phƣơng [11].
1.1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ
thông mới của Việt Nam
HĐGD (theo nghĩa rộng) là những hoạt động có chủ đích, có kế hoạch
hoặc có sự định hƣớng của nhà giáo dục, đƣợc thực hiện thông qua những
cách thức phù hợp để chuyển tải nội dung giáo dục tới ngƣời học nhằm thực
hiện mục tiêu giáo dục.
a) Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành của Việt Nam, kế
hoạch giáo dục bao gồm các môn học và hoạt HĐGD (theo nghĩa hẹp). Khái
niệm HĐGD (theo nghĩa hẹp) dùng để chỉ các HĐGD đƣợc tổ chức ngoài giờ
dạy học các môn học. HĐGD (theo nghĩa rộng) bao gồm cả hoạt động dạy
học và HĐGD (theo nghĩa hẹp).
Các HĐGD (theo nghĩa hẹp) gồm: hoạt động tập thể (sinh hoạt lớp,
sinh hoạt trƣờng, sinh hoạt Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, sinh
hoạt Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh); HĐGD ngoài giờ lên lớp
đƣợc tổ chức theo các chủ đề giáo dục; HĐGD hƣớng nghiệp (cấp trung học
cơ sở và cấp trung học phổ thông) giúp học sinh tìm hiểu để định hƣớng tiếp
tục học tập và định hƣớng nghề nghiệp; HĐGD nghề phổ thông (cấp trung học
phổ thông) giúp học sinh hiểu đƣợc một số kiến thức cơ bản về công cụ, kỹ
thuật, quy trình công nghệ, an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng đối với một số

7



nghề phổ thông đã học; hình thành và phát triển kỹ năng vận dụng những kiến
thức vào thực tiễn; có một số kỹ năng sử dụng công cụ, thực hành kỹ thuật theo
quy trình công nghệ để làm ra sản phẩm đơn giản.
b) Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, HĐGD (theo nghĩa
rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Nhƣ vậy: HĐ TNST là HĐGD trong đó từng học sinh đƣợc trực tiếp
hoạt động thực tiễn trong nhà trƣờng hoặc trong xã hội dƣới sự hƣớng dẫn và
tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và
tích luỹ kinh nghiệm riêng của cá nhân. TNST là hoạt động đƣợc coi trọng
trong từng môn học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các HĐ
TNST tạo riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực
giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau.
HĐ TNST dành cho tất cả học sinh từ lớp 1 đến lớp 12 giúp học sinh
vận dụng những tri thức, kiến thức, kỹ năng, thái độ đã học từ nhà trƣờng và
những kinh nghiệm của bản thân vào thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo.
Bên cạnh việc hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực chung
của chƣơng trình giáo dục, HĐ TNST còn tập trung hình thành, phát triển các
năng lực đặc thù cho học sinh: Năng lực tổ chức hoạt động, năng lực tổ chức và
quản lý cuộc sống, năng lực tự nhận thức và tích cực hoá bản thân, năng lực
định hƣớng và lựa chọn nghề nghiệp.
Nội dung HĐ TNST gồm phần bắt buộc (bao gồm cả các hoạt động tập
thể) và tự chọn, đƣợc thiết kế theo nguyên tắc tích hợp, hoặc đồng tâm kết
hợp với tuyến tính. Nội dung HĐ TNST đƣợc xây dựng thành các chủ đề
mang tính chất mở và tƣơng đối độc lập với nhau dựa trên các lĩnh vực của
đời sống kinh tế, sản xuất, khoa học công nghệ, giáo dục, văn hoá, chính trị xã
hội,... của địa phƣơng, vùng miền, đất nƣớc và quốc tế để học sinh và nhà
trƣờng lựa chọn, tổ chức thực hiện một cách phù hợp, hiệu quả.

