Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tuần 1,2,3,4,5 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.55 KB, 51 trang )

Giáo án Sinh Học 8

Tuần 1
Tiết 1

Năm học 2017-2018

Ngày soạn : 15/08.
Ngày dạy :
Chủ đề 1 . Mở đầu ( 1 tiết )
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU

A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người, Xác định
được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Phát triển năng lực học sinh và các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục
trong bài.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp, kĩ năng lắng nghe tích
cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: nhiệm vụ của môn sinh học
người
5. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể
người


- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình…
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. Bảng phụ
(hoặc máy chiếu).
2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ, viết.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?
( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến
hoá cao nhất? (Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất)
3. Bài mới: 5 phút.
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

1

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

Giới thiệu sơ qua về chương trình sinh học lớp 8.
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Vị trí của con người trong tự
- Cho HS đọc thông tin mục 1

nhiên
SGK.
- Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút
ra kết luận.
- Xác định vị trí phân loại của con
- Người có những đặc điểm giống thú
người trong tự nhiên?
" Người thuộc lớp thú.
- Con người có những đặc điểm
- Đặc điểm chỉ có ở người, không có
nào khác biệt với động vật thuộc
ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK).
lớp thú?
- Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập s - Trao đổi nhóm và xác định kết luận
SGK.
đúng bằng cách đánh dấu trên bảng
- Đặc điểm khác biệt giữa người và phụ.
động vật lớp thú có ý nghĩa gì?
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung "
Kết luận.
- Sự khác biệt giữa người và thú
chứng tỏ người là động vật tiến hoá
nhất, đặc biệt là biết lao động, có
tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng,
hoạt động có mục đích " Làm chủ
thiên nhiên.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh (11 Phút)
II.Nhiệm vụ của môn sinh học người
- Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II

- Cá nhân nghiên cứu £ trao đổi
để trả lời :
nhóm.
- Học bộ môn cơ thể người và vệ
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung
sinh giúp chúng ta hiểu biết những để rút ra kết luận.
gì?
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp những
kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức
năng của các cơ quan trong cơ thể.
mối quan hệ giữa cơ thể và môi
trường, những hiểu biết về phòng
chống bệnh tật và rèn luyện thân thể "
Bảo vệ cơ thể.
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

2

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1
- Quan sát tranh + thực tế " trao đỏi
"1.3, liên hệ thực tế để trả lời:
nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ
môn với khoa học khác.

- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có
người và vệ sinh có quan hệ mật
liên quan đến khoa học khác: y học,
thiết với những ngành nghề nào
tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
trong xã hội
Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh (11’)
III.Phương pháp học tập bộ môn cơ
thể người và vệ sinh
- Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục III - Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi
SGK, liên hệ các phương pháp đã
nhóm.
học môn Sinh học ở lớp dưới để trả - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để
lời:
rút ra kết luận.
- Nêu các phương pháp cơ bản để
- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu
học tập bộ môn?
bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu
tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh
lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức để giải thích
hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ
sinh, rèn luyện thân thể.
- HS lấy VD cho từng phương pháp.

- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ
cho từng phương pháp.

- Cho 1 HS đọc kết luận SGK.
4. Củng cố: 3 phút
? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật
thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
5. Dặn dò: 1 phút
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SG- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
D. Rút kinh nghiệm
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

3

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

………………………………………………………………………………
…………..………………………………….……....…...
…………………………………………..
………………………………………..
………………………………………………………………………………
…………………………………………...........................................................
.....................
Chủ đề 2 . Khái quát về cơ thể người ( 5 tiết )
*Mục tiêu chung.
1/ Kiến thức:

- HS biết được đặc điểm cơ thể người
- HS hiểu và xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên
mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan
dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
- Hs biết được thành phần cấu trúc cơ bản của TB
- HS hiểu và mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức
năng của chúng.
-HS vận dụng kiến thức để xác định tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức
năng của cơ thể
-HS biết được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của
chúng.
-HS hiểu và phân biệt được các loại mô trong cơ thể.
- HS biết được cấu tạo, chức năng cơ bản của nơron và kể tên các loại nơron
- Hs hiểu và chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng
các ví dụ cụ thể
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm và mô cơ vân
- Phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc
miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết….
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng tư duy, phân tích so sánh
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát mô hình, tranh
ảnh để tìm hiểu các đặc điểm của cơ thể người
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

4


Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3/ Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
- GD ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
Tuần 1
Ngày soạn : 15/08.
Tiết 2
Ngày dạy :
Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI (Tiết 1)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm của cơ thể người
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan
trong cơ thể trên mô hình.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều
hoà hoạt động các cơ quan.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.

- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một
số cơ quan quan trọng.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài.
- Cấu tạo cơ thể người bao gồm các phần của cơ thể và các hệ cơ quan trong
cơ thể người.
5. Định hướng phát triển năng lực.
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực kiến thức cơ thể người và vệ
sinh, năng lực nghiên thực nghiệm về cơ thể người
- Các kĩ năng chuyên biệt: quan sát tranh, mô hình cơ thể người.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- KHDH, Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các
cơ quan của cơ thể người.
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

5

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

- Bảng phụ ghi đáp án PHT (bảng 2)
2. Học sinh:
- Soạn bài

- PHT (Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 SGK)
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ:(4’).
- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác
định vị trí của con người trong tự nhiên.
- Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
3. Bài mới.
Nội dung 1: Cấu tạo cơ thể (35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các phần cơ thể (15’)
I. Cấu tạo cơ thể
1. Các phần cơ thể
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản
kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả
thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm
lời:
trình bày ý kiến.
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân
tên các phần đó?
và tay chân.
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi - Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ
cơ quan nào? Chức năng của cơ
thể.
quan này là gì?
-Dưới da là cơ quan nào?
- Dưới da là lớp mỡ " cơ và xương (hệ
vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với

- Khoang ngực ngăn cách với khoang
khoang bụng nhờ cơ quan nào?
bụng nhờ cơ hoành.
- Những cơ quan nào nằm trong
khoang ngực, khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể - HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh
người để HS khai thác vị trí các cơ hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ
quan)
thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận
Hoạt động 2: Các hệ cơ quan( 20’)
- Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả
2. Các hệ cơ quan
lời:
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

6

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

- Thế nào là một hệ cơ quan?

- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng
phối hợp hoạt động thực hiện một
chức năng nhất định của cơ thể.


- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật
thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để
hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu
học tập.

- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ
quan.

- GV thông báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong
cơ thể còn có các hệ cơ quan nào
khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người
và thú, em có nhận xét gì?

- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại
diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ,
nhóm khác bổ sung " Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong
từng hệ trên mô hình.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ
nội tiết.

- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc
và chức năng của các hệ cơ quan.
- Các hệ cơ quan của cơ thể người
(Nội dung đáp án PHT)

Các hệ cơ quan của cơ thể người
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ Chức năng từng hệ cơ quan
cơ quan
Vận động
Cơ, xương
Vận động và di chuyển
Tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa, tuyến Tiếp nhận và biến đổi thức ăn
tiêu hóa
thành chất dinh dưỡng cung
cấp cho cơ thê
Tuần hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển TĐC dinh dưỡng
tới các TB, mang chất thải,
CO2 từ TB tới cơ quan bài tiết
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí CO2, O2
giữa cơ thể với môi trường
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu,
Lọc từ máu các chất thải để
bóng đái
thải ra ngoài
Thần kinh
Não, tuỷ, dây thần kinh,
Điều hoà, điều khiển hoạt
hạch thần kinh

động của cơ thể
Nội dung 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

7

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

Giảm tải – không dạy
4. Cũng cố: (4’)
Câu 1: Cơ thể người gồm mấy phần? (MĐ1) – Nêu cấu tạo cơ thể người trên
tranh câm, mô hình? (MĐ2)
Câu 2: Cơ thể có mấy hệ cơ quan? (MĐ1) Chỉ rõ thành phần và chức năng
của các hệ cơ quan? (MĐ2)
5. Dăn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vât
- Chuẩn bị bài 3 : Tế bào
D. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
…………………………………………….……....…...
………………………………………………....
…………………………………..
………………………………………………………….
………………………………………………………………………………

……………....……......
…………………………………………….......................................................
..................

