Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

VŨ VĂN TUẤN

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN NGA SƠN, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

THANH HÓA 2017


GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

VŨ VĂN TUẤN

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN NGA SƠN TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Mã số: 60140114

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phan Thanh Long

THANH HÓA 2017


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn tới toàn thể: Lãnh đạo, các cán bộ, giảng viên
trường Đại Học Hồng Đức đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và
có những kiến thức, kĩ năng cần thiết trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề
tài.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện của Huyện ủy,
UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nga Sơn, Ban giám hiệu, các thầy
cô giáo, các em học sinh các trường THCS huyện Nga Sơn đặc biệt trường THCS Nga
Thanh, THCS Nga Yên, THCS Nga Trường, THCS Nga Bạch, THCS Nga Thạch,
THCS Nga Hải, THCS Nga Giáp; Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong
gia đình đã giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ tỉnh cảm, lòng biết ơn chân thành và sau sắc tới

PGS.TS Phan Thanh Long, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm, nhiệt tình chỉ
dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế. Tôi kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của các quý thầy cô
giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nga Sơn, ngày 22 tháng 4 năm 2017
Tác giả

Vũ Văn Tuấn


i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CNTT

Công nghệ thông tin

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

BPQL

Biện pháp quản lý

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC


Cơ sở vật chất

CB

Cán bộ

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

HĐDH

Hoạt động dạy học

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NVSP

Nghiệp vụ sư phạm

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học


PTDH

Phương tiện dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban nhân dân

CNH-HĐH


Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn......................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt.......................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................................iii
Danh mục bảng................................................................................................................vi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ...............................................................................................viii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................

2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................................
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.....................................................................................
5. Giả thuyết khoa học........................................................................................................
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu....................................................................................
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.......................................................................
9. Cấu trúc luận văn............................................................................................................
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .........................9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.....................................................................................9
1.1.1. Ngoài nước.............................................................................................................9
1.1.2. Trong nước...........................................................................................................10
1.2. Một số khái niệm cơ bản..........................................................................................12
1.2.1. Khái niệm quản lý.................................................................................................12
1.2.2. Quản lý giáo dục...................................................................................................
1.2.3. Quản lý nhà trường...............................................................................................

iii


1.2.4. Chức năng quản lý................................................................................................ 14
1.2.5. Hoạt động dạy học ở THCS..................................................................................
1.2.5.1. Hoạt động dạy....................................................................................................
1.2.5.2. Hoạt động học....................................................................................................
1.2.5.3. Hoạt động dạy học ở trung học cơ sở...............................................
1.3. Quản lý hoạt động dạy học......................................................................................15
1.4. CNTT và ứng dụng CNTT vào dạy học THCS.........................................

1.4.1. Khái niệm CNTT...................................................................................

1.4.2. Khái niệm ứng dụng CNTT trong giáo dục...........................................
1.4.3. Ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS............................
1.4.3.1. Khái niệm...........................................................................................
1.4.3.2. Vai trò của ứng dụng CNTT vào dạy học...........................................
1.4.3.3. Nội dung ứng dụng CNTT vào dạy họcTHCS...................................
1.5. Cơ sở lý luận của việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường
THCS...............................................................................................................
1.5.1. Trường THCS........................................................................................
1.5.1.1. Vị trí của trường THCS......................................................................
1.4.1. Công nghệ thông tin.............................................................................22
1.4.2. Ứng dụng CNTT vào dạy học THCS.................................................. 24
1.5. Quản lý việc ứng dụng CNTT trong dạy học THCS...............................30
1.5.1. Hiệu trưởng trường THCS...................................................................30
1.5.2. Nội dung quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS........................32
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin vào dạy học............................................................................................... 38
1.6.1. Yếu tố thuộc về nhà quản lý................................................................ 38
1.6.2. Yếu tố thuộc về giáo viên.................................................................... 38

iv


1.6.3. Yếu tố môi trường................................................................................39
Kết luận chương 1..........................................................................................40
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN NGA
SƠN, TỈNH THANH HÓA............................................................................41
2.1. Vài nét về giáo dục THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa....................41
2.1.1. Quy mô giáo dục....................................................................................................41
2.1.2. Chất lượng giáo dục...............................................................................................43

