Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
TUẦN 6
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu
tranh đòi bình đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
2.Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong
bài.
3. Thái độ: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về
nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm.
- HS: Đọc trước bài, SGK
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Học sinh đọc thuộc lòng khổ 2-3 -Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu -Lớp nhận xét
hỏi SGK.
- GV đánh giá, nhận xét.
-Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài.
-Học sinh lắng nghe
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
(Lưu ý tốc độ đọc của: Chung, Huy, Hương, Hùng)
* Cách tiến hành:
- Giải thích chế độ a-pác-thai.
- Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối
xử bất công với người da đen và da màu.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh
minh hoạ trong bài.
- HS theo dõi.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Học sinh (M3,4) đọc.
- Gọi HS đọc bài.
- 3 Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
hợp luyện đọc từ khó.
+ a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
- 3 Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết
hợp luyện đọc câu khó.
Trêng TiÓu häc
1
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải.
từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Gọi đọc toàn bài.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài:
- HS theo dõi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu
tranh đòi bình đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
(Phát huy khả năng TLCH của: Kiên, Mai, Duy, Quỳnh, Linh, Oanh.....)
* Cách tiến hành:
- Em biết gì về Nam Phi?
- Một nước ở châu Phi. Đất nước có
nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn
phân biệt chủng tộc.
- Dưới chế độ a-pác-thai người da đen - ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
bị đối xử như thế nào?
thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng
không được hưởng tự do, dân chủ.
- Giảng: Dưới chế độ a-pác-thai người
da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn
không có quyền tự do, bị coi như công
cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài
đường như hàng hoá.
- Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc
- Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ đấu tranh được nhiều người ủng hộ và
chế độ phân biệt chủng tộc?
giành được chiến thắng.
- Vì họ không chấp nhận chính sách
- Theo em vì sao cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
chế độ a-pác-thai được đông đảo người - Vì người dân nào cũng có quyền bình
ủng hộ?
đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn
ngữ, màu da.
- Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất
cần xoá bỏ.
- Học sinh nêu.
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca
ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở
đê-la ?
Nam Phi.
- HS nêu
- Nêu nội dung bài?
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt: Trang, Chung, Sơn, Tùng, Quân, Hùng)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.
2
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng
+ GV nhận xét, tuyên dương
hay.
5. Hoạt động tiếp nối: (3phút)
- Nêu cảm nghĩ của em khi học bài.
- HS nêu
- Nhận xét giờ học.Giao bài về nhà
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
-----------------------------------------------------------Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2
số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Gọi học sinh chữa bài về nhà.
- 1 HS chữa
- GV nhận xét
- Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài
- Học sinh lắng nghe
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b
(2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
(Lưu ý HS chưa biết chuyển đơn vị đo diện tích: Hương, Trang, Hùng, Đức)
* Cách tiến hành:
Trêng TiÓu häc
3
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
Bài 1a,b:
- GV viết bài mẫu lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi.
- HS đọc đề bài.
- Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
6m235dm2 = 6m2+
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh.
- Yêu cầu HS làm bài tập
- GV chữa bài của học sinh trên bảng
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
- Đáp án nào đúng? Vì sao?
- GV nhận xét phần trả lời của học sinh
Bài 3( cột 1):
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- Để so sánh các số đo diện tích chúng
ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
GV yêu cầu học sinh giải thích làm.
GV nhận xét
35 2
35 2
m =6
m
100
100
- Học sinh lắng nghe
- 2 HS làm bảng phần a, b,cả lớp làm vở.
- Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án
cho phù hợp.
- Đáp án B đúng vì :
3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
- So sánh các số đo rồi viết dấu thích
hợp vào....
- Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi
mới so sánh.
- 2 học sinh làm bảng, lớp làm vở bài tập
2dm27cm2 = 207cm2
- Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
= 207cm2
Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
3m248dm2 < 4m2
348dm2 < 400dm2
61km2
> 620hm2
6100hm2 > 610hm2
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- 1 học sinh làm trên bảng, lớp làm vở.
Giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của một căn phòng là:
1600 x 150 = 240.000 (cm2)
240.000 (cm2) = 24m2
Đáp số: 24m2
3. Hoạt động tiếp nối:(5 phút)
4
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
- GV tóm tắt nội dung bài.
- HS nghe
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu
diện tích đã học.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
----------------------------------------------------------Luyện viết
BÀI SỐ 6
------------------------------------------------------------Lịch sử
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu
nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm
đường cứu nước .
- HS (M3,4) : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường
mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước
đó .
2. Kĩ năng: Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí
Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Nêu bài học bài Phan Bội Châu và
- 2 HS nêu.
phong trào Đông du.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu
nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm
đường cứu nước .
Trêng TiÓu häc
5
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
(Giúp đỡ HS chưa chú ý: Hùng, Đức, Hương, Hùng)
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890
thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một
nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị
Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho
chồng con hết mực.
*Hoạt động 2: Mục đích ra nước
ngoài của Nguyễn Tất Thành.
- Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn - Để tìm con đường cứu nước cho phù
Tất Thành là gì?
hợp.
*Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi
tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành.
- Anh lường trước những khó khăn gì - Ở nước ngoài một mình là rất mạo
khi ở nước ngoài?
hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó
người cũng không có tiền.
- Anh làm thế nào để có thể kiếm sống - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công
và đi ra nước ngoài?
việc nặng nhọc.
? Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã
vào ngày nào?
ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu
Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và - Học sinh quan sát và xác định.
xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh
trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. - Học sinh nối tiếp đọc.
3. Hoạt động tiếp nối:(5 phút)
- GV củng cố nội dung bài.
- HS nghe
- Liên hệ, nhận xét. Chuẩn bị bài sau
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017
Chính tả
NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
6
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
2.Kĩ năng: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu
của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở
BT3.
3. Thái độ: Bồi dưỡng quy tắc chính tả.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học
- Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc một số tiếng có
nguyên âm đôi uô/ ua.
- Gọi HS lên bảng viết các tiếng trên.
- Giáo viên nhận xét
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanh ở các tiếng trên bảng
- GV nhận xét - đánh giá
- Giới thiệu bài.
- 1 học sinh đọc các tiếng: suối, ruộng,
mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn.
- 3 HS viết bảng.
- Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm
cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2
của âm chính.
- Các tiếng có nguyên âm ua không có
âm cuối dấu thanh được đặt ở ch ữ cái
đầu mỗi âm chính.
-Học sinh lắng nghe
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS chưa chú ý: Hùng, Hương, Huy, Nhất, Trang)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với
khi từ biệt?
mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết?
- Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn
lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn
sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ khó. - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
(Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của : Sơn, Long, Đức Anh, Chung)
*Cách tiến hành:
Trêng TiÓu häc
7
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
- GV nhắc nhở học sinh viết.
- Học sinh tự viết bài.
*Soát lỗi:
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS theo dõi.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu
cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục
ngữ ở BT3.
(Giúp đỡ HS chưa tìm được tiếng phù hợp: Chung, Sơn, Hương, Đức)
* Cách tiến hành:
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng có - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi,
chứa ưa/ươ.
ngược.
- Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa,
giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh
thanh ở các tiếng ấy?
ngang .
giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
âm chính.
- Các tiếng tương, nước, ngược dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
trong các tiếng có nguyên âm đôi
ưa/ươ
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.
cặp.
- GV gợi ý:
- Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
+ Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó
+ Tìm tiếng còn thiếu.
khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.
con người)
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu - 2 học sinh đọc thuộc lòng
tục ngữ, thành ngữ.
- HS theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá.
6. Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
8
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
- Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu
thanh
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
- HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
------------------------------------------------------------Toán
HÉC TA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
2. Kĩ năng: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta)
và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
- HS : SGK, bảng con...
