Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công đối với các trường trung học phổ thông trực thuộc sở giáo dục và đào tạo thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.38 KB, 120 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích


́

dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.


́H

Huế, ngày 12 tháng 05 năm 2017

nh

Tác giả

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

Nguyễn Thị Dạ Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự tận tình giúp đỡ của các cá
nhân, cơ quan cùng các cấp lãnh đạo. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu

quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.


́

sắc và chân thành tới các tập thể và các cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong

Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Sở Giáo dục


́H

và Đào Tạo Thừa Thiên Huế, các Trường trung học phổ thông Trực thuộc Sở Giáo
Dục và Đào Tạo Thưa Thiên Huế cùng tất cả các thầy cô giáo của trường Đại học
Kinh tế Huế, là những người đã cung cấp cho tôi kiến thức chuyên ngành phong

nh


phú, bổ ích cũng như đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực

Ki

hiện luận văn này.

Đồng thời, tôi cũng xin được cám ơn thầy giáo TS Đỗ Văn Nhân - người đã

hiện khóa luận vừa qua.

ho

̣c

trực tiếp tận tình hướng dẫn, góp ý và đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình thực

ại

Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh, chị thuộc
Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo để tôi có được

Đ

những thuận lợi trong quá trình nghiên cứu thực hiện khóa luận.

̀ng

Mặc dù đã có nhiều cố gắng song đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Do đó, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô để khóa luận


ươ

được hoàn thiện hơn.

Tr

Xin chân thành cám ơn
Huế, ngày 12 tháng 05 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Dạ Thảo

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Dạ Thảo
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Niên khoá: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Văn Nhân
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG ĐỐI VỚI CÁC


́

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

TẠO THỪA THIÊN HUẾ


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài:

Tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp là một bộ phận quan trọng trong toàn
bộ tài sản công của đất nước, do các đơn vị sự nghiệp trực tiếp quản lý sử dụng để

nh

phát triển các hoạt động sự nghiệp cung cấp các dịch vụ công phục vụ cho sự

Ki

nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên, việc quản lý, sử dụng tài
sản của một số Trường trung học phổ thông vẫn mang nặng tính hành chính bao

̣c

cấp, quản lý thiếu chặt chẽ, sử dụng lãng phí.v.v. chưa hình thành cơ chế quản lý tài

ho

sản công phù hợp với quá trình đổi mới và cải cách hành chính. Do vậy, việc nghiên
cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại các trường Trung học phổ

ại


thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế” đang là vấn đề bức súc

Đ

có ý nghĩa sâu sắc cả về lý luận và thực tiễn.

̀ng

2. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp: phân tổ thống kê mô tả, phương pháp

ươ

phân tích thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Công
cụ sử dụng: Excel.

Tr

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý tài sản công đối với các

trường trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế,
những tồn tại và những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý tài sản công,
làm cơ sở cho việc đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
tài sản công trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

TSC: Tài sản công
ĐVSN: Đơn vị sự nghiệp
UBND: Ủy ban nhân dân


́

XHCN: Xã hội chủ nghĩa

CP: Chính phủ
BTC: Bộ Tài Chính

nh

BKH: Bộ Kế hoạch


́H

QH: Quốc hội

Ki

TTg: Thủ tướng
NĐ: nghị định

ho

̣c


QĐ: Quyết định

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

ại

TSNN: Tài sản nhà nước

HD: Hướng dẫn

Tr

ươ

̀ng

Đ

DM: Danh mục

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan...............................................................................................................i
Lời cảm ơn .................................................................................................................ii
Tóm lượt luận văn .....................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .......................................................................iv
Mục lục.......................................................................................................................v



́

Danh mục bảng biểu..................................................................................................xi
Danh mục sơ đồ........................................................................................................xii


́H

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................... iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................ 1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2

Ki

2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2

ho

̣c

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2

ại


5. Nội dung nghiên cứu:................................................................................... 3

Đ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 4

̀ng

Chương I........................................................................................................... 4
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN, TÀI SẢN CÔNG, CÔNG TÁC

ươ

QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP..................... 4
1.1. Tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp ....................................................... 4

Tr

1.1.1. Khái niệm tài sản:................................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm tài sản công:.......................................................................... 4
1.1.2. Phân loại tài sản công:............................................................................ 5
1.1.2.1. Phân loại tài sản công theo nguồn gốc hình thành.............................. 5
1.1.2.2. Phân loại tài sản công theo thời hạn sử dụng...................................... 6
1.1.2.3. Phân loại tài sản công theo mục đích sử dụng tài sản......................... 6

v


1.1.2.4. Phân loại tài sản công theo đặc điểm và tính chất của tài sản ............ 7

1.1.3. Đơn vị sự nghiệp và tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp.................... 7
1.1.3.1. Đơn vị sự nghiệp ................................................................................. 7
1.1.3.2. Tài sản công tại đơn vị sự nghiệp ....................................................... 8
1.1.3.3. Đặc điểm tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp.................................. 9


́

1.1.3.4. Vai trò của tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp ............................. 10
1.2. Cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp ............................. 11


́H

1.2.1. Quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp ..................................... 11
1.2.2. Cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp .......................... 13
1.2.2.1. Khái niệm .......................................................................................... 13

nh

1.2.2.2. Nội dung của cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp: 13

Ki

1.2.3. Chức năng, tác dụng của cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự
nghiệp ............................................................................................................. 18

ho

̣c


1.2.3.1. Chức năng của cơ chế quản lý tài sản công ...................................... 18
1.2.3.2. Tác dụng của cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp . 19

