TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM – Q1 2015
Trình bày: Bà Dương Thùy Dung, Giám đốc Bộ phận Nghiên cứu và Tư vấn
Thứ Năm, ngày 2 tháng 4 năm 2015
IF IT’S TOO GOOD TO BE TRUE, IT’S TOO GOOD TO
BE TRUE!
2
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM
Tăng trưởng GDP, Việt Nam
GDP theo quý
5.0%
5.3%
6.1%
7.0%
6.0%
8.4% 8.2% 8.5%
7.8%
6.8%
6.3%
6.0%
5.9%
5.3%
5.0%
Q1 14 Q2 14 Q3 14 Q4 14 Q1 15
5.4%
“
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Nguồn:
Tổng cục Thống kê Việt Nam.
3
ANZ điều chỉnh dự
báo tăng trưởng GDP
Việt Nam năm 2015
và 2016 lên 6,5% cho
hai năm từ mức dự
báo trước đó là 6,2%
và 6,4%.
”
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
TRIỂN VỌNG TÍCH CỰC CHO NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Việt Nam nằm trong các nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất
Chi tiết các thành phần của tỷ lệ tăng GDP thực trung bình hàng năm (2014-2050)
Tỷ lệ tăng dân số TB hàng năm
Tỷ lệ tăng trưởng thực trên đầu người TB hàng năm
Tăng trưởng GDP TB hàng năm (theo nội tệ)
Nguồn:
PwC Analysis, The World in 2050: Will the shift in global economic power continue, February 2015.
4
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
Doanh số bán xe ôtô, Việt Nam
Thuế nhập khẩu xe từ các nước Asean sẽ
giảm từ 50% xuống 0% đến năm 2018.
170%
120,000
120%
80,000
70%
40,000
20%
Phí đăng ký giảm từ 10% - 20% xuống
10% - 15% trong tháng 4/2012.
Số xe
được
No.
of ôtô
carsbán
selling
2M
2015
Mục tiêu tăng
trưởng tín dụng
2015: 13-15%
Thay
đổi theo
năm
% change
YoY
Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam, T3/2015
2M: 0,68%
42%
3,000
36%
2,500
30%
2,000
24%
1,500
18%
1,000
12%
Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ
Tổng cục Thống kê Việt Nam, Q1 2015
Q1 2015
2014P
2013
2012
2011
2010
2009
2008
2007
0%
2006
2005
6%
2004
500
Tốc độ tăng (%)
2014: 14%
3,500
2003
Doanh số (Nghìn tỷ đồng)
Doanh số bán lẻ, Việt Nam
Nguồn:
Doanh số bán xe ôtô
hàng năm:
Việt Nam: 150.000 chiếc
Thái Lan: 850,000 chiếc
Indonesia: 1,250,000 chiếc
-30%
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Nguồn:
% tăng trưởng
Số xe bán được
160,000
5
Tốc độ tăng
trưởng
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
GIÁ DẦU GIẢM DẪN ĐẾN THÂM HỤT THƯƠNG MẠI?
Tỷ giá liên ngân hàng Việt Nam
Đô la, vàng và dầu – Trong 10 năm
21.458
21.246
21.036
20.703 20.803
+20% y-o-y vs. EUR
và Yen
So sánh xu hướng của chỉ số đồng đô là (trên các sàn giao dịch chính) với giá vàng và dầu trong 10 năm trở lại
đây. Ba đường chỉ số trên biểu đồ thể hiện sự tương quan theo độ lệch chuẩn (standard deviation).
Nguồn:
200
150
100
50
0
-50
-100
-150
-200
2010
2011
2012
2013
2014
Nhập khẩu
Chỉ số Nhà quản trị mua hàng (PMI)
6
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
3M
2015
T3-15
Mar-15
Sep-14
Xuất khẩu
Macrotrends, 1/4/2015.