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thực hành…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Gọi học sinh chữa bài về nhà
- 1 HS chữa
- GV nhận xét
- Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài
- Học sinh lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
(Giúp đỡ HS chưa nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích:Hùng,
Huy, Đức, Hương)
* Cách tiến hành:
Trêng TiÓu häc
9
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ...
người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha.
- Học sinh nghe và viết: 1ha = 1hm2
- 1hm2 = ?m2
- 1hm2 = 10.000m2
- Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
1ha = 10.000m2
3. Hoạt động thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc
ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
(Giúp đỡ HS còn gặp khó khăn khi chuyển đổi đơn vị đo: Sơn, Chung, Huy, Trang,
Hương)
* Cách tiến hành:
Bài 1a,b:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS nêu đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 4 em HS làm bảng, mỗi em làm một
phần. Cả lớp làm vở.
+ 4ha = 40 000m2
- GV nhận xét chữa bài.
3
2
2
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số Vì 4ha = 4hm mà 4hm = 40 000m
phần.
nên 4ha = 40 000m2
+
3
km2 =....... ha
4
Vì 1km2 =100ha
nên
3
3
km2 = x 100 = 75ha
4
4
Vậy
3
km2 = 75ha
4
+ 800 000m2 = ...... ha
Vì 1ha = 10 000m2 nên:
800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
Vậy 800 000m2 = 80ha
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- GV nhận xét chữa bài
10
- Học sinh đọc đề.
- Lớp làm vào vở bài tập.
22 200ha = 222km2
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV làm mẫu một phần.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2
- 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
- Học sinh theo dõi
a) 85km2 < 850ha
Ta có 85km2 = 8500ha.
Vậy ta điền vào ô trống chữ S
+ 51ha > 60.000m2
51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ
+ 4dm27cm2 = 4
7
dm2
10
4dm27cm2 = 4dm2
7
7
dm2- = 4 dm2
10
10
Nên điền vào ô trống chữ S
4. Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
- HS nghe
- GV tóm tắt nội dung bài.
- HS nhắc lại
- Nhắc lại nội dung bài học.
- HS nghe và thực hiện
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
________________________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm
thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
2. Kĩ năng: Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
- HS : SGK, vở viết
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
Trêng TiÓu häc
11
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Nêu định nghĩa về từ đồng âm. Đặt - Học sinh trả lời, đặt câu.
câu phân biệt từ đồng âm.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Học sinh lắng nghe
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
(Lưu ý HS chưa tìm được thành ngữ phù hợp: Trang, Huy, Hùng, Hương, Sơn, Nhung)
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị,
quả làm bài
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
- GV nhận xét chữa bài
bạn hữu.
+ "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ:
- Mỗi em giải nghĩa từ
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1.
- HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
+ "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn
hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
+ "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu
đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ.
thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở.
- HS làm bài
- Trình bày kết quả
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4.
của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ - Mỗi nhóm giải thích 1 câu:
đó?
+ Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực
đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng
thống nhất một mối.
chung sức gánh vác một công việc quan
12
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
trọng.
+ Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại
để cùng gánh vác, giải quyết công việc
- Yêu cầu HS đặt câu với các thành - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
ngữ
- 1 số HS đọc câu vừa đặt.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét
3. Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
-----------------------------------------------------------Địa lí
ĐẤT VÀ RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít .
2. Kĩ năng: Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở
đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng
đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
+Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố
chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập
mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều
hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
3. Thái độ:
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
- Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, …
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ phân bố rừng Việt Nam các hình minh hoạ SGK.
- Sưu tầm thông tin về rừng Việt Nam.
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
13
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Kiểm tra 3 học sinh yêu cầu trả lời - 3 Học sinh trả lời câu hỏi.
câu hỏi.
- Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển
nước ta?
- Biển có vai trò như thế nào đối với
đời sống và sản xuất của con người?
- Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi
tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta?
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
-HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm
nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt
đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng
bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều
hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
(Giúp đỡ HS chỉ lược đồ còn lúng túng: Tuyết, Hương, Mai Anh, Nhung, Sơn)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Các loại đất chính ở
nước ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ - Học sinh đọc SGK và làm bài
đồ về các loại đất chính ở nước ta.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc.
- Trình bày kết quả
- Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí tự
nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại
đất chính ở nước ta .
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
- GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí
nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải
đi đôi với bảo vệ cải tạo.
- Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang,
tạo đất.
thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê... để
đất không bị sạt lở.
- Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm
mặn...
tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?
- GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. - Học sinh nêu
*Hoạt động 2: Rừng ở nước ta.
- HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn
- HS quan sát hoàn thành bài tập.
thành bài tập.
14
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
- Yêu cầu học sinh trả lời :
- Nước ta có mấy loại rừng? Đó là
những loại rừng nào?
- Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở
đâu có đặc điểm gì?
- Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu?
Có đặc điểm gì?
- 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn.
- Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại
cây rừng nhiều tầng có tầng cao thấp.
- Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên
xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là
cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước.
- Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố - HS chỉ.
rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn
trên lược đồ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV rút ra kết luận
*Hoạt động 3: Vai trò của rừng.
- HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu
Chia nhóm 4: thảo luận trả lời.
hỏi.
- Vai trò của rừng đối với đời sống và - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ.
- Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ
sản xuất của con người?
đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn
hạn chế lũ lụt, chống bão...
- Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không
khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài
hợp lý.
nguyên; ảnh hưởng đến môi trường
- Nêu thực trạng rừng nước ta hiện - Học sinh nêu.
nay?
- Nhà nước và địa phương làm gì để - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng
bảo vệ?
cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức
cho mọi người...
3. Hoạt động tiếp nối: (2 phút)
- Nhận xét giờ học.
- HS nghe
- Chuẩn bị bài sau
HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017
Kể chuyện
Trêng TiÓu häc
15
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2.Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến
tranh.
3. Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng dạy học
- Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’)
- Gọi HS kể lại câu chuyện về ca ngợi hòa - HS kể lại theo tranh
bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa câu
chuyện
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài.
2.Hoạt động lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
(Giúp đỡ HS chưa lựa chọn được câu chuyện: Hương, Nhung, Trang, Hùng, Sơn)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề
- HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi
hòa bình, chống chiến tranh.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã
đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
- Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - HS nối tiếp nhau kể .VD:
+ Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
+ Những con sếu bằng giấy; …
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã
học về đề tài này và khuyến khích HS tìm
những câu chuyện ngoài SGK
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3.Hoạt động thực hành kể chuyện: (23’)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến
tranh.
(Khuyến khích HS kể được câu chuyện hay, phù hợp: Minh, Mai. Duy, Tuyết, Kiên)
* Cách tiến hành:
16
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
- Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
mình kể.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
4.Hoạt động tiếp nối(2’)
- Nhận xét tiết học
- HS nghe
- Xem trước bài “Cây cỏ nướcNam”
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
-----------------------------------------------------------------Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã
học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích
2. Kĩ năng:- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .
3. Thái độ: Yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
- HS : SGK, bảng con...
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thực hành…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chữa bài.
- HS làm bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chữa bài
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .
(Giúp đỡ HS còn nhầm lẫn các đơn vị đo diện tích: Hùng, Chung, Sơn, Hương)
* Cách tiến hành:
Trêng TiÓu häc
17
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
Bài 1(a,b):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở
a) 5ha = 50000 m2
2km2 = 2000000m2
b) 400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS
trước hết phải đổi đơn vị.
2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2
- Giáo viên nhận xét chữa bài
209dm2
7900ha.
