Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường (xã) ở thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.24 KB, 106 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

tế

H

uế

thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in



h

Tác giả

i

Cao Tuấn Anh


LỜI CẢM ƠN

Cho phép tôi được bảy tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô giáo trường
Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt là
PGS.TS Hoàng Hữu Hòa đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, công chức phòng Đào tạo Sau Đại

uế

học trường Đại học Kinh tế Huế; Lãnh đạo và cán bộ Đảng ủy, Ủy ban nhân dân

H

thành phố Đồng Hới, Phòng Thống kê, Phòng Nội vụ thành phố đã tạo điều kiện

tế

giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn.


Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ cùng toàn thể những người đã giúp đỡ

in

h

tôi trong quá trình điều tra phỏng vấn và thu thập số liệu. Xin chân thành cảm ơn
Quý Thầy, Cô cùng bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi hoàn

trong thời gian vừa qua.

cK

thành nghiên cứu này cũng như sự ủng hộ, tạo điều kiện của cơ quan và gia đình

họ

Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu

ại

với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi

Đ

những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè,
đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn.

ườ
n


g

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 10 tháng 6 năm 2016

Tr

Tác giả

Cao Tuấn Anh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : Cao Tuấn Anh
Chuyên ngành

: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2014 - 2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP PHƯỜNG (XÃ) Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài

uế


Đảng ta luôn coi cán bộ là khâu then chốt trong toàn bộ hoạt động lãnh đạo

H

của Đảng, là nguyên nhân thành bại của cách mạng. Phường (xã) (xã, phường, thị

tế

trấn) là một cấp trong hệ thống hành chính bốn cấp của Nhà nước Việt Nam, là nền
tảng của hệ thống chính trị. Thực tế cho thấy, ở những phường (xã) chính quyền

in

h

vững mạnh là do có đội ngũ cán bộ, công chức mạnh và những phường (xã) yếu
kém thường bắt đầu yếu kém từ khâu cán bộ.

cK

Trong những năm gần đây, đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC) chính quyền
cấp phường (xã) trong tỉnh Quảng Bình nói chung và thành phố Đồng Hới nói riêng

họ

đã có những mặt tiến bộ rõ rệt. Tuy nhiên, so với yêu cầu nhiệm vụ mới của đất

ại


nước, của địa phương thì đội ngũ CBCC phường (xã) còn nhiều bất cập, hạn chế. Vì

Đ

vậy việc nghiên cứu nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC phường (xã) trở thành
nhiệm vụ cấp thiết.

ườ
n

g

2. Phương pháp nghiên cứu

Tr

Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; Phương pháp phân
tích tổng hợp; Phương pháp lôgic - lịch sử; Các phương pháp điều tra xã hội
học, thống kê, so sánh, minh họa để thực hiện đề tài.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp phường (xã);
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
phường (xã) ở thành phố Đồng Hới;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp phường (xã) ở thành phố Đồng Hới đến năm 2020.

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Bộ phận 1 cửa

CBCC

: Cán bộ, công chức

CM,NV

: Chuyên môn, nghiệp vụ

CNH

: Công nghiệp hóa

HĐH

: Hiện đại hóa

HĐND

: Hội đồng nhân dân

LLCT

: Lý luận chính trị

QLNN

: Quản lý nhà nước


SC

: Sơ cấp

TC

: Trung cấp

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBMTTQ

: Ủy ban mặt trận Tổ quốc

UBND

: Ủy ban nhân dân

VH

: Văn hóa

R&D


: Research & Development (Nghiên cứu và phát triển)

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

BP1C


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC................................................................................................................. iv

uế

DANH MỤC CÁC BIỂU........................................................................................ viii

H

PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................................ 1

tế

2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................................... 2

h

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3

in

4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................. 3


cK

5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................................................. 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP PHƯỜNG XÃ...........................................................5

ại

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ ..................................... 5

Đ

1.1.1 Chính quyền địa phương phường (xã).................................................................................. 5

g

1.1.2. Đội ngũ cán bộ, công chức phường (xã) ............................................................................ 7

ườ
n

1.1.3 Tiêu chuẩn cán bộ, công chức phường,xã ........................................................................ 10
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức phường xã .......... 14

Tr


1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức phường (xã) ......................................................................................................................... 17
1.2. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ở
các phường (xã) ........................................................................................................................................ 21
1.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ở các
phường (xã) ................................................................................................................................................ 21
1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức phường (xã)
......................................................................................................................................................................... 22

v


1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC ....... 23
1.3.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của một số nước trên thế
giới ................................................................................................................................................................. 23
1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức phường xã ở một số địa
phương trong nước ................................................................................................................................. 30
1.3.3 Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức phường xã của
Việt Nam ..................................................................................................................................................... 33

uế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC PHƯỜNG

H

(XÃ) Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH...............................34

tế


2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI.... 34
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên........................................................................................ 34

in

h

2.1.2. Về kinh tế ....................................................................................................................................... 36
2.1.3. Về văn hoá-xã hội ...................................................................................................................... 40

cK

2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÔI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
PHƯỜNG, XÃ Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH .......................... 44

họ

2.2.1. Về quy mô, biên chế ................................................................................................................. 44

