Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì Phú Thọ (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ HUY KỲ

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ HUY KỲ

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ HẬU

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế
thành phố Việt Trì - Phú Thọ” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liê ̣u, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục thuế tỉnh
Phú Thọ, UBND tỉnh Phú Thọ, UBND thành phố Việt Trì, Chi cục Thuế Việt Trì
cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của ngành Thuế, sách, báo, tạp
chí Thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đƣợc công bố

... Các

trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng .
Phú Thọ, ngày 15 tháng 02 năm 2016
Tác giả

ĐỖ HUY KỲ

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì - Phú Thọ”, tôi
đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi
xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý Đào tạo
Sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hƣớng dẫn
TS. Vũ Thị Hậu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Lãnh đạo Cục thuế tỉnh Phú Thọ; Lãnh
đạo Chi cục Thuế Việt Trì; Lãnh đạo và cán bộ các Đội thuế thuộc Chi cục Thuế
thành phố Viê ̣t Trì…
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực
hiện luận văn này.
Trân trọng !
Phú Thọ, ngày 15 tháng 02 năm 2016
Tác giả

ĐỖ HUY KỲ

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT....................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA ........................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................. 4
1.1.1. Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 4
1.2. Quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..... 12
1.2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 12
1.2.2. Quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .. 14
1.2.3. Nội dung quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 15
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................................ 23
1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................ 23
1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 24

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv
1.4. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh

nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................................... 26
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 26
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa cho Chi cục Thuế thành phố Việt Trì – Phú Thọ ........ 31
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 34
2.2.1. Phƣơng pháp cho ̣n điể m nghiên cƣ́u ..................................................... 34
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 34
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu............................................................... 37
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 41
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa .............................................................................................................. 41
2.3.2. Kết quả kinh doanh bình quân của một doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 41
2.3.3. Các chỉ tiêu để đánh giá công tác quản lý Thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................ 41
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾTHU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ ........................42
3.1. Khái quát chung về chi cục thuế thành phố Việt Trì - Phú Thọ .............. 42
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 42
3.1.2. Vị trí và chức năng ................................................................................ 43
3.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn......................................................................... 43
3.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức .......................................................................... 48
3.1.5. Khái quát kết quả thực hiện chức năng nhiện vụ giai đoạn 2011-2015 ........ 50
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



v
3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Việt Trì – Phú Thọ ...... 51
3.2.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp ngoài nhỏ và vừa trên địa bàn
Thành phố Việt Trì có ảnh hƣởng đến công tác quản lý Thuế Thu nhập
doanh nghiệp ................................................................................................... 51
3.2.2. Thực trạng công tác

thu Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì - Phú Thọ ..... 55
3.2.3. Thực trạng công tác quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì - Phú Thọ ..... 58
3.2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế qua kế t quả điều tra..... 69
3.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý Thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố
Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ .................................................................................. 73
3.3. Đánh giá về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Việt Trì – Phú Thọ ...... 75
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 75
3.3.2. Hạn chế.................................................................................................. 76
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 78
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀ N THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ VIỆT TRÌ – TỈNH
PHÚ THỌ....................................................................................................... 80
4.1. Định hƣớng và mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Việt Trì – Phú
Thọ giai đoạn 2016 - 2020 .............................................................................. 80
4.1.1. Định hƣớng............................................................................................ 80

4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 81

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Việt Trì –
Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020 ....................................................................... 83
4.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý thông tin ngƣời nộp thuế ......................... 83
4.2.2. Hoàn thiện công tác kê khai, nộp thuế .................................................. 84
4.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý căn cứ tính thuế ....................................... 84
4.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cƣỡng chế thuế .............................. 85
4.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế ........................................................ 85
4.2.6. Hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế .................... 86
4.2.7. Hoàn thiện công tác tổ chức cán bộ ...................................................... 87
4.2.8. Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế ....... 89
4.2.9. Đối với Doanh nghiệp Nhỏ và vừa ....................................................... 89
4.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế
thành phố Việt Trì – Phú thọ ............................................................................. 90
4.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc các cấp .......................................... 90
4.3.2. Đối với Chi cục thuế thành phố Việt Trì ............................................... 90
4.3.3. Đối với Cục Thuế tỉnh Phú Thọ ........................................................... 90
4.3.4. Đối với Tổng cục Thuế ....................................................................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 96