8



Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chƣơng trình HĐ TNST tập trung vào việc
hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống,... Thông
qua hoạt động trải nghiệm học sinh đƣợc bƣớc vào cuộc sống xã hội, đƣợc
tham gia các dự án học tập, các hoạt động thiện nguyện, hoạt động lao động,
các loại hình câu lạc bộ khác nhau,... Bằng hoạt động trải nghiệm của bản
thân, mỗi học sinh vừa là ngƣời tham gia, vừa là ngƣời kiến thiết và tổ chức
các hoạt động cho chính mình nên học sinh không những biết cách tích cực
hoá bản thân, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân mà còn biết cách tổ
chức hoạt động, tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có trách
nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh cũng bắt đầu xác định đƣợc
năng lực, sở trƣờng, và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho ngƣời lao động
tƣơng lai và ngƣời công dân có trách nhiệm.
Ở giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp, chƣơng trình HĐ TNST
đƣợc tổ chức gắn với nghề nghiệp tƣơng lai chặt chẽ hơn, hình thức câu lạc
bộ nghề nghiệp phát triển mạnh hơn. Học sinh sẽ đƣợc đánh giá về năng lực,
hứng thú,... và đƣợc tƣ vấn để lựa chọn và định hƣớng nghề nghiệp. Ở giai
đoạn này, chƣơng trình có tính phân hoá và tự chọn cao. Học sinh đƣợc trải
nghiệm với các ngành nghề khác nhau dƣới các hình thức khác nhau.
HĐ TNST sử dụng các hình thức và phƣơng pháp chủ yếu sau: thực
địa, tham quan, câu lạc bộ, hoạt động xã hội/tình nguyện, diễn đàn, giao lƣu,
hội thảo, trò chơi, cắm trại, thực hành lao động,...
Đánh giá năng lực của học sinh từ HĐ TNST chủ yếu bằng phƣơng
pháp định tính thông qua quan sát hành vi và thái độ; bảng kiểm, tự luận và
hồ sơ hoạt động,...
Ngoài HĐ TNST đƣợc nêu trên, trong từng môn học cũng coi trọng
việc tổ chức, hƣớng dẫn các HĐ TNST phù hợp với đặc trƣng nội dung môn
học và điều kiện dạy học[11].

9



1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. Khái niệm hoạt động TNST
Hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng cần đƣợc hiểu là hoạt động có
động cơ, có đối tƣợng để chiếm lĩnh, đƣợc tổ chức bằng các việc làm cụ thể
của học sinh, đƣợc thực hiện trong thực tế, đƣợc sự định hƣớng, hƣớng dẫn
của nhà trƣờng. Đối tƣợng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải
nghiệm thực tiễn, ngƣời học có đƣợc kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí
nhất định. Sự sáng tạo sẽ có đƣợc khi phải giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn
phải vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng dụng trong
tình huống mới, không theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết đƣợc vấn đề trong
các tình huống tƣơng tự, độc lập nhận ra chức năng mới của đối tƣợng, tìm
kiếm và phân tích đƣợc các yếu tố của đối tƣợng trong các mối tƣơng quan
của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp đƣợc các
phƣơng pháp đã biết để đƣa ra hƣớng giải quyết mới cho một vấn đề [19]
1.2.2. Đặc điểm của HĐ TNST
* Nội dung hoạt HĐ TNST mang tính tích hợp và phân hóa cao
Nội dung HĐ TNST rất đa dạng và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến
thức, kĩ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục nhƣ:
giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục giá trị
sống, giáo dục thẩm mĩ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục an
toàn giao thông, giáo dục môi trƣờng, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục
phòng chống HIV/AIDS và tệ nạn xã hội, giáo dục các phẩm chất ngƣời
lao động, nhà nghiên cứu…Điều này giúp cho các nội dung giáo dục thiết
thực hơn, gần gũi với cuộc sống thực tế hơn, đáp ứng đƣợc nhu cầu hoạt
động của học sinh, giúp các em vận dụng vào trong thực tiễn cuộc sống một
cách dễ dàng, thuận lợi hơn.