ại

2.2.2 Về cơ cấu giới tính và độ tuổi ................................................................................................ 45

Đ

2.2.3. Về chất lượng ............................................................................................................................... 47
2.2.4.Công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, luân chuyển cán bộ, công chức

ườ

n

g

phường (xã) ở thành phố Đồng Hới ................................................................................................ 52
2.3. Kết quả điều tra, khảo sát đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức phường (xã) ...... 53
2.3.1. Đánh giá từ phía người dân .................................................................................................... 53

Tr

2.3.2. Đánh giá từ cán bộ quản lý thành phố ............................................................................... 58
Chương 3: MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ CÔNG CHỨC PHƯỜNG (XÃ) Ở THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ĐẾN NĂM
2020...........................................................................................................................65
3.1. MỤC TIÊU ....................................................................................................................................... 65
3.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................................ 65
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................................ 65

vi


3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ................................................................................................... 66
3.2.1. Thống kê, rà soát, phân loại đội ngũ cán bộ, công chức phường (xã) ................ 66
3.2.2. Thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc ........................................ 66
3.2.3. Giải pháp về tuyển dụng.......................................................................................................... 67
3.2.4. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức phường (xã) ........................... 69
3.2.5. Ban hành quy định Chính sách thu hút, đãi ngộ sinh viên tốt nghiệp đại học
về công tác ở phường (xã) trên địa bàn Thành phố Đồng Hới ............................................ 72

uế


3.2.6. Thực hiện tốt việc đánh giá cán bộ, công chức phường (xã) .................................. 73

H

3.2.7. Ủy ban nhân dân Thành phố cần chỉ đạo các phòng ban chuyên môn tăng

tế

cường công tác kiểm tra, hướng dẫn cán bộ, công chức cơ sở thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn theo ngành dọc. .............................................................................................................. 75

in

h

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................76
1. KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 76

cK

2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................81

họ

PHỤ LỤC..................................................................................................................83

ại


BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

Đ

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Tr

ườ
n

g

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức phường (xã).......................13

Bảng 2.1:

Giá trị sản xuất công nghiệp ở TP Đồng Hới chia theo xã phường ....37

Bảng 2.2:


Giá trị sản xuất nông nghiệp ở TP đồng hới (giai đoạn 2010 – 2013)38

Bảng 2.3:

Số đơn vị kinh doanh thương mại, du lịch khách sạn, nhà hàng trên địa
bàn tp Đồng Hới (giai đoạn 2010 – 2013) ..........................................39
Dân số, mật độ dân số TP Đồng Hới năm 2014 chia theo xã phường 40

Bảng 2.5:

Số trường, giáo viên, học sinh đại học, cao đẳngtrung học chuyên

uế

Bảng 2.4:

H

nghiệp và và công nghệ kỹ thuật ở TP Đồng Hới (giai đoạn 2010 –

Bảng 2.6

Cơ sở y tế, giường bệnh, cán bộ y tế

tế

2014)....................................................................................................41

in


h

ở TP Đồng Hới (giai đoạn 2011 – 2014).............................................42
Một số chỉ tiêu về văn hóa ở TP Đồng Hới(giai đoạn 2011 – 2014) ..43

Bảng 2.8:

Biên chế cán bộ, công chức phường (xã) ở thành phố Đồng Hới năm

cK

Bảng 2.7:

Bảng 2.9:

họ

2015 .....................................................................................................44
Cơ cấu giới tính và độ tuổi của đội ngũ cán bộ, công chức phường (xã)

Trình độ học vấn và chuyên môn đội ngũ cán bộ, công chức phường

Đ

Bảng 2.10:

ại

ở thành phố Đồng Hới giai đoạn 2011 - 2015.....................................46


(xã) ở thành phố Đồng Hới giai đoạn 2011 - 2015 .............................48

g

Trình độ lý luận chính trị đội ngũ cán bộ, công chức phường (xã) ở

ườ
n

Bảng 2.11:

Bảng 2.12:

Trình độ ngoại ngữ, tin học đội ngũ cán bộ, công chức phường (xã) ở

Tr

thành phố Đồng Hới giai đoạn 2011 - 2015........................................49

thành phố Đồng Hới năm 2015 ...........................................................50

Bảng 2.13:

Kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức phường (xã) ở thành phố
Đồng Hới 2015 ....................................................................................51

Bảng 2.14:

Quy mô, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức ở các xã nghiên cứu năm
2015 .....................................................................................................54


