Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 3 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.9 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 3

TUẦN 3:

Năm học 2017 - 2018

Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017
Tập đọc – Kể chuyện
CHIẾC ÁO LEN

I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất,
một lúc lâu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất, mái ấm.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn
nhau. ( trả lời được các CH 1,2,3,4 )
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: PP Phân tích tổng hợp; PP QS tranh và TLCH; Trò chơi học tập
2. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh SGK (phóng to), bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- HS: SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TẬP ĐỌC – TIẾT 1


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 . Hoạt động khởi động ( 3 phút)
-Hát bài: Bàn tay mẹ
- Giáo viên yêu cầu.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cô giáo tí hon
- GV kết nối với nội dung bài học
2. Hoạt động luyện đọc: ( 29 phút)
• Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
• Cách tiến hành:
1. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
-Đọc mẫu:
- HS lắng nghe
+Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Hướng dẫn luyện đọc từng câu và
Họ tên GV

- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.

1 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018


luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
(Gv giúp đỡ HS phát âm sai: Em Hoa,
Thành)
c. Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn và
giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa cách ngắt
giọng cho các em.
( GV giúp đơc HS ngắt giọng đúng:
Em Loan, Bích, Hoàng)
-GVKL về giọng đọc của bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, 3 ,4.

- Học sinh tiếp nối đọc, mỗi em đọc
một câu.
- Học sinh tiếp nối đọc, mỗi em đọc
một câu lần 2.
- 1 học sinh đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm
- Học sinh luyện cách ngắt giọng
đúng:
áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió
lạnh/ hoặc mưa lất phất.//

- Học sinh đọc đoạn 2, 3 ,4.
- Học sinh đọc giải nghĩa:bối rối, thì
thào.
- 4 học sinh đọc 4 đoạn của bài trước - 4 học sinh đọc
lớp.

* Chia lớp thành các nhóm 4 học sinh.
- Các nhóm luyện đọc.
- Lớp đọc đồng thanh
3. Hoạt động nối tiếp: ( 3phút)
-Giao nhiệm vụ
+ Nhận xét tiết học.
+ Về nhà luyện đọc bài nhiều hơn…
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (TIẾT 2)
1. Hoạt động khởi động: ( 2 phút)
- Trò chơi học tập: Trò chơi “ Trán, cằm, tai”
- Kết nối với nội dung bài học.
2. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 10 phút)
• Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương
yêu lẫn nhau.
• Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại cả bài trước - 1 học sinh đọc.
lớp.
* Đoạn 1:
- Lớp đọc thầm đoạn 1
- Mùa đông năm nay như thế nào?
- Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh
buốt.
- Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm.
chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện
lợi?
* Đoạn 2:
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà
nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền

Họ tên GV

2 Trường Tiểu học


Giỏo ỏn lp 3

Nm hc 2017 - 2018

nh vy.
* on 3:
- Lp c thm on 3.
- Khi bit em mun cú chic ỏo len p, - M dnh tin mua ỏo cho em
m li khụng tin mua, Tun núi vi Lan.Tun khụng cn thờm ỏo vỡ Tun
m iu gỡ?
kho lm. Nu lnh Tun s mc nhiu
ỏo bờn trong.
- Tun l ngi nh th no?
- L ngi con thng m, ngi anh
bit nhng nhn em.
* Đoạn 4:
- c thm on
- Vì sao Lan ân hận?
-Tho lun cp ụi : Tr li
+ Vỡ ó lm cho m bun phin
+Vỡ ngh mỡnh quỏ ớch k
+Vỡ thy anh trai nhng nhn cho
mỡnh
- Em có suy nghĩ gì về bạn Lan +l cụ bộ ngõy th nhng rt ngoan
trong câu chuyện này?

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để +Ba m con
+ Chuyn ca Lan
tìm tên khác cho chuyện.
3.Hot ng luyn c din cm( 6 phỳt)
Mc tiờu: HS c din cm bi vn
Cỏch tin hnh:
- Chia lớp thành các nhóm 4 học -Luyn c trong nhúm
sinh.
- Học sinh luyện đọc bài theo
(Chỳ ý giỳp nhúm Mai, Vit,...)
-Tổ chức các nhóm thi đọc trớc vai trong nhóm mình.
lớp.
- Học sinh nhận xét.
- Tuyên dơng nhóm đọc tốt.
K CHUYN
4. Hot ng k chuyn:( 15 phỳt)
Mc tiờu: HS k li c tng on ca cõu chuyn da theo tranh minh
ha.
Cỏch tin hnh
- Hai hc sinh c yờu cu ca bi.
1. Xỏc nh yờu cu:
- K theo li ca Lan l nh th - K bng cỏch nhp vai vo Lan, k bng
li ca Lan nờn khi k cn xng hụ l tụi,
no?
mỡnh.
2. Hng dn k chuyn:
* K mu on 1:
- Yờu cu HS c on 1 ( SGK )
- 2 hc sinh ln lt c trc lp.
- Ni dung ca on 1 l gỡ, ni - on 1 núi v chic ỏo p, cn k rừ 3 ý:

dung cn th hin qua my ý, nờu c + Mựa ụng nm nay rt lnh.
th ni dung ca tng ý?
+ Chic ỏo len ca Ho rt p v m.
H tờn GV

