Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tuần 32 giáo án lớp 1 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 35 trang )

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 32

Hồ Gươm

(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời được
câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.

- Bài cũ: Cho HS đọc bài “Hai chị em” và trả lời - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
câu hỏi: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một
mình?
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Hồ Gươm.


- Nhắc lại tựa bài.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:
 GV đọc mẫu bài văn: Giọng đọc chậm, trìu mến; - Học sinh lắng nghe.
ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy.
 HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng từ + Nhóm (3 em)
khó hoặc dễ lẫn: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum + Cá nhân – đồng thanh
xuê, chiếc gương, Hồ Gươm. Khi luyện đọc kết hợp - Lớp nhận xét
phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học.
- Luyện đọc câu:
+ Đọc nhẩm từng câu: giáo viên chỉ bảng từng chữ - Học sinh đọc nối tiếp.
ở câu thứ nhất, cho học sinh đọc trơn. Tiếp tục với
các câu còn lại.


+ Cuối cùng cho học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
từng câu văn theo cách: 1 học sinh đầu bàn đọc câu
thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp
theo.
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài.

- Học sinh đọc nối tiếp cả bài.

+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.


- Thi đua đọc giữa các tổ.

+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.

- Đọc đồng thanh.

b. Hoạt động 2: Ôn các vần ươm, ươp (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu
trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
 Tìm tiếng trong bài có vần ươm: Vậy vần cần ôn - Hồ Gươm.
là vần ươm, ươp
 Thi với nói câu chứa tiếng:

- Học sinh thi nói.

+ Vần ươm:
Đàn bướm bay quanh vườn hoa.
Chim gáy lượm hạt lúa rơi trên cánh đồng đã gặt.
+ Vần ươp:

Giàn mướp sai trĩu quả.
Các bạn nhỏ chơi cướp cờ.
Mẹ bỏ muối vào ướp cá.
- Gọi học sinh đọc lại bài.

- 2 học sinh đọc lại bài , học sinh khác nhận
xét .

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 32

Hồ Gươm

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời được
câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (3 phút):
Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ

Học sinh hát chuyển tiết.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi
trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
- Đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

- Vài em đọc
+ Ở Hà Nội

+ Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông + Mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ,
như thế nào?

sáng long lanh

- Cho HS xem tranh minh hoạ bài Hồ Gươm

- Học sinh quan sát tranh.


- Đọc lại cả bài.

- Vài em đọc


- Đọc diễn cảm.

- Vài em đọc

b. Hoạt động 2: Trò chơi (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh luyện đọc câu văn theo
tranh.
* Cách tiến hành:
- Chơi trò thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh:

Cầu Thê Húc

- Học sinh thực hiện trò chơi.

Đền Ngọc Sơn

- Đề tài: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh
trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả
cảnh đó.
- Ai tìm được trước, giơ tay.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.




Tháp Rùa

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Tập đọc tuần 32

Luỹ tre

(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bòng râm.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong bài. Trả
lời được câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.

* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Học sinh hát đầu giờ.
- Bài cũ: Cho HS đọc đoạn 1 bài “Hồ Gươm” và trả - 2 em thực hiện.
lời câu hỏi: Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm
trông như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Luỹ tre.
- Nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:
 GV đọc mẫu bài văn: Nhấn giọng một số từ ngữ: - Học sinh lắng nghe.
sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai,
bần thần, đầy.
 HS luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng từ
khó hoặc dễ lẫn: : luỹ tre, rì rào, going vó, bóng
râm. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng
cố kiến thức đã học.

- Luyện đọc câu:
+ Đọc nhẩm từng câu: GV chỉ bảng từng chữ ở câu
thứ nhất, cho HS đọc trơn.
+ Tiếp tục với các câu còn lại.
+ Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng
dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất,

+ Nhóm (3 em)
+ Cá nhân – đồng thanh
- Lớp nhận xét

- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh đọc trơn, nối tiếp cả bài.


các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài.
+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.