Chỉ số VN-Index
T12-14
Dec-14
T6-14
Jun-14
Mar-14
T12-13
Dec-13
T6-13
Jun-13
Sep-13
Mar-13
T12-12
Dec-12
Jun-12
T6-12
Sep-12
Mar-12
Sep-11
Dec-11
T12-11
T6-11
Jun-11
Cán cân thương mại
Tỷ USD
US$47.4/thùng
-47% y-o-y
Mar-11
US$1,186/oz
-8% y-o-y
Dec-10
T12-10
18.932
VIỆT NAM LÀ MỘT TRONG CÁC NƯỚC CÓ ĐỒNG TIỀN
MẠNH NHẤT KHU VỰC CHÂU Á TBD
Tỷ giá
Trái phiếu chính phủ Việt Nam
150
JPY
INR
MYR
THB
120
110
SGD-TWD
PHP
VND
KRW-HKD
NZD
CNY
100
Nguồn:
90
Lãi suất (%)
AUD
130
Thời gian đáo hạn (năm)
Q1
Q2
Q3
Q4
Q1
Q2
Q3
Q4
Q1
Q2
Q3
Q4
Q1
Q2
Q3
Q4
Q1
Đồng nội địa/ USD
140
80
2011
2012
2013
2014 2015
Phòng nghiên cứu CBRE, Q1/2015.
7
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
NGÂN HÀNG GIẢM LÃI SUẤT NHỜ LẠM PHÁT THẤP
Lãi suất và lạm phát Việt Nam
Lãi suất vay mua nhà cho 12 tháng đầu
25
T1/15
•
•
•
Lạm phát (%)
20
15
Techcombank 9,49%
Vietcombank 7,99%
ACB
8,90%
T3/15 Thời hạn vay/ tỷ lệ
vay tối đa
7,99%
20 năm/70%
7,5%
15 năm/70%
7,5%
20 năm/75%
10
5
0
2007
2008
2009
2010
CPI trungCPI
bình(y-o-y)
(y-o-y)
Average
2011
2012
Lãi
suất cho
Lending
ratevay
2013
2014
2015
Lãi suấtrate
tiền gửi
Deposit
Ngân hàng HSBC dự báo ngân hàng trung ương có thể sẽ cắt giảm thêm
lãi suất trên thị trường mở (OMO) trong năm nay nhằm thúc đẩy nhu cầu
nội địa và tăng trưởng nhờ vào tỷ lệ lạm phát thấp.
Nguồn:
Tổng cục Thống kê Việt Nam, Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
8
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
SỐ CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN THÀNH LẬP TĂNG
1. Công ty Bất động
cùng kỳ năm trước;
2. Công ty Nghệ
tăng
sản thành lập mới tăng +49% so với
thuật, vui chơi, giải trí thành lập mới
+49% so với cùng kỳ năm trước.
19.000 thành lập mới
4% y-o-y
2.055 giải thể
9% y-o-y
16.175 ngưng hoạt động
14% y-o-y
4.376 hoạt động trở lại
20% y-o-y
Novaland chuẩn bị lên sàn cuối năm 2015
Nguồn:
Tổng cục thống kê Việt Nam.
* Các bài báo trên được trích vào Tháng 3/2015.
9
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
HÀN QUỐC & NHẬT BẢN – HAI NƯỚC ĐẦU TƯ NHIỀU
NHẤT VÀO VIỆT NAM
Vốn FDI vào Việt Nam, 3T/2015
7%
6%
Sản xuất
Bất động sản
11%
76%
Nguồn:
Bán buôn bán lẻ sửa
chữa
Khác
Pelosi, Bipartisan Delegation Conclude
Two-Day Visit to Vietnam
Bộ kế hoạch và đầu tư Việt Nam..
Kiều hối Việt Nam đạt 12 tỷ đồng trong năm
2014, chiếm 8% trong tổng GDP cả nước và
tăng 13% so với cùng kỳ năm trước.