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



vii
DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết nguyên văn

1

QLT

Quản lý thuế

2

CQT

Cơ quan thuế

3

CP

Cổ phần

4


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

5

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

6

GDP

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế

7

GTGT

Giá trị gia tăng

8

NNT

Ngƣời nô ̣p thuế

9


NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

10

TP

Thành phố

11

TNCN

Thu nhâ ̣p cá nhân

12

MST

Mã số thuế

14

TNDN

Thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p

15


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

16

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

17

UBND

Ủy ban Nhân dân

18

SXKD

Sản xuất kinh doanh

19

CNTT

Công nghệ thông tin

20


HTKK

Hỗ trợ kê khai

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại DNNVV theo quy mô lao động và nguồn vốn ......................... 12
Bảng 1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế ngoài quốc doanh Thành phố
Vĩnh Yên giai đoa ̣n 2011 - 2015 ............................................................. 26
Bảng 1.3. Tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế ngoài quốc doanh huyê ̣n Vĩnh
Tƣờng giai đoa ̣n 2011 - 2015 .................................................................. 27
Bảng 1.4. Tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế ngoài quốc doanh huyê ̣n Sông
Lô giai đoa ̣n 2011 - 2015 huyê ̣n Yên Dũng giai đoa ̣n 2011 - 2015 ........ 30
Bảng 2.1. Bảng phân bổ điều tra chọn mẫu hoạt động sản xuất kinh doanh và
tình hình nộp thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.................. 36
Bảng 2.2. Số doanh nghiệp nhỏ và vừa điều tra tại TP Việt Trì ............................... 36
Bảng 3.1. Trình độ học vấn của cán bộ Chi cục Thuế Thành phố Việt Trì - Phú
Thọ năm 2015 .......................................................................................... 45
Bảng 3.2. Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý thu thuế của Chi cục Thuế
thành phố Việt Trì năm 2015 ................................................................... 46
Bảng 3.3. Sơ đồ tổ chức của Chi cục thuế Việt Trì .................................................. 48
Bảng 3.4. Tình hình thực hiện kế hoạch thu NSNN giai đoạn 2011 - 2015 ............. 50
Bảng 3.5. Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo loại hình doanh nghiệp
giai đoạn 2011 - 2015 .............................................................................. 51
Bảng 3.6. Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc cấp mã số thuế mới giai đoạn
2011-2015 ................................................................................................ 51
Bảng 3.7. Quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản, bỏ trốn giai đoạn

2011 - 2015 .............................................................................................. 52
Bảng 3.8. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2015 ..... 53
Bảng 3.9. Tình hình sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2015 ......... 54
Bảng 3.10. Kết quả thu ngân sách của Chi cục Thuế Việt Trì giai đoa ̣n năm
2011 - 2015 .............................................................................................. 56
Bảng 3.11. Tình hình thực hiện kế hoạch thu NSNN từ các DNNVV giai đoạn
2011 - 2015 .............................................................................................. 57

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ix
Bảng 3.12. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế TNDN của các doanh nghiê ̣p nhỏ và
vừa giai đoa ̣n 2011 - 2014 ...................................................................... 59
Bảng 3.13. Tình hình kê khai doanh thu theo ngành các DNNVV năm 2011 năm 2015 ................................................................................................. 60
Bảng 3.14. Tình hình quản lý nợ Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các
DNNVV giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................... 63
Bảng 3.15. Kết quả cuộc kiểm tra tình hình thực hiện Luật Thuế Thu nhập
doanh nghiệp đối với các DNNVV giai đoạn 2011 – 2015..................... 65
Bảng 3.16. Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế các DNVVN giai đoạn
năm 2011 - 2015 ...................................................................................... 66
Bảng 3.17. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại Chi cục Thuế TP Việt Trì
giai đoạn năm 2011 - 2015 ...................................................................... 67
Bảng 3.18. Tổng hợp ý kiế n của doanh nghiệp qua phiếu điều tra về

5 vấn đề

doanh nghiệp quan tâm nhất hiện nay ..................................................... 69
Bảng 3.19. Tổng hợp ý kiến của công chức thuế ở các điểm nghiên cứu ................ 70


Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ đảm bảo nguồn thu cho
ngân sách nhà nƣớc mà còn là một công cụ quan trọng của Nhà nƣớc để quản lý,
điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế là công cụ góp phần bội chi ngân sách, giảm lạm
phát, từng bƣớc góp phần ổn định xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc
phát triển lâu dài.
Mặc dù hệ thống chính sách thuế nói chung, Thuế Thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) nói riêng liên tục đƣợc sửa đổi bổ sung theo hƣớng đơn giản, minh bạch,
công khai; tách chính sách xã hội ra khỏi chính sách thuế tuy nhiên mức độ còn khá
hạn chế, tính trung lập của thuế chƣa cao; một số quy định về thuế chƣa theo kịp để
điều chỉnh, bao quát các hoạt động kinh tế mới phát sinh, chính sách thuế chƣa thực
sự khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tích lũy tăng đầu tƣ chiều sâu,
cải thiện đời sống và tăng phúc lợi cho ngƣời lao động, ...
Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế nói chung, chính sách Thuế TNDN nói
riêng thực sự là chính sách động viên thu nhập quốc dân phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; phát huy cao độ các nguồn nội lực, tăng khả
năng cạnh tranh và khả năng tích tụ của doanh nghiệp, khuyến khích đầu tƣ, góp
phần đảm bảo công bằng xã hội, phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng và chủ động
hội nhập kinh tế quốc tế phải đƣợc coi là mục tiêu trong cải cách hệ thống chính
sách thuế.
Trong những năm qua Chi cục Thuế Thành phố Việt Trì luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ của mình, kết quả thu ngân sách đạt khá, số thu năm sau luôn cao hơn
năm trƣớc. Tuy nhiên, kết quả đó vẫn chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, công tác
quản lý thuế vẫn còn lúng túng, chƣa phát huy đƣợc hết khả năng, hiệu quả của
mình. Đặc biệt là các khoản thu về Thuế TNDN, vẫn còn tình trạng nợ đọng, vẫn

còn thất thu cả về đối tƣợng nộp thuế (ĐTNT) lẫn doanh thu và mức thuế.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2
Để góp phần đảm bảo công bằng giữa các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế thì
việc nghiên cứu cơ chế thi hành quản lý Thuế TNDN có ý nghĩa quan trọng trong
đánh giá thực trạng và những giải pháp để hoàn thiện giải pháp quản lý Thuế
TNDN. Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: "Quản lý Thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Việt Trì
- Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình, góp phần thiết thực triển khai
thực hiện Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020: xây dựng ngành
Thuế thành phố Việt Trì “minh bạch - chuyên nghiệp - liêm chính - đổi mới”, hiện
đại, hiệu lực, hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện luật thuế
TNDN của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ, đề xuất
đƣa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế
TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Việt Trì, từ đó góp phần
quản lý thuế có hiệu quả, từng bƣớc hiện đại hoá ngành.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Thuế TNDN đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì trong giai đoạn 2011 - 2015.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì - Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác qu ản lý Thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì - Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 - 2015.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


3
- Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn Thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ.
- Về nội dung: nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học:
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu để nghiên cứu, tham khảo về quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn Thành phố Việt Trì trong thời gian tới có cơ sở khoa học.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành
phố Việt Trì, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội Thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ và đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Thuế TNDN đối với DNNVV.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý Thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế TP Việt Trì - Phú Thọ.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiê ̣n công tác q uản lý Thuế TNDN đối với các

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế TP Việt Trì - Phú Thọ.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa
1.1.1. Khái quát chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế trực thu, đánh vào thu nhập
chịu thuế của các doanh nghiệp (DN). Thuế TNDN là một sắc thuế quan trọng
nhất của thuế trực thu. Mọi tổ chức có hoạt động SXKD có thu nhập đều là đối
tƣợng nộp thuế TNDN. Số thuế đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và
thuế suất. Thu nhập chịu thuế đƣợc xác định bao gồm: thu nhập từ hoạt động
SXKD hàng hoá, dịch vụ và các khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế, kể cả
thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ ở nƣớc ngoài. Thuế suất do Nhà
nƣớc quy định. Do đặc điểm của thuế TNDN là muốn xác định thu nhập chịu
thuế phải mở sổ sách kế toán theo dõi nên việc kê khai nộp thuế và quyết toán
thuế TNDN đƣợc phân định theo mức độ thực hiện chế độ kế toán.(18)
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Chính sách Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu Thuế (TNCT)
của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
- Chính sách Thuế TNDN đƣợc sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà
đầu tƣ nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
- Thuế TNDN là một trong các nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà
nƣớc và có xu hƣớng tăng lên cùng với sự tăng trƣởng của nền kinh tế. Khi nền

kinh tế phát triển, đầu tƣ gia tăng, thu nhập của các doanh nghiệp và của các nhà
đầu tƣ tăng lên làm cho khả năng huy động nguồn tài chính cho Nhà nƣớc thông
qua thuế TNDN ngày càng ổn định và vững chắc.
- Xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tƣ và kinh doanh trong
từng thời kỳ nhất định, thông qua việc Nhà nƣớc ban hành chính sách quy định
ĐTNT, đối tƣợng chịu thuế, sử dụng thuế suất và các ƣu đãi thuế TNDN, Nhà nƣớc