ại

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị

Đ

sự nghiệp ........................................................................................................ 20
1.2.4.1. Cơ chế thị trường .............................................................................. 20

̀ng

1.2.4.2. Chủ trương, chính sách phát triển hoạt động sự nghiệp của Đảng và

ươ

Chính phủ ....................................................................................................... 21
1.2.4.3. Thể chế về quản lý kinh tế, quản lý tài chính và quản lý TSC ......... 21

Tr

1.2.4.4. Ý thức, năng lực của cán bộ, công chức trong bộ máy quản lý và các
đơn vị sự nghiệp ............................................................................................. 21
1.3. Cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp của một số nước và
khả năng vận dụng cho Việt Nam.................................................................. 22
1.3.1. Cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp ở Trung Quốc .. 22
1.3.1.1. Các mục tiêu chủ yếu quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp:22


vi


1.3.1.2. Các chuẩn mực, nguyên tắc quản lý tài sản công tại các đơn vị sự
nghiệp: ............................................................................................................ 22
1.3.1.3. Các công cụ quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp: ............ 22
1.3.2. Cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sử nghiệp ở Pháp.............. 23
1.3.2.1. Các mục tiêu chủ yếu quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp:23


́

1.3.2.2. Các chuẩn mực, nguyên tắc quản lý tài sản công tại các đơn vị sự
nghiệp ............................................................................................................. 24


́H

1.3.2.3. Các công cụ quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp: ............. 24
1.3.3. Cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sử nghiệp ở Canada.......... 25
1.3.3.1. Các mục tiêu chủ yếu quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp:25

nh

1.3.3.2. Các chuẩn mực, nguyên tắc quản lý tài sản công tại các đơn vị sự

Ki

nghiệp ............................................................................................................. 25

1.3.3.3. Các công cụ quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp: ............. 25

ho

̣c

1.3.5. Hiệu quả trong quản lý tài sản ở các nước và khả năng vận dụng cho
Việt Nam ........................................................................................................ 26

ại

Chương 2:....................................................................................................... 29

Đ

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ

̀ng

ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012-2016........................... 29

ươ

2.1. Khái lượt về Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế ........................ 29
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển, của Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa

Tr

Thiên Huế....................................................................................................... 29

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý............................................................ 30
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế 31
2.1.4. Cơ cấu biên chế của Cơ quan Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế
và các trường Trung học phổ thông trực thuộc.............................................. 34
Đơn vị tính: người.......................................................................................... 35

vii


2.1.5. Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và đào tạo....................................... 36
2.2. Thực trạng công tác quản lý tài sản công đối với các trường trung học
phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế .................. 37
2.2.1. Quan điểm, chủ trương quản lý tài sản công đối với các đơn vị trường
học trực thuộc Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế............................ 37


́

2.2.2 Hệ thống các mục tiêu quản lý tài sản công tại các trường trung học phổ
thông trực thuộc Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế. ....................... 39


́H

2.2.3. Các nguyên tắc quản lý tài sản công tại các trường trung học phổ thông
trực thuộc Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế: ................................. 40
2.2.4. Các công cụ quản lý tài sản công tại các trường trung học phổ thông

nh


trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế. .................................. 42

Ki

2.2.4.1. Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước ....................................... 42
2.2.4.2. Quy định về trang bị, cấp phát tài sản công tại các trường trung học

ho

̣c

phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế .................. 44
2.2.4.3. Quy định trong quản lý sử dụng tài sản công tại các trường Trung học

ại

phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế .................. 51

Đ

2.2.4.4. Công tác báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ...... 52
2.2.4.5. Công tác kiểm kê, xử lý tài sản công tại các trường Trung học phổ

̀ng

thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế ......................... 54

ươ

2.2.4.6. Xử lý tài sản công ............................................................................. 55

2.3. Tổ chức quản lý tài sản công của Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên

Tr

Huế ................................................................................................................. 57
2.3.1 Đặc điểm phân cấp quản lý tài sản công tại các trường Trung học phổ
thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế ......................... 57
2.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý TSC tại các trường Trung học phổ thông trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế........................................... 59

viii


2.3.2.1. Phòng Kế hoạch tài chính Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế
........................................................................................................................ 59
2.3.2.2. Phòng kế toán tại các trường trung học phổ thông trực thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế ............................................................................................. 60
2.3.3. Công tác quản lý tài sản công tại các trường Trung học phổ thông trực


́

thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế........................................... 60
2.3.3.1. Công tác đầu tư xây dựng cơ bản...................................................... 61


́H

2.3.2 Công tác quản lý đầu tư trang bị, cấp phát, quản lý và sử dụng tài sản
thiết bị máy móc............................................................................................. 64

2.3.3.3 Công tác quản lý thanh lý tài sản công: ............................................. 66

nh

2.4. Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công

Ki

tác quản lý tài sản công của Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế và các
trường THPT giai đoạn 2012-2016................................................................ 67

ho

̣c

2.4.1. Thông tin về kế toán và cán bộ quản lý – hiệu trưởng tại các trường
Trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế.67

ại

2.4.2. Kết quả điều tra: ................................................................................... 69

Đ

2.4.3 Những kết quả đạt được trong công tác quản lý tài sản công của Sở Giáo
Dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế và các trường THPT giai đoạn 2012-2016.. 72