10
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CƠ SỞ HẠ TẦNG – TP.HCM
Khởi công tại tuyến
Lễ động thổ cầu Thu
Thông xe toàn tuyến Cao
Chi phí ước tính cho dự
Metro số 2 tại trạm
Thiem 2 Bridge
tốc Long Thành – Dầu
án sân bay quốc tế
Tham Lương quận12
Dự kiến hoàn thành:
Giây
Long Thành giảm 15%
Dự kiến hoàn thành:
30 tháng 04, 2018
Chiều dài: 55 km
Kết nối TP.HCM với Đông
Q3/2016
Nam Bộ
16/01/2015
04/02/2015
08/02/2015
11
25/02/2015
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CĂN HỘ BÁN
Thông số chung Q4 2014
CĂN HỘ BÁN
HẠNG SANG
CAO CẤP
TRUNG CẤP
BÌNH DÂN
TỔNG
1.278
40.006
33.656
49.563
124.503
0
3.196
344
1.610
5.150
817
24.428
21.835
27.000
74.080
0
905
560
850
2.315
$4.374
$1.717
$978
$664
Tỷ lệ thay đổi so với quý trước
(%)
3,9%
1,0%
-3,7%
-1,0%
Tỷ lệ thay đổi so với năm trước
(%)
3,6%
3,7%
2,3%
-3,6%
Tổng nguồn cung chào bán (căn
hộ)
Chào bán mới (căn hộ)*
Tổng nguồn cung hoàn thành (căn
hộ)
Hoàn thành mới (căn hộ)*
Giá bán sơ cấp bình quân
(USD/m2)
(*) Không bao gồm các dự án chào bán nội bộ và chào bán lại. (**) Không bao gồm các dự án và căn hộ bị trì hoãn.
Tất cả giá bán chưa bao gồm Thuế GTGT và các loại phí khác.
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.
12
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CĂN HỘ BÁN
Thị trường tiếp tục hồi phục, dự án cao cấp vẫn ghi nhận giao dịch
Chào bán mới tăng 163%
so với cùng kỳ năm trước
TP.HCM
1.959
căn hộ
Chào bán mới tăng 82%
so với cùng kỳ năm trước
5.150
Hà Nội
căn hộ
2,600
16,200
căn hộ
căn hộ
căn hộ
16,200
căn hộ
Q1 2014 Q1 2015
Q1 2014 Q1 2015
Giao dịch tăng 138%
so với cùng kỳ năm trước
6.484
căn hộ
2.724
Giao dịch tăng gấp đôi
so với cùng kỳ năm trước
3.080
căn hộ
1.500
căn hộ
căn hộ
Q1 2014
4.880
Q1 2014
Q1 2015
Q1 2015
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.
13
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CĂN HỘ BÁN
Chào bán mới Q1/2015 – Phân khúc cao cấp và bình dân tăng
TP.HCM
~5.150 căn hộ
17 dự án
1 dự án
700 căn hộ
1 dự án
282 căn hộ
2 dự án
424 căn hộ
Hà Nội
4.880 căn hộ
18 dự án
2 dự án
223 căn hộ
Hoai Duc
1 dự án
198 căn hộCau Giay
2 dự án
508 căn hộ
6 dự án
1360 căn hộ
1 dự án
495 căn hộ
2 dự án
230 căn hộ
Dong Da
1 dự án
50 căn hộ
Tu Liem
3 dự án
2 dự án
275 căn hộ
229 căn hộ
2 dự án
Ha Dong
270 căn hộ
2 dự án
678 căn hộ
2 dự án
473 căn hộ
1%
2%
1%
37%
31%
32%
31%
Hoang Mai
2 dự án
337 căn hộ
3%
15%
2%
18%
2%
15%
Hạng sang
Luxury
Hạng sang
Luxury
31%
27%
Cao cấp
High-end
63%
Trung cấp
Mid-end
31%
37%
Trước 2010
Before
2010
Giữa
2010
Mid-2010
40%
5 dự án
3,297 căn hộ
63%
57%
Cao cấp
High-end
Trung cấp
Mid-end
Bình dân
Affordable
Bình dân
Affordable
Sau
After2015
2015
20%
17%
2009
2011
26%
2015
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.
14
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CĂN HỘ BÁN
Vẫn ghi nhận giao dịch bán dù trùng dịp nghỉ Tết dài
Lượng giao dịch (số căn hộ)
Cao cấp
Trung cấp
Q1
Bình dân
201
5
Hạng sang
Q3
Q2
138%
Q1
Hà Nội
Q4
103%
Q3
so với cùng kỳ
năm trước
Q2
2013
TP.HCM
2014
Q4
so với cùng kỳ
năm trước
Q1
Q3
Q2
2012
Q4
Q1
8,000
6,000
4,000
2,000
0
0
2,000
4,000
6,000
8,000
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.
15
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CĂN HỘ BÁN
Ở một vài dự án, chủ đầu tư đang tăng giá, có thật không?