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


5
thực hiện các mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô.
Chính sách Thuế TNDN có các đặc điểm sau đây:
Thứ nhất, chính sách thuế TNDN là chính sách thuế trực thu, đối tƣợng nộp
thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau đồng thời cũng là “ngƣời” chịu thuế.
Thứ hai, mức thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tƣ. Thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ
đặc biệt (TTĐB) là một số tiền cộng thêm vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ, ngƣời
bán hàng hoặc ngƣời cung cấp dịch vụ là ngƣời tập hợp thuế và nộp vào kho bạc,
bởi vậy, nó chủ yếu phụ thuộc vào mức độ tiêu dùng hàng hóa. Thuế TNDN đƣợc
xác định trên cơ sở TNCT, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ kinh doanh
có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
Thứ ba, thuế TNDN là thuế khấu trừ trƣớc thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Thu nhập mà các cá nhân nhận đƣợc từ hoạt động đầu tƣ nhƣ: lợi tức cổ phần, lãi
tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết,… là phần thu nhập
đƣợc chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện
pháp quản lý TNCN.
Thứ tư, tuy là thuế trực thu song thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ
bằng thuế TNCN vì nó không đánh trực tiếp vào thu nhập cá nhân ngƣời chịu thuế.

Ở các nƣớc tuy có sự khác nhau về phạm vi bao quát, đối tƣợng áp dụng, các
mức thuế suất hoặc các ƣu đãi thuế TNDN, nhƣng trong cách thiết lập thuế TNDN
đều quán triệt các nguyên tắc cơ bản nhất định.(18)
1.1.1.3. Vai trò của Thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế trực thu. Thuế
TNDN và thuế thu nhập cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu Ngân
sách Nhà nƣớc. Ở các nƣớc phát triển hai loại thuế chủ yếu này đã làm cho thuế
trực thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu Ngân sách nhà nƣớc. Ví dụ nhƣ Mỹ:
thuế trực thu chiếm 74,8%, Nhật Bản là 74%. Hầu hết các nƣớc có thu nhập quốc
dân bình quân đầu ngƣời thấp thì thuế gián thu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6
tổng số thuế ngân sách; ví dụ nhƣ: Philipin chiếm 60%; Thái Lan chiếm 66%; Ấn
Độ 63%; ...
Ở Việt nam, tỷ trọng thuế thu nhập doanh nghiệp trong tổng số thu Ngân
sách Nhà nƣớc Năm 2009 đạt 52.191 tỷ đồng, chiếm 19,3% trong tổng thu NSNN
và bằng 3,15% GDP. Năm 2010 là 82.297 tỷ đồng, chiếm 22,5% trong tổng thu
NSNN và bằng 4,15% GDP. Năm 2011 là 96.600 tỷ đồng, chiếm 22,4% trong tổng
thu NSNN và bằng 3,81% GDP. Tuy nhiên, cùng với xu hƣớng tăng trƣởng kinh tế,
quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng đƣợc mở rộng, hiệu quả kinh doanh
ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc trong việc điều tiết vĩ
mô nền kinh tế
Nhà nƣớc ban hành một hệ thống pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo
sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Nhƣ vậy, với

các doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng nhƣ nhau, cùng bán giá bán trên thị
trƣờng nhƣ nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ thấp đƣợc giá thảnh sản phẩm,
càng thu đƣợc nhiều lợi nhuận thì càng phát triển mạnh, và ngƣợc lại thì dễ dẫn tới
bị phá sản.
Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nƣớc thể
hiện sự ƣu đãi của mình đối với một số đối tƣợng trong xã hội không phải nộp thuế
hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nƣớc đối với việc phát triển của một lĩnh
vực ở một vùng nào đó.
Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, Nhà
nƣớc cũng đƣa ra thuế suất ƣu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng,
lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nƣớc đối
với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế.
Không những chỉ khuyến khích đầu tƣ bằng việc định ra một thuế suất hợp
lý, mà thuế thu nhập doanh nghiệp còn đƣợc sử dụng là một biện pháp khuyến
khích bỏ vốn đầu tƣ vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nƣớc cần tập
trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cƣ và

