Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Dạy học kết hợp (Blended learning) môn Địa lí lớp 11 cho học sinh trường Phổ thông Dân tộc nội trú (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

HÀ VĂN THÁM

DẠY HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING)
MƠN ĐỊA LÍ LỚP 11 CHO HỌC SINH
TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
Chuyên ngành: Lý luận và PPDH Bộ mơn Địa lí
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Vũ Sơn

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Hà Văn Thám


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i




LỜI CẢM ƠN

Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Đại học Sư phạm Thái
Nguyên. Có được bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc tới đến trường Đại học Sư Phạm, khoa Địa lí, phịng Đào
tạo. Đặc biệt là Tiến sĩ Đỗ Vũ Sơn đã trực tiếp hướng dẫn dìu dắt, giúp đỡ tác
giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai nghiên
cứu và hoàn thành đề tài “Dạy học kết hợp (Blended learning) mơn Địa lí lớp
11 cho học sinh trường Phổ thông Dân tộc nội trú”.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực
tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Lí luận và
Phương pháp dạy học địa lí cho bản thân tác giả trong những năm tháng qua.
Xin gửi tới Sở GD &ĐT Thái Nguyên, trường Phổ thông Dân tộc nội trú
Thái Nguyên, trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên
cứu cần thiết liên quan tới đề tài nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn những đóng góp q báu và nhiệt tình của các
đồng chí giáo viên giảng dạy mơn Địa lí thuộc các trường Phổ thông Dân tộc
nội trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Tuyên Quang... đã đóng góp
ý kiến và giúp đỡ cùng tác giả triển khai điều tra thu thập số liệu. Có thể khẳng
định sự thành cơng của luận văn này, trước hết thuộc về công lao của tập thể,
của nhà trường, cơ quan và xã hội. Đặc biệt là sự quan tâm động viên khuyến
khích cũng như sự thơng cảm sâu sắc của gia đình. Nhân đây tác giả xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu đậm.

Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các đơn vị và cá nhân đã hết
lòng quan tâm tới sự nghiệp đào tạo của đội ngũ giảng viên khoa Địa lí trường
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên. Tác giả rất mong được sự đóng góp, phê bình
của q Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học, độc giả và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii




MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................... vi

MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 1
3. Nhiệm vụ của đề tài ...................................................................................... 2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
5. Lịch sử nghiên cứu của đề tài........................................................................ 2
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 7
7. Cấu trúc của luận văn.................................................................................. 11
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 11
1.1. Hình thức tổ chức dạy học ....................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm về hình thức tổ chức dạy học ............................................... 11
1.1.2. Phân loại hình thức tổ chức dạy học ...................................................... 12
1.1.3. Hình thức tổ chức dạy học có hỗ trợ của Cơng nghệ thơng tin và
truyền thơng.................................................................................................... 13
1.1.4. Dạy học tích hợp ................................................................................... 17
1.2. Tổng quan về Đào tạo trực tuyến ............................................................. 18
1.2.1. Khái niệm về Đào tạo trực tuyến ........................................................... 18
1.2.2. Các thành phần của Đào tạo trực tuyến ................................................. 20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii




1.3. Dạy học kết hợp ...................................................................................... 26
1.3.1. Khái niệm dạy học kết hợp ................................................................... 26
1.3.2. Các phương án dạy học kết hợp ............................................................ 28
1.3.3. Các lý do lựa chọn dạy học kết hợp ...................................................... 29
1.4. Chương trình Địa lí lớp 11 ....................................................................... 30
1.4.1. Những vấn đề chung ............................................................................. 30
1.4.2. Chương trình mơn Địa lí lớp 11 ở trường Dân tộc nội trú Thái
Nguyên, năm học 2015 - 2016.......................................................................... 33
1.5. Tâm sinh lí của học sinh dân tộc nội trú lớp 11 ........................................ 35
1.5.1. Phân tích tâm sinh lí .............................................................................. 35
1.5.2. Ảnh hưởng của tâm lí lứa tuổi đến dạy học kết hợp .............................. 37
1.6. Thực trạng về dạy học địa lí ở trường Phổ thơng Dân tộc nội trú ............. 37
1.7. Đổi mới dạy học Địa lí trong các trường Phổ thông Dân tộc nội trú ......... 44

1.7.1. Đổi mới phương pháp dạy học .............................................................. 44
1.7.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học ....................................................... 44
1.7.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá .................................................................... 45
1.7.4. Bồi dưỡng HS giỏi ................................................................................ 46
1.7.5. Chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên môn nhằm nâng cao vai trò và phát
huy hiệu quả hoạt động của tổ/nhóm chun mơn trong trường trung học .......... 46
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 46
Chƣơng 2: XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DẠY HỌC KẾT HỢP
CHO MƠN ĐỊA LÍ LỚP 11 ......................................................................... 47
2.1. Các công cụ xây dựng và triển khai dạy học kết hợp................................ 47
2.1.1. Phần mềm E-Learning Extensible HyperText Markup Language Editor ... 47
2.1.2. Hệ thống thông tin quản lý học tập trực tuyến modulear ObjectOriented Dynamic Learning Environment ......................................................... 50
2.1.3. Phần mềm Macromedia Captivate ......................................................... 54
2.2. Xây dựng khóa học học kết hợp mơn Địa lí lớp 11 .................................. 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