Giáo viên: Trần Thanh Thủy

8

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Tuần 2
Tiết 3

Năm học 2017-2018

Ngày soạn : 20/08.
Ngày dạy :
Bài 3: TẾ BÀO (Tiết 2)

A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hs biết được thành phần cấu trúc cơ bản của TB
- HS hiểu và mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp
với chức năng của chúng.
-HS vận dụng kiến thức để xác định tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị
chức năng của cơ thể
2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng tư duy phân tích
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, tự học, hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
B/ Chuẩn bị:
- Gv: Tranh phóng to hình 3.1 và sơ đồ 3.2 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài
C/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
(?) Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chưa những
cơ quan nào?
(?) Cho biết các hệ cơ quan của cơ thể? Chức năng của từng hệ cơ quan?
3/ Các hoạt động dạy học
Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo
bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

9

Trường THCS Hồng An



Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần, cấu tạo của tế bào (10’)
I/ Cấu tạo tế bào
- Gv: Treo tranh hình 3.1, cho HS - HS: Quan sát tranh hình 3.1 trả lời
quan sát tranh và hoạt động cá nhân thực hiện theo ▼
để trả lời 6
- HS: Suy nghỉ trả lời, hs khác bổ sung
(?) Hãy trình bày một cấu tạo một nhận xét.
tế bào điền hình?
- Gv: Phân tích thêm:
Màng sinh chất có lỗ màng đảm
bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu
và dịch mô. Chất tế bào có nhiều
bào quan như lưới nội chất ( trên
lưới nội chất có các ribôxôm), bộ Tiểu kết:
máy Gôngi.... trong nhân là dịch - Cấu tạo tế bào gồm:
+ Màng sinh chất
nhân có nhiễm sắc thể
+ Chất tế bào
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận về
+ Nhân
cấu tạo cơ bản của tế bào

Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận trong tế bào (10’)
II/ Chức năng của các bộ trong tế
- Gv: Cho hs nhắc lại các bộ phận bào
của tế bào?
- HS: Tự nhắc lại kiến thức
- Gv: nghiên cứu thong tin trong
bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi sau: - HS: Nghiên cứu thông tin trong
bảng và trả lời theo y/c của gv.
(?) Nêu vai trò của màng sinh - HS: Giúp tế bào thực hiện trao đổi
chất?
chất
(?) Cho biết các bào quan nằm - HS: Liệt các bào quan trong bảng 3.1
trong chất tế bào?
(?) Nêu chức năng của chất tế bào? - HS: Thực hiện các hoạt động sống
của tế bào
- Gv: qua các nội dung trong bảng - HS: Giải thích dựa theo cấu tạo và
y/c hs giải thích mối quan hệ thống chức của tế bào (màng sinh chất có lỗ
nhất về chức năng giữa màng sinh màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào
chất, chất tế bào và nhân tế bào.
với máu và dịch mô).
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

10

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018


- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận: "

Tiểu kết
- Tế bào được bao bọc bằng:
+ Lớp màng sinh chất có chức năng
thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với
môi trường cơ thể.
+Trong màng là chất tế bào có các
bào quan như lưới nội chất, ribôxom,
bộ máy gôngi ti thể… ở đó diễn ra
mọi hoạt động sống của tế bào.
+ Nhân điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào, trong đó có NST.
Hoat động 3: Thành phần hoá học của màng tế bào:(5’)
(Không dạy chi tiết, chỉ cần liệt kê tên các thành phần)
III/ Thành phần hóa học của tế bào
- Gv cho HS đọc thông tin trong - HS: Nghiên cứu SGK Tr.12 trả lời
SGK
câu hỏi
(?) Cho biết thành phần hóa học của Tiểu kết
tế bào?
Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm
nhiều chất:
a. Chất hữu cơ:
- Gv: Nhận xét kết luận: "
- Protein, gluxit, lipit, Axit
nucleic…
b. Chất vô cơ
- Gồm các loại muối khoáng

Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động sống của tế bào (8’)
HS chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của tế bào
IV/ Hoạt động sống của tế bào
- Gv: cho hs quan sát sơ đồ và giới - HS: Tự nghiên cứu sơ đồ
thiệu sơ lượt và y/c hs thảo luận các
câu hỏi sau:
- HS: cơ thể lấy thức ăn từ môi trương
(?) Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
bên ngoài
- HS: Nước, muối khoáng, khí O2, chất
(?) Thức ăn được biến đổi và hữu cơ biến đổi và chuyển hóa thành
chuyển hóa như thế nào trong cơ năng lượng cung cấp cho cơ thể hoạt
thể?
động
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

11

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

(?) Cơ thể lớn lên được là do đâu?
(?) Giữa tế bào và cơ thể có mối
quan hệ như thế nào?

- Gv: Có thể lấy thí dụ chứng minh
mối quan hệ giữa chức năng của tế
bào với cơ thể và môi trường (dựa

theo sơ đồ)
(?) Chức năng của tế bào trong cơ
thể là gì?
- Gv: Y/c hs rút ra kết luận về hoạt
động sống của tế bào

Năm học 2017-2018

- HS: Do sự phân chia của tế bào
- HS: Gắn bó mật thiết với nhau: Cơ
thể lấy các chất cần thiết từ môi
trường ngoài và biến đổi các chất
thành chất dinh dưỡng cung cấp cho tế
bào. Trong tế diễn ra quá trình trao đổi
chất và cung cấp năng lượng cho cơ
thể hoạt động. giúp cơ thể lớn lên và
sinh sản
- HS: Thực hiện trao đổi chất, phân
chia, cảm ứng (giúp cơ thể phản ứng
với kích thích)
Tiểu kết
- Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là
đơn vị chức năng của cơ thể
- Hoạt động của tế bào gồm: Trao đổi
chất lớn lên, phân chia, cảm ứng.

- Gv: Mở rộng thêm:
(?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu
tạo và cũng là đơn vị chức năng của
cơ thể?

→ Vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản
đó là:
+ Trao đổi chất
+ Sinh trưởng
+ Sinh sản
+ Di truyền ( 4 đặc trưng này
đều được tiến hành ở tế bào cho nên
tế bào được xem đơn vị cấu tạo và
đơn vị chức năng của cơ thể)
4. Củng cố và tóm tắt bài (5’)
- Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình?
- Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào?
- Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?
- Cơ thể lớn lên được là do đâu?
- Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?
- Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

12

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc bài, làm bài 3 trong VBT
- Xem trước nội dung bài 4

Giảm tải : mục III Thành phần hoá học của tế bào không dạy chi tiết, chỉ
cần liệt kê tên các thành phần
D. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
…………....………………………………….……....…...………………....
………………………………………………………………………………
Tuần 2
Ngày soạn : 21/08.
Tiết 4
Ngày dạy :
Bài 4: MÔ (Tiết 3)
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- HS biết được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức
năng của chúng.
- HS hiểu và phân biệt được các loại mô trong cơ thể.
2/ Kĩ năng:
- Quan sát mô so sánh, kĩ năng khái quát hóa
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm
hiểu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của mô
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giao tiếp, tự học, hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
B/ Chuẩn bị:
- Gv: Tranh phóng to hình 4.1 – 4.4 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài
C/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định (1’)
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