Bảng 2.15:

Đánh giá kết quả giải quyết công việc của cán bộ, công chức............56

Bảng 2.16:

Đánh giá phẩm chất đạo đức, lối sống của cán bộ, công chức............56

viii


Bảng 2.17:

Đánh giá phẩm thái độ, tinh thần trách nhiệm với công việc của cán
bộ, công chức ......................................................................................57

Bảng 2.18:

Đánh giá của cán bộ quản lý thành phố về số lượng cán bộ, công chức
phường (xã) .........................................................................................58

Bảng 2.19:

Đánh giá mức độ hài lòng của cán bộ quản lý thành phố về chất lượng
cán bộ, công chức phường (xã) ...........................................................59

Bảng 2.20:

Đánh giá của cán bộ quản lý thành phố về chính sách đối với cán bộ,


Đánh giá của cán bộ quản lý thành phố về các nhân tố ảnh hưởng đến

H

Bảng 2.21:

uế

công chức phường (xã)........................................................................59

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h


tế

lượng cán bộ, công chức phường (xã).................................................60

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta, đội ngũ nhưng
người cốt cán, cán bộ có vai trò đặc biệt quan trọng. Vai trò to lớn đó đã được Chủ
tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”. Trong quá
trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta luôn coi cán bộ là khâu then chốt trong toàn bộ

uế

hoạt động lãnh đạo của Đảng, là nguyên nhân thành bại của cách mạng. Đảng đã

H

khẳng định: “Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền với

tế

vận mệnh của Đảng, của đất nước và của chế độ, là khâu then chốt trong công tác
xây dựng Đảng”.Thực vậy, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước nối

in


h

chung, của hệ thống các tổ chức nói riêng suy cho cùng được quyết định bởi năng
lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ, công chức.

cK

Phường (xã) (xã, phường, thị trấn) là một cấp trong hệ thống hành chính bốn
cấp của Nhà nước Việt Nam, là nền tảng của hệ thống chính trị. Phường (xã) giữ

họ

một vai trò, vị trí hết sức quan trọng, là nơi trực tiếp thực hiện đường lối, chính

ại

sách, pháp luật và nhiệm vụ cấp trên giao, là cấp chính quyền trực tiếp chăm lo đến

Đ

đời sống của nhân dân.

Qua từng thời kỳ lịch sử, chính quyền phường (xã) không ngừng được xây dựng

ườ
n

g

và củng cố, đảm bảo cho chính quyền Nhà nước vững mạnh từ cơ sở. CBCC là một

yếu tố quan trọng nhất trong việc xây dựng và củng cố chính quyền phường xã
vững mạnh. Đồng thời muốn xây dựng và củng cố chính quyền phường (xã) vững

Tr

mạnh thì phải xây dựng đội ngũ CBCC có đủ năng lực và phẩm chất để thực hiện sự
nghiệp đổi mới mà Đảng ta khởi xướng.
Thực tế cho thấy, ở những phường (xã) chính quyền vững mạnh là do có đội
ngũ CBCC mạnh và những phường (xã) yếu kém thường bắt đầu yếu kém từ khâu
cán bộ. Trong những năm gần đây, đội ngũ CBCC chính quyền cấp phường (xã)
trong tỉnh Quảng Bình nói chung và thành phố Đồng Hới nói riêng đã có những mặt
tiến bộ rõ rệt. Theo đó năng lực lãnh đạo, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ của

1


CBCC phường, xã không ngừng được nâng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu
cầu của tình hình và nhiệm vụ mới, góp phần tạo nên chuyển biến trên tất cả các
mặt đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, an ninh quốc phòng trên địa bàn
thành phố. Tuy nhiên, so với yêu cầu nhiệm vụ mới của đất nước, của địa phương
thì đội ngũ CBCC phường (xã) còn nhiều bất cập, trình độ năng lực còn nhiều hạn
chế bất cập. Vì những hạn chế đó nên trong quá trình quản lý khi gặp những tình
huống, những vụ việc rắc rối không đề ra được phương án giải quyết tối ưu.

uế

Bên cạnh những hạn chế do trình độ, năng lực của đội ngũ CBCC phường

H


(xã), một bộ phận nhỏ cán bộ do tác động tiêu cực của kinh tế thị trường, đã có biểu

tế

hiện suy thoái về phẩm chất, đạo đức, sống xa dân, quan liêu, hách dịch cửa quyền,
mất dân chủ, tham nhũng, lãng phí, lợi dụng chức quyền làm trái các nguyên tắc

in

h

quản lý, tham ô tiền của Nhà nước, bị truy tố trước Pháp luật… gây tổn hại không
nhỏ đến uy tín và làm giảm sút lòng tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.

cK

Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,

văn thạc sỹ.