2.2.1. Nguyên tắc xây dựng dạy học kết hợp .................................................. 55
2.2.2. Tiêu chí xây dựng dạy học kết hợp ....................................................... 57
2.2.3. Quy trình xây dựng dạy học kết hợp ..................................................... 58
2.2.4. Phân tích khả năng dạy học kết hợp trong chương trình địa lí lớp 11 .... 61
2.3. Sử dụng khóa học kết hợp ........................................................................ 65
2.3.1. Quy trình sử dụng hệ thống dạy học trực tuyến ..................................... 65
2.3.2. Một số phương thức tổ chức dạy học kết hợp ........................................ 72
2.3.3. Xây dựng một số giáo án dạy học kết hợp mơn địa lí lớp 11 ................. 77
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 87
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM..................................................... 88

3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 88
3.2. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm ........................................................... 88
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm............................................................................. 89
3.4. Kịch bản dạy học thực nghiệm ................................................................. 89
3.4.1. Điều kiện dạy học ................................................................................. 89
3.4.2. Giáo án dạy học cụ thể ......................................................................... 89
3.4.3. Nhiệm vụ thực hiện của Giáo viên và Người học ................................ 89
3.5. Tổ chức thực nghiệm ............................................................................... 91
3.5.1. Lựa chọn, đánh giá đối tượng thực nghiệm ........................................... 91
3.5.2. Triển khai dạy học thực nghiệm ............................................................ 94
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm.................................................................. 96
3.7. Khảo sát ý kiến của người dạy và người học ............................................ 99
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................... 100
KẾT LUẬN ................................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ASTD
BDTX
BĐH
CAS
CBT

CNTT
CNTT&TT
ĐHSP
ĐTTT
GD&ĐT
GV
HS
IDC
KN
LCMS
LMS
Moodle
NCKH
HS
NVSP
PC
PTDH
PPDH
SCORM
SGK
SPCN
TBT
THPT
THCS
eXe
WBT

Từ đầy đủ
Hội Đào tạo và Phát triển Mỹ
Bồi dưỡng thường xuyên

Bản đồ học
Hệ thống xây dựng nội dung bài giảng
Đào tạo dựa trên máy tính
Cơng nghệ thơng tin
Cơng nghệ thơng tin và truyền thông
Đại học sư phạm
Đào tạo trực tuyến
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Học sinh
Công ty Dữ liệu quốc tế
Kĩ năng
Hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến
Hệ thống quản lý học tập trực tuyến
Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment
Nghiên cứu khoa học
Học sinh
Nghiệp vụ sư phạm
Personal Computer – Máy tính cá nhân
Phương tiện dạy học
Phương pháp dạy học
Gói bài giảng
Sách giáo khoa
Sản phẩm công nghệ
Đào tạo dựa trên công nghệ
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
E-Learning XHTML Editor
Đào tạo dựa trên web


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh dạy học truyền thống với dạy học trực tuyến ..................... 23
Bảng 1.2. Phân phối chương trình dạy học mơn Địa lí ở trường Phổ thông
Dân tộc nội trú Thái Nguyên, năm học 2015-2016 ............................. 34
Bảng 1.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ....................................................... 39
Bảng 2.1. Danh sách iDevice trong eXe .......................................................... 49
Bảng 2.2. Khả năng kết hợp dạy học trực tuyến và dạy học trên lớp trong
chương trình Địa lí lớp 11 ................................................................ 61
Bảng 3.1. Số lượng học sinh theo lớp ............................................................. 91
Bảng 3.2. Kiểm tra đánh giá chất lượng đầu vào tại 04 lớp 11 - trường Phổ
thông Dân tộc Nội trú Thái Nguyên ................................................. 92
Bảng 3.3. Kiểm tra đánh giá chất lượng đầu vào tại 02 lớp 11 - trường Phổ
thông Vùng Cao Việt Bắc ................................................................ 93
Bảng 3.4. Kế hoạch chuẩn bị dạy học thực nghiệm sý phạm.......................... 94
Bảng 3.5. Kế hoạch dạy học thực nghiệm ....................................................... 95
Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra cuối khóa học tại trường Phổ thông Dân tộc Nội
trú Thái Nguyên ............................................................................... 96
Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra cuối khóa học tại trường Phổ thơng Vùng Cao
Việt Bắc ........................................................................................... 97
Bảng 3.8. Kết quả phân loại điểm của hai lớp ................................................. 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v





DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Mơ tả chuẩn trong E-Learing .......................................................... 23
Hình 1.2. Mơ hình dạy học kết hợp - Blended – Learning............................... 28
Hình 1.3. Những hình thức dạy học kết hợp.................................................... 29
Hình 2.1. Giao diện sử dụng của phần mềm eXe ............................................ 50
Hình 2.2. Giao diện sử dụng của phần mềm Macromedia Captivate ............... 55
Hình 2.3. Hệ thống nguyên tắc thiết kế bài giảng điện tử ................................ 57
Hình 2.4. Các yếu tố tác động vào quá trình dạy học ..................................... 59
Hình 2.5. Các thành phần của module dạy học .............................................. 60
Hình 2.6. Sơ đồ tổ chức quá trình dạy học ...................................................... 60
Hình 2.7. Giao diện đăng ký tài khoản mới ..................................................... 66
Hình 2.8. Xác nhận tài khoản qua e-mail ........................................................ 67
Hình 2.9. Giao diện cập nhật hồ sơ cá nhân của NH ....................................... 68
Hình 2.10. Trang chủ daotaotructuyen.org ...................................................... 68
Hình 2.11. Tham gia thảo luận nhóm .............................................................. 69
Hình 2.12. Sơ đồ hướng dẫn sử dụng hệ thống dạy học trực tuyến: .................. 71
Hình 2.13. Sơ đồ dạy học theo phương pháp hợp tác ...................................... 73
Hình 2.14. Sơ đồ dạy học theo phương pháp phân hóa ................................... 74
Hình 2.15. Sơ đồ tuyến tính dạy học chương trình hố .................................. 76
Hình 2.16. Sơ đồ dạy học tuyến tính. .............................................................. 76
Hình 3.1. Tần số xuất hiện điểm kiểm tra cuối kì . .......................................... 99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề đổi mới dạy và học hiện nay khơng thể thiếu vai trị của việc ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT & TT) trong cải tiến nội
dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy - học. Trong đó, E - learning là
mức độ cao nhất của việc ứng dụng CNTT & TT trong dạy - học. Với nhiều ưu
điểm nổi bật, E- learning là giải pháp hữu hiệu cho nhu cầu "Học mọi nơi, học
mọi lúc, học mọi thứ, học mềm dẻo, học một cách mở và học suốt đời" và trở
thành một xu hướng quan trọng trong giáo dục và đào tạo hiện nay, tạo ra
những thay đổi lớn lao trong hoạt động dạy và học. Tuy nhiên, vẫn khơng thể
phủ nhận vai trị chủ đạo của các hình thức dạy học truyền thống, máy tính
chưa thể thay thế hồn tồn được phấn trắng bảng đen. Vì vậy, việc tìm ra giải
pháp kết hợp học truyền thống với các giải pháp E - learning là điều hết sức cần
thiết trong giáo dục hiện nay.
Trong dạy học Địa lí, những giải pháp học trên mạng Internet hiện nay
thông qua các hình thức như Website, e-mail, blog, ... đang dần hình thành và
phát triển, có thể thấy được những kết quả hết sức khả quan từ các mơ hình
này. Tuy nhiên, tất cả mới chỉ dừng lại ở mức hỗ trợ người học tự do trong việc
ôn luyện, củng cố kiến thức, kiểm tra đánh giá, luyện tập cho các kỳ thi hay
cung cấp kiến thức mới chứ chưa có một mơ hình mang tính dạy học thực sự áp
dụng trong nhà trường phổ thông, đặc biệt với các trường dân tộc nội trú
(DTNT). Vì vậy, để đưa ra được cơ sở cho việc xây dựng mơ hình dạy học qua
mạng nói chung và dạy học địa lí qua mạng nói riêng, tác giả tiến hành thực
hiện đề tài nghiên cứu: “Dạy học kết hợp (Blended learning) mơn Địa lí lớp
11 cho học sinh trƣờng Phổ thông Dân tộc nội trú”.
2. Mục tiêu của đề tài
Nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học mơn Địa lí lớp 11 bằng
hình thức dạy học kết hợp cho học sinh (HS) trường dân tộc nội trú. Từ đó


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1

.vuyên
Lớp đối chứng (B1)

Lớp thực nghiệm (A1)
Tổng số
điểm
80

Điểm số

10

Tần số
xuất hiện
8

10

Tần số
xuất hiện
7

Tổng số
điểm
70


9

11

99

9

10

90

8

9

72

8

15

100

7

14

98


7

11

77

6

9

54

6

12

72

5

4

20

5

6

30


4

3

12

4

2

8

3

0

0

3

0

0

2

0

0


2

0

0

1

0

0

1

0

0

Tổng số

58 (HS)

435 (Điểm)

63 (HS)

447 (Điểm)

Điểm số


Điểm trung
bình
Phương sai
mẫu
Độ lệch chuẩn

7.50

7.09

5,02

2,66

2,25

1,50

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
92




Qua số liệu (xem bảng 3.2, 3.3) đưa ra nhận xét: Mặt bằng kiến thức của
hai lớp A, B là tương đương nhau, biểu hiện ở điểm trung bình và độ lệch
chuẩn xấp xỉ nhau.
Để so sánh chất lượng đầu vào của bốn lớp tham gia thực nghiệm, chúng
tôi tiến hành kiểm định giả thuyết H0: chất lượng đầu vào của hai lớp là tương
đương với đối thuyết đối lập, chọn mức ý nghĩa  = 0.05. Do mẫu có dung

lượng lớn, nên chúng tôi dùng kết quả gần đúng sau đây:
Bảng 3.3. Kiểm tra đánh giá chất lƣợng đầu vào tại 02 lớp 11 - trƣờng
Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc
Lớp đối chứng (B2)

Lớp thực nghiệm (A2)
Tổng số
điểm
60

Điểm số

10

Tần số
xuất hiện
6

10

Tần số
xuất hiện
5

Tổng số
điểm
50

9


5

45

9

7

63

8

9

72

8

8

64

7

11

77

7


9

63

6

9

54

6

12

72

5

2

10

5

4

20

4


2

8

4

3

12

3

1

3

3

0

0

2

0

0

2


0

0

1

0

0

1

0

0

Tổng số
Điểm trung
bình
Phương sai
mẫu

45 (HS)

329 (Điểm)

48 (HS)

344 (Điểm)