2
2
2
2
8dm 5cm < 810cm
4cm 5mm2 = 4
5
5
cm2
805cm2
4
cm2
100
100
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
Giải
Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là:
280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng)
Đáp số: 6.720.000 đồng.
3. Hoạt động tiếp nối: (3phút)
- GV nhận xét tiết học và giao bài về - HS nghe và thực hiện
nhà
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan
Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
2.Kĩ năng: Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, …);bước đầu
đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.
3. Thái độ: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
18
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Học sinh đọc bài “Sự sụp đổ của chế - HS đọc
độ A-pác-thai”.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS theo dõi
2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: : -Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
(Lưu ý đọc ngọng dấu thanh: Long, Huy)
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK.
của ông.
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 +
luyện đọc từ khó
-3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+
giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- Hs đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức
hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
(Phát huy khả năng trả lời câu hỏi của: Kiên, Mai, Quỳnh, Minh, Dũng, Oanh)
* Cách tiến hành:
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng.
bực tức với ông cụ người Pháp.
Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo
đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức.
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế.
người Pháp đánh giá như thế nào?
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ
người Đức và tiếng Đức như thế nào? nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những
tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không
ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm
ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các
ngụ ý gì?
người là bọn cướp. Các người không xứng
đáng với Si- le.
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung - Học sinh đọc lại phần nội dung.
bài.
- Học sinh đọc lại
Trêng TiÓu häc
19
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài”
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm còn hạn chế: Sơn, Chung, Hùng, Hương)
* Cánh tiến hành:
- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận - 4 học sinh đọc diễn cảm.
thấy .... đến hết bài”
- HS theo dõi
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ.
- HS đọc theo cặp
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
Hoạt động tiếp nối: (3 phút)
- GV nhận xét tiết học và giao bài về - HS nghe và thực hiện
nhà
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
---------------------------------------------------------------------------Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi
- Có ý thức luyện tập TDTT.
II. PHƯƠNG TIỆN, ĐỊA ĐIỂM:
- Sân tập, còi, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Định
PH/pháp và hình
NỘI DUNG
lượng
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
1-2p
XXXXXXXX
- Xoay các khớp cổ tay,cổ chân, khớp gối, vai,
1-2p
XXXXXXXX
hông.
* Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát một bài.
4HS
Kiểm tra: ĐHĐN.
20
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
II.Cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp 10-12p
XXXXXXXX
hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn
XXXXXXXX
hàng.
1-2 lần
-GV điều khiển lớp tập.
5-6 lần
-Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV
quan sát sửa chữa sai sót cho HS.
1-2 lần
X
X
-Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn.
1-2p
X
X
- Tập cả lớp do cán sự lớp điều khiển để củng cố.
7-8p
X O O X
- Chơi trò chơi"Chuyển đồ vật”
X
X
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy
X
X
định chơi, cho cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét hướng dẫn.
(Nhắc nhở HS còn chưa tích cực: Hùng, Trang,
Tuyết)
III.Kết thúc:
- GV cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo
2-3p
XXXXXXXX
nhịp.
XXXXXXXX
- Tập các động tác thả lỏng tay, chân.
1-2p
- GV cùng HS hệ thống bài.
1-2p
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, giao bài về
nhà.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..
----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết,
trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
2. Kĩ năng: Viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình
bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
3. Thái độ: Tập làm đơn đúng mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
- Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
Trêng TiÓu häc
21
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS lắng nghe
cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả
cảnh cuối tuân)
- GV nhận xét, đánh giá
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe và thực hiện
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết,
trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
(Giúp đỡ HS chưa nắm được hình thức của một lá đơn: Tùng, Quân, Nhất,Hùng)
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên
bày sắc cầu vồng”
- Chất độc đựng trong thùng chứa có
- Chất độc màu da cam là gì ?
đánh dấu phân biệt bằng màu da cam.