Đ

2.1. Mục tiêu chung

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

họ


công chức cấp phường (xã) ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” làm luận

Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC cấp phường

ườ
n

g

(xã) tìm ra những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng nguồn đội ngũ CBCC
phường (xã) ở Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Tr

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ CBCC cấp

phường (xã);
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC cấp phường (xã) ở
thành phố Đồng Hới;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp
phường (xã) ở thành phố Đồng Hới đến năm 2020.

2


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Là những vấn đề liên quan đến chất lượng
đội ngũ CBCC cấp phường (xã) ở thành phố Đồng Hới.

- Đối tượng khảo sát: các CBCC làm việc tại Ủy ban nhân dân (UBND) các
xã, phường ở thành phố Đồng Hới; cán bộ quản lý và người dân trên địa bàn nghiên

3.2. Phạm vi nghiên cứu

H

+ Không gian: Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

uế

cứu.

tế

+ Thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2011 - 2015 và đề xuất giải
pháp đến năm 2020.

in

h

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

cK

- Số liệu thứ cấp: Các báo cáo của Đảng ủy và UBND thành phố Đồng Hới;
số liệu từ văn phòng thống kê thành phố giai đoạn 2011 - 2015.
Đánh giá từ người dân:


họ

- Số liệu sơ cấp:

Đ

Xã Bảo Ninh.

ại

+ Chọn phường (xã) đại diện: Phường Đồng Mỹ, Phường Đồng Sơn,

+ Chọn mẫu điều tra: Mỗi phường (xã) chọn ngẫu nhiên 60 mẫu

ườ
n

g

(những người có quan hệ công việc với cấp phường (xã) để khảo sát đánh giá
của họ về hiệu quả giải quyết công việc của CBCC liên quan.
Đánh giá từ cán bộ quản lý: Điều tra, phỏng vấn 30 cán

Tr

bộ quản lý thành phố để khảo sát đánh giá của họ về trình độ nghiệp vụ và hiệu quả
xử lý công việc của CBCC phường (xã).
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tống hợp và hệ thống hóa tài liệu

điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích và yêu cầu nghiên cứu.
- Số liệu được xử lý, tính toán trên máy tính bằng các phần mềm thống kê
thông dụng Exel, SPSS ...

3


4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Được sử dụng để tiếp cận bản chất
vấn đề nghiên cứu thông qua các biểu hiện bằng số liệu (quy mô, kết cấu, trình độ
phổ biến, quan hệ tỷ lệ,…)
- Phương pháp phân tích thống kê và phân tích kinh tế cũng được sử dụng để
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng CBCC.
Tất cả các phương pháp trên đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật

uế

biện chứng và lịch sử, tiếp cận vấn đề theo quan điểm: khách quan, toàn diện, phát

H

triển và hệ thống.

tế

5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội

in


h

dung luận văn gồm 3 chương như sau:

chức phường (xã);

cK

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ, công

Chương 2: Thực trạng chất lượng cán bộ, công chức phường (xã) ở thành

họ

phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;

ại

Chương 3: Mục tiêu và giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức

Tr

ườ
n

g

Đ


phường (xã) ở thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP PHƯỜNG XÃ

1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1.1 Chính quyền địa phương phường (xã)
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chính quyền phường (xã)

uế

a. Khái niệm chính quyền phường xã

H

Việc phân định các cấp chính quyền theo hệ thống hành chính Nhà nước,

tế

nhằm để tổ chức thực hiện quền lực nhà nước và đảm bảo quản lý xã hội một cách
có hiệu lực và hiêu quả luôn là vấn đề quan tâm của mỗi nước trên thế giới.

in

h


Bộ máy nhà nước Việt Nam được tổ chức thống nhất, có sự phân công, phối
hợp và kiểm soát giữa 3 quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Quyền lập pháp

cK

thuộc về Quốc hội, quyền hành pháp thuộc về Chính phủ, quyền tư pháp thuộc về
Tòa án và Viện kiểm sát. Điều 110 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

họ

Nam năm 2013 xác định: “Các đơn vị hành chính của nước Cộng hoà xã hội chủ

ại

nghĩa Việt Nam được phân định như sau: Nước chia thành tỉnh, thành phố trực

Đ

thuộc trung ương; tỉnh chia thành huyện, thành phố thuộc tỉnh và thị xã; thành phố
trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện và thị xã; huyện chia thành xã, thị

ườ
n

g

trấn; thành phố thuộc tỉnh, thị xã chia thành phường và xã; quận chia thành
phường” [1] .

Chính quyền cấp phường (xã) được gọi là chính quyền cơ sở: Đây là cấp


Tr

chính quyền cuối cùng trong hệ thống chính quyền 4 cấp; là cấp hành chính trực
tiếp quan hệ vối dân trong hệ thống tổ chức của bộ-máy hành chính nhà nước; là
cấp trực tiếp thực hiện quản lý nhà nước ở địa phương có chức năng quản lý, điều
hành các lĩnh vực đời sống xã hội theo hiến pháp và pháp luật; là nơi trực tiếp thực
hiện đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nâng cao mọi mặt đời
sống tinh thần của nhân dân(*).