Độ lệch chuẩn

Điểm số

7,31

7,16

2,88

2,81

1,70

1,67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
93




* Lớp thực nghiệm tại trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú Thái Nguyên
Tính giá trị kiểm định: tn 

mẫu. Ta có: tn 

7.50  7.09

2

1

2
2

, trong đó n1, n2 là kích thước hai

s
s

n1 n2

 1,05 . Cũng do mẫu có dung lượng lớn, tra

5.02 2.66

58
63

bảng Láp-la-xơ  b  

X1  X 2

1
 0.457  b  1.96 .
2

Do tn  1.05  b  1.96 nên ta chấp nhận giả thuyết H0, có nghĩa là chất
lượng đầu vào hai lớp thực nghiệm và đối chứng là tương đương nhau.
* Lớp thực nghiệm tại trƣờng Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc

Tính giá trị kiểm định: tn 

mẫu. Ta có: tn 

7.31  7.16
2.88 2.81

45
48

bảng Láp-la-xơ  b  

X1  X 2
2
1

2
2

s
s

n1 n2

, trong đó n1, n2 là kích thước hai

 1.18 . Cũng do mẫu có dung lượng lớn, tra

1
 0.457  b  1.96 .

2

Do tn  1.18  b  1.96 nên ta chấp nhận giả thuyết H0, có nghĩa là chất
lượng đầu vào hai lớp thực nghiệm và đối chứng là tương đương nhau.
3.5.2. Triển khai dạy học thực nghiệm (xem bảng 3.4, 3.5)
Bảng 3.4. Kế hoạch chuẩn bị dạy học thực nghiệm sý phạm
Thời
gian
Tháng
9/2015

Công việc

Đối tƣợng thực hiện

Làm việc với Ban giám hiệu trường Phổ Giáo viên thực hiện dạy học kết
thông Dân tộc Nội trú Thái Nguyên, trường hợp
Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
94




Tháng

- Liên hệ với giáo viên chủ nhiệm để nhờ - Giáo viên thực hiện dạy học kết

9/2015


giúp đỡ

hợp

- Liên hệ với giáo viên quản lí phịng thiết bị - Giáo viên phòng thiết bị. (GV
đề nghị sự giúp đỡ.

Tin học)

- Kiểm tra các trang thiết bị cần thiết
Tháng

Thông báo về chương trình học kết hợp với - Giáo viên thực hiện dạy học kết

9/2015

học sinh lớp:

hợp

+ 11A1, 11A2 trường PT Dân tộc Nội trú - HS lớp 11A1, 11A2, (11A5)
Thái Nguyên
+ 11A5 trường PT Vùng Cao Việt Bắc

Bảng 3.5. Kế hoạch dạy học thực nghiệm
Thời gian

Nội dung

Thực hiện


Phƣơng tiện

Tháng 10/2015

Bài 6.

- Giáo viên

Máy tính bàn

- Lớp 11A2 Tiết 1

Hợp chúng quốc Hoa Kì

- Lớp 11A1, 11A2,

kết nối

ngày 17/10/2015

Tiết 1

- Lớp 11A1 Tiết 5

Tự nhiên và dân cư

ngày 27/10/2015

(Dạy học trực tuyến toàn


- Lớp 11A5 Tiết 2

phần)

Internet

ngày 22/10/2015

(11A5 Tr. Vùng cao)

Ngày 04/11/2015

Đánh giá sơ bộ bước đầu

- Giáo viên

Phòng máy

thực hiện, giải đáp vướng

- Học sinh lớp 11A1,

tính

mắc thực hiện

11A2

Ngày 11/11/2015


- (11A5 Tr. V.Cao)

Tháng 01/2016

Bài 9. Nhật Bản

- Giáo viên

Máy tính bàn

- Lớp 11A2 Tiết 2

Tiết 4

- Lớp 11A1, 11A2,

kết nối

ngày 15/01/2016

Thực hành

- Lớp 11A1 Tiết 5

(Dạy học kết hợp)

Internet

ngày 29/01/2016

- Lớp 11A5 Tiết 3

- (11A5 Tr. Vùng

ngày 31/01/2016

cao)

Tháng 03/2016

Bài 11.

- Giáo viên

Máy tính bàn

- Lớp 11A2 Tiết 1

Khu vực Đơng Nam Á

- Lớp 11A1, 11A2

kết nối

ngày 29/03/2016

Tiết 1

Internet


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
95




- Lớp 11A1 Tiết 1

Tự nhiên, dân cư và xã

ngày 30/03/2016

hội

- Lớp 11A5 Tiết 4

(Dạy học trực tuyến 50%)

ngày 28/03/2016
Tháng 4/2016

Tổng kết, đánh giá kết

- Giáo viên

quả thực hiện kế hoạch

- Lớp 11A1, 11A2, (11A5 Tr. Vùng cao)

3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm

Sau khi tổ chức thực nghiệm, tiến hành kiểm tra kết thúc khóa học nhằm
đánh giá kết quả triển khai dạy học. Bên cạnh bài kiểm tra trắc nghiệm trên
mạng đã tiến hành kiểm tra bài tự luận trên lớp nhằm đánh giá chính xác hơn,
tránh tình trạng học sinh có thể làm bài hộ nhau trên mạng. Điểm cuối cùng được
tính là trung bình cộng hai bài kiểm tra ở trên. Và kết quả của bốn lớp sau khi thực
nghiệm được cho bởi bảng sau (xem bảng 3.6, 3.7)
Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra cuối khóa học
tại trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú Thái Nguyên
Lớp đối chứng (B1)