13

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
(?) Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình? Nêu chức năng
của các bộ phận trong tế bào?
(?) Cho biết các hoạt động sống của tế bào? Hãy chứng minh tế bào
là đơn vị chức năng của cơ thể?
Vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản đó là:
+ Trao đổi chất
+ Sinh trưởng
+ Sinh sản
+ Di truyền ( 4 đặc trưng này đều được tiến hành ở tế bào cho nên tb
được xem đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể)
3/ Các hoạt động dạy học
Gv: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng,

người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vu giống nhau,
các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể chúng ta có
những loại mô nào? Bài 4 “ Mô” sẽ giải quyết câu hỏi đó
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô (15’)
I/ Khái niệm mô
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời - HS: Tự thu nhận thông tin trong
các câu hỏi sau:
SGK và trả lời các câu hỏi theo y/c
(?) Hãy kể tên những tế bào có hình của gv
khác nhau mà em biết?
- HS: Tế bào hình cầu, hình đĩa, hình
(?) Thử giải thích tại sao tế bào có sao, trụ, sợi...
hình dạng khác nhau?
- HS: Do thực hiện chức năng khác
(?) Qua các nội dung trên cho biết nhau
mô là gì?
Tiểu kết
- Gv: Lấy thí dụ về mô
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa
- Gv: Hoàn thành khái niệm mô cho có cấu trúc giống nhau, cùng thực
hs và liên hệ trên cơ thể người và hiện một chức năng nhất định.
thực vật
- Gv: Có thể mở rộng thêm: Trong - Mô gồm: tế bào và phi bào
mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố
không có cấu tạo tế bào gọi là phi
bào (mô gồm tế bào và phi bào), phi
bào gồm: Nước trong máu, canxi
Giáo viên: Trần Thanh Thủy


14

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

trong xương ( gọi là phi bào)
- Thí dụ: Mô ở thực vật như: mô
biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ...
Hoạt động 2: Tìm hiều các loại mô (19’)
II. Các loại mô.
GV: Kể tên các loại mô chính trong HS: mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết,
cơ thể người?
mô thần kinh.
GV: Nghiên cứu thông tin SGK, HS: hoạt động theo nhóm hoàn thành
quan sát tranh từ H4.1 – 4.4 hoàn bảng bài tập.
thành bảng bài tập sau theo nhóm
GV: gọi đại diện các nhóm hoàn
thành bài tập, nhóm khác chỉnh sửa,
bổ sung hoàn thiện kiến thức.
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết Mô cơ
Mô thần kinh
Gồm các tế
- Gồm các tế Gồm tế bào

Gồm các tế
bào xếp xít
bào liên kết hình trụ, hình bào thần kinh
nhau thành
nằm rải rác thoi dài, xếp
và tế bào thần
Đặc điểm
lớp dày phủ trong chất
thành lớp,
kinh đệm
mặt ngoài cơ nền.
thành bó,
(nơron có thân
thể, lót trong
trong tế bào có nối với sợi
các cơ quan
nhiều tơ cơ
trục và các sợi
rỗng
nhánh)
- Bảo vệ,
- Nâng đỡ,
Co, dãn tạo
- Tiếp nhận
hấp thụ và
liên kết các nên sự vận
kích thích,
tiết
cơ quan.
động của các - dẫn truyền

Chức năng
cơ quan và
xung TK
vận động của -xử lí thông
cơ thể.
tin,
- điều khiển
hoạt động của
cơ thể
GV đưa một số câu hỏi sau khi HS
hoàn thành bảng
? Máu thuộc loại mô gì? Vì sao
- HS: Máu thuộc mô liên kết, vì nó
máu được xếp vào loại mô đó.
gồm các tế bào máu nằm rải rác trong
chất nền
- HS:
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

15

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

?Mô sụn, mô xương có đặc điểm + Mô sụn là một cấu trúc rắn, có tính
gì?