3 Trng Tiu hc


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

+ Lan đòi mẹ mua chiếc áo giống chiếc áo
của Hoà.
- Một học sinh dựa vào gợi ý kể trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu QS tranh và KC + HS quan sát lần lượt tranh minh họa các
đoạn của câu chuyện, nhẩm kể chuyện.
Chú ý: HS cần giúp đỡ về giọng kể +HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể lần
chuyện: Lan, Bình
lượt các đoạn của câu chuyện.
GV KL nêu giọng kể của nhân
vật, ...
2. Kể theo nhóm:
- Chia lớp thành các nhóm 4 học - Học sinh nối tiếp nhau kể, mỗi học sinh kể
sinh.
1 đoạn.
3. Kể toàn bộ câu chuyện:
- Giáo viên yêu cầu.
- Một đến hai nhóm học sinh kể trước lớp.
- Học sinh theo dõi.

- Giáo viên tuyên dương học sinh kể
tốt, có sáng tạo.
5. Hoạt động nối tiếp: (2phút)
- Theo con, câu chuyện: Chiếc áo - Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu
len khuyên chúng ta điều gì?
lẫn nhau
- Em thích đoạn nào trong chuyện, vì - Học sinh phát biểu
sao?
- Tổng kết giờ học
Điều
chỉnh:........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Toán
TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình
tứ giác..
2. Kỹ năng: Ôn luyện một số biểu tượng về hình học.
3. Giáo dục: Tích cực, tự giác khi làm bài.
*Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3.
II. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Thực hành – Luyện tập; Rèn luyện tư duy sáng tạo
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: thước kẻ, bộ đồ dùng học toán.
- Học sinh: thước kẻ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


Họ tên GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

1.Hoạt động khởi động (3 phút)
- Cả lớp hát bài: Năm ngón tay ngoan
- Gọi 3 HS làm bài tập 1 (tiết 10).
-GV kết nối với nội dung bài
2.Hoạt động thực hành: ( 29 phút)
• Mục tiêu: HS biết cách tính được dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác,
hình chữ nhật.
• Cách tiến hành:
Bài 1: ( làm vở )
*Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 học sinh đọc đề bài phần a.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - Tính tổng độ dài các đoạn của đường
làm thế nào?
gấp khúc đó.
- Đường gấp khúc ABCD có mấy - Quan sát hình vẽ.
đoạn, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy - Đường gấp khúc có 3 đoạn :
nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
AB = 34cm, BC = 12cm, CD = 40cm
B


*HS cần giúp đỡ tính độ dài đường
gấp khúc: Minh, Lan)

D
C

A

- HS tính độ dài đường gấp khúc (làm vở)
*Yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
-1 học sinh đọc đề bài.
- Muốn tính chu vi của một hình ta - Muốn tính chu vi của một hình ta tính
làm thế nào?
tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó - Học sinh trả lời.
là những cạnh nào ?
- Nêu độ dài của từng cạnh?
- Hãy tính chu vi của tam giác.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm, chữa bài
- Vì sao chu vi của hình tam giác MNP - Vì các cạnh của hình tam giác có độ dài
bằng độ dài đường gấp khúc ABCD?
bằng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp
khúc.
• GVKL: Vậy hình tam giác MNP
có thể là đường gấp khúc ABCD
khép kín ( D trùng với A ). Độ
dài đường gấp khúc khép kín đó
cũng là chu vi hình tam giác.
Bài 2: ( làm nháp )

- Học sinh đọc đề bài.
- Nêu cách đo đoạn thẳng?
- HS nêu
- HS tiến hành đo rồi tính chu vi hình chữ
nhật.
*HS cần giúp đỡ tính chu vi HCN:
AB = 3 cm ; BC = 2 cm;
em Hà, Bình)
DC = 3 cm ; AD = 2 cm
Họ tên GV

5 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Chữa bài

- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10( cm)
Đáp số: 10 cm.

*GV chốt...Vậy trong hình chữ nhật có
hai cặp cạnh bằng nhau...
Bài 3: ( làm vở )
Giáo viên đưa hình vẽ và đánh số cho

từng phần.

- Chấm, đánh giá
Bài 4: ( làm nháp ) - HSKG
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.