̀ng

2.4.3 Một số hạn chế trong công tác quản lý tài sản công đối với các trường


ươ

trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế.. 74
2.4.4. Nguyên nhân của những hạn chế và tồn tại ......................................... 76

Tr

Chương 3 ........................................................................................................ 78
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG ĐỐI
VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRỰC THUỘC SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THƯA THIÊN HUẾ........................................ 78

ix


3.1. Phương hướng và yêu cầu hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại các
trường trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên
Huế ................................................................................................................. 79
3.3.1. Phương hướng:..................................................................................... 79
3.3.2. Yêu cầu:................................................................................................ 80


́

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại các trường trung
học phổ thông trực thuộc Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế .......... 81


́H


3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện và ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài
sản công:......................................................................................................... 81
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý tài sản công ....... 84

nh

3.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện việc sử dụng các công cụ quản lý............ 89

Ki

3.2.4. Nhóm giải pháp đổi mới công tác hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát nhằm
nâng cao hiệu quả của cơ chế quản lý tài sản công tại các trường trung học

ho

̣c

phổ thông........................................................................................................ 90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 96

ại

3.1. Kết luận ................................................................................................... 96

Đ

3.2. Kiến nghị ................................................................................................. 98
3.2.1. Kiến nghị với Nhà nước:...................................................................... 98


̀ng

3.2.2. Kiến nghị với tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................... 98

ươ

3.2.3. Kiến nghị với Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế và các đơn vị
trực thuộc........................................................................................................ 98

Tr

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 100

x


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng Tên bảng

Trang

Đội ngũ cán bộ, giáo viên của Cơ quan Sở và các trường
Trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2016

38

Bảng 2.2

Tình hình cơ sở vật chất tại các trường Trung học phổ

thông trực thuộc Sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2012-2016

40

Bảng 2.3

Bảng tổng hợp số liệu tăng cường cơ sở vật chất ở các
trường Trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào
Tạo Thừa Thiên Huế giai đoạn 20120-02016

Bảng 2.4

Bảng tổng hợp số liệu đâì tư xậy dựng cơ bảnsở vật chất ở
các trường Trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và
Đào Tạo Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2016

66

Bảng 2.5

Bảng tổng hợp số liệu tài sản cố định được phân bổ hàng
năm ở các trường Trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2016

68

Bảng 2.6

Bảng tổng hợp giá trị tài sản đề nghị thanh lý của các

trường trung học phổ thông từ năm 2012 đến năm 2016

70

Bảng 2.7

Bảng tổng hợp thông tin về đối tượng điều tra

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Bảng 2.1


71
72

Kết quả điều tra

Tr

ươ

Bảng 2.8

65

xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Nội dung cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp ..............14
Sơ đồ 1.2: Quan hệ giữa chủ thể quản lý – đối tượng quản lý – mục tiêu quản lý .17

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sở Giáo dục - Đào Tạo Thừa Thiên Huế .30

xii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nhằm đáp ứng yêu cầu cấp thiết của xã hội là đảm bảo nguồn nhân lực chất
lượng cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước. Vấn đề đặt ra là làm thế nào
để nâng cao chất lượng đào tạo của các Trường Trung học phổ thông, giúp các em

học sinh có một bước đệm vững chắc khi bước chân vào ngưỡng cửa đại học.


́

Để thực hiện tốt công tác chuyên môn của mình, các trường phải có một nền
tài chính vững chắc, cơ chế quản lý chi tiêu hiệu quả, tận dụng tối đa các nguồn lực


́H

hiện có, phục vụ tốt nhất cho công tác dạy và học. Nói cách khác nếu các trường
biết sử dụng tài sản của đơn vị một cách hiệu quả nhất, hợp lý nhất sẽ là một trong
những giải pháp quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục.

nh

TSC nói chung là nguồn lực nội sinh của đất nước, là yếu tố cơ bản của quá

Ki

trình sản xuất và quản lý xã hội, là nguồn tài chính tiềm năng cho đầu tư phát triển,
phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; TSC tại các ĐVSN là một bộ phận

ho

̣c

quan trọng trong toàn bộ TSC của đất nước, do các ĐVSN trực tiếp quản lý sử dụng
để phát triển các hoạt động sự nghiệp cung cấp các dịch vụ công phục vụ cho sự


ại

nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. TSC tại các ĐVSN ngày càng lớn
và chiếm tỷ trọng quan trọng trong toàn bộ TSC thuộc khu vực hành chính sự

Đ

nghiệp.

̀ng

Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế và các đơn vị trực thuộc luôn tích
cực hướng tới mục tiêu đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, đổi mới cơ chế

ươ

quản lý tài chính và đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng TSC. Thời gian qua, Nhà

Tr

nước đã ban hành một hệ thống văn bản pháp luật về quản lý tài sản nhà nước; đồng
thời hình thành bộ máy quản lý TSC từ Trung ương đến địa phương. Công tác quản
lý và sử dụng TSC từng bước theo chế độ và tiêu chuẩn định mức sử dụng TSC.
Tuy nhiên, việc quản lý, sử dụng tài sản của một số Trường vẫn mang nặng tính
hành chính bao cấp, quản lý thiếu chặt chẽ, sử dụng lãng phí.v.v. chưa hình thành
cơ chế quản lý TSC phù hợp với quá trình đổi mới và cải cách hành chính. Do vậy,
việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công đối với các

1



trường Trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên
Huế” đang là vấn đề cấp thiết có ý nghĩa sâu sắc cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trang công tác quản lý TSC tại các

góp phần hoàn thiện công tác quản lý TSC trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể


́

trường trung học phổ thông giai đoạn 2012-2016, đề tài đề xuất một số giải pháp


́H

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý TSC ở các
trường trung học phổ thông.