5


Cán bộ, công chức (CBCC) cấp phường (xã) được đề cập đến trong đề tài
này nằm trong hệ thống chính quyền phường (xã) là cấp hành chính trực tiếp quan
hệ với nhân dân trong hệ thống tổ chức của bộ máy hành chính nhà nước; là cấp
trực tiếp thực hiện quản lý nhà nước ở địa phương có chức năng quản lý, điều hành
các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội theo Hiến pháp và pháp luật; là nơi trực
tiếp thực hiện đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, từng bước
nhằm nâng cao đời sống về mọi mặt của nhân dân.

uế

b. Đặc điểm của chính quyền phường (xã)

H

Chính quyền phường (xã) có Hội đồng nhân dân (HĐND) là cơ quan quyền

tế


lực nhà nước ở địa phương và UBND do HĐND bầu ra là cơ quan chấp hành của
HĐND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Vì thế, chính quyền phường

in

h

(xã) là cấp trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cụ thể về quản lý hành chính nhà nước trên
các lĩnh vực chính trị, kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng ở cơ sở, là cầu nối trực

cK

tiếp giữa nhà nước và nhân dân, xử lý trực tiếp, kịp thời những yêu cầu hàng ngày
của nhân dân.

họ

Khác với chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện: Tổ chức bộ máy chính quyền

ại

phường (xã) chỉ bao gồm cơ quan quyền lực nhà nước là HĐND là cơ quan đại diện

Đ

cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân ở địa phương và UBND là cơ quan chấp
hành của HĐND và là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, không có các cơ

ườ

n

g

quan tư pháp: Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân.[3]
1.1.1.2. Vai trò của chính quyền phường (xã)
Trong lịch sử hành chính Việt Nam thì Chính quyền cơ sở luôn có vai trò, vị

Tr

trí quan trọng, là nền móng của toàn bộ máy nhà nước và trong quản lý mọi mặt đời
sống của địa phương:
Đây là cấp gần dân nhất, là cầu nối giữa Đảng, Chính quyền với nhân dân.
Điều này nói lên chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở sẽ ảnh hưởng lớn đến
sự tín nhiệm của của người dân đối với Đảng và Nhà nước(*).

6


Là cấp trực tiếp thực thi chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà
nước vào cuộc sống; ngược lại là cấp kiểm nghiệm tính giá trị của chính sách và
tính hiệu lực của hệ thống thể chế chính sách.
Là cấp tiếp nhận nhanh nhất những phản ánh tâm tư, nguyện vọng, lợi ích
của nhân dân, cũng như thể hiện rõ nét nhất hoàn cảnh của địa phương. Do đó, hoạt
động quản lý nhà nước có sát thực tế, có chủ động, sáng tạo, có đáp ứng dược
nguyện vọng và lợỉ ích hợp pháp của ngưừi dân hay không, đều phụ thuộc vào chất

uế

lượng hoạt động của cấp chính quyền này.


H

Là cấp tham gia xây dựng và phát triển tiến trình dân chủ tại địa phương, dân

tế

chủ địá phương là cơ sở của nền dân chủ xã hội, động lực của sự phát triển và tiến
bộ xã hội mà mọi quốc gia đều quan tâm. Trong xây dựng và phát triển nền dân chủ

in

h

xã hội chủ nghĩa ở nước ta, nội dung quan tâm hàng đầu là phải hoàn thiện nền dân
chủ cơ sở, bước căn cơ đầu tiên của việc phát triển tinh thần dân chủ xã hội nóỉ

cK

chung. Chất lượng giải quyết nội dung này lại thuộc về năng lực thực nghiệm qui
chế dân chủ cơ sở, chất lượng nắm bắt, giải quyết vấn đề đặt ra cho’sự phát triển địa

họ

phương của đội ngũ CBCC cơ sở.

ại

Là cấp thực hiện công bằng và bình đảng xã hội theo pháp luật. Do đó mọi


Đ

người dân có cơ hội ngang nhau trong tiếp cận các dịch vụ xã hội hoặc được hưởng
những quyền ,lợi ngang với sự đóng góp hay không đều tùy thuộc vào chất lượng

ườ
n

g

thực hiện của cấp chính quyền cơ sở.[3]
1.1.2. Đội ngũ cán bộ, công chức phường (xã)
1.1.2.1. Khái niệm cán bộ, công chức phường (xã)

Tr

Theo điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 thì:
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức

vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước.