Lớp thực nghiệm (A1)
Tần số

Tổng số

Tần số

Tổng số

xuất hiện

điểm

xuất hiện

điểm

10

11


110

10

8

80

9

12

108

9

10

90

8

12

96

8

15


120

7

10

70

7

12

84

6

9

54

6

11

66

5

3


15

5

5

25

4

1

4

4

2

8

3

0

0

3

0


0

Điểm số

Điểm số

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
96




2

0

0

2

0

0

1

0

0


1

0

0

Tổng số

58 (HS)

457 (Điểm)

63 (HS)

473 (Điểm)

Điểm trung
bình
Phương sai
mẫu
Độ lệch chuẩn

7,88

7.50

2,63

2,70


1,62

1,64

Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra cuối khóa học
tại trƣờng Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc
Lớp đối chứng (B2)

Lớp thực nghiệm (A2)
Tổng số
điểm
90

Điểm số

10

Tần số
xuất hiện
9

10

Tần số
xuất hiện
6

Tổng số
điểm

60

9

7

63

9

8

72

8

8

64

8

9

72

7

11


77

7

9

63

6

5

30

6

11

66

5

5

25

5

3


15

4

0

0

4

2

8

3

0

0

3

0

0

2

0


0

2

0

0

1

0

0

1

0

0

Tổng số

45 (HS)

349
(Điểm)

48 (HS)

356

(Điểm)

Điểm số

Điểm trung bình

7,76

7,40

Phương sai mẫu

2,65

2,66

Độ lệch chuẩn

1,63

1,76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
97




Qua bảng 3.6, 3.7 cho thấy điểm trung bình của lớp thực nghiệm cao hơn
lớp đối chứng. Để khẳng định lại điều đó, tác giả tiến hành kiểm định giả

thuyết H0 là chất lượng đầu ra của hai lớp là tương đương với đối thuyết là

X 1  X 2 , mức ý nghĩa  = 0.05.
Ta có L1: tn 

Ta có L2: tn 

7.88  7.50
2.63 2.70

58
63

7.76  7.40
2.65 2.66

45
48

 2.02  1.96  b ,

 2.29  1.96  b , ta bác bỏ giả thuyết H0.

Có nghĩa là kết quả đầu ra của hai lớp thực nghiệm cao hơn hẳn hai lớp
đối chứng.
Tiếp tục kiểm định về độ phân tán hay mức độ đồng đều của học sinh lớp
thực nghiệm so với lớp đối chứng. Giả thuyết H0 được đặt ra là s12  s22 với đối
thuyết là s22  s12 , mức ý nghĩa  = 0.05.
Ta có: tn 


s22 2.57

 0.82 .
s12 3.03

Tra bảng Phi-sơ b  F  58,63,0.05  0.74  0.82  tn , ta bác bỏ giả
thuyết H0, có nghĩa là các học sinh ở lớp thực nghiệm có chất lượng đồng đều
hơn, và sự khác biệt giữa học sinh xuất sắc của lớp thực nghiệm so với lớp đối
chứng do tác động của thực nghiệm sư phạm là có ý nghĩa.
Bảng 3.8. Kết quả phân loại điểm của hai lớp
Lớp
Lớp đối chứng B1
Lớp thực nghiệm A1
Lớp đối chứng B2
Lớp thực nghiệm A2
Tổng

Loại khá, giỏi
(7, 8, 9, 10)
45
45
32
35
157

Loại trung bình
(5, 6)
16
12
14

10
52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
98

Loại yếu
(dƣới 5)
2
1
2
0
5



Tổng
63
58
48
45
214


Hình 3.1 Tần số xuất hiện điểm kiểm tra cuối kì .
Kết luận: Chất lượng học tập của lớp thực nghiệm cao hơn hẳn lớp đối
chứng, cả về điểm số trung bình và mức độ đồng đều giữa các học sinh.
3.7. Khảo sát ý kiến của ngƣời dạy và ngƣời học
Bên cạnh việc tìm hiểu cơ sở khoa học của hình thức dạy học trực tuyến
(E-Learning), tìm hiểu các mơ hình đã áp dụng thành cơng tại một số cơ sở giáo

dục ở trong nước và ngoài nước, tác giả đã tiến hành khảo sát ý kiến của giáo
viên và học sinh (tiến hành khảo sát trên mạng và thăm dò thực tế qua các phiếu
thăm dò) xung quanh việc triển khai đào tạo trực tuyến, đặc biệt là hình thức kết
hợp giữa E-Learning với lớp học truyền thống tại một số trường Phổ thông Dân
tộc nội trú. Kết quả thu nhận được có thể tóm tắt như sau:
- Hình thức đào tạo này có thể giảm được chi phí đào tạo cho GV THPT.
- Sử dụng được kho tàng kiến thức khổng lồ trên mạng liên quan đến học
phần giảng dạy.
- Tăng hiệu quả học tập cho cá nhân: Số học sinh khá giỏi của lớp thực
nghiệm tăng lên rõ rệt, đồng thời tỷ lệ học sinh yếu kém giảm nhiều so với lớp
đối chứng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
99