- Phân tích thực trạng quản lý TSC tại các trường Trung học phổ thông giai

nh

đoạn 2012-2016.

trường Trung học phổ thông.


Ki

- Đề xuất phương hướng giải pháp hoàn thiện công tác quản lý TSC tại các

ho

̣c

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung chủ yếu nghiên cứu TSC và cơ chế quản lý TSC đối với các

ại

tài sản phục vụ trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp của các Trường trung học phổ
thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế bao gồm các loại tài sản

Đ

phục vụ cho giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.

̀ng

Thời gian nghiên cứu: Đánh giá thực trạng quản lý TSC của các Trường
trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế từ năm

ươ

2012-2016 và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý TSC.

Tr


4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng

(1) Phương pháp thu thập tài liệu
- Tài liệu thứ cấp: bao gồm các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, dữ liệu
liên quan đến công tác quản lý TSC tại các trường trung học phổ thông trực thuộc
Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế từ năm 2012 - 2016, các công trình đã
công bố, báo, tạp chí, Internet liên quan đến công tác quản lý TSC.

2


- Tài liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu thông qua điều tra khảo sát bằng phương
pháp sử dụng bảng câu hỏi.
(2) Phương pháp quan sát
Phương pháp này được sử dụng để ghi nhận các hoạt động trong công tác quản
lý TSC tại các trường trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa
Thiên Huế. Kết quả thu được kết hợp với phương pháp điều tra phân tích số liệu


́H

(3) Phương pháp phân tích số liệu


́

thống kê... làm cơ sở đưa ra nhận xét, kết luận.


Số liệu sau khi điều tra được xử lý, tổng hợp và phân tích bằng công cụ xử lý số

nh

liệu chủ yếu là excel
(4) Phương pháp thống kê

Ki

Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê (như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân) và phương pháp so sánh để

ho

̣c

đánh giá hiệu quả công tác quản lý tài sản công tại các trường Trung học phổ thông
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế từ năm 2012 – 2016

ại

(5) Phương pháp chuyên gia

Đ

Là phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia am hiểu trong lĩnh vực.

̀ng

5. Nội dung nghiên cứu:


Về bố cục của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, đề

ươ

tài kết cấu thành 3 chương
Chương I: Những vấn đề cơ bản về tài sản, tài sản công, công tác quản lý tài

Tr

sản công tại các đơn vị sự nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác quản lý tài sản công tại các trường Trung

học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế giai đoạn 20122016
Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại các trường
Trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào Tạo Thừa Thiên Huế

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN, TÀI SẢN CÔNG, CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1.1. Tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài sản:


́


Tài sản là một khái niệm quen thuộc được sử dụng trong mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội. Trong các lĩnh vực khoa học chuyên ngành như kinh tế, pháp lý, kế


́H

toán tài chính, tài sản cũng là khái niệm cơ bản và được nghiên cứu hết sức kỹ
lưỡng dưới các góc độ khác nhau. Theo đó, tài sản thường được hiểu là những đối
tượng phải mang lại lợi ích nào đó với con người và có thể định giá được thành tiền.

nh

Theo quy định tại Điều 105, Bộ Luật Dân sự năm 2015 tài sản bao gồm vật,

Ki

tiền, giấy tờ có giá (như trái phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu...) và các quyền tài sản (như
quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng, quyền đòi

ho

̣c

nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm đối với vật bảo đảm, quyền tài sản đối với
phần vốn góp trong doanh nghiệp, quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng...).[5,28]

ại

1.1.2. Khái niệm tài sản công:


TSC được hiểu là những tài sản thuộc sở hữu của toàn dân. Nguồn gốc hình

Đ

thành TSC chủ yếu từ ngân sách nhà nước và tài nguyên quốc gia. Sự tăng trưởng

̀ng

của nền kinh tế đòi hỏi phải huy động tối đa mọi nguồn lực, trong đó, TSC được coi
là một nguồn lực quan trọng và cần thiết. Do vậy, cần quản lý và sử dụng có hiệu

ươ

quả, tránh lãng phí, ngăn chặn tham nhũng, biển thủ TSC. Đây cũng được coi là

Tr

nghĩa vụ và trách nhiệm không chỉ đối với Chính phủ mà đối với tất cả các Bộ,
ngành, địa phương, các tổ chức, đơn vị và nhân dân.
Nguồn gốc hình thành TSC chủ yếu từ Ngân sách Nhà nước và tài nguyên

quốc gia. TSC bao gồm tài sản quốc gia do Chính phủ sở hữu, tài sản do các cấp địa
phương quản lý, tài sản Nhà nước do doanh nghiệp Nhà nước quản lý, tài sản do các
cơ quan hành chính sự nghiệp quản lý, tài sản do các dự án viện trợ vay nợ hình
thành, tài sản Nhà nước trong các tổ chức chính trị xã hội ... Hiện nay, nước ta chưa