- Quan sát hình
- Đếm số hình vuông ( đủ 5 hình)
- Đếm số hình tam giác ( đủ 6 hình)

- Học sinh đọc đề
- HS thực hành
- Có thể kẻ như sau:

- Giáo viên chữa bài.
- HS có thể làm theo các cách khác.
Lưu ý HS có thể đếm số hình vuông có
trong hình vẽ bên và gọi tên theo hình
đánh số
3. Hoạt động nối tiếp:( 3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Luyện thêm về chu vi, độ dài đường gấp khúc.
- Về nhà làm bài 4 T 12. Chuần bị bài Ôn tập về giải toán.
Điều
chỉnh:........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Đạo đức
BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa?
Họ tên GV

6 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

2. Kỹ năng: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. Giáo dục: Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không
đồng tình với những người hay thất hứa.
II. CHUẨN BỊ:
1.Phương pháp: PP đàm thoại; Thảo luận nhóm; Vận dụng PP dạy học theo tình
huống.
2.Đồ dùng
+ Giáo viên:Vở bài tập Đạo đức.
+ Học sinh: Vở bài tập Đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Hoạt động khởi động (3 phút)
- Trò chơi: “chanh chua- cua kẹp”
- Hãy kể các tên gọi khác của Bác Hồ mà con biết?

- Bạn nào đọc được 5 điều Bác Hồ dạy?
- Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khi nào, ở đâu?
-Gv kết nối nội dung bài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút)
• Mục tiêu: Hiểu thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời
hứa. Biết vì sao phải giữ lời hứa?
• Cách tiến hành
-Thảo luận truyện: “Chiếc vòng bạc”
1. Giáo viên kể câu chuyện kết hợp - Học sinh nghe kể.
HS quan sát tranh minh hoạ SGK
- Học sinh đọc lại câu chuyện.
- Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi
cho học sinh thảo luận:
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé - Mở túi lấy 1 vòng bạc mới tinh trao cho
sau 2 năm đi xa?
em bé.
+ Em bé và mọi người trong chuyện - Đều cảm động rơi nước mắt.
cảm thấy thế nào trước việc làm của
Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều - Bác là người luôn giữ lời hứa.
gì?
+ Qua câu chuyện trên em có thể - Cần phải giữ lời hứa.
rút ra điều gì?
+ Thế nào là giữ lời hứa?
- Là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn
Lưu ý HS chưa thật sự biết giữ lời với người khác.
hứa của mình em: An, Tú
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và
người khác đánh giá như thế nào?
noi theo.

• GVKL; Người biết giữ lời hứa
sẽ được người khác quý trọng,
Họ tên GV

7 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

tin cậy và noi theo.
3.Hoạt động thực hành (14 phút)
• Mục tiêu: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
• Cách tiến hành
• Xử lý tình huống:
- Giáo viên lần lượt cho học sinh - Học sinh suy nghĩ và thực hiện.
đọc các tình huống cho học sinh suy
nghĩ và đưa ra cách giải quyết
Tiểu kết:
+ Kết luận xử lý hai tình huống trên - Học sinh nghe.
+ Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời
hứa là tự trọng và tôn trọng người
khác
+ Khi vì một lý do gì đó, em không
thực hiện được lời hứa với người
khác em cần xin lỗi họ và giải thích
rõ lý do.
* Tự liên hệ:
- Thời gian vừa qua em có hứa với - Học sinh tự trả lời.

ai điều gì không?
- Em có thực hiện được lời hứa đã - Học sinh tự trả lời.
hứa đó không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện - Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm
được điều đã hứa?
thấy vui và tự hào.
- Em cảm thấy thế nào khi không - Khi không thực hiện được điều đã hứa,
thực hiện được điều đã hứa?
em cảm thấy buồn, ân hận.
4.Hoạt động tiếp nối (3 phút)
+ Thực hiện giữ lời hứa
+ Sưa tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong trường, lớp.
- Nhận xét tiết học.
Điều
chỉnh:........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim...
Họ tên GV

8 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3


Năm học 2017 - 2018

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu,ngấn nắng
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ )
3. Giáo dục: Yêu quý, kính trọng ông bà.
II.CHUẨN BỊ:
1.Phương pháp:
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài tập đọc(SGK)
- Học sinh: sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Hoạt động khởi động (3phút)
- Cả lớp hát bài: Cháu yêu bà
- Mỗi HS đọc 2 đoạn bài “Chiếc áo len” và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động luyện đọc: ( 12 phút)
• Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
• Cách tiến hành:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ - Học sinh theo dõi.
nhàng, tình cảm.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa

từ:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng - Mỗi em đọc 2 câu cho tới hết bài (đọc 3
dòng thơ trong bài.
lượt).
- Giáo viên sửa lỗi phát âm.
* HD luyện đọc từng khổ thơ và - Học sinh đọc từng khổ thơ.
luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
Ơi/ chính choè ơi!//
- 1 HS đọc khổ 1. Lớp đọc thầm:
Chim đừng hót nữa,/
- Học sinh ngắt nhịp:
Bà em ốm rồi,/
Lặng/ cho bà ngủ.//
- HS luyện đọc tiếp các khổ thơ 2; 3; 4.
Lưu ý HS cần giúp đỡ em: Ninh,
Hải,..
- Đặt câu với từ “thiu thiu”.
- Học sinh đặt câu.
* VD: Em thiu thiu ngủ.
GV KL: Toàn bài đọc với giọng dịu
dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
* Luyện đọc theo nhóm:
Họ tên GV

- Tiếp tục với khổ thơ 2; 3; 4.
9 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3


- Chia mỗi nhóm 4 học sinh.