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7
của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro
để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp theo mức độ khác nhau.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nƣớc thực hiện chức năng
tái phân phối thu nhập, bảo đảm công bằng xã hội
Một trong những mục tiêu của thuế thu nhập doanh nghiệp là điều tiết thu
nhập, đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế thu nhập doanh
nghiệp đƣợc áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế,
không những đảm bảo bình đẳng công bằng về chiều ngang mà còn cả công bằng về

chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình
thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Về
chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu
nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Với mức thuế suất
thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo số
tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp.
1.1.1.4. Phạm vi áp dụng Thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Ngƣời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
+ Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật
Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thƣơng mại và các văn bản quy phạm pháp luật
khác dƣới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty
hợp danh; Doanh nghiệp tƣ nhân; Văn phòng Luật sƣ, Văn phòng công chứng tƣ;
Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản
phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
+ Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
+ Tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
+ Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nƣớc ngoài) có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


8
Cơ sở thƣờng trú của doanh nghiệp nƣớc ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà
thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nƣớc ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ
hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xƣởng, phƣơng tiện vận

tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại
Việt Nam;
Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tƣ vấn thông qua ngƣời làm
công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
Đại lý cho doanh nghiệp nƣớc ngoài;
Đại diện tại Việt Nam trong trƣờng hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp
đồng đứng tên doanh nghiệp nƣớc ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết
hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nƣớc ngoài nhƣng thƣờng xuyên thực hiện việc
giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trƣờng hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thƣờng trú thì thực hiện theo quy định
của Hiệp định đó.
+ Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
- Tổ chức nƣớc ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tƣ, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.(Quốc hội, 2013).
1.1.1.5. Căn cứ tính Thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Xác định thu nhập tính thuế:
+ Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc
theo quy định.
Thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo công thức sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế


-

Thu nhập
đƣợc miễn

+

Các khoản lỗ
đƣợc kết chuyển

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


9
theo quy định

thuế

+ Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu
nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu

-


Chi phí
đƣợc trừ

+

Các khoản
thu nhập khác

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh
thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí đƣợc trừ của
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt
động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp
phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tƣơng ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển nhƣợng dự án
đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền thăm
dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng
để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 22% (từ ngày
01/01/2016 áp dụng mức thuế suất 20%), không đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp (trừ phần thu nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tƣ kinh
doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đƣợc áp dụng thuế suất thuế
TNDN 10% theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 20 Thông tƣ 78/2014/TT-BTC
ngày 18/6/2014).
Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhƣợng bất động
sản, chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện dự án
đầu tƣ (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này đƣợc bù trừ
với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác quy định tại
Điều 7 Thông tƣ Thông tƣ 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014).
Đối với số lỗ của hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản, chuyển nhƣợng dự
án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tƣ (trừ dự án thăm

dò, khai thác khoáng sản) của các năm 2013 trở về trƣớc còn trong thời hạn chuyển
lỗ thì doanh nghiệp phải chuyển vào thu nhập của hoạt động chuyển nhƣợng bất
động sản, chuyển nhƣợng dự án đầu tƣ, chuyển nhƣợng quyền tham gia thực hiện

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10
dự án đầu tƣ, nếu chuyển không hết thì đƣợc chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động
sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác) từ năm 2014 trở đi.
Trƣờng hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, sau khi có quyết
định giải thể nếu có chuyển nhƣợng bất động sản là tài sản cố định của doanh nghiệp
thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhƣợng bất động sản (nếu có) đƣợc bù trừ với lỗ từ hoạt
động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm trƣớc đƣợc chuyển sang theo
quy định) vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản.(Quốc
hội, 2013).
- Doanh thu
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công,
tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp
đƣợc hƣởng không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ
thuế là doanh thu chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp
trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Trƣờng hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng
trả tiền trƣớc cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc phân bổ
cho số năm trả tiền trƣớc hoặc đƣợc xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Trƣờng hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hƣởng ƣu đãi thuế việc xác định số
thuế đƣợc ƣu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của

số năm thu tiền trƣớc chia (:) cho số năm thu tiền trƣớc.
+ Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định
nhƣ sau:
Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hóa cho ngƣời mua.
Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11
Trƣờng hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trƣớc thời điểm dịch vụ
hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế đƣợc tính theo thời điểm lập
hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ vận chuyển cho ngƣời mua.
Trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật.(Quốc hội, 2013).
1.1.1.6. Phương pháp tính Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập
tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định theo công thức sau:
Thuế
TNDN phải
nộp