10



Bên cạnh hoạt động có tính tích hợp, học sinh đƣợc lựa chọn một số
hoạt động chuyên biệt phù hợp với năng lực, sở trƣờng, hứng thú của bản
thân để phát triển năng lực sáng tạo riêng của mỗi cá nhân.
* Học qua trải nghiệm sáng tạo là quá trình học tích cực và hiệu
quả.
Hoạt động TNST là hoạt động đƣợc thực hiện phối hợp một cách hợp
lý cả hai khâu trải nghiệm và sáng tạo.
Hoạt động TNST tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm trong thực tiễn để
tích lũy và chiêm nghiệm các kinh nghiệm, từ đó có thể khái quát thành hiểu
biết theo cách của riêng mình, đó đã đƣợc gọi là sáng tạo của bản thân học
sinh. Hoạt động TNST có khả năng huy động sự tham gia tích cực của học
sinh ở tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến
chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa
tuổi và khả năng của bản thân; tạo cơ hội cho các em đƣợc trải nghiệm, đƣợc
bày tỏ quan điểm, ý tƣởng sáng tạo; đƣợc đánh giá và lựa chọn ý tƣởng hoạt
động, đƣợc thể hiện, tự khẳng định bản thân, đƣợc tự đánh giá và đánh giá
kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè… Từ đó hình
thành và phát triển cho các em những giá trị sống và các năng lực cần thiết.
* Hoạt động trải nghiệm sáng tạo đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình
thức đa dạng
Hoạt động TNST đƣợc tổ chức dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ trò
chơi, hội thi, diễn đàn, giao lƣu, tham quan du lịch, sân khấu hóa (kịch, thơ,
hát, múa rối, tiểu phẩm, kịch tham gia,...), thể dục thể thao, câu lạc bộ, tổ
chức các ngày hội, các công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật... Mỗi một
hình thức hoạt động trên đều tiềm tàng trong nó những khả năng giáo dục
nhất định. Nhờ các hình thức tổ chức đa dạng, phong phú mà việc giáo dục
học sinh đƣợc thực hiện một cách tự nhiên, sinh động, nhẹ nhàng, hấp dẫn,


11


không gò bó và khô cứng, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý cũng nhƣ nhu
cầu, nguyện vọng của học sinh. Trong quá trình thiết kế, tổ chức, đánh giá
các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, cả giáo viên lẫn học sinh đều có cơ hội
thể hiện sự sáng tạo, chủ động, linh hoạt của mình, làm tăng thêm tính hấp
dẫn, độc đáo của các hình thức tổ chức hoạt động. Sự đa dạng của hình thức
trải nghiệm cũng tạo cơ hội thực hiện giáo dục phân hóa.
* Hoạt động trải nghiệm sáng tạo đòi hỏi sự phối hợp, liên kết
nhiềulực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng
Khác với hoạt động dạy học, hoạt động trải nghiệm sáng tạo cần thu
hút sự tham gia, phối hợp, liên kết nhiều lực lƣợng giáo dục trong và ngoài
nhà trƣờng nhƣ: Giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn, cán bộ Đoàn,
tổng phụ trách Đội, ban giám hiệu nhà trƣờng, cha mẹ học sinh, chính quyền
địa phƣơng, hội khuyến học, hội phụ nữ, đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, hội cựu chiến binh, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phƣơng,
các nhà hoạt động xã hội, những nghệ nhân, những ngƣời lao động tiêu biểu ở
địa phƣơng, những tổ chức kinh tế… Mỗi lực lƣợng giáo dục có tiềm năng,
thế mạnh riêng. Tùy nội dung, tính chất từng hoạt động mà sự tham gia của
các lực lƣợng có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp; có thể là chủ trì, đầu mối hoặc
phối hợp; có thể về những mặt khác nhau (có thể hỗ trợ về kinh phí, phƣơng
tiện, địa điểm tổ chức hoạt động hoặc đóng góp về chuyên môn, trí tuệ, chất
xám hay sự ủng hộ về tinh thần). Do vậy, hoạt động trải nghiệm sáng tạo tạo
điều kiện cho học sinh đƣợc học tập, giao tiếp rộng rãi với nhiều lực lƣợng
giáo dục; đƣợc lĩnh hội các nội dung giáo dục qua nhiều kênh khác nhau, với
nhiều cách tiếp cận khác nhau. Điều đó làm tăng tính đa dạng, hấp dẫn và chất
lƣợng, hiệu quả của hoạt động trải nghiệm sáng tạo.