đàn hồi.
+ Mô xương gồm 2 loại:
Mô xương cứng có vai trò gì trong . Mô xương xốp có ở các đầu xương
cơ thể?
dưới lớp sụn, gồm các nan xương xếp
vòng cung tạo thành ô trống chứa tủy.
. Mô xương cứng có ở thân xương
tạo nên các ống xương, các tế bào có
mấu sinh chất gắn với ống Have, chất
nền chứa muối và phốt pho làm cho
xương cứng.
?Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ - Mô cơ vân ( mô cơ xương) tạo nên
tim có đặc điểm nào khác nhau về các cơ gắn với xương
cấu tạo và chức năng?
- Mô cơ trơn tạo nên thành nội quan
như dạ dày, ruột, mạch máu, bóng đái,

?Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập - Mô cơ tim tạo nên thành tim.
nhưng không được?
- Vì mô cơ tim hoạt động theo cơ chế
thể dịch nên không theo ý muốn của
con người.

Giáo viên: Trần Thanh Thủy

16

Trường THCS Hồng An



Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

4. Củng cố (3’)

5.Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 3 SGK /16
- Xem kĩ nội dung thực hành bài 5
Giảm tải: Câu hỏi 4 không yêu cầu học sinh trả lời
D. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
…………....………………………………….……....…...
………………………………………………....
…………………………………..
………………………………………………...
…………..................................................

Giáo viên: Trần Thanh Thủy

17

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Tuần 3
Tiết 5


Năm học 2017-2018

Ngày soạn : 28/08.
Ngày dạy :
Bài 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO MÔ (tiết 4)

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm và mô cơ vân
- Phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc
miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết….
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
- Rèn kĩ năng sử dụng kín hiển vi, quan sát và vẽ tế bào
Kĩ năng sống:
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

18

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực và chia thông tin quan sát được
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh trên
tiêu bản

- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công
3. Thái độ
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
- GD ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
B. §å dïng d¹y - häc.
- Gv: Như SGK
- HS: Mẫu vật (một con ếch hoặc một miếng thịt nạc còn tươi)
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới :

Giới thiệu sơ lược nội dung và mục đích thực hành

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Yêu cầu của bài thực hành. (10’)
- Gọi HS đọc phần I.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát so
- HS: Tự thu thập thông tin
sánh các loại mô.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. (18’)
1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào
mô cơ vân
1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô
cơ vân
- Gv: hướng dẫn cho hs làm tương tự
bài trong SGK . lưu ý học sinh thực
hiện.
- HS: đọc SGK làm theo hướng dẫn

của Gv
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

a.Cách làm tiêu bản mô cơ vân.
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
- Dung ngón trỏ và ngón cái ấn 2
bên mép rạch
19

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

- Gv chia tổ đổi lại cho nhau khi - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách
thực hiện.
1 sợi mảnh
- HS: các nhóm làm, quan sát và nhận
xét.
- Gv: theo dõi thao tác của Hs điều
chỉnh khi Hs làm sai
- HS: Trao dổi thống nhất ý kiến.
- Gv: nắm được số nhóm làm tiêu bản
đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu
- Gv: Y/C HS điều chỉnh kính hiển vi.
- Gv: Y/ C HS quan sát tế bào dưới
kính và nhận xét thống nhất ý kiến.

- HS: Quan sát nhận xát thống nhất ý
kiến ghi nhận kết quả.

- Đặt sợi mảnh nới tách lên lam
kính, nhỏ DD sinh lý 0.65% NaCl

- Đậy lamen, nhỏ axit axetic

b. Quan sát tế bào
-Thấy được các phần chính:
Màng, tế bào chất, nhân, vân ngang,
tế bào dài…

- Gv:Y/C Thấy được màng, nhân, vân
ngang, tế bào dài.
Quan sát tiêu bản và các loại
mô khác.
Mục tiêu: phân biệt những điểm khác
nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô
liên kết.

2. quan sát tiêu bản và các loại mô
khác.
- Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: chỉ có 2- 3 tế bào tạo
thành nhóm.

- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu
bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc - Mô xương: tế bào nhiều.
miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết

- Mô cơ: tế bào nhiều và dài
- Gv: Y/C HS quan sát các mô và vẽ
hình
- HS: Các nhóm điều chỉnh kính để
thấy rỏ tiêu bản, lần lượt quan sát →
vẻ hình
- Gv: Y/C Hs quan sát được thành
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

20

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi
mô.
- Gv: Theo dõi hoạt động của các
nhóm giải đáp thắc mắc của HS.
Hs: quan sát được thành phần cấu tạo,
hình dáng tế bào ở mỗi mô.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá (5’)
- Nhắc lại cách làm tiêu bản ? Làm thế nào để quan sát được tiêu bản
- Gv nhận xét.
- Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt.
- Phê bình các nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa tốt để rút kinh nghiệm.
Đánh giá:

- Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
- Lý do gì làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu.
- Gv. Y/C các nhóm làm vệ sinh, dọn sạch lớp
+ Thu rửa dụng cụ, lau khô…….
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà (2’)
- Xem lại kết quả thực hành.
- Mỗi Hs viết 1 bài thu hoạch theo mẫu Sgk tr. 19
- xem trước bài 6: Phản xạ
D. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
…………....………………………………….……....…...………………..
Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn : 28/08.
Ngày dạy :
Bài 6: PHẢN XẠ (Tiết 5)

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo, chức năng cơ bản của nơron và kể tên các loại
nơron
- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ
cụ thể
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

21

Trường THCS Hồng An



Giáo án Sinh Học 8

Năm học 2017-2018

2. Kĩ năng
- Quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu
đặc điểm, cấu tạo và chức năng của nơ ron
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe
B. §å dïng d¹y - häc.
- Gv: Tranh phóng to hình 6.1 – 6.2, sơ đồ 6.3 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Mô là gì? Cho biết các yếu tố của mô? Hãy kể các loại mô chính
trong cơ thể?
Cho biết vị trí của từng loại mô? Nêu chức năng của từng loại mô?
3.Bài mới :
Vì sao khi ta chạm phải vật nóng tay ta rụt lại, nhìn thấy quả me thì tiết
nước bọt, chạy xe thấy đèn đỏ thì dừng lại... Những hiện tượng đó được gọi
là gì? Cơ chế đó diễn ra như thế nào? Nội dung bài hôm nay sẽ giải đáp
cho chúng ta biết những điều đó.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron (10’)
Gv: Cho hs nhắc lại:
I/ Cấu tạo và chức năng của nơron
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

22

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

(?) Hãy nêu thành phần và cấu tạo
của mô thần kinh?
- Gv: Y/c hs quan sát hình 6.1/sgk,
kết hợp nghiên cứu thông tin để trả
lời câu hỏi
(?) Hãy mô tả cấu tạo của 1 nơron
điển hình?

Năm học 2017-2018

- HS: Mô TK gồm các tế bào th kinh
gọi là nơ ron và các tế bào thần kinh
đệm

- HS: Tự thu thập thông trong SGK
- HS: Mô tả dựa theo hình 6.1


- Gv: Tiểu kết và nhấn mạnh thêm.
Bao miêlin tạo nên những eo chứ
không phải là nối liền

(?) Vậy nơron có chức năng gì ?

- Chức năng cơ bản của nơron là cảm
ứng và dẫn truyền

(?) Cảm ứng? Dẫn truyền?

- HS: Dựa theo thông tin để hoàn
chỉnh kiến thức

(?) Căn cứ vào chức năng người ta
phân biệt mấ loại nơron?

- Có 3 loại nơron

(?) Nêu chức năng của từng loại
nơron?

+ Nơ ron hướng tâm (nơron cảm
giác) truền xung thần kinh về trung
ương thần kinh

- Gv: Làm cho hs thấy và hiểu được
vị trí, cấu tạo và chức năng của nơ
ron


+ Nơron trung gian (nơron liên lạc)
đảm bảo liên lạc giữa các nơ ron

- Gv: Y/c thảo luận:

- HS: Nơron hướng tâm dần truyền

Giáo viên: Trần Thanh Thủy

+ Nơ ron li tâm (nơron vận động)
truyền xung thần kinh tới cơ quan
phản ứng.