Năm học 2017 - 2018

- 4 HS tiếp nối đọc , mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (13 phút)
• Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
• Cách tiến hành
- Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp.
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất
quan tâm đến giấc ngủ của bà?

- 1 HS đọc cả bài trước lớp.
- Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.
- + Chim đừng hót nữa
+ Lặng cho bà ngủ
+ Vẫy quạt thật đều
+ Ngủ ngon bà nhé
- Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, ….

- Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn
như thế nào?
- Con hiểu thế nào là “ Ngấn nắng - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ
thiu thiu , đậu trên tường trắng”?
màng, sắp ngủ.

- Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời
đoán bà mơ như vậy?
- Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn
nhỏ đối với bà như thế nào?
- Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình.
* GVKL: Tình cảm yêu thương, hiếu
thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với
bà.
4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm( 5 phút)
• Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
• Cách tiến hành:
+ Luyện đọc diễn cảm:
- Gv đưa 1 khổ thơ và đọc mẫu.

-HS dùng bút chì gạch chân các từ cô nhấn
giọng, gạch chéo những chỗ cô nghỉ.
- Đọc theo nhóm
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- 3 HS thi đọc, cả lớp theo dõi.
- Gọi 3 HS thi đọc trước lớp.
- Gv cùng cả lớp bình chọn người - 2 HS thi đọc cả bài
- Nhận xét.
đọc hay nhất.
+ Học thuộc lòng bài thơ:
- Học sinh đọc đồng thanh cả bài.
- GV hướng dẫn HS HTL bài thơ.
- HS luyện đọc để học thuộc bài thơ.
- Treo bảng phụ rồi xoá dần.
- Đọc theo hướng dẫn của GV.
• HS cần giúp đỡ em :Mai, Lan,

- 3 đến 5 học sinh đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc.
5.Hoạt động nối tiếp: ( 2 phút)
- Em thích nhất khổ thơ nào trong bài, vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc bài, xem trước bài“ Người mẹ ”.
- Tổng kết giờ học .
Họ tên GV

10 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Điều
chỉnh:........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Chính tả ( Nghe – viết)
CHIẾC ÁO LEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn: “ Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài
Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 )
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng chính tả.

3. Giáo dục: có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: - PP trực quan; PP QS tranh và TLCH; PP Phân tích tổng hợp
2.Đồ dùng
+ Giáo viên: SGK, tranh SGK ( phóng to)
+ Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Hoạt động khởi động (2 phút)
- Hát bài: Mẹ là quê hương
- Giáo viên yêu cầu lớp viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
- Nhận xét. Giới thiệu bài
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: ( 5 phút)
• Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài chính tả và cách viết các từ khó, dễ
lẫn.
• Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
- 2 học sinh khác đọc lại, lớp theo dõi
và đọc thầm.
- Vì sao Lan ân hận?
- HS trả lời theo nhiều cách khác nhau
Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ
buồn.
- Lan mong trời mau sáng để làm gì?
- Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo
cho cả 2 anh em.

b. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 5 câu.
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải - Chữ Lan( tên riêng); Chữ: nằm, em,
viết hoa, vì sao?
áp, con, mẹ( đầu câu).
- Lời Lan muốn nói với mẹ được viết - Viết sau dấu hai chấm, trong dấu
Họ tên GV

11 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các chữ nào khó viết?
Chú ý HS cần giúp đỡ em Phong, Đạt,..

ngoặc kép.
- Học sinh nêu
- Học sinh viết: nằm cuộn tròn, chăn
bông, xin lỗi.
- Học sinh đọc lại.

- Giáo viên hướng dẫn và đọc.
3. Hoạt động viết chính tả: ( 15 phút)
• Mục tiêu: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của bài.

• Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu - HS viết bài vào vở.
cầu.
- GV theo dõi, uốn nắn
- HS đổi vở, tự chữa lỗi bằng bút chì
- GV đọc lại toàn bài.
vào cuối bài chép.
- Giáo viên đọc 2.
- Học sinh soát lỗi.
4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút)
• Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ
luật chính tả.
• Cách tiến hành
- Chấm một số bài, nhận xét.
-HS nộp bài
5. Hoạt động làm bài tập chính tả: (6 phút)
• Mục tiêu: Làm đúng BT và điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong
bảng.
• Cách tiến hành:
Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo
trong sách giáo khoa.
khoa.
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm nháp.
- Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. * Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm
trễ
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- 1 học sinh làm trên bảng lớp, lớp làm
nháp

(Chú ý giúp đỡ em Lan, Bình phân biệt Lời giải:
g/gi/gh,..)
- Giáo viên xoá cột ghi chữ, yêu cầu học
sinh đọc lại. Sau đó làm tương tự với cột
khác.
6. Hoạt độngtiếp nối (2 phút)
- Giao nhiệmvụ
+Nhận xét tiết học.
+ Về học thuộc các chữ cái.
Điều
chỉnh:........................................................................................................................................
Họ tên GV

12 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán.

3. Giáo dục: Có ý thức tốt khi học môn học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1.Phương pháp: Thực hành – Luyện tập; Dạy học hợp tác; PP Trò chơi học tập;
Thảo luận nhóm
2.Đồ dùng:
- Giáo viên: SGK, bộ đồ dùng học toán
- Học sinh: SGK, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Hoạt động khởi động ( 2 phút)
- Cả lớp hát bài: Giơ tay ra nào
- Giới thiệu bài.
2.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
• Mục tiêu: HS biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn và giải bài toán về hơn
kém nhau một số đơn vị.
• Cách tiến hành:
Ôn tập về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 1:( làm nháp )
- Đây là dạng toán nào đã học.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Chữa bài
Bài 2: ( làm vở )
- Đây là dạng toán nào đã học ?
- Giáo viên hướng dẫn.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Nhiều hơn
- Học sinh tóm tắt rồi giải:
Đội Hai trồng được số cây là:
230 + 90 = 320 ( cây )
Đáp số: 320 cây
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Dạng toán ít hơn.
- Học sinh phân tích bài toán rồi giải.
Giải
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít
xăng là:
635 - 128 = 507 ( lít )

Họ tên GV

13 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Chữa bài, đánh giá
3. Giới thiệu bài toán tìm phần
(hơn), phần (kém):
Bài mẫu : Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu.

Đáp số: 507 lít xăng


- 1 học sinh đọc đề bài 3a.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân
tích đề bài.
- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng trên có 7 quả cam.
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Hàng dưới có 5 quả cam.
- Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả
dưới bao nhiêu quả cam?
cam.
- Con làm thế nào để biết?
- Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng
( HS cần giúp đỡ Mai, Hòa)
dưới
Kết luận: Đây là dạng toán tìm - HS đọc bài giải mẫu
phần hơn của số lớn so với số bé. Để
tìm phần hơn của số lớn so với số bé
ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài 3b : ( làm vở )
- HS đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh làm tương tự bài trên:
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 - 16 = 3 ( bạn )
- Giáo viên chấm, chữa bài .
Đáp số: 3 bạn
Bài 4: ( làm miệng ) - HSKG
- 1 học sinh đọc đề bài.
- HS phân tích đề bài rồi giải miệng.
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:

- Nhận xét
50 – 35 = 15 ( kg)
Đáp số: 15 kg
• GV KL: Đây là dạng toán tìm
phần kém của số bé so với số lớn.
Để tìm phần kém của số bé so với số
lớn ta cũng lấy số lớn trừ đi số bé.
3.Hoạt động tiếp nối (3 phút)
- Về làm lại các bài toán đã học
- Ôn luyện ở nhà.
- Nhận xét tiết học .
Điều
chỉnh:........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Tự nhiên và xã hội
(dạy theo chương trình VNEN)
Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017
Họ tên GV

14 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Luyện từ và câu
SO SÁNH- DẤU CHÂM

I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ
chỉ sự so sánh trong những câu đó .
- Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn
văn chưa đánh dấu chấm
II. CHUẨN BỊ :
1.Phương pháp : Thảo luận nhóm; PP đàm thoại; PP phát hiện và giải quyết vấn đề
2.Đồ dùng
+GV: 4 băng giấy ghi bài tập 1, 1 băng giấy ghi bài tập 3
+HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Trò chơi: Các dấu câu
- Nhận xét, kết nối với nội dung bài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (15phút)
• Tìm hiểu về hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh
* Mục tiêu: Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ
chỉ sự so sánh trong những câu đó.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 (VBT)
Bài 1:Tìm và viết lại những hình ánh so sánh
- Làm bài tập 1,2 (VBT)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, ghi các hình ảnh so - Nêu yêu cầu bài tập.
sánh ra phiếu .
- HS thảo luận nhóm làm bài tập 1.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng .

- Cả lớp nhận xét, bổ sung
* Chú ý giúp HS tìm đúng hình ảnh so sánh em - HS tự làm bài –trả lời theo yêu
Huyền, Minh
cầu –nhận xét kết quả . Từ chỉ sự so
Bài 2: Tìm từ chỉ sự so sánh :
sánh:
+GV hướng dẫn HS câu a.
- Mắt hiền được so sánh với từ vì sao bằng từ nào
- Yêu cầu HS làm các câu còn lại
* GV chốt kiến thức về cách sử dụng biện pháp so
sánh.