- Đọc nối tiếp theo nhóm 4.
- Các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
- Đọc đồng thanh.

b. Hoạt động 2: Ôn vần iêng (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu
trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
 Tìm tiếng trong bài có vần iêng: Vậy vần cần ôn là + tiếng chim

vần iêng
 Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng:
+ Vần iêng: bay liệng, liểng xiểng, của riêng, chiêng - Mỗi nhóm 3 em, viết tiếng có vần iêng
trong vòng 1 phút.
trống, khiêng vác, miếng vá, chung chiêng, …
- Nhóm nào viết được nhiều tiếng thì nhóm
đó thắng.
 Điền vần iêng hoặc yêng (dành cho học sinh khá,
giỏi làm thêm):

Lễ hội cồng ch.... ở Tây Nguyên

Chim ....... biết nói tiếng người.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Tập đọc tuần 32

Luỹ tre

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bòng râm.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong bài. Trả
lời được câu hỏi 1; 2 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (3 phút):
Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ

Học sinh hát chuyển tiết.


2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi
trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
- Đọc khổ 1, trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?

Đọc khổ 2, trả lời câu hỏi:
+ Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?

- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Luỹ tre xanh rì rào/ ngọn tre cong gọng vó

- Học sinh đọc bài
+ Tre bần thần nhớ gió/ chợt về đầy tiếng
chim

- Đọc lại cả bài
b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nói theo chủ đề

- Học sinh đọc bài


của bài học.
* Cách tiến hành:
Đề tài: Hỏi - đáp về các loài cây
Cách thực hiện:
- Chia nhóm


+ Mỗi nhóm từ 2, 3 HS

- Cho HS hỏi - đáp về:
+ Các loài cây vẽ trong SGK

- Hình 1 vẽ cây gì?
+ Cây chuối
- Hình 2 vẽ cây gì?
+ Cây mít
- Hình 3 vẽ cây gì?
+ Cây cau
- Hình 4 vẽ cây gì?
+ Cây dừa

+ Các loài cây khác không vẽ trong SGK (cần nêu - Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm ra
đặc điểm của loài cây)

nuôi lợn?
Cây bèo

- GV có thể đưa cho HS một số ảnh các loài cây để
các nhóm đố nhau.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Tập đọc tuần 32

Sau cơn mưa

(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn
nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất mọi vật đều tươi vui sao trậm mưa rào.
Trả lời được câu hỏi 1 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Cho học sinh:
+ Đọc bài Luỹ tre
+ Viết bảng con: luỹ tre, gọng vó, tiếng chim, bóng
râm.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: Sau cơn mưa.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc tốt bài đọc.
* Cách tiến hành:

- Học sinh hát đầu giờ.

 GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm, đều, tươi vui.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 em thực hiện.
- Cả lớp thực hiện.

- Nhắc lại tựa bài.

 HS luyện đọc:

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Luyện đọc các tiếng từ
khó hoặc dễ lẫn: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn
nhơ, sángrực, mặt trời, quây quanh, vườn. Khi luyện
đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã
học.
- Luyện đọc câu:
+ Đọc nhẩm từng câu: giáo viên chỉ bảng từng chữ
ở câu thứ nhất, cho HS đọc trơn.
+ Tiếp tục với các câu còn lại
+ Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng
câu văn theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất,

+ Nhóm (3 em)
+ Cá nhân – đồng thanh
- Lớp nhận xét

- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh đọc trơn, nối tiếp cả bài.


các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo
- Luyện đọc đoạn, bài:
+ Học sinh đọc bài, tiếp nối nhau đọc, đọc cả bài.
+ Cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
+ Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.

- Đọc nối tiếp theo nhóm 4.
- Các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng.
- Đọc đồng thanh.


b. Hoạt động 2: Ôn các vần ây, uây (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu
trong sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
 Tìm tiếng trong bài có vần ây: Vậy vần cần ôn là - mây.
vần ây, uây.
 Tìm tiếng ngoài bài có (dành cho học sinh khá,
giỏi làm thêm):
+ Vần ây: xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy, …
+ Vần uây: khuấy bôït, khuây khoả, …

thợ xây

- Mỗi nhóm 3 HS, viết tiếng có vần ây, uây
trong vòng 1 phút. Nhóm nào viết được
nhiều tiếng thì nhóm đó thắng.

khuấy bột

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 32

Sau cơn mưa

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn
nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất mọi vật đều tươi vui sao trậm mưa rào.
Trả lời được câu hỏi 1 trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Lưu ý: Chú trọng kĩ năng đọc trơn, hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu
nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (3 phút):

Cho học sinh nghỉ giải lao tại chỗ

Học sinh hát chuyển tiết.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi
trong theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài.
* Cách tiến hành:
- Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

- 2 Học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:

+ Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?

+ Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời
xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám
mây bông sáng rực lên.

- Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào?

- 2 Học sinh đọc.
+ Mẹ gà mừng rỡ … nước đọng trong vườn.

- Đọc lại cả bài.

- 2 Học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm.


- Giáo viên đọc diễn cảm.

- Học sinh lắng nghe.

- Thi đua đọc diễn cảm.

- Cả lớp thi đua theo tổ.

b. Hoạt động 2: Luyện nói (10 phút)


* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện nói theo chủ đề
của bài học.
* Cách tiến hành:
- Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa.

- Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:

- Cho từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa.

- Mỗi nhóm từ 2, 3 HS

H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng
T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ
- Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.




RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...


Toán tuần 32 tiết 1

Luyện Tập Chung (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; đo
độ dài, làm quen với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
2. Kĩ năng: Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ
dài, làm quen với số đo độ dài; đọc giờ đúng. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.

- Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh thực hiện.

+ Hỏi miệng: Kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 12 là
mấy giờ?
+ Gọi vài em đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Luyện tập chung.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Đặt tính và tính nhẩm (12 phút)
* Mục tiêut: Ôn luyện đặt tính và tính nhẩm.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:

- 1 em đọc yêu cầu bài tập 1

- 2 em lên bảng làm mẫu 2 bài


- 2 em lên bảng làm mẫu 2 bài

- Giáo viên hỏi lại cách đặt tính và cách tính

- Học sinh nêu cách đặt tính thẳng cột
tính từ phải sang trái

- Cho học sinh làm vào bảng con.

- Mỗi dãy làm 2 phép tính trên bảng con.

- Giáo viên xem xét, chốt lại cách đặt tính đúng và
phương pháp tính.
Bài 2. Tính:
- Cho học sinh làm bảng con

- 3 học sinh lên bảng

23 + 2 + 1 =

- Học sinh dưới lớp làm bảng con mỗi

40 + 20 + 1 =

dãy bàn 1 bài

90 – 60 – 20 =
- Cho học sinh nhận xét, sửa bài



- Giáo viên nhắc lại phương pháp tính nhẩm.
b. Hoạt động 2: Ôn về đo độ dài, thời gian (12 phút)
* Mục tiêu: Ôn luyện đo độ dài đoạn thẳng, giải toán
theo sơ đồ, thời gian.
* Cách tiến hành:
Bài 3. Đo độ dài:
- Giáo viên vẽ hình lên bảng (ước lượng).

- Học sinh đo rồi ghi số đo vào ô vuông
bằng bút chì.

- Yêu cầu học sinh dùng thước đo độ dài đoạn thẳng - Đoạn thẳng AB dài 6 cm. Đoạn thẳng
trong Sách giáo khoa.

BC dài 3 cm. Hỏi đoạn thẳng AC dài
mấy cm?

- Nhận xét, sửa sai.

- Học sinh nêu miệng kết quả.

Bài 4. Nối đồng hồ với câu thích hợp:
- Cho học sinh chia 2 đội tham gia trò chơi gắn đồng hồ - 2 đội cử đại diện lên chơi
đúng công việc cho sẵn.

- Đội nào gắn nhanh, đúng là thắng cuộc

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...


Toán tuần 32 tiết 2

Luyện Tập Chung (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm; đo
độ dài, làm quen với số đo độ dài.
2. Kĩ năng: Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm
tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lên bảng tính: 20 + 26 - - Học sinh thực hiện.
15; 20 + 20 + 30; 49 - 14.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Luyện tập chung (2).

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: So sánh các số (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết so sánh các số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Giáo viên xác định yêu cầu của bài

- 1 em nêu yêu cầu bài tập 1

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài

- 3 học sinh lên bảng làm bài

- Cho học sinh sửa bài

- Học sinh theo dõi nhận xét

- Giáo viên chốt lại phương pháp tính. Tìm kết quả 32 + 7 … 40

của 2 phép tính sau đó lấy kết quả đó so sánh với 45 + 4 … 54 +5
nhau. Luôn so từ trái sang phải.