Giá sơ cấp dự án cao cấp, TP.HCM
Giá chào bán (USD/m2)
150–250 căn hộ
mỗi đợt chào bán
Giá sơ cấp dự án cao cấp, Hà Nội
250–350 căn hộ
mỗi đợt chào bán
$2,400
$2,000
$2,000
$1,500
$1,600
$1,000
$1,200
$500
$800
$0
2004
2006
2008
2010
2012
350–450 căn hộ
mỗi đợt chào bán
2006
2014
2008
2010
>500 căn hộ
mỗi đợt chào bán
2012
2014
•
Giá sơ cấp của phân khúc cao cấp tăng nhẹ
•
Không phải mọi dự án đều tăng giá! Chỉ ở một vài dự án có vị trí tốt, do chủ đầu tư
uy tín phát triển và có tiến độ xây dựng tốt
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.
16
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CĂN HỘ BÁN TP.HCM
Khách mua căn hộ bình dân
Cơ cấu thu nhập chính thức
hàng tháng của hộ gia đình
63%
40%
là nhân viên thâm
niên, thu nhập ổn định
28%
19%
6%
Below
US$500
US$500 $1,000
US$1,000 - US$1,500 $1,500
$2,000
7%
>3/4
từ độ tuổi 25 đến 45
64%
muốn mua căn hộ
2 phòng ngủ
Giá
Môi trường sống
Above
US$2,000
Nhân tố chính ảnh hưởng đến
quyết định mua nhà
Khảo sát từ hơn 2.000 khách mua căn hộ Ehome
Nguồn: Nam Long, Q3/2014.
17
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CĂN HỘ BÁN TP.HCM
Khách mua căn hộ bình dân
Hỗ
vốnvốn
ngânngân
hàng
Hỗtrợ
trợvay
vay
81%
hàng
muốn vay ngân hàng để mua
nhà mới
56%
muốn lãi suất ổn định
29%
muốn thời hạn vay dài 20 năm
Khuyến mãi ưa chuộng khi mua nhà mới
34%
thích giảm giá trực tiếp trên giá bán
31%
thích lịch thanh toán dài
Khảo sát từ hơn 2.000 khách mua căn hộ Ehome
Nguồn: Nam Long, Q3/2014.
18
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CĂN HỘ BÁN TP.HCM
Liên doan với nước ngoài
Nguồn cung cao cấp
Thời điểm mở bán, Tháng 12/2014
“Căn hộ bình dân chất lượng cao”
Ba tháng sau, Tháng 3/2015
19
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CĂN HỘ BÁN
Dự kiến nguồn cung dồi dào trong năm 2015
~22.000 căn hộ
~13.000 căn hộ
16%
Hà Nội
BẮC
TP.HCM
Tây –
43%
Khu
trung tâm
– 8%
Đông
Nam –
28%
Tây Nam
– 21%
TP.HCM: Khu Đông và khu Nam tiếp tục có nhiều dự án phát triển.
Hà Nội: Khu Tây vẫn còn nhiều nguồn cung đang triển khai – nhưng khu Đông
và Đông Nam đang trở thành điểm tập trung mới
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.
20
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
CĂN HỘ BÁN
Triển vọng
Hoạt động bán hàng được kỳ vọng sẽ duy trì tốt vì thị
trường đã thấy được sự trở lại của không chỉ người
mua cuối cùng mà còn các chủ đầu tư (và người đầu
tư).
Giá được kỳ vọng sẽ tăng lên đều đặn. Mặc dù các
chủ đầu tư danh tiếng thì thận trọng với chiến lược
giá, ghi nhận khả năng chi trả của thị trường bình
dân.
Sự trở lại của các dự án hàng đầu: nhà đầu tư
Singapore và Hàn Quốc đang chuẩn bị tung ra các dự
án khổng lồ trong khi nhà đầu tư Nhật và liên doanh
đang tìm kiếm cho khu đất phát triển khu dân cư.
Liệu có nên lo lắng về thị trường tăng trưởng nóng?