Họ tên GV

15 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

3.Hoạt động thực hành (15 phút)
Ôn luyện về dấu chấm.
* Mục tiêu: Ôn luyện về dấu chấm : điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn
văn chưa đánh dấu chấm
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
- 1HS làm bài trên bảng phụ
-Lớp thống nhất kết quả
* GV chốt KT về cách sử dụng dấu câu trong khi

viết.
4. Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài sau.

-Làm bài tập 3 vào vở bài tập
- HS trao đổi , làm bài .
- Nhận xét thống nhất kết quả -Ghi
vào vở bài tập

Điều
chỉnh:........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Toán
XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
2. Kỹ năng: Biết cách xem đồng hồ.
3. Giáo dục: Ham học môn học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Dạy học hợp tác; PP Trò chơi học tập; Thảo luận nhóm
2.Đồ dùng học tập:
+ GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
+Hs: Bộ mô hình Toán 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Hoạt động khởi động (3 phút)
-2 Hs đọc bài thơ về “... Đồng hồ quả lắc, tích tắc tích tắc, kim ngắn chỉ giờ, kim
dài.......”
-Giới thiệu bài
Họ tên GV

16 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút)
• Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
• Cách tiến hành:
*Ôn về thời gian:
- 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ
giờ và kết thúc vào lúc nào?
đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm
sau
- 1 giờ có bao nhiêu phút?
- 1 giờ có 60 phút?
* Hướng dẫn xem đồng hồ:
- Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: - Đồng hồ chỉ 8 giờ.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ.

- Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là - Là 1 giờ (60 phút).
bao lâu?
- Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ - Đi từ số 8 đến số 9.
đến 9 giờ?
- Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ - HS nêu.
đến 9 giờ?
- Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao - Kim phút đi được 1 vòng hết 60
nhiêu phút?
phút.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: Đồng - Đồng hồ chỉ 8 giờ.
hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, hỏi: - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim
đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút?
phút chỉ số 1.
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 - Khoảng thời gian kim phút đi từ số
đến số 1 là bao nhiêu phút?
12 đến số 1 là5 phút.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim
đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút?
phút chỉ số 3.
- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 - Khoảng thời gian kim phút đi từ số
( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút?
12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút.
- Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút.
• Giúp đỡ HS xem giờ đúng em :
Hoa, Hoàng

• GV KLvề cách thức xem thời giờ
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
• Mục tiêu: Biết xem đồng hồ.
• Cách tiến hành
- HS quan sát và đọc giờ ứng với mặt
Bài 1: ( làm miệng )
đồng hồ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Đồng hồ a chỉ mấy giờ?
- Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút.
Họ tên GV

17 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Vì sao em biết?

- HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài
chỉ số 1
*HS cần giúp đỡ khi xem đồng hồ với - HS trả lời tương tự cho các phần
kim ngắn hoặc kim dài: Ninh, Hồng
khác.
- Nhận xét .
Bài 2:( trò chơi)
- GV hướng dẫn HS thi quay kim đồng hồ - HS quay kim đồng hồ theo các giờ
nhanh.

trong SGK và các giờ GV nêu ra.
+Lần 1: HS tự làm với mô hình đồng
hồ của mình.
+ Lần sau:Mỗi tổ cử một đại diện lên
thi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài 3: ( làm miệng )
Yêu cầu học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
- Các đồng hồ được minh hoạ trong bài - Các đồng hồ được minh hoạ trong bài
tập này là đồng hồ gì?
tập này là đồng hồ điện tử.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh làm miệng.
• Chú ý giúp đỡ em Hoa, Lan khi
xem thời gian trên đồng hồ điện tử.
Bài 4: GV yêu cầu
- Đọc giờ trên đồng hồ A: 16 giờ.
- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Là 4 giờ chiều.
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ?
- Đồng hồ B
* Vậy vào buổi chiều đồng hồ A và đồng
hồ B chỉ cùng thời gian.
- HS tiếp tục làm các phần còn lại.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4.Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nhắc học sinh : về luyện thêm xem đồng hồ.
- Luyện tập ở nhà.
Điều

chỉnh:........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Tập viết
TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa B, H, T .
- Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
Họ tên GV