- Rèn luyện được một số kỹ năng cần thiết của một người giáo viên: Kỹ
năng tự học, tìm kiếm thông tin trên mạng, học tập từ xa,…
- Tăng cường khả năng giao lưu giữa các học sinh trong các trường
THPT trên cả nước về chủ đề đang học tập. Từ đó, tạo hứng thú học tập cho
học sinh.
Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có một số ý kiến cịn băn khoăn đối với
hình thức học tập này như:
- Chưa thực sự kiểm sốt được học sinh có thực sự tham gia khố học
hay khơng, khi thực hiện các bài kiểm tra có người khác cùng hỗ trợ làm bài
hay khơng.
- Trong q trình trao đổi giữa các học sinh dễ dàng bị chuyển sang hỏi
đáp về các thông tin cá nhân,…
- Kỹ năng sử dụng máy tính và khai thác Internet của nhiều học sinh còn

hạn chế. Do vậy, học sinh mất nhiều thời gian về mặt kỹ thuật để có thể tiếp
cận được với nội dung của khố học.
- Chưa đánh giá được hành vi, thái độ, khả năng diễn đạt, trình bày một
vấn đề của học sinh.
Trong tình hình thực tiễn ở nước ta hiện nay là ý thức tự học của học chưa
cao, mặt bằng về trình độ tin học cịn thấp. Do vậy, khơng thể tránh được
những hạn chế nói trên. Vì thế, vấn đề kết hợp nhiều hình thức đào tạo để học
sinh dần dần làm quen với E-Learning là một giải pháp phù hợp và đáp ứng
được yêu cầu đổi mới PPDH ở các trường phổ thơng.
Tiểu kết chƣơng 3
Qua q trình thực nghiệm sư phạm cho thấy:
Tiến trình dạy học kết hợp đã đạt được mục tiêu dạy học đề ra. Việc tổ
chức các tình huống học tập đã kích thích hứng thú học tập ở HS, làm cho HS
rất tích cực, tự giác học tập. HS đã chủ động tham gia thực hiện việc học tập, tự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
100




tìm tịi nghiên cứu tài liệu để hồn thành u cầu học tập, đã mạnh dạn trao đổi
trên diễn đàn các nội dung thảo luận hay seminar.
Việc tổ chức dạy học theo hình thức kết hợp sẽ giúp học sinh thấy được
ý nghĩa của việc học tập, tiếp thu các kiến thức Địa lí, giúp giải thích rất nhiều
hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội thế giới. Mặt khác, thơng qua hình
thức học tập này giúp GV và HS nâng cao khả năng sử dụng CNTT vào trong
dạy và học.
Tổ chức dạy học kết hợp cũng rèn luyện các kĩ năng tư duy bậc cao
(phân tích, tổng hợp, đánh giá) và phát triển một số kĩ năng cần thiết cho cuộc
sống như kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng khai thác thơng tin từ nhiều

nguồn khác nhau, kĩ năng giao tiếp và hợp tác, kĩ năng sử dụng ngơn ngữ,…
góp phần đào tạo con người khơng chỉ có kiến thức mà cịn có cả năng lực
hành động.
KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt đƣợc
Qua quá trình nghiên cứu, đề tài đã thu được những kết quả cụ thể sau đây:
- Nghiên cứu lý luận về dạy học kết hợp (Blended Learning) và tình hình
triển khai hình thức dạy học này ở Việt Nam và trên thế giới. Từ đó, đề xuất
triển khai dạy học kết hợp dựa trên cơ sở kết hợp đào tạo trực tuyến với lớp học
truyền thống theo ba mức độ khác nhau.
- Phân tích và đánh giá ưu, nhược điểm của các hệ thống xây dựng bài
giảng điện tử (CAS) và hệ thống quản lý học tập trực tuyến (LMS) nhằm giúp GV
có thể lựa chọn để xây dựng các gói SCORM cho bài giảng của mình.
- Nghiên cứu thực trạng giảng dạy mơn Địa lí tại một số trường Phổ thơng
Dân tộc nội trú, tìm hiểu về năng lực chun mơn, khả năng khai thác và sử dụng
CNTT của giáo viên, khả năng học tập của học sinh. Từ đó, tiến hành thiết kế bài
giảng điện tử mơn Địa lí lớp 11 theo hướng khai thác các hoạt động của học sinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
101




trên mạng, tăng cường tính tích cực, chủ động, rèn luyện kỹ năng tự học cho học
sinh; đồng thời bổ sung một số kiến thức mà trên lớp học truyền thống chưa có đủ
thời gian để trình bày. Bên cạnh đó đề xuất một quy trình để xây dựng một bài
giảng điện tử tuân theo các chuẩn có thể tương thích với các hệ LMS.
- Bước đầu tìm hiểu và phân tích một số thuận lợi của mơi trường học
tập kết hợp như: Thích hợp với khả năng dạy học chương trình hố; rèn luyện
kỹ năng tự học, kỹ năng thảo luận nhóm từ đó hướng tới tổ chức seminar trên