7


Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức

chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

uế

(sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ

H

ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị

tế

sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của pháp luật. [2]

in

h

Cán bộ xã, phường, thị trấn là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ
theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó

cK

Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức phường (xã)
là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ


họ

thuộc Ủy ban nhân dân phường (xã), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách

ại

nhà nước.

Đ

1.1.2.2. Đặc điểm cán bộ, công chức phường (xã)
CBCC phường xã chính là lực lượng trực tiếp tham gia vào việc tiếp xúc,

ườ
n

g

giải quyết các vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày của người dân ở phường
xã; là cầu nối giữa nhà nước với nhân dân trong việc triển khai các chủ trương,
chính sách, pháp luật vào thực tiễn đời sống xã hội.

Tr

Hầu hết đội ngũ này đều là người địa phương, sinh sống tại địa phương, có

quan hệ dòng tộc và gắn bó với dân làng( đặc biệt là ở xã, ở phường thì ít có quan
hệ dòng tộc với nhau)
Ngoài ra; CBCC phường (xã) còn có những đặc thù khác và khi đề cập tới

những đặc thù này cũng chính là nói đến sự khác nhau giữa CBCC cấp phường (xã)
so với CBCC nói chung, cụ thể là:

8


- Tính ổn định, liên tục công tác của CBCC cấp phường (xã) không giống
như CBCC từ cấp thành phố trở lên đến trung ương. Cán bộ chủ chốt được bầu cử
ở phường như tổ chức Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể, Hội đồng nhân dân hết
nhiệm kỳ nếu không trúng cử thì việc sắp xếp, bố trí công tác khác về cơ bản không
giống như CBCC khác. Cũng chính vì thế khi được bầu giữ chức danh chủ chốt
theo nhiệm kỳ số cán bộ này được xác định là cán bộ chuyên trách và được hưởng
chế độ như công chức, khi hết nhiệm kỳ thôi không đảm đương chức danh chủ chốt,

uế

số cán bộ đã qua đào tạo, có chuyên môn nghiệp vụ, uy tín và kinh nghiệm được bố

H

trí vào các vị trí khác, được chuyển hưởng theo chế độ công chức; số còn lại, do

tế

không đủ tiêu chuẩn thì đương nhiên thôi không là cán bộ chuyên trách và không
còn được hưởng chế độ như công chức nữa.

in

h


1.1.2.3. Cơ cấu cán bộ, công chức phường (xã)

Về cơ cấu chức danh trong bộ máy hành chính phường (xã)[2]

cK

Khối đảng gồm 07 chức danh: Bí thư, Phó Bí thư, Thường trực Đảng ủy
(nơi chưa có Phó Bí thư), Trưởng ban tổ chức đảng, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra

ại

Khối Nhà nước:

họ

đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy.

Đ

Hội đồng nhân dân phường (xã), gồm 2 chức danh: Chủ tịch HĐND, Phó

ườ
n

tịch HĐND.

g

Chủ tịch HĐND. Trong đó một số xã Bí thư họặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ


Ủy ban nhân dân phường (xã), gồm có:
Bộ phận lãnh đạo UBND phường (xã), gồm có: Chủ tịch UBND, Phó Chủ

Tr

tịch và các Ủy viên UBND.
Bộ phận công chức chuyên môn: có 07 chức danh công chức gồm: Trưởng

Công an, Chỉ huy trưởng Quân sự, Văn phòng - Thống kê, Tư pháp - Hộ tịch, Địa
chính - Xây dựng, Tài chính - Kế toán, Văn hóa - Xã hội. Bình thường mỗi chức
danh bố trí từ 01 đến 02 công chức thực hiện công việc theo lĩnh vực quy định quản
lý nhà nước ở địa phương.

9


Khối Đoàn thể: gổm 05 Trưởng đoàn thể (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh)
Về phân loại CBCC phường (xã) gồm 03 loại: Cán bộ chuyên trách có 11
chức danh, công chức có 07 chức danh, cán bộ không chuyên trách có 25 chức
danh. Trong phạm vi của đề tài chỉ đề cập đến cán bộ chuyên trách, và công chức
chuyên môn.

uế

1.1.3 Tiêu chuẩn cán bộ, công chức phường,xã

H


Theo điều 3, Quyết định 04/2004 của Bộ nội vụ thì CBCC phường (xã) phải

tế

đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:[8]

- Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ

in

h

nghĩa xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả đường lối
của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước ở địa phương.

cK

- Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm thạo việc, tận tuỵ với dân.
Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức kỷ luật

họ

trong công tác.

ại

Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín

Đ


nhiệm.

- Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lỗi của Đảng,

ườ
n

g

chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chuyên môn, đủ năng
lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1.1.3.1. Tiêu chuẩn cán bộ phường (xã)

Tr

Theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV, ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ

Nội vụ, tiêu chuẩn cán bộ phường (xã) được quy định như sau:[8]
+ Đối với cán bộ cấp ủy của phường (xã) (Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch
HĐND, Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND): tốt nghiệp
trung học phổ thông, có trình độ trung cấp chính trị trở lên, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà
nước.