4


có số liệu thống kê nào xác định được toàn bộ giá trị cũng như số lượng TSC trên

toàn quốc để quản lý và theo dõi.
TSC đã được định nghĩa rất nhiều và khá đầy đủ trong hệ thống văn bản
pháp lý của Việt Nam như Hiến pháp, Luật hay Nghị định.
Theo Điều 53 của Hiến pháp nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam năm 2013:
“Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời,


́

tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là TSC
thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”. [1]


́H

Theo Điều 1 của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12:
“Tài sản nhà nước bao gồm trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; quyền
sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự

nh

nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị

Ki

làm việc và các tài sản khác do pháp luật quy định”. [2,1]
Theo Điều 3 của Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí 2013 định nghĩa:

ho


̣c

“Tài sản nhà nước là tài sản hình thành từ ngân sách nhà nước hoặc do pháp luật
quy định thuộc sở hữu, quản lý của Nhà nước, bao gồm: Trụ sở làm việc, quyền sử

ại

dụng đất và tài sản gắn liền với đất; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị
làm việc; tài sản từ nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp của tổ chức, cá nhân trong

Đ

nước và ngoài nước cho Nhà nước và các tài sản khác do pháp luật quy định”. [4,2]

̀ng

Như vậy, theo các quy định trên, việc phân định giữa TSC và tài sản của nhà
nước là khá rõ ràng. Theo đó, TSC bao gồm cả TSNN (tài sản do nhà nước đầu tư

ươ

và quản lý) và tài nguyên quốc gia.

Tr

1.1.2. Phân loại tài sản công:
TSC có thể được phân chia theo các tiêu thức chủ yếu sau:
1.1.2.1. Phân loại tài sản công theo nguồn gốc hình thành

Theo cách phân loại này, TSC gồm:

- Tài sản do thiên nhiên tạo ra ban tặng cho con người và thuộc chủ quyền của
từng quốc gia như: đất đai, rừng tự nhiên, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước
trong lòng đất, vùng trời, vùng biển, mặt nước, những danh lam thắng cảnh. Những

5


tài sản này thường gọi chung là tài nguyên thiên nhiên.
- Tài sản nhân tạo là tất cả các tài sản do con người tạo lập ra và được duy trì
qua các thế hệ như: hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội, các công trình văn hoá,
các cổ vật, công sở, cơ sở sản xuất kinh doanh, phương tiện đi lại và thiết bị văn
phòng, thiết bị máy móc sản xuất, tài sản tài chính… Tài sản nhân tạo được hình
thành do đầu tư, mua sắm bằng kinh phí của Ngân sách nhà nước và những tài sản

tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.


́H

1.1.2.2. Phân loại tài sản công theo thời hạn sử dụng


́

mà Nhà nước thu nạp được từ các tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước, tài sản hiến

Theo cách phân loại này, TSC bao gồm các loại tài sản có thể sử dụng vĩnh
viễn không mất đi như tài nguyên đất, tài nguyên nước, không khí… và các tài sản

nh


có thời gian sử dụng nhất định như tài nguyên khoáng sản và các tài sản nhân tạo

Ki

khác. Tuy nhiên, việc phân loại này chỉ mang tính tương đối, vì ngay tài nguyên đất
nếu không có biện pháp quản lý, sử dụng và bảo vệ đất thì đất bị sói mòn, cằn cỗi

ho

̣c

không sử dụng được hoặc trong phạm vi một địa phương diện tích đất cũng bị giảm.
1.1.2.3. Phân loại tài sản công theo mục đích sử dụng tài sản
Theo cách phân loại này TSC bao gồm:

ại

 Tài sản công thuộc khu vực hành chính sự nghiệp

Đ

Bao gồm những TSC là đất đai, nhà, công trình, vật kiến trúc trên đất, các

̀ng

phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị làm việc, thiết bị chuyên dùng và các tài
sản khác phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước và hoạt động sự nghiệp mà Nhà

ươ


nước giao cho các cơ quan nhà nước, các ĐVSN, các đơn vị lực lượng vũ trang, tổ

Tr

chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp
(gọi chung là đơn vị hành chính sự nghiệp) quản lý và sử dụng.
 Tài sản công dùng cho mục đích công cộng
Những TSC là đất đai; Hệ thống giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường
hàng không, bến cảng, bến phà, nhà ga…; Hệ thống thuỷ lợi: đê điều, hệ thống kênh
mương, trạm bơm, hồ chứa nước, đập thuỷ lợi…; Hệ thống chiếu sáng, cấp, thoát
nước, công viên…; Hệ thống các công trình văn hoá, di tích lịch sử và danh lam

6


thắng cảnh đã được xếp hạng.
 Tài sản công dùng vào sản xuất kinh doanh
Bao gồm đất đai giao cho các thành phần kinh tế khai thác sử dụng, tài
nguyên thiên nhiên, nhà xưởng, trang thiết bị máy móc, phương tiện vận tải… vốn
bằng tiền giao cho các doanh nghiệp nhà nước quản lý sử dụng vào sản xuất kinh

hoặc cho các tổ chức kinh tế khác, hộ gia đình và cá nhân thuê.
 Tài sản công chưa sử dụng


́

doanh hoặc Nhà nước dùng các tài sản này góp vốn vào các công ty cổ phần và giao



́H

Bao gồm các tài sản dự trữ Nhà nước, tài sản được xác lập sở hữu của Nhà nước
đang trong quá trình xử lý và đất đai tài nguyên thiên nhiên chưa giao cho ai sử dụng.
1.1.2.4. Phân loại tài sản công theo đặc điểm và tính chất của tài sản

nh

Theo cách phân loại này, TSC bao gồm:

Ki

 Bất động sản

Bất động sản là các tài sản không di dời được như: Đất đai; Nhà ở, công trình xây

ho

̣c

dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó;
Các tài sản khác gắn liền với đất đai và các tài sản khác do pháp luật quy định.