lớp học trực tuyến; tăng cường khả năng tương tác giữa học sinh với học sinh,
học sinh với giáo viên và đặc biệt là phát triển kỹ năng sử dụng Internet như
một môi trường học tập.
- Xây dựng được một hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm khách quan kết
hợp với các bài kiểm tra tự luận trên lớp học truyền thống nhằm đánh giá được
học sinh trên một khối lượng kiến thức đủ lớn.
- Triển khai dạy học kết hợp mơn Địa lí lớp 11 cho học sinh trường Phổ
thơng Dân tộc nội trú bằng hình thức kết hợp dạy học truyền thống với dạy học
trực tuyến trên trang web: . Tiến hành thực
nghiệm sư phạm, phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm. Bước đầu cho
thấy hiệu quả của loại hình thức dạy học này đối với việc dạy và học mơn Địa lí.
Dựa trên các kết quả mà đề tài đã đạt được, giả thuyết khoa học đưa ra
được chấp nhận và mục đích nghiên cứu đã được hồn thành. Đề tài có thể là
tài liệu tham khảo cho các GV trong việc xây dựng các bài giảng điện tử và
triển khai dạy học kết hợp. Kết quả nghiên cứu này đồng thời cũng làm sáng tỏ
phần nào khả năng triển khai hình thức dạy học kết hợp mơn Địa lí lớp 11 cho
học sinh trường Phổ thơng Dân tộc nội trú, góp phần bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp cho GV và hướng tới đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục phổ thơng.
2. Mơ ̣t số khó khăn khi triể n khai d ạy học kết hợp
Mô ̣t là : Về xây dựng nguồ n tài nguyên bài giảng

: Để soa ̣n bài giảng

Blended Learning có chất lượng địi hỏi tốn nhiều cơng sức của gi áo viên. Hiê ̣n
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
102





nay chế đô ̣ hỗ trơ ̣ chưa phù hơ ̣p với công sức bỏ ra để soa ̣n bài giảng
Learning, vì vậy chưa khuyến khích được giáo viên

Blended

. Đời sống của giáo viên

gă ̣p nhiề u khó khăn , áp lực thi cử , bê ̣nh thành tích trong giá o du ̣c… hâ ̣u quả là
giáo viên không có thời gian đầ u tư cho

Blended Learning. Nhiề u giáo viên

giỏi về chuyên môn và khả năng sư phạm , sử du ̣ng phầ n công nghê ̣ (ghi hình ,
thu âm, sử du ̣ng phầ n mề m ) còn hạn chế nên chưa phát huy được độ i ngũ này .
Hai là : Về phía người ho ̣c : Học tập theo phương pháp Blended Learning
đòi hỏi người ho ̣c phải có tinh thầ n tự ho ̣c , do ảnh hưởng của cách ho ̣c thu ̣ đô ̣ng
truyề n thố ng, tâm lí ho ̣c phải có thầ y (không thầ y đố mày là m nên), nô ̣i dung quá
tải tại trường… dẫn đến việc tham gia học Blended Learning chưa trở thành đô ̣ng
lực ho ̣c tâ ̣p. Nhiề u học nghèo, nhấ t là ở vùng sâu vùng xa , chưa thể trang bi ̣máy
vi tiń h kế t nố i Internet, nhiề u thông tin trên mang
̣ Internet dẫn đế n gia điǹ h lo lắ ng
khi con em min
̀ h vào ma ̣ng cũng là lí do ha ̣n chế Blended Learning.
Ba là : Về cơ sở vâ ̣t chấ t : Đòi hỏi phải có ha ̣ tầ ng CNTT đủ ma ̣nh
đường truyề n cáp quang , xây dựng Website trường ho ̣c và

, có

Website Blended


Learning hồn chỉnh chi phí cao , nế u khơng tâ ̣n du ̣ng hế t khả năng của Web sẽ
gây lañ g phí .
3. Giải pháp khắc phục và hƣớng phát triển tiếp theo
Trên những cơ sở bước đầ u tìm hi

ểu và triển khai dạy học kết hợp

Blended Learning tại nhà trường Phổ thông Dân tộc nội trú, chúng tôi đề xuất
giải pháp sau:
- Về nhâ ̣n thức : Các trường THPT cầ n xác đinh
̣ Blended Learning là một
chiế n lươ ̣c trong giáo du ̣c mới hướng tới xã hô ̣i ho ̣c tâ ̣p

. Cầ n triể n khai , tuyên

truyề n , nhân rô ̣ng Blended Learning khơng chỉ có ngành giáo du ̣c mà còn với
tồn xã hội.
- Giáo viên cần tăng cường tâ ̣p huấ n về phương pháp , kĩ năng , sử du ̣ng
tổ ng hơ ̣p nhiề u hơ ̣p phầ n để ta ̣o bài giảng Blended Learning.
- Đầu tư trang thiế t bi, hỗ
̣ trơ ̣ kinh phí cho giảng viên trong viê ̣c ta ̣o bài gia.̉ ng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
103




- Các trường phổ hướng đến online hóa trường học bao gồm online về
quản lí , điề u hành , tác nghiệp và online về dạy học . Website trường ho ̣c phải
trở thà nh điạ chỉ thân thiê ̣n với cán bô ̣


, giáo viên và học sinh . Hướng dẫn

phương pháp tự ho ̣c , học tập và trao đ ổi qua ma ̣ng cho ngư ời học. Đây là k ỹ
năng cầ n thiế t để ho ̣c tâ ̣p ở các trường THPT .
- Vai trò của giáo viên là rấ t quan tro ̣n

g trong viê ̣c triể n khai

Blended

Learning. Vì vậy, giáo viên khơng chỉ nắ m bắ t đươ ̣c phương pháp ho ̣c tâ ̣p mà
còn là người tạo ra bài giảng phục vụ cho giảng dạy