23

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

(?) Em có nhận xét gì về hướng dẫn
truyền xung TK ở nơ ron hướng tâm
và nơ ron li tâm?

Năm học 2017-2018

xung TK về trung ương TK, còn nơ
ron li tâm dẫn truyền xung TK tới cơ
quan pư (cơ, tuyến)


Gv: Mở rông thêm: Ở người có
75.000 tỉ tế bào, chỉ riêng ở não có
tới 1000 tỉ tế bào, trong đó có 100 tỉ
là các nơ ron (còn 900 tỉ là các tb
TK đệm chiếm 75 % sô lượng nơ
ron
Hoạt động 2: Tìm hiểu cung phản xạ (23’)
II/ Cung phản xạ
1/ Phản xạ
- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông
tin/sgk thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi

- HS Tự thu nhận thông tin trong
SGK

(?) Phản xạ là gì? Cho VD về phản
xạ ở người và ĐV?

- Là phản ứng của cơ thể trả lời kích
thích của môi trường dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh

(?) Một phản xạ thực hiện được nhờ
sự chỉ huy của bộ phận nào?

- HS: Nhờ bộ phận hệ thần kinh

(?) Nêu điểm khác nhau giữa phản
xạ ở người và tính cảm ứng ở ĐV?


- HS: Phản xạ ở người khác với tính
cảm ứng của tv vì: px là phản ứng có
sự tham gia của hệ thần kinh mà ở
thực vật lại không có hệ thần kinh

TD: Hiện tượng cụp lá ở cây xấu
- Gv: nhấn mạnh: mọi hoạt động của hổ chủ yếu là những thay đổi về lực
cơ thể đều là phản xạ, px không chỉ trương nước ở các tế bào gốc chứ
không phải do hệ thần kinh điều
trả lời các kích thích của môi
khiển.
trường ngoài mà còn đáp ứng kích
thích của môi trường trong
TD: Sự tăng nhịp hô hấp, sự thay
đổi nhịp co bóp của tim khi lao động
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

24

Trường THCS Hồng An


Giáo án Sinh Học 8

, sự tiết mồ hôi khi trời nóng, trời
lạnh…. đều là phản xạ.

Năm học 2017-2018


2/ Cung phản xạ

- Gv:Y/c hs đọc thông tin đồng thời
quan sát hình 6.2/sgk ghi nhớ kiến
thức

- HS: Tự thu thập thông tin và quan
sát hình 6.2

(?) Có những loại nơron nào tham
gia vào cung phản xạ?

- HS: Có 3 loại nơ ron tham gia vào
cung phản xạ

(?) Cung phản xạ là gì?

- Là đường dẫn truyền xung thần kinh
từ cơ quan thụ cảm qua trung ương
thần kinh tới cơ quan phản ứng
- Cung phản xạ gồm 5 khâu:

(?) Một cung phản xạ bao gồm
những thành phần nào?

+ Cơ quan thụ cảm
+ Nơron hướng tâm
+ Nơron trung gian
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng


(?) Cung phản xạ có vai trò như thế
nào?

- HS: Thực hiện phản xạ

(?) Hãy giải thích phản xạ: kim
châm vào tay, tay rụt lại?

- HS: Kim kích thích → cơ quan thụ
cảm (da) → nơron hướng tâm → tuỷ
sống(t.w tk)phân tích → nơron li tâm
→ cơ ở ngán tay → co tay, rụt lại.
Như vậy px được thực hiện 1 cách
chính xác là nhờ có các luồng thông
tin ngược báo về t.w tk để có sự điều
chỉnh px tạo nên vòng px...
3/ Vòng phản xạ

- Gv: y/c hs nghiên cứu thông
Giáo viên: Trần Thanh Thủy

- HS: Tự thu thập thong tin
25

Trường THCS Hồng An


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×