18 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
2. Kỹ năng: Yêu cầu viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
3. Giáo dục: Ngồi ngay ngắn, luyện viết đẹp.
II. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: PP quan sát mẫu; PP thực hành- Luyện tập,..
2.Đồ dùng :
- Giáo viên: chữ mẫu.
- Học sinh: vở tập viết
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
- Cả lớp hát bài: Ở trường cô dạy em thế.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: (10 phút)
• Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
• Cách tiến hành:
Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Quan sát và nêu quy trình viết
chữ hoa B, H, T
- GV yêu cầu HS đọc tên riêng các - Học sinh đọc.
câu ứng dụng trong bài.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng - Có các chữ: B, H, T
có các chữ hoa nào?
- Giáo viên treo mẫu chữ B.
- HS quan sát, nêu quy trình viết.
- Giáo viên nhắc lại quy trình.
- Học sinh theo dõi, quan sát.
- GV viết mẫu, kết hợp nêu rõ cách
viết.
b. Viết bảng:
- Lớp viết bảng con chữ B.
- Nhận xét, sửa lỗi.
* Giáo viên đưa 2 chữ H, T.
- Hướng dẫn tương tự.
*. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- Học sinh đọc: Bố Hạ.
* GV giải thích: Bố Hạ: là một xã ở - Nghe giải thích.
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở
đây có giống cam ngon nổi tiếng.
b. Quan sát và nhận xét:
- Nêu chiều cao các chữ trong từ - Chữ B, H cao 2 li rưỡi, chữ ô, a cao 1 li.
ứng dụng?
- Bằng một con chữ o.
- Khoảng cách các chữ bằng chừng
nào?
- Lớp viết bảng con B, H .
Họ tên GV

19 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

c. Viết bảng:
- Nhận xét, sửa lỗi.
*. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Học sinh đọc.
* Giải thích: Bầu và bí là những cây
.
khác nhau mọc trên cùng một - Nghe giải thích.
giàn.Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây

bầu và bí là khuyên người trong một
nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
b. Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng các chữ có - Phân tích độ cao các con chữ.
chiều cao như thế nào?
c. Viết bảng:
- Học sinh viết bảng: Bầu, Tuy.
• Lưu ý: GV sửa lỗi ,giúp HS
viết chưa đúng độ cao: Lan,
Hồng, Ninh
3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút)
• Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
• Cách tiến hành:
- GV đưa ra yêu cầu, hướng dẫn.
- Học sinh viết bài.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn.
- HS cần giúp đỡ: Minh, Giang
- Chấm một số bài, nhận xét
4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút)
• Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng.
• Cách tiến hành:
-HS nộp bài viết
- GV thu, chấm, nhận xét 10 bài.
5.Hoạt động tiếp nối: ( 2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết tiếp phần bài học chưa hoàn thành và học thuộc câu ứng dụng.
- Chuẩn bị bài sau.
Điều
chỉnh:........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

Thể dục
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ.
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải quay trái
Họ tên GV

20 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp
- Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng
- Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”. Học sinh biết cách chơi và tham gia chơi
được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
1.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp

Định lượng


Phương pháp tổ chức

1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần

- Chạy chậm 1 vòng quanh sân 80- 1-2’ - 1 lần
100m
2-3’ - 1 lần
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức”
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, 5-6’ - 3-4
quay phải, quay trái
lần
+ GV hô khẩu lệnh, cả lớp thực hiện
+ Cán sự điều khiển, GV đến các hàng
uốn nắn, sửa sai
* Lưu ý giúp đỡ Hs quay đúng
hướng phải, trái, quay sau như em
Mai, Thúy,…
8
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng: -10’ - 4-5
+ GV giới thiệu và làm mẫu, sau đó lần
cho HS tập theo động tác làm mẫu của
GV
+ Cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV
+ Cán sự điều khiển cả lớp tập, GV
sửa sai ở các hàng
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực quy
định, GV theo dõi, nhận xét
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”


6-8’ - 3-4
GV nhắc tên trò chơi, cách chơi, sau lần
đó cho cả lớp cùng chơi

Họ tên GV

21 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Đi thường theo nhịp và hát
- GV và HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn một số động tác ĐHĐN

1-2’ lần

1

1-2’ lần

1

1-2’ lần

1


Điều
chỉnh:........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017
Chính tả ( Tập chép)
CHỊ EM
. I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ: Chị em
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr.
2. Kỹ năng: Viết đúng, trình bày đúng đẹp theo thể thơ lục bát
3. Giáo dục: Có ý thức rèn chữ viết.
II. CHUẨN BỊ:
1.Phương pháp : PP giải quyết vấn đề; PP Phát hiện và giải quyết vấn đề; PP thảo
luận.
2. Đồ dùng
- GV: SGK, phiếu học tập
- HS : Vở ghi bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Hoạt động khởi động (2 phút)
- Cả lớp hát bài : Chị thương em lắm
- Yêu cầu học sinh viết bảng.