ại

 Động sản

Động sản là những tài sản không phải là bất động sản như phương tiện giao


Đ

thông vận tải, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác.

̀ng

1.1.3. Đơn vị sự nghiệp và tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp
1.1.3.1. Đơn vị sự nghiệp

ươ

Theo khoản 1, điều 9 Luật viên chức 2010, ĐVSN công lập là tổ chức do cơ

Tr

quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành
lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ
quản lý nhà nước [3,3]
Các ĐVSN này được Nhà nước đầu tư, mua sắm, trang bị, cấp phát TSC (cơ sở
vật chất), bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chính trị,
chuyên môn được giao như các cơ quan quản lý nhà nước; ngoài ra, đơn vị được phép
thu một số khoản phí, lệ phí theo qui định của Nhà nước, thu thông qua hoạt động sản

7


xuất, cung ứng dịch vụ rất đa dạng ở hầu hết các lĩnh vực.
Hiện nay, các ĐVSN được chia thành ba loại:
- ĐVSN có thu tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: là đơn
vị có nguồn thu sự nghiệp đủ bù đắp toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, Ngân

sách nhà nước không phải cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị;
- ĐVSN có thu tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên: là đơn


́

vị có nguồn thu sự nghiệp chỉ đủ bù đắp một phần chi phí hoạt động thường xuyên,
chưa tự trang trải toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, Ngân sách nhà nước phải


́H

cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị;

- ĐVSN có nguồn thu thấp hoặc không có thu do Ngân sách nhà nước đảm
bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên.

nh

1.1.3.2. Tài sản công tại đơn vị sự nghiệp

Ki

TSC tại ĐVSN là một bộ phận TSC mà Nhà nước giao cho các ĐVSN trực
tiếp quản lý và sử dụng phục vụ cho hoạt động của từng cơ quan, đơn vị theo chức

ho

̣c


năng nhiệm vụ được giao. Do có vị trí đặc biệt quan trọng nên TSC trong các
ĐVSN không ngừng được nhà nước duy trì, củng cố, đầu tư phát triển về cả số

ại

lượng, chủng loại và mức độ hiện đại.

TSC trong khu vực hành chính sự nghiệp là một loại hàng hóa do các đơn vị

Đ

sự nghiêp và các tổ chức quản lý, tạo ra dịch vụ công phục vụ nhân dân, đáp ứng

̀ng

cho các nhiệm vụ công; quản lý theo cơ chế công và theo quan điểm đạo đức công.
TSC trong ĐVSN rất đa dạng, phong phú, có loại xác định được giá trị, có loại vô

ươ

giá, đa số là tài sản hữu hình, cũng có tài sản vô hình.

Tr

TSC trong đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:

- Đất đai, nhà cửa, công trình, vật kiến trúc: là tài sản của đơn vị được giao và

hình thành sau quá trình đầu tư xây dựng như trụ sở làm việc, trường học, bệnh
viện, nhà thi đấu thể thao, nhà văn hóa, phòng thí nghiệm, nhà kho, hàng rào, tháp

nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt,
cầu tầu, cầu cảng...;
- Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị trang bị cho cán bộ

8


để làm việc và phục vụ hoạt động của đơn vị như máy móc chuyên dùng, thiết bị
công tác, dây truyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ...;
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải, thiết
bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải, băng
chuyền...;
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác


́

quản lý hoạt động của đơn vị như máy vi tính, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo
lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt...;


́H

- Vườn cây lâu năm, súc vật nuôi để thí nghiệm hoặc nhân giống như vườn cà
phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả và đàn gia súc các loại.

trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật...

nh


- Các loại tài sản khác: là toàn bộ các tài sản khác chưa liệt kê vào năm loại

Ki

1.1.3.3. Đặc điểm tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp
TSC tại các ĐVSN có các đặc điểm sau:

ho

̣c

- Quyền sở hữu và quyền sử dụng TSC trong khu vực hành chính sự nghiệp
có sự tách rời. Nghĩa là quyền sở hữu TSC thuộc về nhà nước, còn quyền sử dụng

ại

được thực hiện bởi từng ĐVSN hoặc tổ chức.
- TSC là tài sản của chung, giao cho cá nhân hoạt tổ chức quản lý, sử dụng

Đ

nhằm phục vụ lợi ích chung của đất nước, nhân dân.

̀ng

- Nhà nước là chủ thể quản lý TSC trong khu vực hành chính sự nghiệp, ở
tầm vĩ mô TSC được quản lý thống nhất theo pháp luật của nhà nước, ở tầm vi mô

ươ


TSC được nhà nước giao cho các ĐVSN, cơ quan hành chính và các tổ chức quản

Tr

lý, sử dụng theo quy định của nhà nước.
- TSC tại các ĐVSN không chỉ được Nhà nước giao, được đầu tư, mua sắm

bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước mà còn được đầu tư mua sắm từ nguồn vốn
của các dự án, vốn vay của quỹ hỗ trợ phát triển hoặc Ngân hàng và quỹ phát triển
sự nghiệp của ĐVSN có thu.
- TSC tại các ĐVSN trong quá trình sử dụng một phần giá trị của tài sản là
yếu tố chi phí tiêu dùng công, không trực tiếp thu hồi được phần giá trị hao mòn của

9


các tài sản trong quá trình sử dụng, mà phần lớn thu hồi gián tiếp qua phí, lệ phí
theo qui định của Nhà nước hoặc qua hiệu quả của các hoạt động sự nghiệp phục vụ
cho sự phát triển kinh tế – xã hội; chỉ một số TSC trực tiếp sử dụng vào các hoạt
động sản xuất kinh doanh dịch vụ, thì các tài sản đó là những tư liệu sản xuất để tạo
ra các sản phẩm dịch vụ công được tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ và thu hồi
trực tiếp phần giá trị hao mòn của tài sản đó trong quá trình sử dụng.