55 - 5 … 40 + 0

b. Hoạt động 2: Giải toán văn (15 phút)
* Mục tiêu: Củng cố giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 2.
- 1 học sinh đọc bài toán

- Học sinh đọc bài toán

-Yêu cầu học sinh phân tích bài toán

- Bài toán cho biết thanh gỗ dài 97 cm. Bố
cắt bớt 2 cm. Hỏi còn lại bao nhiêu cm?

- Cho học sinh tự giải vào bảng con

- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài


- Giáo viên cho học sinh chữa bài
Giải

Tóm tắt:
Thanh gỗ dài

: 97 cm


Số xăng-ti-mét thanh gỗ còn lại là:

Cưa bớt

: 2 cm

97 - 2 = 95 (cm)

Còn lại

: ... cm ?

Đáp số: 95 cm
Bài 3.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán theo tóm tắt đề

- 1, 2 em đọc bài toán
Giỏ 1 có 48 quả cam
Giỏ 2 có 31 quả cam
Tất cả có: … quả cam?
- Học sinh tự sửa bài
Giải
Số quả cam có trong 2 giỏ là:
48 + 31 = 79 (quả cam)

- Giáo viên ghi tóm tắt bài. Hướng dẫn học sinh phân

Đáp số: 79 quả cam


tích bài toán rồi tự giải vào vở
Bài 4 (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm):
- Giáo viên treo bảng phụ

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 2 em đại diện 2 đội lên tham gia vẽ

- Cho 2 em thi đua lên vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có:
+ 1 hình vuông, 1 hình tam giác
+ 2 hình tam giác
- Giáo viên theo dõi quan sát em nào làm nhanh,
đúng là thắng cuộc.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Toán tuần 32 tiết 3


Kiểm Tra
I. MỤC TIÊU:
Tập trung vào đánh giá: Cộng , trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); xem giờ đúng;
giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Đề bài.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
32 + 45

46 - 13

76 - 55

48 - 6

...............................

..............................

........................

...........................

...............................

..............................


........................

...........................

...............................

..............................

........................

...........................

...............................

..............................

........................

...........................

...............................

..............................

........................

...........................

Bài 2: Điền vào chỗ trống(theo mẫu):
Thời gian

9 giờ đúng

Kim ngắn chỉ
Số 9

Kim dài chỉ
Số 12

6 giờ đúng

.......................................

.......................................

3 giờ đúng

.......................................

.......................................

11 giờ đúng

.......................................

.......................................

12 giờ đúng

.......................................


.......................................

Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh,sau đó 3 học sinh chuyển sang lớp khác.Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu
học sinh?
Giải
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................


Bài 4: Số ?

Bài 5 :

35

+ 21

- 10

Điền dấu < ; > ; = vào
20+40

60

80-60

70-20


25+14

40+5

46+3

55 - 5

99- 8

70+10

60-50

10+10

ĐÁNH GIÁ:
- Bài 1: 2 điểm (mỗi phép tính đúng 0,5 điểm)
- Bài 2: 2 điểm (mỗi dòng đúng: 0,5 điểm)
- Bài 3: 2 điểm (viết lời giải đúng: 0,5 đ. Phép tính đúng :1 đ . Đ S : 0,5 điểm)
- Bài 4: 1 điểm (ghi mỗi ô đúng: 0,5 điểm)
- Bài 5: 3 điểm (ghi mỗi ô đúng: 0,5 điểm)
(Trình bày sạch sẽ mới được điểm tối đa)



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT KIỂM TRA:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Toán tuần 32 tiết 4

Ôn Tập Các Số Đến 10

(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; đo độ dài
đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng.
Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3; Bài 4; Bài 5.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác.
* Lưu ý: Không làm bài tập 2 (cột 4) - theo chương trình giảm tải của Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lên bảng tính: 14 + 3; - Học sinh thực hiện.
21 - 5; 35 + 12; 22 - 9.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 10 (tiết 1).