2.2. Thực trạng về ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường THCS, huyện Nga Sơn,
tỉnh Thanh Hóa.................................................................................................................46
2.2.1. Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ CB, GV của các trường THCS huyện
Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.................................................................................................46
2.2.2. Thực trạng nhận thức của đội ngũ GV THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
với việc ứng dụng CNTT vào dạy học.............................................................................48
2.2.3. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị CNTT...................................................... 50
2.2.4. Thực trạng ứng dụng CNTT của đội ngũ GV trong dạy học...............................53
2.3. Thực trạng về công tác quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của hiệu trưởng ở các
trường THCS, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa................................................................58
2.3.1. Thực trạng nhận thức vai trò quản lý trong đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy
học

……………………………..................................................................................58

2.3.2. Thực trạng mức độ thực hiện quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học................ 59
2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học..............73
2.3.1.Yếu tố người hiệu trưởng......................................................................................73
2.3.2.Yếu tố giáo viên....................................................................................................75
2.3.3.Yếu tố môi trường................................................................................................77
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của hiệu trưởng ở các
trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.................................................................79
2.5.1. Thuận lợi................................................................................................................79
v


2.5.2. Khó khăn................................................................................................................81
Kết luận chương 2............................................................................................................83
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NGA SƠN,

TỈNH THANH HÓA......................................................................................................84
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp.............................................................................84
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.........................................................................84
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ..........................................................................84
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa...........................................................................85
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển ổn định của nhà trường.................................... 85
3.2. Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường THCS huyện Nga Sơn,
tỉnh Thanh Hóa.................................................................................................................86
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao năng lực nhận thức cho CB, GV tầm quan trọng của việc
đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học.......................................................................... 86
3.2.2...Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ về Tin học cho cán bộ, giáo
viên..................................................................................................................................90
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo việc ứng dụng CNTT vào dạy học, đẩy mạnh
đổi mới phương pháp dạy học theo hướng ứng dụng CNTT............................................92
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư CSVC, đẩy mạnh công tác xã hội hóa, đảm bảo
các điều kiện hỗ trợ cho việc ứng dụng CNTT vào dạy học.............................................94
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường thanh tra, kiểm tra ứng dụng CNTT vào dạy học, tổ
chức thi đua khen thưởng.................................................................................................93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................................95
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...................................99
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.........................................................................................99
3.4.2. Nội dung và cách khảo nghiệm.............................................................................99
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm..........................................................................................101
3.4.4. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý

vi


ứng dụng CNTT vào dạy học THCS..............................................................................105
Kết luận chương 3..........................................................................................................107

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................................. 108
1.

Kết luận.............................................................................................................. 108

2.

Khuyến nghị........................................................................................................109

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................111
PHỤ LỤC......................................................................................................................111

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân phối chương trình cấp THCS...............................................................
16
Bảng 2.1. Mạng lưới trường, lớp, quy mô học sinh.......................................................
39
Bảng 2.2. Thống kê kết quả học lực học sinh................................................................
41
Bảng 2.3. Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ cán bộ, giáo viên của trường ............
43
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức về mức độ cần thiết phải ứng dụng CNTT trong dạy
học của đội ngũ giáo viên trong các trường THCS........................................................
45
Bảng 2.5. Thống kê thực trạng ưu thế của việc sử dụng CNTT trong dạy học THCS.....
45
Bảng 2.6. Thống kê thực trạng hạn chế của việc sử dụng CNTT trong dạy học THCS...

46
Bảng 2.7. Thống kê trang bị CSVC cho ứng dụng CNTT tại trường.............................
48
Bảng 2.8. Thực trạng các mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học THCS.......................
50
Bảng 2.9. Thực trạng mức độ thực hiện của ứng dụng CNTT trong dạy học THCS.......
53
Bảng 2.10. Vai trò của quản lý trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học
THCS...........................................................................................................................
55
Bảng 2.11. Thực trạng biện pháp xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy học......
57
Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học..........
60
viii


Bảng 2.13. Thực trạng biện pháp kiểm tra, đánh giá ứng dụng CNTT vào dạy học......
63
Bảng 2.14. Thực trạng biện pháp về quản lý cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng CNTT
vào dạy học..................................................................................................................
66
Bảng 2.15. Thống kê thực trạng đánh giá hiệu quả của các biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT vào dạy học của người hiệu trưởng đang tiến hành hiện nay..............................
68

ix


Bảng 2.16. Thống kê mức độ ảnh hưởng của yếu tố thuộc về hiệu trưởng đến việc quản lý