, các bài giảng Blended

Learning phục vụ cho tự học của ngư ời ho ̣c. Phải có hình thức đào tạo đội ngũ
giáo viên đáp ứng yêu cầu dạy học hiện đại nhất: như có khả năng ứng dụng
CNTT vào dạy học, có khả năng sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại, và
quan trọng hơn cả là năng lực tự học, tự nghiên cứu khoa học. Vì đó là nền tảng
quan trọng để người giảng viên không bị tụt hậu so với thời đại.
Như vậy, Blended Learning có nhiều ưu điểm hơn so với phương pháp
dạy học truyền thống , tạo ra được một môi trường rất tốt phục vụ cho phương
pháp dạy học tương tá c, cá nhân hóa người học .
4. Hƣớng nghiên cứu, phát triển tiếp theo của đề tài
Trên cơ sở những kết quả ban đầu đạt được từ quá trình thực nghiệm đề
tài “Dạy học kết hợp (Blended learning) mơn Địa lí lớp 11 cho học sinh trường
Phổ thơng Dân tộc Nội trú”. Nếu điều kiện cho phép, tác giả mong muốn được
mở rộng hơn về quy mô và đối tượng nghiên cứu. Cụ thể là: Không chỉ dừng
lại ở phạm vi các trường Trung học Phổ thông Dân tộc nội trú mà là mở rộng ra

các trường THPT trong tỉnh Thái Ngun, miền Bắc, thậm chí là tồn quốc.
Điều đó cũng đồng nghĩa với việc mở rộng về đối tượng nghiên cứu không chỉ
là dân tộc thiểu số mà là học sinh THPT nói chung. Bởi vì Blended Learning
đang là xu hướng chung của giáo dục thế giới. Việc triển khai Blended
Learning trong giáo dục phổ thông là một xu hướng tất yếu nhằm đưa giáo dục
Việt Nam tiếp cận với giáo dục thế giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
104




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
105




TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ chính trị, Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
(17/10/2000), Chỉ thị số 58 - CT/TW, Hà Nội.
2. Bộ Giáo dục và đào tạo (30/07/2001) Chỉ thị số 29/2001/CT – BGD&ĐT,
Hà Nội.
3. Đỗ Thị Châu (2002), “Rèn luyện kỹ năng tổ chức NCKH cho NH, đáp
ứng nhu cầu đào tạo mới”, Tạp chí giáo dục số 26.
4. Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc (2004), Lý luận dạy học Địa lí, Nxb Đại
học Sư phạm, Hà Nội.
5. Đặng Xuân Hải (2004), “Đặc thù của việc đổi mới PPDH ở ĐHSP”, Tạp chí
giáo dục số 103.
6. Trịnh Thanh Hải (2005), Ứng dụng CNTT vào dạy học một số nội dung của

chương trình hình học THCS nhằm tích cực hố hoạt động học tập của học
sinh, Đề tài KHCN, Thái Nguyên.
7. Trịnh Thanh Hải (2007), Ứng dụng CNTT vào dạy học hình học lớp 7 theo
hướng tích cực hoá hoạt động của học sinh, Luận án Tiến Sỹ Giáo dục học,
Hà Nội.
8. Nguyễn Vũ Quốc Hưng (2006), Giáo trình xây dựng bài giảng điện tử, Nxb
ĐHSP, Hà Nội.
9. Đào Thái Lai (1998), Một số triển vọng đặt ra với nhà trường hiện đại trong
bối cảnh cuộc cách mạng CNTT, Tạp chí Phát triển giáo dục số 2.
10. Đào Thái Lai (2000), Về việc thiết kế phần mềm dạy học Multimedia,Báo
cáo khoa học trong Hội thảo “Phát triển và sử dụng công nghệ dạy học trong
đào tạo bồi dưỡng GV”, Hà Nội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
106




11. Nguyễn Danh Nam (2007), Xây dựng, triển khai đào tạo từ xa học phần
Hình học sư cấp cho HVsư phạm ngành Toán, Luận văn thạc sĩ Giáo dục
học, ĐHSP – ĐHTN, Thái Nguyên.
12. Ngô Văn Quyết (2000), Khai thác, sử dụng những phần mềm dạy và học toán
nổi tiếng trên Internet, Tạp chí Đại học & Giáo dục chuyên nghiệp số 12.
13. Sở GD&ĐT tỉnh Thái Nguyên (12/3/2013), Số: 20 /KH-SGD&ĐT, Kế
hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục
thường xuyên năm 2013, Thái Nguyên.
14. Đỗ Vũ Sơn (2016), Giáo trình dạy học trực tuyến mơn Địa lí, Nxb ĐHTN,
Thái Ngun.
15. Sayling Wen (2004), CNTT và nền giáo dục trong tương lai, Nxb Bưu điện,

Hà Nội.
16. Tài liệu hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình CĐSP chủ đề
xây dựng và triển khai đào tạo từ xa (2006), ĐHSP Hà Nội.
17. Tìm hiểu luật giáo dục (2006), Nxb lao động - xã hội, Hà Nội.
18. Tài liệu tập huấn “Huấn luyện phương pháp sư phạm” (2000), Dự án VAT
của Australia, Hà Nội.
Các trang web
19. http://www. E-learning.vn
20.
21.
22.
23.
24.
25. />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
107




×