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Viết, so sánh các số (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết viết, so sánh các số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- 1 em nêu yêu cầu bài tập 1

- Giáo viên hướng dẫn:
+ Vạch đầu tiên ta viết số nào?
+ Rồi đến số mấy? cuối cùng?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài – cả lớp làm vào - 1 học sinh lên bảng làm bài
vở.


- Học sinh theo dõi nhận xét

- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2 (cột 1, 2, 3 - Riêng học sinh khá, giỏi làm cả
cột 4). Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm:

- 1 em nêu yêu cầu bài tập 2

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài

- Học sinh làm bài miệng:

- Yêu cầu học sinh làm bài miệng

9>7

2<5

0<1


- Giáo viên nhận xét, sửa sai

7<9

5>2

1>0


6>4

3<8

5>1

4>3

8 < 10

1>0

6>3

3 < 10

5>0

Bài 3. Khoan vào số: Giáo viên nêu yêu cầu bài

- Học sinh thi đua theo tổ

- Tổ chức thi đua theo tổ.

- Nhận xét, sửa bài
+ Số lớn nhất: 9
+ Số bé nhất: 3

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 4. Viết các số 10; 7; 5; 9 theo thứ tự:


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng - Lớp làm bằng bút chì vào sách giáo khoa.
con.

- Sửa bài:
a) Từ bé đến lớn: 5 ; 7 ; 9 ; 10.
b) Từ lớn đến bé: 10 ; 9 ; 7 ; 5.

- Giáo viên sửa bài.
b. Hoạt động 2: Độ dài đoạn thẳng (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kĩ năng về đo độ
dài đoạn thẳng cho trước.
* Cách tiến hành:
Bài 5. Đo độ dài của các đoạn thẳng:
- Treo bảng phụ gọi học sinh đọc đề bài

- Học sinh quan sát và nêu yêu cầu của đề
bài.

- Nhắc học sinh cách đặt thước, cách đo độ dài đoạn
thẳng
- Gọi 2 em lên bảng, cả lớp đo trong Sách giáo khoa - 2 em lên bảng, cả lớp đo trong Sách giáo
khoa.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 32 tiết 1
Tập chép

Hồ Gươm
(MT)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn, “ Cầu thê hút màu son... cổ
kính ”: 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
2. Kĩ năng: Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống ở bài tập 2, bài tập 3 trong
sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* MT: Học sinh tập chép đoạn văn : Cầu Thê Húc màu son,... tường rêu cổ kính…giáo viên kết

hợp liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường (cuối tiết học) : Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh
nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ
Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi (gián tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Chấm một số vở của học sinh về viết lại.
Cho học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: tập chép Hồ Gươm.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh chép đúng bài chính tả.
* Cách tiến hành:
- Gíao viên viết bảng đoạn chính tả cần chép.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Một số em được gọi nộp vở cho giáo viên.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại tựa bài.

- Học sinh quan sát và 2 em đọc thành tiếng
đoạn chính tả.
- Gíao viên chỉ cho học sinh đọc những tiếng các - Học sinh tự nhẩm và viết vào bảng các từ
em dễ viết sai: Thê Húc, xum xuê, Tháp Rùa, tường đó.
rêu, …

- Tập chép
- HS chép vào vở.
+ Giáo viên hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô.
+ Chữ đầu đoạn: Đếm vào 3 ô.
+ Sau dấu chấm phải viết hoa.


- Chữa bài:
+ Giáo viên chỉ từng chữ trên bảng.
+ Đánh vần những tiếng khó.
+ Chữa những lỗi sai phổ biến.
- Thu bài, chấm 1 số vở của học sinh.

- Dùng bút chì chữa bài.
+ Rà soát lại.
+ Ghi số lỗi ra đầu vở.
+ Học sinh ghi lỗi ra lề. Đổi vở kiểm tra.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập
theo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng.
* Cách tiến hành:
Bài 2. Điền vần ươm hay ươp ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Đọc yêu cầu đề bài
- Mỗi từ có một chỗ trống phải điền ươm hoặc ươp - Lắng nghe.
vào từ mới hoàn chỉnh.