ứng dụng CNTT vào dạy học THCS..........................................................................70
Bảng 2.17. Thống kê mức độ ảnh hưởng của yếu tố giáo viên đến việc quản lý ứng dụng
CNTT vào dạy học THCS..........................................................................................72
Bảng 2.18. Thống kê thực trạng mức độ ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến việc quản
lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS.......................................................................74
Bảng 2.19. Thống kê thực trạng những thuận lợi trong việc quản lý ứng dụng CNTT vào
dạy học THCS............................................................................................................76
Bảng 2.20. Thống kê thực trạng những khó khăn trong việc quản lý ứng dụng CNTT vào
dạy học THCS.............................................................................................................78
Bảng 3.1. Tính cần thiết các biện pháp mà nhà trường sẽ thực hiện nhằm đẩy mạnh việc
ứng dụng CNTT vào dạy học......................................................................................98
Bảng 3.2. Tính khả thi các biện pháp mà nhà trường sẽ thực hiện nhằm đẩy mạnh việc
ƯDCNTT vào dạy học.............................................................................................100
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản
lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS.....................................................................102

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý.............................11
Sơ đồ 1.2. Quan hệ các chức năng quản lý................................................................12
Biểu đồ 2.1. Thực trạng mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học THCS.....................52
Biểu đồ 2.2. Vai trò của quản lý trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học...55
Biểu đồ 2.3. Thực trạng hiệu quả của các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học
của hiệu trưởng đang tiến hành hiện nay..................................................................68
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp..............................................................96
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học..................................................103


xi


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1.1. Xuất phát từ vai trò của việc ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) và
quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học
trong nhà trường THCS.
Chúng ta biết rằng nghành Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão đã làm thay
đổi nhanh chóng nền kinh tế thế giới nói chung và Việt nam nói riêng, yếu tố
mang tính quyết định thay đổi chính là “nguồn nhân lực chất lượng cao “con
người” một sản phẩm của xã hội nói chung và của giáo dục nói riêng”.
Hiện nay, việc ứng dụng CNTT đã trở thành rất phổ biến trong quản lý và giảng
dạy ở các trường phổ thông, ứng dụng CNTT làm cho công tác quản lý nhẹ
nhàng, đồng bộ tạo ra tính thống nhất, chuyên nghiệp và có hiệu quả, đồng thời
đã và đang làm thay đổi phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá
học sinh theo hướng thiết thực, phù hợp, chính xác hơn tạo ra một thế hệ học sinh
có năng lực, độc lập, sáng tạo. Trong đó, việc quản lý việc ứng dụng CNTT quyết
định sự thành công hay thất bại ở một cơ sở giáo dục.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT, cũng như theo chủ
trường của Đảng, nhà nước:
Nghị quyết số 29-NQ/TW của ban chấp hành trung ương ( khóa XI) ngày
04/01/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT chỉ rõ một trong những giải
pháp để đổi mới đồng bộ các yếu tố cơ bản của Giáo dục và Đào tạo là “ Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý cũng như trong dạy và học” [4].
UBND Huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa năm 2015 đã có kế hoạch “Số 48/KHUBND ngày 09/5/2015 về đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong ngành
Giáo dục và Đào tạo Nga Sơn đến năm 2020” [43].

1.2. Xuất phát từ thực tiễn ứng dụng CNTT vào dạy học và
quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học trong các trường trung


2

học cơ sở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa còn có nhiều bất
cập đặc biệt đứng trước yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ
thông
Phải nhìn nhận thực tế rằng, những năm qua, thực trạng về việc quản lý ứng dụng
CNTT của huyện Nga Sơn chưa thật sự hiệu quả, lãnh đạo quản lý cấp trên (cấp
phòng, cấp huyện) còn chưa quyết liệt, cũng như chưa có chính sách khen, chê,
hỗ trợ, động viên kịp thời, chỉ nhận xét bằng tiêu chí cho điểm thi đua các nhà
trường. Đặc biệt, việc nghiên cứu các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy
học của hiệu trưởng các trường THCS cũng chưa thật sự nhiệt tình đôi khi đang
còn mang tính đối phó, nguyên nhân do xuất phát số cán bộ quản lý (hiệu trưởng)
các trường THCS huyện Nga Sơn, tuổi cao còn chiếm tỷ lệ trên 30 % họ rất ngại
thay đổi cái mới, họ chỉ nói chứ ít làm, nhất là ứng dụng CNTT trong dạy học
cũng như trong quản lý. Thực tế cho thấy nói mà không làm thì kết quả chỉ là trên
giấy tờ mà thôi.
Từ những lý do về lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi thấy cần phải nghiên cứu sâu
hơn vấn đề quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của hiệu trưởng ở các trường
THCS, nên đã chọn nghiên cứu đề tài:
"Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở các trường
trung học cơ sở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa”
2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
vào dạy học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay để nâng
cao chất lượng dạy học của các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý của Hiệu trưởng đối với ứng dụng CNTT vào dạy học trong các trường
THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của Hiệu trưởng các trường