=

(Thu
nhập tính

thuế

-

Phần trích lập
quỹ KH&CN
(nếu có))

x

Thuế suất
thuế TNDN

Trƣờng hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế
tƣơng tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp đƣợc trừ số
thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhƣng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp trong kỳ theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kỳ tính thuế đƣợc xác định theo năm dƣơng lịch. Trƣờng hợp doanh nghiệp
áp dụng năm tài chính khác với năm dƣơng lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm
tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ
tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp,
chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản đƣợc xác định
phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
Trƣờng hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ
khi đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tƣ
và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá
sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì đƣợc cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo
(đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trƣớc đó (đối với
doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp

nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12
doanh nghiệp. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế
thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không vƣợt quá 15 tháng.
Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
theo phƣơng pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định đƣợc doanh thu nhƣng
không xác định đƣợc chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ,
cụ thể nhƣ sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt
động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí và thu nhập khác bằng ngoại tệ thì phải
quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập khác bằng ngoại tệ, trừ trƣờng hợp pháp luật
có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam
thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt
Nam.(Quốc hội, 2013).
1.2. Quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy

định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên).
Bảng 1.1. Phân loại DNNVV theo quy mô lao động và nguồn vốn

Khu vực

DN siêu
nhỏ
Số lao
động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
vốn

Số lao động

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


13
I. Nông, lâm

nghiệp

thủy sản
II.
Công
nghiệp

xây dựng
III. Thƣơng
mại và dịch
vụ

10
ngƣời 20 tỷ đồng Từ trên 10
trở xuống
trở xuống
ngƣời đến
200 ngƣời
10
ngƣời 20 tỷ đồng Từ trên 10
trở xuống
trở xuống
ngƣời đến
200 ngƣời
10
ngƣời 10 tỷ đồng Từ trên 10
trở xuống
trở xuống
ngƣời đến
50 ngƣời


Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên 10
tỷ đồng đến
50 tỷ đồng

Từ trên 200
ngƣời
đến
300 ngƣời
Từ trên 200
ngƣời
đến
300 ngƣời
Từ trên 50
ngƣời
đến
100 ngƣời

Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009
1.2.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ở mỗi nền kinh tế của một quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò
tƣơng đồng nhƣ sau:
- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa

thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt
Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng
góp của họ vào tổng sản lƣợng và tạo việc làm là rất đáng kể.
- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh
hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn định. Vì
thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động: Vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô
nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: Doanh nghiệp
nhỏ và vừa thƣờng chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết đƣợc dùng để lắp
ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
Là trụ cột của kinh tế địa phƣơng: nếu nhƣ doanh nghiệp lớn thƣờng đặt cơ
sở ở những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt
ở khắp các địa phƣơng và là ngƣời đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản
lƣợng và tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


14
Doanh nghiệp nhỏ và vừa lại là loại hình doanh nghiệp phát triển nhanh nhất
và tạo ra công ăn việc làm mới nhiều nhất, và do vậy sẽ là động lực chủ yếu và bền
vững cho tăng trƣởng dài hạn của Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu.
1.2.2. Quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.2.1. Quan niệm về thuế
Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhƣng phi hình sự của
Nhà nƣớc nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của cải, từ vốn,
từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và pháp nhân nhằm
tập trung vào tay Nhà nƣớc để trang trải các khoản chi phí cho bộ máy nhà nƣớc và

các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua thuế đƣợc thể chế bằng luật (Phan
Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007).
Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà nước
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc luật
định. Đặc điểm này đƣợc thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Nhà nƣớc
dùng quyền lực và sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các tổ chức kinh tế
và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nƣớc có nguồn thu ổn định, thƣờng
xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt động thƣờng xuyên của Nhà
nƣớc mà vẫn ổn định đƣợc NSNN. Tổ chức hoặc cá nhân nào không thực hiện đúng
nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đã vi phạm pháp luật của quốc gia đó (Phan
Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007).
1.2.2.2. Đặc điểm quản lý Thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa
Quan niệm quản lý thuế
Một cách chung nhất "quản lý nhà nƣớc" là sự tác động, điều chỉnh có tổ
chức và bằng quyền lực nhà nƣớc đối với các quá trình xã hội, các hành vi hoạt
động của công dân và mọi tổ chức trong xã hội nhằm duy trì và phát triển trật tự xã
hội, bảo toàn, củng cố và phát triển quyền lực nhà nƣớc. Quản lý nhà nƣớc theo
nghĩa hẹp là hoạt động quản lý hành chính do Chính phủ đại diện Nhà nƣớc thực thi
và đảm bảo bằng quyền lực của Nhà nƣớc.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


×