- Cho học sinh làm bài vào tập.
- Học sinh làm bài vào tập.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
- 2 học sinh sửa bài, miỗi em 1 câu.
- Giáo viên chốt lại trên bảng.
- Cả lớp sửa bài, nếu sai.

trò chơi c... cờ
Bài 3. Điền chữ c hay k ?
- Giáo viên tổ chức thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Giáo viên chốt lại trên bảng.

qua ...ầu

những bó lúa vàng ...
- Học sinh thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Sửa bài nếu sai.

gõ ...ẻng

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
* MT: Giáo viên kết hợp liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường: Hồ Gươm là một danh lam thắng
cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ
Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
- Nhận xét tiết học.
- Chép lại những chữ viết sai, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 32 tiết 2
Tập chép

Lũy tre

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 -10 phút.
2. Kĩ năng: Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in
nghiêng ở bài tập 2.a hoặc bài tập 2.b trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ:
+ Chấm một số vở của học sinh về viết lại.
+ Cho học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét chung.

- Giới thiệu bài: tập chép Lũy tre.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh chép đúng bài chính tả.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên viết bảng đoạn chính tả cần chép.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Một số em được gọi nộp vở cho giáo viên.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại tựa bài.

- Học sinh quan sát và 2 em đọc thành tiếng
đoạn chính tả.
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc những tiếng các - Học sinh tự nhẩm và viết vào bảng các từ
em dễ viết sai: thức dậy, rì rào, gọng vó, mặt trời,..
đó.
- Tập chép
- HS chép vào vở.
+ Giáo viên hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô.
+ Chữ đầu đoạn: Đếm vào 3 ô.
+ Sau dấu chấm phải viết hoa.
- Chữa bài:
- Dùng bút chì chữa bài.
+ Giáo viên chỉ từng chữ trên bảng.
+ Rà soát lại.
+ Đánh vần những tiếng khó.

+ Ghi số lỗi ra đầu vở.


+ Chữa những lỗi sai phổ biến.
- Thu bài, chấm 1 số vở của học sinh.

+ Học sinh ghi lỗi ra lề. Đổi vở kiểm tra.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập
theo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kĩ năng.
* Cách tiến hành:
Bài 2.a. Điền chữ n hay l ? (dành cho học sinh
khá, giỏi làm thêm khi còn thời gian).
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Đọc yêu cầu đề bài

- Mỗi từ có một chỗ trống phải điền n hoặc l vào từ - Lắng nghe.
mới hoàn chỉnh.
- Cho học sinh làm bài vào tập.

- Học sinh làm bài vào tập.

- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.

- 2 học sinh sửa bài, miỗi em 1 câu.

- Giáo viên chốt lại trên bảng.


- Cả lớp sửa bài, nếu sai.

trâu ...o cỏ

chùm quả ...ê

Bài 2.b. Điền dấu hỏi hay ngã trên những chữ in
nghiêng ?
- Giáo viên tổ chức thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Giáo viên chốt lại trên bảng.

Bà đưa vong ru bé ngu ngon.

- Học sinh thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Sửa bài nếu sai.

Cô bé trùm khăn đo đa nhớ lời mẹ dặn.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Chép lại những chữ viết sai, chuẩn bị tiết sau.



RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................



...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Kể chuyện tuần 32

Con Rồng cháu Tiên
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh
thiêng của dân tộc.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ý thức rèn chữ, giữ vở.

 Riêng học sinh khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
* Lưu ý: Đối với bài Kể chuyện: chưa yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện; chưa yêu cầu phân vai
tập kể lại câu chuyện - theo chương trình giảm tải của Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, các tranh phóng to ở sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên kể lại từng đoạn của tiết - 4 em lên kể, mỗi em 1 đoạn.
trước, bài “Dê con nghe lời mẹ”.
- Nhận xét, cho điểm.


- Lớp nhận xét.

- Giới thiệu bài: Con Rồng cháu Tiên.

- Nhắc lại tựa bài.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện (6 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe giọng kể phù hợp.
* Cách tiến hành:
- Kể với giọng thật diễn cảm:
+ Kể lần 1: để học sinh biết câu chuyện.
+ Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ.
- Chú ý kĩ thuật kể:
+ Đoạn mở đầu kể chậm rãi.
+ Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng
lại ở một vài chi tiết gây sự chờ đợi của người đọc:
vợ con nhớ Long Quân, …

Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.


×