TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHẠM QUANG THẨM.
Chào mừng các Thầy Cô giáo về dự Hội giảng mùa xuân.
Môn Hoá học lớp 12C
Gv. Thực hiện: ĐẶNG VĂN TÙNG.
Chúc các em học tốt trong tiết học này!
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau. Trong dãy điện hoá của kim loại
crôm là kim loại có:
A. Tính khử yếu hơn sắt
B. Tính khử mạnh hơn kẽm
C. Tính khử mạnh hơn sắt, yếu hơn kẽm
D. Tính khử mạnh hơn nhôm
Câu 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion Cr3+ là:
A. [Ar] 3d5
B. [Ar] 3d4
C. [Ar] 3d3
Câu 3. Cho cân bằng hoá học sau:
D. [Ar] 3d2
Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+
Nếu thêm axít (H+) vào dung dịch , màu của dung dịch sẽ chuyển màu :
A. Màu da cam
C. Không đổi
B. Màu vàng
D. Đáp án khác
BẠN CÓ BIẾT ỨNG DỤNG CỦA CRÔM?
Hình ảnh các Bạn đang xem cho thấy
ứng dụng to lớn của nguyên tố kim loại
crôm trong đời sống và sản xuất. Hôm
nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu về
nguyên tố kim loại crôm.
BÀI 38. LUYỆN TẬP.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CRÔM VÀ HỢP
CHẤT CỦA CRÔM.
BÀI 38. LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CRÔM VÀ
HỢP CHẤT CỦA CRÔM.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Vị trí,cấu hình eletron của Crôm .
NGUYÊN TỐ CRÔM
H
H
e
L
i
B
e
B
C
N
O
F
N
e
N
a
M
g
Al
Si
P
S
Cl
Ar
K
C
a
S
c
T
i
V
Cr
M F
n e
C
o
N
i
C
u
Z
n
G
a
Ge
As
Se
Br
Kr
R
b
S
r
Y
Z
r
N
b
M
o
T
c
R
u
R
h
P
d
A
g
C
d
In
Sn
Sb
Te
I
Xe
C
s
B
a
L
a
C
e
P
r
N
d
P
m
S
m
E
u
G
d
T
b
D
y
H
o
E
r
T
m
Y
b
L
u
H
f
Ta
W
R O
e s
Ir
P
t
A
u
H
g
Tl
Pb
Bi
Po
At
R
n
F
r
R
a
A
c
T
h
P
a
U
N
p
P
u
A
m
C
m
B
k
C
f
E
s
F
m
M
d
N
o
L
r
R D
f b
S
g
B
h
D
s
R
g
C
n
Uu
t
Uu
q
Uu
p
Uu
h
Uu
s
Uu
o
H
s
M
t
HÌNH DẠNG.
Ánh bạc
MỘT SỐ HẰNG SỐ VẬT LÝ CỦA CRÔM
Tính chất chung
Tên, Ký hiệu, Số
Phân loại
Crom, Cr, 24
Kim loại chuyển tiếp
Nhóm, Chu kỳ, Phân VIB, 4, d
lớp
Khối lượng nguyên
tử
Cấu hình electron
Số electron trên vỏ
điện tử
51,9961(6)
1s22s22p63s23p63d54s1
2, 8, 13, 1
Tính chất vật lý
Màu
Ánh bạc
Trạng thái vật chất
Chất rắn
Mật độ gần nhiệt độ
phòng
7,19 g·cm−3
Cấu trúc tinh thể
Nhiệt độ nóng chảy
Lập phương tâm khối
18900C
BÀI 38. LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CRÔM VÀ
HỢP CHẤT CỦA CRÔM.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Vị trí,cấu hình eletron của Crôm.
2. Tính chất hoá học.
a) Đơn chất crôm.
Crôm là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt, yếu hơn kẽm.
Số ôxihóa trong các hợp chất: từ +1 đến + 6 (thường gặp nhất là: +2, +3, +6 )
Crôm thể hiện đầy đủ tính chất của một kim loại: Tác dụng với phi kim, với axít
HCl, H2SO4 loãng. Crôm không tác dụng với axít HNO3, H2SO4 đặc nguội.
b) Hợp chất.
Hợp chất Crôm (III): Cr2O3, Cr(OH)3 lưỡng tính.
Hợp chất Crôm (VI): CrO3 là một ôxít axít, muối crôm (VI) dễ bị khử trong môi
trường axít.
CÂU HỎI
Câu hỏi 1. Em hãy cho biết vị trí của crôm trong Bảng Hệ thống tuần hoàn và cấu hình
electron nguyên tử của nguyên tố crôm , số ôxi-hoá của nguyên tố crôm trong hợp
chất?
Câu hỏi 2. Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của crôm (III) ôxit Cr2O3 với
axit, bazơ.
Câu hỏi 3. Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của crôm (III) hiđrôxit
Cr(OH)3, với axit, với bazơ.
Câu hỏi 4. Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của crôm (VI) ôxit CrO3 với
H2O và muối crôm (VI) K2Cr2O7 bị khử thành muối crôm (III) trong môi trường axit.
Câu 1. Crôm (Cr) ở ô số 24, nhóm VIB, chu kỳ 4 của bảng tuần hoàn.