12



* Hoạt động trải nghiệm sáng tạo giúp lĩnh hội những kinh nghiệm
mà các hình thức học tập khác không thực hiện đƣợc
Lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội loài ngƣời và thế giới xung quanh
bằng nhiều con đƣờng khác nhau để phát triển nhân cách mình là mục tiêu
quan trọng của hoạt động học tập. Tuy nhiên, có những kinh nghiệm chỉ có
thể lĩnh hội thông qua trải nghiệm thực tiễn. Thí dụ, phân biệt mùi vị, cảm thụ
âm nhạc, tƣ thế cơ thể trong không gian, niềm vui sƣớng hạnh phúc... những
điều này chỉ thực sự có đƣợc khi học sinh đƣợc trải nghiệm với chúng. Sự đa
dạng trong trải nghiệm sẽ mang lại cho học sinh nhiều vốn sống kinh nghiệm
phong phú mà nhà trƣờng không thể cung cấp thông qua các công thức hay
định luật, định lý...
Tóm lại, HĐ TNST là một phƣơng thức học hiệu quả, nó giúp hình
thành năng lực cho ngƣời học. Phƣơng pháp trải nghiệm có thể thực hiện đối
với bất cứ lĩnh vực tri thức nào, khoa học hay đạo đức, kinh tế, xã hội… Hoạt
động trải nghiệm cũng cần đƣợc tiến hành có tổ chức, có hƣớng dẫn theo quy
trình nhất định của nhà giáo dục thì hiệu quả của việc học qua trải nghiệm sẽ
tốt hơn. HĐGD nhân cách học sinh chỉ có thể tổ chức qua hoạt động trải
nghiệm [2].
1.2.3. Hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Ngoài những hoạt động TNST đƣợc thiết kế thành hoạt động riêng,
trong từng môn học cũng cần coi trọng việc tổ chức, hƣớng dẫn các hoạt động
TNST phù hợp với đặc trƣng nội dung môn học và điều kiện dạy học. Bảng
1.1 và bảng 1.2 trình bày những điểm khác nhau giữa môn học và HĐ TNST;
giữa HĐ dạy học và HĐ TNST.

13



Bảng 1.1. Phân biệt môn học và HĐ TNST trong chương trình
giáo dục phổ thông mới
Đặc
trƣng

Mục

Môn học

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

đích Hình thành và phát triển Hình thành và phát triển những

chính

hệ thống tri thức khoa phẩm
học,năng lực nhận thức chất, tƣ tƣởng, ý chí, tình cảm, giá
và hành động của học trị,
kỹ năng sống và những năng lực

sinh.

chung cần có ở con ngƣời trong xã
hội hiện đại.
Nội dung

- Kiến thức khoa học, - Kiến thức thực tiễn gắn bó với đời
nội dung gắn với các sống, địa phƣơng, cộng đồng, đất
lĩnh


vực

chuyên

môn nƣớc, mang tính tổng hợp nhiều

- Đƣợc thiết kế thành lĩnh
các phần chƣơng, bài, vực giáo dục, nhiều môn học; dễ
có mối liên hệ logic vận
chặt chẽ

dụng

vào

thực

tế.