3

THCS.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

4.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các
trường THCS.
4.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của
hiệu trưởng các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường
THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
5. Giả thuyết khoa học

Hiệu trưởng các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đã rất quan
tâm đến quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thông, công tác quản lý của hiệu trưởng đối với việc ứng
dụng CNTT vào dạy học vẫn còn nhiều bất cập. Nếu đề ra được các biện pháp
quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học một cách khoa học, khả thi
như luận văn đã đề xuất thì sẽ nâng cao hơn nữa chất lượng dạy học và chất
lượng giáo dục nói chung trong các nhà trường THCS huyện nhà.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu


6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
- Đề tài chỉ nghiên cứu quản lý ứng dụng CNTT vào hoạt động giảng dạy
của người GV THCS.
- Đề tài luận văn nghiên cứu một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào
dạy học của hiệu trưởng THCS.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào
dạy học ở 7 trường THCS: Trường THCS Nga Thanh, THCS Nga Yên, THCS
Nga Bạch, THCS Nga Hải, THCS Nga Trường, THCS Nga Thạch và THCS
Nga Giáp ở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
6.3. Giới hạn về khách thể điều tra


4

Đề tài tập trung khảo sát các khách thể như sau: CBQL nhà trường, tổ
trưởng chuyên môn, giáo viên 7 Trường THCS ( Nga Thanh; Nga Yên, Nga Hải,
Nga Giáp, Nga Trường, Nga Bạch và Nga Thạch) 196 cán bộ quản lý và giáo
viên.
6.4. Giới hạn về thời gian
Đề tài nghiên cứu từ năm 2014 – 2016.
7. Phương pháp nghiên cứu

Trong đề tài này chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài qua các văn bản chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục đào tạo.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi

Lập phiếu điều tra, sử dụng bảng câu hỏi đã soạn sẵn với hệ thống câu
hỏi nhằm thu thập ý kiến về các vấn đề nghiên cứu. Đối tượng điều tra là các tổ
trưởng chuyên môn, giáo viên trực tiếp giảng dạy, học sinh.
Phương pháp tọa đàm (trò chuyện, phỏng vấn)
Thu thập thông tin qua việc trao đổi trực tiếp với các CBQL, phó hiệu
trưởng, GV, HS để nắm bắt thông tin phục vụ cho công tác nghiên cứu của đề
tài.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Vận dụng lý luận về khoa học giáo dục để thu thập phân tích, khái quát
hóa, hệ thống hóa thực tiễn rút ra kết luận từ đó đề xuất các biện pháp quản lý
hiệu quả cao hơn.
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được tiến hành thông qua việc tác động trực tiếp giữa
người hỏi và được hỏi nhằm thu thập thông tin phục vụ nhiệm vụ nghiên cứu
của đề tài.
Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học


5

Sử dụng thông tin điều tra thống kê từ đó phân tích so sánh cách đánh giá
của các đối tượng, từ đó rút ra kết luận.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

8.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng
CNTT vào dạy học ở trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
-