- Các nhóm thảo luận- trình bày
- Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH
- Chất độc màu da cam gây ra những - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói
mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều
hậu quả gì cho con người ?
loài muông thú gây ra những bệnh nguy
hiểm cho người nhiễm độc và con cái
của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu
đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện
nay có khoảng 70.000 người lớn và
200.000 đến 300.000 người là nạn nhân
của chất độc màu da cam.
- Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật
đau cho những nạn nhân chất độc màu chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động
viên họ
da cam?
- Địa phương em có người bị nhiễm - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm
chất độc màu da cam. Cuộc sống của họ
chất độc màu da cam không ? Cuộc
vô cùng khó khăn về vật chất, tinh thần.
sống của họ ra sao?
Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời
chỉ nằm la hét, thần kinh.
- Em biết tham gia phong trào nào để - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện
giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da
cam trường em đã tham gia.
da cam?
- GV tóm tắt kết luận
Bài 2 :
- Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da
- Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ?
cam.
- Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã...
- Nơi nhận đơn em viết gì ?
22
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
- Phần lý do viết đơn em viết gì ?
- Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức
hoạt động, em thấy việc làm của Đội
thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy
mình có thể tham gia tốt các hoạt động
của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện vọng
muốn được là thành viên của Đội đóng
góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da cam.
- HS viết đơn theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết đơn
- Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng
tâm phải nêu bật sự đồng tình của
- 5 em đọc đơn trước lớp.
mình với hoạt động đội tình nguyện.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Nêu các nội dung cần có của một lá - HS nêu
đơn?
- Nhận xét giờ học.Giao bài về nhà
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
--------------------------------------------------------------Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết tính diện tích của hình đã học.
2. Kĩ năng: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.HS cả lớp hoàn thành bài 1
và bài 2
3. Thái độ: Yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, Bảng phụ,..
- HS : SGK, bảng con...
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
Trêng TiÓu häc
23
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
- Kiểm tra cách đổi đơn vị diện tích
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- 2HS chữa
- Học sinh lắng nghe
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu:
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2
(Giúp đỡ HS chưa giải thành thạo các bài toán liên quan đến diện tích các hình:
Nhung, Hùng, Trang, Sơn)
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- 1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
- GV chữa bài cho HS
Giải
Diện tích của một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
540.000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên gạch
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
- GV hướng dẫn học sinh yếu kém làm
Giải
bài.
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200(cm2)
b) 100m2 : 50kg
3200m2 : ?kg
3200m2 gấp 100m2 số lần là:
- GV chấm một số bài của HS, cho HS
3200 : 100 = 32 (lần)
chữa.
Số thóc thu được là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số : 16 tạ
3. Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
- GV tóm tắt nội dung bài
- HS nghe
- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau - HS nghe và thực hiện
- Bài về nhà: Tính S phần gạch chéo
của hình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
24
Trêng TiÓu häc
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5
N¨m häc : 2017 -
2018
.......................................................................................................................................
...
-----------------------------------------------------------Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm .
2. Kĩ năng: Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các
từ đồng âm .
3. Thái độ: Chăm chỉ, nghiêm túc khi tìm từ
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập
- HS : vở viết
2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
- HS đặt câu
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ
đồng âm .
(Lưu ý HS chưa tìm được từ đồng âm: Hùng, Sơn, Chung, Hương)
* Cách tiến hành:
Bài 1 :
- Đọc yêu cầu bài.
- Tìm từ đồng âm trong các câu sau:
-Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các từ a) Ruồi đậu mâm xôi đậu .
đồng âm
Kiến bò đĩa thịt bò .
- GV nhận xét chữa bài
b)Một nghề cho chín còn hơn chín nghề .
c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi .
c)Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa đá
không đá con ngựa .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách hiểu - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó báo
cáo kết quả .
của mình về các từ đồng âm.
- Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ
nhất định.
câu .
- Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn.
- Bò 1: Động từ chỉ hành động.
- Bò 2: Danh từ chỉ con bò.
b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông.
Trêng TiÓu häc
25