Cấu hình eletron nguyên tử 1s22s22p63s23p63d54s1
Số ôxi-hoá thường gặp trong hợp chất: +2, +3, +6. Ví dụ: Cr +2O, Cr+3Cl3,
H2Cr+6O4.
Câu 2. Phương trình hoá học.
Cr2O3 + 2NaOH
Cr2O3 + 6HCl
Câu 3. Phương trình hoá học
Với dung dịch kiềm:
Với dung dịch axít:
Câu 4. Phương trình hoá học.
Của CrO3 với nước:
Của muối K2Cr2O7:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4
7H2O
→
→
2NaCrO2 + H2O
2CrCl3 + 3H2O
Cr(OH)3 + NaOH
Cr(OH)3 + 3HCl
→
→
CrO3 + H2O
2CrO3 + H2O
H2CrO4
H2Cr2O7
→
→
→
NaCrO2 + 2H2O
CrCl3
+ 3H2O
3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
1
BÀI 1. Hoàn thành dãy biến hoá sau:
Cr →
2
Cr2O3 → Cr2(SO4)3 →Cr(OH)3 → Cr2O3
BÀI 2. Đốt cháy m gam Crôm trong ôxi dư thu được 2,28
gam một ôxit duy nhất. m là:
A. 0,78g
3
4
B. 1,56g
C. 1,74g
D. 1,19g
BÀI 3. Hoà tan 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch
HCl loãng nóng thu được 0,448 lít khí (đktc). Khối lượng
Crom trong hỗn hợp là:
A. 0,065 g
B. 0,52 g
C. 0,56 g
D. 1,015 g
BÀI 4. Khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế
được 78 gam crôm bằng phương pháp nhiệt nhôm là:
A. 20,25 g
B. 35,695 g
C. 40,5 g
D. 81 g
THẢO LUẬN NHÓM.
HỌC VÌ NGÀY MAI LẬP NGHIỆP , THẮP SÁNG ƯỚC MƠ !
ĐÁP ÁN.
BÀI 1.
(1)
t0 2Cr O
4Cr + 3O2 →
2 3
(2)
Cr2O3 + 3H2SO4(loãng) → Cr2(SO4)3 + 3H2O
(3)
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3↓ + 3Na2SO4
(4)
2Cr(OH)3 → Cr2O3 + 3H2O
t0
BÀI 2.
Chọn đáp án: B. 1.56 gam
GIẢI.
Số mol ôxít crôm(III) = 2,28: 152 = 0,015 (mol)
Phương trình hoá học:
4Cr
0,03 mol
+
0
3O2 t→
2Cr2O3
0,015 mol
Theo phương trình ta có: Số mol Crôm = 2 lần số mol ôxít = 2. 0,015 = 0,03
(mol)
Vậy khối lượng Crôm phản ứng là: 0,03 . 52 = 1,56 (g)
Ta chọn đáp án : B.
BÀI 3.
Chọn đáp án: B. 0,52 gam
BÀI 3.
Số mol hỗn hợp khí: n = 0,448 : 22,4 = 0,02 (mol)
Gọi x là số mol Crôm phản ứng; y là số mol Sắt phản ứng.
Ta có phương trình.
Cr +
2HCl
Fe + 2HCl
t0
→
CrCl2 +
→ FeCl2
+
H2 (1)
H2 (2)
Theo phương trình (1) và (2) ta có hệ phương trình:
52.x +
x
+
56.y = 1,08
y
= 0,02
→ x = 0,01 (mol). Vậy khối lượng Crôm trong hỗn hợp là:
m = 0,01. 52 = 0,52 (gam). Ta chọn đáp án: B.
BÀI 4.
Chọn đáp án: C. 40,5 gam
BÀI 4.
Số mol Crôm là n = 78 : 52 = 1,5 (mol)
Ta có phương trình hoá học:
2Al
+
Cr2O3
1,5 mol
t0
→
Al2O3 +
2Cr
1,5 mol
Theo phương trình ta có số mol nhôm n = số mol crôm =
1,5 mol.
Vậy khối lượng nhôm cần dùng là: m = 1,5 . 27 = 40,5
(gam)
Ta chọn đáp án: C.
CỦNG CỐ BÀI.
BÀI 1. Crôm(III) ôxít Cr2O3 có thể tác dụng với chất nào sau đây:
A. H2O, HCl, NaOH, NaCl
C. HCl, NaOH
B. HCl, NaOH, KI
D. HCl, NaOH, K2Cr2O7
BÀI 2. Trong các hợp chất Crôm có số ôxi hoá dương cao nhất là:
A. +4
B. +5
C. +6
D. +7
BÀI 3. Hãy chọn đáp án đúng về crôm kim loại:
1. Cứng nhất trong tất cả các kim loại
2. Dẫn điện tốt nhất
3. Crôm tan trong dung dịch axít HCl cũng như tan trong dung dịch NaOH
4 Crôm thuộc loại kim loại nặng
5. Có nhiệt độ nóng chảy cao
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 4, 5
D. 1, 3, 4
Bài học của chúng ta tạm dừng tại đây. Xin gửi tới
các thầy cô, các em học sinh lời chúc sức khoẻ và
thành đạt !
Xin chân thành cảm ơn thầy cô và các em!