Phát hiện được thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy

học ở các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
-

Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học của Hiệu

trưởng ở các trường THCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào
dạy học ở các trường trung học cơ sở.
Chương 2. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy
học ở các trường trung học cơ sở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3. Các biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy
học ở các trường trung học cơ sở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ngoài nước
Chúng ta đã biết, con người ngày càng phát triển, cụ thể qua các thời đại,
thời kỳ khác nhau . Đến cuối thế kỷ XX thì Thuật ngữ "Công nghệ Thông tin"

xuất hiện lần đầu vào năm 1958 trong bài viết xuất bản tại tạp chí Harvard
Business Review. Hai tác giả của bài viết, Leavitt và Whisler đã bình luận:
"Công nghệ mới chưa thiết lập một tên riêng. Chúng ta sẽ gọi là công nghệ
thông tin (Information Technology - IT).” [46]
Cuối những năm 70 của thế kỷ XX, một số nước trên thế giới đã ứng
dụng CNTT như là một động lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội.
Cùng với việc ứng dụng ngày càng rộng rãi CNTT, nhiều quốc gia đã xây dựng
chiến lược ứng dụng CNTT, đặc biệt là ở các nước phát triển, mà một bộ phận
quan trọng của chiến lược này là xác định cách thức đưa kiến thức tin học vào
dạy trong nhà trường. Theo các tư liệu tổng hợp, đặc biệt là của UNESCO, hầu
hết các nước đều đưa các kiến thức Tin học, kỹ năng cơ bản của CNTT vào
giảng dạy ở trường phổ thông, thể hiện rõ hơn từ cấp tiểu học theo nhiều hình
thức tổ chức dạy học khác nhau. Cụ thể như:
- Nhật bản tiến hành phổ cập Tin học bắt đầu từ năm 1994 mục tiêu đưa Tin

học thành môn chính thức trong chương trình phổ thông. Năm 2002, mục tiêu
này đã thực hiện thành công, ở Hàn quốc xác định mục tiêu chiến lược của chính
sách đẩy mạnh Tin học hóa ở Hàn Quốc .
- Ở Australia vào tháng 3/2000, Hội đồng Bộ trưởng đã ủng hộ hướng đi

được trình bày trong tài liệu “ Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông tin”.
( Theo “ Cơ cấu chiên lược nền kinh tế thông tin” ở Australia của tạp chí
PCWWorldVN) [39].


7

- Tại mỹ và các nước châu Âu, những nghiên cứu về quản lý ứng dụng

CNTT trong giáo dục không còn là vấn đề mới mẻ. Chính vì thế, dạy và học

điện tử đã nhận được sự ủng hộ và các chính sách trợ giúp của chính phủ ngay
từ những thập niên 90 của thế kỷ XX.
-

Ngoài ra, nhiều Quốc gia trên thế giới xem Tin học là một môn học bắt

buộc, giống như những môn học khác đối với mọi HS (ở nhiều bang của Hoa
Kỳ, ở Úc...)
-

Xem Tin học cũng là môn học riêng biệt nhưng theo hình thức tự chọn (ở

Pháp, Đức, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc...).
Ngày nay, vấn đề ứng dụng CNTT trong ngành GD&ĐT, được các nước
trên thế giới quan tâm và đã trở nên một vấn đề toàn cầu.
Đặc biệt, với sự ra đời của các phần mềm dạy học đã hỗ trợ đắc lực cho
việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học bộ môn như phần mềm
Micorsoft Word, Powerpoint, Presenter, Netschool, Geometer’s ...
1.1.2. Trong nước
Nhận thức được tầm quan trọng của CNTT đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội, nhằm đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nước, Đảng và Nhà nước ta
đã có nhiều chủ trương, chính sách hết sức quan trọng để đẩy mạnh ứng dụng
CNTT vào trong mọi lĩnh vực nói chung cũng như Giáo dục nói riêng cụ thể:
Ở Việt Nam, việc ứng dụng CNTT trong GD&ĐT bước đầu cũng có thể
xem là việc đưa kiến thức tin học vào dạy trong nhà trường. Vào đầu những
năm 80, 10 ngành giáo dục nhận thức được sự cần thiết phải trang bị cho thế hệ
trẻ các kiến thức phổ thông về tin học. Đến năm 1985, những kiến thức nhập
môn tin học đã được triển khai dạy thí điểm ở một số địa phương. Từ năm học
1990 - 1991, một số kiến thức tin học đã chính thức được đưa vào dạy trong
chương trình của lớp 10 THPT. Từ năm học 1993 - 1994, tin học đã trở thành

một môn học có giáo trình riêng. Bên cạnh đó, CNTT được đưa vào nhà trường
với tư cách là công cụ hỗ trợ công tác quản lý như quản lý HS, quản lý nhân sự,
quản lý thư viện, thiết bị, quản lý kết quả học tập, xếp thời khoá biểu, trao đổi