- Đƣợc thiết kế thành các chủ điểm
mang tính mở, không yêu cầu mối
liên hệ chặt chẽ giữa các chủ điểm
Hình thức - Đa dạng, có quy trình - Đa dạng, phong phú, mềm dẻo,
tổ chức

chặt chẽ, hạn chế về linh
không gian, thời gian, hoạt, mở về không gian, thời gian,
quy mô và đối tƣợng quy mô, đối tƣợng và số lƣợng...
tham gia…………………. - Học sinh có nhiều cơ hội trải


14


- Học sinh ít cơ hội trải nghiệm
- Có nhiều lực lƣợng tham gia chỉ

nghiệm

- Ngƣời chỉ đạo, tổ chức đạo, tổ chức các hoạt động trải
họat động học tập chủ nghiệm với các mức độ khác nhau
yểu là giáo viên

(giáo viên, phụ huynh, nhà hoạt
động


hội,

chính

quyền,

doanh

nghiệp,...)
Tƣơng tác, - Chủ yếu là thầy - trò, - Đa chiều
phƣơng
pháp

- Thầy chỉ đạo, hƣớng - Học sinh tự hoạt động, trải

dẫn, trò hoạt động là nghiệm là chính
chính.

Kiểm

tra, - Nhấn mạnh đến năng - Nhấn mạnh đến kinh nghiệm,

đánh giá



lực
-

Theo

chuẩn

duy năng
chung lực thực hiện, tính trải nghiệm.

- Thƣờng đánh giá kết - Theo những yêu cầu riêng, mang
quả đạt đƣợc bằng điểm tính



biệt

hóa,


phân

hóa.

- Thƣờng đánh giá kết quả đạt đƣợc

số.

bằng nhận xét.
Bảng 1.2. Sự khác nhau giữa hoạt động dạy học và hoạt động TNST
Tiêu chí
Mục đính

Chức năng
nhiệm vụ

Hoạt động dạy học

Hoạt động TNST

Nhằm chủ yếu hình thành:

Nhằm chủ yếu hình thành:

Năng lực trí tuệ, kỹ năng trí

Phẩm chất nhân cách, giá

tuệ


trị, kỹ năng sống

Chức năng trội: chủ yếu nhằm

Chức năng trội: chủ yếu

thực hiện nhiệm vụgiáo dục trí nhằm thực hiện các nhiệm

15


tuệ.

vụ giáo dục Đạo đức,

Có thế mạnh về mặt phát triển

thẩm mĩ, sức khoẻ, lao

trí tuệ, nhận thức: hình thành

động...

các biểu tƣợng, khái niệm,

Có thế mạnh về mặt xúc

định

cảm, thái độ: hình thành


luật, lý thuyết, các kỹ năng, kỹ niềm tin, chuẩn mực, lý
tƣởng, động cơ, nguyên

xảo...

tắc hành vi, lối sống.
Đối tƣợng

Hệ thống khái niệm

Hệ thống giá trị, chuẩn mực

Hệthống tri thức, kĩ năng, kĩ

Hệthống các chuẩn mực

xảo đƣợc quy định chặt chẽ,

xã hội (các định hƣớng giá

phù hợp lô gíc nhận thức, tuân

trị về đạo đức, văn hoá

theo một chƣơng trình, kế

thẩm mĩ...), có tính không

hoạch dạy học nhằm đạt đƣợc


chắc chắn, chủ yếu dựa

một mục tiêu giáo dục xác

theo

định.

nguyện vọng và hứng thú

nhu

cầu



hội,

của đối tƣợng.
Lĩnh vực

Môn học/khoa học

Chủ đề, chủ điểm, nội dung
giáo dục (nghĩa hẹp) đa
dạng phong phú.

Cơ chế hình
thành

Thời gian
Hình thức
chủ yếu

Con đƣờng nghiên cứu khoa

Tác động vào cảm xúc,

học, logic cao

nhiều khi phi logic

Chiếm lĩnh nhanh hơn
Lớp/ bài

Lâu dài hơn, bền bỉ hơn
Nhóm/nội dung GD

hệ thống bài lên lớp ( theo thời Các sinh hoạt tập thể, hoạt
khóa biểu), xenima, thực hành, động xã hội, tham quan,
thí nghiệm…

lao động công ích, các

16


×