́

- TSC tại các ĐVSN phần lớn mang tính chất đặc thù theo ngành, lĩnh vực sự
nghiệp mà đơn vị đó hoạt động; cùng một loại tài sản nhưng có đặc điểm kỹ thuật



́H

và đặc tính riêng để phục vụ cho từng loại hoạt động sự nghiệp riêng theo ngành,
lĩnh vực của ĐVSN thực hiện.

- TSC tại các ĐVSN rất đa dạng và phong phú, được phân bổ rộng trên phạm

nh

vi cả nước; mỗi loại tài sản có tính năng, công dụng khác nhau và được sủ dụng và

Ki

các mục đích khác nhau; TSC nhiều về số lượng, lớn về giá trị và mỗi loại tài sản
lại có giá trị sử dụng khác nhau, thời hạn sử dụng khác nhau… TSC có loại không

ho

̣c

tái tạo được phải bảo tồn để phát triển, do đó, việc quản lý đối với từng loại tài sản
cũng có những đặc điểm khác nhau.

ại

1.1.3.4. Vai trò của tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp
TSC trong các ĐVSN là một bộ phận của tài sản quốc gia, là tiềm lực phát

Đ


triển đất nước như Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã khẳng định: “TSC là nền tảng,

̀ng

là vốn liếng để khôi phục và xây dựng kinh tế chung, để làm cho dân giàu, nước
mạnh, để nâng cao đời sống nhân dân” trích dẫn lời chủ tịch Hồ Chí minh với vấn

ươ

đề tài chính của Nhà xuất bản sự thật năm 1989, trang 79. Vai trò của TSC tại các

Tr

ĐVSN có những vai trò chủ yếu sau:
TSC trong đơn vị hành chính sự nghiệp là một bộ phận nền tảng vật chất

quan trọng đảm bảo sự tồn tại và phát triển của nhà nước.
Như đã trình bày ở trên, biểu hiện ở hình thái vật chất, TSC trong khu vực
hành chính sự nghiệp bao gồm: tài sản làm việc, cơ sở sự nghiệp, máy móc, trang
thiết bị… Đây chính là nền tảng căn bản để nhà nước tồn tại, hay nói cách khác đây
là môi trường và là điều kiện để đảm bảo sự duy trì và phát triển cho một chế độ xã

10


hội. TSC trực tiếp giúp cho hoạt động của bộ máy nhà nước thực hiện được trôi
chảy, liên tục và thông suốt. Công năng của từng tài sản liên tục phát huy tác dụng
góp phần làm nên thành quả hoạt động của nhà nước.
TSC trong khu vực hành chính sự nghiệp là yếu tố cấu thành của quá trình
sản xuất xã hội.

Sự phát triển của xã hội chủ yếu do 3 yếu tố: lao động, tri thức và quản lý.


́

Trong đó vai trò quản lý nhà nước ngày một tăng. Bởi lẽ một mặt quản lý là tổ chức
lao động, mặt khác quản lý là phải tạo ra khả năng phát triển tri thức. Vì vây, quản


́H

lý nhà nước trước hết biểu hiện ở những tác động có ý thức vào các quá trình phát
triển xã hội, vào ý thức con người, buộc mọi người phải suy nghĩ và hành động theo
một hướng mục tiêu đã định.

nh

Với vai trò là nền tảng vật chất đảm bảo cho nhà nước hoạt động, TSC trong

Ki

khu vực hành chính sự nghiệp giữ vị trí hết sức quan trọng. Một mặt, TSC là
phương tiện để truyền tải thông tin, sự lãnh đạo, điều hành quản lý kinh tế - xã hội

ho

̣c

của nhà nước, đồng thời là công cụ để thực hiện ý chí của nhà nước trong kiểm tra,
đánh giá, duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của đất nước theo mục tiêu


ại

đã định sẵn. Mặt khác, chúng ta điều đã biết rằng quá trình sản xuất xã hội chỉ có
thể diễn ra được bình thường khi có sự quản lý thường xuyên liên tục của nhà nước.