8

dữ liệu tuyển sinh giữa các trường Cao đẳng, Đại học.
Mục tiêu kế hoạch đến năm 2020, Việt Nam có khoảng 80% số lượng SV
CNTT, điện tử, viễn thông sau khi tốt nghiệp ở các trường đại học có đủ khả
năng chuyên môn và ngoại ngữ để tham gia thị trường lao động quốc tế; đảm
bảo 100% HS trung cấp chuyên nghiệp và học nghề được đào tạo các kiến thức
và kỹ năng ứng dụng về CNTT; 100% HS THPT, THCS và 80% HS tiểu học
được học tin học. Cũng vào giai đoạn 2016, 90% số GV có đủ khả năng ứng
dụng CNTT để hỗ trợ cho công tác giảng dạy, bồi dưỡng. Đến cuối năm 2016,
100% giảng viên đại học, cao đẳng, GV dạy nghề, SV … có máy tính dùng
riêng [16].
Hiện nay, trong giáo dục đã có nhiều phần mềm đã được triển khai và đưa
vào sử dụng có hiệu quả như phần mềm của dự án Srem ( Emis, Vemis, Pmis…)
phần mềm kế toán Missa,Violet,các trang Web…các công ty phần mềm trong
nước như công ty Schoolnet, Công ty Điện toán và truyền số liệu ( VDC)... góp
phẩn nâng cao chất lượng GD & ĐT.
Như vậy, ứng dụng CNTT vào giáo dục là một xu thế mới của nền giáo
dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai lâu dài. Tuy nhiên
quản lý ứng dụng CNTT như thế nào trong các nhà trường cho có hiệu quả
đang còn là một vấn đề phải bàn cãi ?.
Nhận thức được vai trò to lớn của CNTT nên đã có nhiều tài liệu, công
trình, báo cáo viết về ứng dụng CNTT trong GD&ĐT, đặc biệt là đối với giáo
dục phổ thông như:
-


Quách Tuấn Ngọc (1999), “Đổi mới phương pháp dạy học bằng CNTT -

xu thế của thời đại”, Tạp chí Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp số 8;
-

Đỗ Trung Tá (2004), “Ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông để đổi

mới giáo dục đại học ở Việt Nam”, Tạp chí Giáo dục số 84;
-

Lê Công Triêm - Nguyễn Đức Vũ (2006), Ứng dụng CNTT trong dạy

học, NXB Giáo dục s ố 11;
-

Ngô Quang Sơn (2007), “Ứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý


9

trường THCS- Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Giáo dục số 174;
-

Nguyễn Mạnh Hưởng (2008), “CNTT và truyền thông với vấn đề đổi mới

phương pháp dạy học lịch sử ở trường phổ thông”, Tạp chí Giáo dục số 185;
-

Đinh Văn Hùng ( 2012), “Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT


của cán bộ quản lý của các trường THCS quận Đống Đa, Thanh phố Hà Nội”,
Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục – ĐHSPHN;
Ở Thanh Hóa đã có một số công trình nghiên cứu về ứng dụng CNTT,
chủ yếu trong cơ quan Đảng, cơ quan hành chính nhà nước, một số trường
THPT và một số trường THCS, gần đây tác giả Lê Thế Anh với đề tài, “ Biện
pháp tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý trường Tiểu học ở huyện Quan
Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trường THCS huyện Nga
Sơn, tỉnh Thanh Hóa chưa được ai nghiên cứu. Vì thế tác giả đã đi sâu nghiên
cứu vấn đề này trong phạm vi các trườngTHCS huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh
Hóa, nhằm hy vọng đề xuất được một số biện pháp quản lý, góp phần nâng cao
hiệu quả đổi mới công tác quản lý nói chung cũng như công tác quản lý ứng
dụng CNTT trong dạy học ở các trườngTHCS huyện Nga Sơn nói riêng hiện
nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
F.W Taylor cho rằng: Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất
và rẻ nhất” [38].
Còn theo Harold Koontz: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của
mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có
thể đạt được các mục đích nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất
mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật còn


10

kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học. [45, tr. 33]