21
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
BÁN LẺ
Thông số chung Quý 1 2015
Bán lẻ
TTTM tổng hợp
TTTM
Khối đế bán lẻ**
Bazaar
Total
9
11
14
7
41
108.827
307.410
63.399
37.633
517.269
Nguồn cung mới (Dự án)
0
1
0
1
2
Nguồn cung mới (NLA, m2)
0
16.716
0
2.635
19.351
9,7%
Nguồn cung (Dự án)
Nguồn cung (NLA, m2)
Diện tích thực thuê (NLA, m2)
Tỷ lệ trống (%)
3.047
10,2%
9,6%
6,7%
14,2%
Thay đổi theo quý (đpt)
-0,3 pp
3,8 pp
-0,7 pp
-1,8 pp
Thay đổi theo năm (đpt)
1,1 pp
-2,1 pp
-4,7 pp
-0,8 pp
Giá thuê bình quân khu trung tâm
$91,2
$102,2
$60,2
$119,5
Thay đổi theo quý (đpt)
0%
-4,1%
5,1%
-0,9%
Thay đổi theo năm (đpt)
-6,3%
2,3%
-0,5%
1,2%
Giá thuê bình quân ngoài khu trung
tâm
$44,7
$33,5
$15,3
$80,1
Thay đổi theo quý (đpt)
1,9%
-0,3%
2,2%
0%
Thay đổi theo năm (đpt)
-0,5%
9,0%
0,1%
5,2%
(*) TTTM tổng hợp chuyên biệt, không bao gồm TTTM tổng hợp Robins, là khách thuê chủ chốt của Crescent Mall.
(**) Khối đế bán lẻ là diện tích bán lẻ thường nằm dưới khu dự án phức hợp như khu dân cư/tòa nhà văn phòng. Giá thuê là giá chào thuê của tầng trệt hoặc tầng 1 (USD/m2/tháng), không bao gồm thuế GTGT và phí dịch
Giá chào thuê của loại hình bán lẻ bazaar (v.d. Saigon Square, Lucky Plaza...) cao nhất trong tất cả các loại hình bán lẻ do diện tích cho thuê mỗi đơn vị bán lẻ trong loại hình này thường nhỏ, khoảng 2,5 – 5 m2.
Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1 2015.
22
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
BÁN LẺ
Nguồn cung mới và tái hoạt động trong Quý 1/2015
2
TP. HCM
HÀ NỘI
3
VINCOM THỦ ĐỨC
SAIGON SQUARE 3
SENTINEL PLACE
HÒA BÌNH GREEN CITY
63 LÝ THÁI TỔ
Quận Thủ Đức
GFA: 27,860 m2
Quận 3
GFA: 3,100 m2
Hoàn Kiếm District
GFA: 700 m2
Quận Hoàng Mai
NLA: 25,000 m2
Quận Hoàn Kiếm
NLA: 561 m2
Mở cửa T1/2015
Mở cửa T1/2015
Mở cửa trở lại: T1/2015
Mở cửa T1/2015
Mở cửa trở lại: T2/2015
23
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
BÁN LẺ - GIÁ THUÊ ĐÃ THOÁT ĐÁY
Hà Nội
TP. HCM
Khu vực ngoài trung tâm
Khu vực trung tâm
Khu vực ngoài trung tâm
2015 Q1
2015 Q1
Q4
Q4
2014
2013
2012
2011
Q3
2014
Q2
Q3
Q2
Q1
Q1
Q4
Q4
Q3
2013
Q2
Q3
Q2
Q1
Q1
Q4
Q4
Q3
2012
Q2
Q3
Q2
Q1
Q1
Q4
Q4
Q3
2011
Q2
Khu vực trung tâm
Q3
Q2
Q1
Q1
150
100
50
0
0
50
100
150
150
100
50
0
0
50
100
150
Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 1/2015.
24
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015
BÁN LẺ - TỶ LỆ LẤP ĐẦY KHẢ QUAN
Hà Nội
180 000
20
180 000
20%
140 000
15
140 000
15%
100 000
10
100 000
10%
60 000
5
60 000
5%
20 000
0
20 000
0%
-20 000
-5
2011
2012
2013
2014
Tỷ lệ trống (%)
Diện tích thực thuê (m2)
TP. HCM
-20 000
2015
Diện tích thực thuê
2011
2012
2013
2014
2015
-5%
Tỷ lệ trống
Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 1/2015.
25
CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015