Đ

Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế hiện nay thì tác động của hoạt động quản lý nhà

̀ng

nước đối với quá trình sản xuất xã hội của một quốc gia càng lớn hơn bao giờ hết.
Thực tiễn cho thấy khi hoạt động quản lý nhà nước kém hiệu quả, đặc biệt ở những

ươ

nước xảy ra mất ổn định về chính trị thì ngay lập tức nền kinh tế rơi vào suy thoái,

Tr

thậm chí khủng hoảng. Vì vậy, có thể khẳng định, TSC trong khu vực hành chính sự
nghiệp là yếu tố cấu thành của quá trình sản xuất xã hội.
1.2. Cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp
1.2.1. Quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp
Quản lý TSC ở các ĐVSN là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của
bộ máy nhà nước đối với TSC trong khu vực hành chính sự nghiệp nhằm bảo đảm
TSC được đầu tư xây dựng mới, mua sắm, quản lý, sử dụng, xử lý một cách hiệu

11



quả, tiết kiệm.
Nội dung quản lý TSC trong khu vực hành chính sự nghiệp là thực hiện
quản lý quá trình khai thác, sử dụng và quá trình kết thúc tài sản.
a. Quản lý quá trình hình thành tài sản công trong khu vực hành chính sự nghiệp:
- Khi cơ quan được thành lập cùng với quy định về chức năng, nhiệm vụ , tổ
chức bộ máy, biên chế cán bộ; cơ quan được cấp một số tài sản gồm: trụ sở làm


́

việc, phương tiện đi lại và các tài sản khác… Bên cạnh tài sản được cấp, cơ quan
được đầu tư xây dựng mới, mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các


́H

nguồn khác được cấp phép sử dụng theo quy định của pháp luật. Quá trình này gồm
2 giai đoạn: quyết định chủ trương và thực hiện đầu tư mua sắm TSC. Sau khi có
chủ trương, việc đầu tư, mua sắp tài sản được thực hiện theo quy định về quản lý

nh

đầu tư xây dựng cơ bản và quy định về mua sắm TSC do Thủ tướng Chính Phủ quy

Ki

định. Toàn bộ tài sản này được quản lý theo quy chế do cơ quan xây dựng trên cơ
sở chế độ của Nhà nước, quy định và đặc thù hoạt động của cơ quan.


ho

̣c

- Bổ sung tài sản: hằng năm căn cứ vào nhiệm vụ được giao đơn vị lập kế hoạch
bổ sung tài sản, việc bổ sung tài sản hàng năm được thực hiện như sau: mua sắm từ

ại

nguồn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác được phép sử dụng theo quy định
của pháp luật, tiếp nhận tài sản từ cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân khác, hoặc thu hồi

Đ

từ các dự án đã kết thúc.

nghiệp:

̀ng

b. Quản lý quá trình khai thác sử dụng tài sản công trong khu vực hành chính sự

ươ

Đây là khâu có ý nghĩa quan trọng trong việc phát huy hết vai trò của TSC.

Tr

Quản lý khâu này là thực hiện quản lý TSC theo mục đích, tiêu chuẩn, chế độ, định

mức; quản lý quá trình thu hồi, điều chuyển, bán tài sản từ đơn vị này sang đơn vị
khác; quản lý việc bảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản nhằm duy trì hoạt
động của TSC, đảm bảo cho việc sử dụng TSC có hiệu quả tiết kiệm, đáp ứng được
nhu cầu công tác của các ĐVSN, nội dung khâu này tập trung vào một số vấn đề
sau: (i) giao tài sản cho các đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý sử
dụng. (ii) xây dựng và ban hành nội quy, quy chế quản lý TSC. (iii) mở sổ sách theo

12


dõi tình hình biến động của TSC. (iv) thực hiện chế độ kê khai, đăng ký, báo cáo,
kiểm kê đột xuất và định kỳ TSC theo quy định của pháp luật. (v) kiểm tra, thanh
tra, giám sát quá trình sự dụng, quản lý TSC. (vi) bảo dưỡng, sửa chữa TSC theo
yêu cầu kỹ thuật và đặc điểm sử dụng. (vii) điều chuyển, bán, chuyển đổi sở hữu
TSC.
c. Quản lý quá trình kết thúc sử dụng tài sản công trong khu vực hành chính sự


́

nghiệp:

TSC trong khu vực hành chính sự nghiệp đưa vào sử dụng sau một thời gian


́H

nhất định đều có quá trình kết thúc để thay thế bằng tài sản khác (trừ đất đai và một
số công trình có tính chất tài sản lâu bền khác). Khi TSC hết thời gian sử dụng, đã
hao mòn hết hoặc hư hỏng không còn sử dụng được thì phải được tiến hành thanh lý


nh

để thu hồi phần giá trị có thể thu hồi được cho ngân sách nhà nước và đồng thời đó

Ki

cũng là căn cứ để chuẩn bị đầu tư, mua sắm tài sản mới.

1.2.2. Cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp

ho

̣c

1.2.2.1. Khái niệm

Cơ chế quản TSC được hiểu là phương thức mà qua đó bộ máy quản lý tác

ại

động vào khu vực TSC để kích thích, định hướng, hướng dẫn, tổ chức, điều tiết
TSC vận động đến các mục tiêu đã xác định. Cơ chế quản lý TSC do chủ thể quản

Đ

lý là Nhà nước hoạch định thông qua các quan hệ pháp lý, tổ chức theo luật định.

̀ng


Về nguyên tắc, cơ chế quản lý TSC do bộ máy quản lý soạn thảo và được quy chế
hoá theo quy trình ban hành các văn bản qui phạm pháp luật, sau đó chính bộ máy

ươ

quản lý sử dụng và hoàn thiện để tác động vào đối tượng quản lý là nền tài sản quốc

Tr

gia. Cơ chế quản lý TSC là sản phẩm mang tính chủ quan, nhưng đòi hỏi phải phù
hợp với những đòi hỏi khách quan trong điều kiện cụ thể;
1.2.2.2. Nội dung của cơ chế quản lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp:

Nội dung của cơ chế quản lý TSC tại các ĐVSN được thể hiện qua sơ đồ
sau:

13


×