Tác giả Đặng Thành Hưng đưa ra khái niệm: Quản lý là một dạng lao
động đặc biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người
khác hoặc của nhiều người khác trong cùng một tổ chức hoặc cùng một công
việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ, định hướng và tăng hiệu quả lao
động của họ, để đạt được mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích của công việc cùng
sự thỏa mãn của những người tham gia. [25, tr. 7]
Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực)
một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.
[28, Tr. 127]
Xét quản lý là một hành động, các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải,
Đặng Quốc Bảo cho rằng: “ Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra trong một
môi trường luôn biến động”. [27]
Từ rất nhiều định nghĩa, dưới nhiều góc độ ta có thể khái quát rút ra là:
Quản lý là nghệ thuật tác động vào hệ thống vào từng thành tố của hệ thống
bằng các phương pháp thích hợp nhằm đạt mục tiêu đã được xác định trong quá
trình hoạt động, quản lý bao giờ cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống, bao
gồm:
- Chủ thể quản lý ( người quản lý, cơ quan quản lý) đề ra mục tiêu, kế

hoạch hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các đối tượng tổ chức và hoạt động đạt tới
mục tiêu đã định sẵn.
- Khách thể quản lý ( đối tượng bị tác động quản lý chỉ đạo) con người

được tổ chức là một tập thể, một xã hội, thế giới vô sinh (các trang thiết bị kỹ
thuật), thế giới hữu sinh ( vật nuôi, cây trồng…)
- Cơ chế quản lý: Những phương thức ( giải pháp) mà nhờ đó hoạt động


quản lý, được thực hiện và quan hệ tương tác giữa chủ thể quản lý và khách thể


11

quản lý vận hành điều chỉnh.
Từ đó có thể định nghĩa rõ hơn:
Quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý thông qua hoạt
động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra đến
đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý đặt ra.
Mối quan hệ của chủ thể quản lý và khách thể quản lý được khái quát bằng
sơ đồ sau:

Môi quản trường lý
Mục tiêu quản lý

Chủ thể quản lý

Khách thể quản lý

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ của chủ thể quản lý và khách thể quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử - xã
hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ đi sau và để thế hệ đi sau có
trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội và bản thân
con người phát triển không ngừng. Để đạt được mục tiêu đó, quản lý được coi là
nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên. Nhưng quản lý giáo dục là
gì? Về thuật ngữ “ Quản lý giáo dục cũng có nhiều quan niệm khác nhau:
Theo tác giả Đạng Quốc Bảo, “ Quản lý giáo dục nói chung là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa

nhà trường vận hành tiến tới mục tiêu đào tạo theo nguyên lý giáo dục” [2].


12

Theo tác giả Trần Kiểm, “ Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể
quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát…một các có hiệu
quả các nguồn lực giáo dục ( nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát
triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội [28].
Quản lý giáo dục có tính xã hội cao do đó cần tập trung giải quyết các vấn
đề kinh tế, chính trị, văn hóa, quốc phòng, an ninh…nhằm phục vụ cho công tác
giáo dục. Nhà trường là đối tượng cuối cùng và cơ bản của quản lý giáo dục, trong
đó giáo viên và học sinh là hai đối tượng đặc biệt quan trọng.
- Theo nghĩa tổng quát: Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội.
- Theo nghĩa hẹp: Quản lý giáo dục ( quản lý trường học ) là hoạt động điều
hành một chuỗi các tác động có mục đích, tự giác, có hệ thống, có kế hoạch mang
tính tổ chức – sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến
những hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động người học
cùng cộng tác, phối hợp tham gia vào mọi hoạt động chung của nhà trường để
làm cho quá trình này vận hành tối ưu tới việc hình thành các mục tiêu dự
kiến.
Như vậy, quản lý giáo dục trong phạm vi nhà trường có thể xem đồng
nghĩa hay thực chất là quản lý nhà trường và quản lý các hoạt động diễn ra
trong nhà trường.
1.2.3. Quản ký nhà trường
Quản lý nhà trường về bản chất là quản lý con người, điều đó tạo ra cho các
chủ thể ( người dạy và người học) trong nhà trường một sự liên kết chặt chẽ
không chỉ bởi cơ chế hoạt động của những tính quy luật khách quan của một

tổ chức xã hội – nhà trường, mà còn bởi hoạt động chủ quan, hoạt động quản
lý của chính bản thân giáo viên và học sinh.
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý nhà trường:
Theo tác giả Mai Quang Huy, “ Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối


×