+ Học sinh viết bảng con: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.
+ 1 học sinh đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học.
- Nhận xét, kết nối nội dung với bài học
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: ( 5 phút)
• Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài chính tả và cách viết các từ khó, dễ lẫn.
• Cách tiến hành:
Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần.
Họ tên GV

- 2 học sinh đọc lại.
22 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

- Người chị trong bài thơ làm những - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ,
việc gì?
quét thềm, trông gà và ngủ cùng em.
b. Hướng dẫn trình bày:
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
- Cách trình bày bài thơ viết theo thể - Dòng 6 lùi vào 2ô( 1ô); dòng 8 lùi
thơ lục bát như thế nào cho đẹp.
vào1ô (sát lề).
- Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng viết hoa.

c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có chữ nào khó, dễ lẫn?
- Học sinh nêu: Trải chiếu, lim dim, luống
(HS cần giúp đỡ: Tuyết, Nam)
rau, chung lời, hát ru.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nhìn bảng chép.
3. Hoạt động viết chính tả: ( 15 phút)
• Mục tiêu: Tập chép chính xác, trình bày đúng bài chị em.
• Cách tiến hành:
- GV cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- GV theo dõi, uốn nắn
- Giáo viên đi lại nhắc nhở, sửa chữa.
- GV đọc lại toàn bài.

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi vở, tự chữa lỗi bằng bút chì vào
cuối bài chép.
4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút)
• Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ
luật chính tả.
• Cách tiến hành:
- Thu và chấm một số bài.
- Học sinh đổi chéo vở chữa bài.
- Nhận xét bài viết.
5. Hoạt động làm bài tập chính tả: ( 5 phút)
• Mục tiêu: Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc và tìm
các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
• Cách tiến hành:

- 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh, lớp
Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài
làm nháp
Gv chốt ý đúng.
( HS cần giúp đỡ: Loan, Bình)
* Lời giải: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau,
- Nhận xét, tuyên dương.
dấu ngoặc đơn.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Bài 3a:
- Học sinh làm miệng .
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp.
* lời giải:chung, trèo, chậu.
6. Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút)
- HS ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.
- Về ghi nhớ các từ vừa tìm được.
- Học sinh nào viết xấu, sai 5 lỗi trở lên về viết lại.
- Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau
Họ tên GV

23 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Điều
chỉnh:........................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Toán
XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và đọc được theo hai
cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút .
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Hỏi đáp, Nêu vấn đề, Thảo luận nhóm.
2. Đồ dùng:
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Hoạt động khởi động:( 3 phút)
- Cả lớp hát bài: Chiếc đồng hồ
2. Hoạt động hình thành kiến kiến mới: ( 20 phút)
• Mục tiêu: HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và đọc
được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút .
• Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn học sinh cách xem đồng
hồ và nêu thời điểm theo hai cách.
- Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử nghĩ
xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến
9 giờ ?
b. Tương tự hướng dẫn học sinh đọc

thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng 2
cách.

- HS quan sát đồng hồ 1 trong khung.
- 8 giờ 35 phút.
- 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ
kém 25 phót. Vì vậy có thể nói :
8 giờ 35 phót hay 9 giờ kém 25 phót
- Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 45 phút
hoặc 9 giờ kém 15 phút.
- Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 55 phút
hoặc 9 giờ kém 5 phút.

3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút)
• *Mục tiêu: Rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và
đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút .
• *Cách tiến hành:
Họ tên GV

24 Trường Tiểu học


Giáo án lớp 3

Năm học 2017 - 2018

Bài 1 : T 15
- Cho HS nêu giờ được biểu diễn trên - Học sinh quan sát mẫu. Đọc 2cách.
đồng hồ.
- Học sinh trả lời lần lượt từng đồng

hồ.
( HS cần giúp đỡ: Tuyết, Bình)
Ví dụ: Đồng hồ B chỉ 12 giờ 40 phút
hoặc 1 giờ kém 20 phút.
+ Đồng hồ G chỉ 10 giờ 45 phút
- Nhận xét.
hoặc 11 giờ kém 15 phút
-GV kết luận
Bài 2: T 15
- Gäi HS ®äc ®Ò bµi.
- Học sinh thực hành trên mặt đồng
hồ bìa.
-Tổ chức cho học sinh quay kim đồng - Gọi vài học sinh nêu vị trí kim phút
hồ nhanh.
trong trường hợp tương ứng.
-Gv chốt kết quả đúng
Bài 4 : T 16- M 2
- Gọi HS đọc đề bài
- HS so sánh và trả lời
- YC lớp QS tranh và trả lời câu hỏi
- Bạn Minh dậy lúc 6 giờ 15 phút
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Bạn Minh đánh răng, rửa mặt 6
giờ 30 phút ( 6 rưỡi)
4. Hoạt động nối tiếp:( 2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Xem đồng hồ( tiếp)
Điều
chỉnh:........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

Tập làm văn
KỂ VỀ GIA ĐÌNH . ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi
ý (BT1).
- Biết viết đơn xin phép nghỉ học (BT2) đúng mẫu.
- BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, Luyện tập thực hành, Thảo luận nhóm.
2. Đồ dùng:
Họ tên GV

25 Trường Tiểu học


×