10


+ Đối với cán bộ đoàn thể phường (xã) (Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
ViệtNam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Nông dân,

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh): tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên, trình độ sơ cấp chính trị (hoặc tương đương) trở lên, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
1.1.3.2. Tiêu chuẩn công chức phường (xã)
a. Tiêu chuẩn chung

uế

Theo điều 3 chương 2, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ về

H

công chức xã, phường, thị trấn:[4]

tế

- Đối với các công chức Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị
và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng

in

h

và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội:

cK

+ Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;


họ

+ Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có
hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà

ại

nước;

Đ

+ Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu

g

cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành

ườ
n

nhiệm vụ được giao;
+ Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư

Tr

trên địa bàn công tác.
- Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự phường (xã) và Trưởng Công

an xã: ngoài những tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng
phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác

trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm
vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng,
chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.

11


b. Tiêu chuẩn cụ thể
- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
- Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của
ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm
nhiệm;
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;

uế

- Tiếng dân tộc thiểu số: ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu

H

số trong hoạt động công vụ thì phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phù hợp

tế

với địa bàn công tác đó; nếu khi tuyển dụng mà chưa biết tiếng dân tộc thiểu số thì
sau khi tuyển dụng phải hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa

in


h

bàn công tác được phân công;

- Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý

cK

hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo chương trình
đối với chức danh công chức phường (xã) hiện đảm nhiệm.

họ

- Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng Công an phường

ại

(xã) thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức danh này;

Đ

trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định thì thực hiện theo các nội dung
trên.

ườ
n

g

- Căn cứ vào tiêu chuẩn của công chức phường (xã) và căn cứ vào điều kiện

thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tr

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung được xem xét, quyết định:
+ Giảm một cấp về trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn đối với

công chức làm việc tại xã đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận thuộc
khu vực miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu
số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đồng thời xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để chuẩn hóa công chức
phường (xã);

12


+ Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh
công chức phường (xã);
+ Thời gian để công chức phường (xã) mới được tuyển dụng phải
hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số; lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý
hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị.
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức phường (xã)
Tiêu chuẩn cụ thể
QLNN

THCS
trở lên
THCS
trở lên
THCS

trở lên
THCS
trở lên
THCS
trở lên

TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên

TC

trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên

Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ

Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ

Phó Bí thư Đảng ủy

3

Chủ tịch UBND

4

Phó Chủ tịch UBND

5

Chủ tịch HĐND

6


Phó Chủ tịch HĐND

7

Chủ tịch Hội phụ nữ

8

Chủ tịch UB MT TQ

9

Chủ tịch Hội N.dân

10

Bí thư Đoàn

11

Chủ tịch Hội CC binh

II

Cán bộ, công chức

THPT
trở lên
THPT

trở lên
THPT
trở lên
THPT
trở lên
THPT
trở lên
THPT
trở lên
THPT
trở lên

SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên

TC trở lên

Chứng

chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ

Tr
3

Tư pháp - Hộ tịch

4

Tài chính - Kế toán

5

Văn hóa - Xã hội

6

Trưởng Công an


7

Phường đội trưởng

THPT
THPT

cK

họ
ại

Đ

g

ườ
n

Văn phòng-Thống kê
Địa chính-Xây dựng

THPT

tế

2

<45 giữ chức vụ lần

đầu
<45 giữ chức vụ lần
đầu
<50 nam, <45 nữ giữ
chức vụ lần đầu
<50 nam, <45 nữ giữ
chức vụ lần đầu
<50 nam, <45 nữ giữ
chức vụ lần đầu
<50 nam, <45 nữ giữ
chức vụ lần đầu
<55 nam, <50 nữ giữ
chức vụ lần đầu
<60 nam, <55 nữ giữ
chức vụ lần đầu
<55 nam, <50 nữ giữ
chức vụ lần đầu
<30 giữ chức vụ lần
đầu
<65 giữ chức vụ lần
đầu

<35 tuổi khi tuyển dụng
<35 tuổi khi tuyển dụng
<35 tuổi khi tuyển dụng
<35 tuổi khi tuyển dụng
<35 tuổi khi tuyển dụng
<35 tuổi khi tuyển dụng
<35 tuổi khi tuyển dụng


THPT
THPT
THPT

(Nguồn: Quyết định số 04/QĐ-BNV)

13

uế

CM, NV

in

Bí thư Đảng ủy

2

LLCT

C. bộ chuyên trách

1

1

Học
vấn

Tuổi đời


h

I

Chức danh

H

T
T

TC trở lên
TC trở lên
TC trở lên
TC trở lên
TC trở lên
TC trở lên


1.1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức phường xã
Chất lượng đội ngũ CBCC phường xã được đánh giá qua cá tiêu chí sau:
- Tình trạng sức khỏe
- Trình độ học vấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ
- Đánh giá xếp loại cán bộ,công chức

- Trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước

H


- Trình độ ngoại ngữ, tin học

uế

- Kinh nghiệm công tác

- Các kỹ năng khác: giao tiếp, thuyết trình…

tế

- Phẩm chất đạo đức

in

h

Tất cả các tiêu chí trên phải được đánh giá trong quá trình thực hiện công

cK

việc và tạo ra hiệu quả công việc như thế nào. Chúng ta cũng có thể đánh giá chất
lượng CBCC phường,xã thông qua hiệu quả công việc và sự hài lòng của cơ quan,

họ

tổ chức, công dân làm việc cùng CBCC đó về thái độ, phẩm chất và kỹ năng công
tác.

ại


1.1.4.1 Tiêu chí đánh giá xếp loại cán bộ, công chức hàng năm

Đ

Đánh giá công chức là một biện pháp quan trọng để xem xét quá trình làm

ườ
n

tổ chức.

g

việc, cống hiến của công chức và xác định kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của

a. Cán bộ, công chức được đánh giá theo các nội dung: [2]

Tr

- Chấp hành đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước;
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc;
- Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
- Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
- Thái độ phục vụ nhân dân.

14


b. Cán bộ lãnh đạo, quản lý còn được đánh giá theo các nội dung: [7]

- Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý;
- Năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức, quản lý, tinh thần trách nhiệm;
- Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.
c. Phân loại đánh giá [7]
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ;

uế

- Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;

H

- Không hoàn thành nhiệm vụ.

tế

1.1.4.2. Tiêu chí về trình độ
a. Trình độ học vấn

in

h

Trình độ học vấn là sự hiểu đối với những kiến thức phổ thông về tự nhiên
và xã hội. Trong chừng mực nhất định, trình độ học vấn của dân số biểu hiện mặt

cK

bằng dân trí của quốc gia đó. Trình độ văn hóa được biểu hiện thông qua các quan

hệ tỷ lệ như:

họ

- Số lượng người biết chữ và chưa biết chữ

ại

- Số người có trình độ tiểu học

Đ

- Số người có trình độ phổ thông cơ sở
- Số người có trình độ phổ thông trung học

ườ
n

g

- Số người có trình độ đại học và trên đại học,…
Trình độ học vấn của CBCC là một chỉ tiêu hết sức quan trọng phản ánh chất

lượng của CBCC và có tác động mạnh mẽ tới quá trình công tác. Trình độ học vấn

Tr

cao tạo khả năng tiếp thu và vận dụng một cách nhanh chống những tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào thực tiễn. Hiện nay trình độ học vấn ở nước ta được chia thành các
cấp độ từ thấp đến cao (tiểu học, THCS, THPT).

b. Trình độ đào tạo nghề nghiệp
Trình độ chuyên môn là sự hiểu biết, khả năng thực hành về chuyên môn nào
đó, nó biểu hiện trình độ được đào tạo ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học và sau đại học, có khả năng chỉ đạo quản lý một công việc thuộc một

15


chuyên môn nhất định. Do đó trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực được đo
bằng:
- Tỷ lệ cán bộ trung cấp.
- Tỷ lệ cán bộ cao đẳng, đại học.
- Tỷ lệ cán bộ trên đại học.
Trình độ đào tạo nghề nghiệp ứng với hệ thống văn bằng hiện nay được chia
thành các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, trên đại học.

uế

Khi xem xét về trình độ chuyên môn của công chức cần phải xét đến sự phù

tế

c. Trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước

H

hợp giữa chuyên môn được đào tạo với yêu cầu thực tế của công việc cần đảm nhiệm.

Trình độ lý luận chính trị thể hiện khả năng xác định đường lối, phương


in

h

hướng giải quyết công việc. Với các mức đánh giá tỷ lệ CBCC có trình độ LLCT
sơ, trung, cao cấp và cử nhân. Trình độ QLNN thể hiện khả tổ chức hoạt động của

cK

chính quyền, đơn vị bao gồm các chỉ tiêu: Số lượng CBCC đã qua bồi dưỡng về
QLNN; có trình độ sơ cấp, trung cấp, đại học về quản lý nhà nước.

họ

d. Trình độ tin học, ngoại ngữ

ại

Thể hiện khả năng tiếp cận với công nghệ, khoa học và hội nhập với quốc tế.

Đ

Với các thang đánh giá: Trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp. chứng chỉ (A,B,C)
1.1.4.3. Các tiêu chí khác

ườ
n

g


Kinh nghiệm công tác: là tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng công
chức. Kinh nghiệm là những vốn sống thực tế mà công chức tích lũy được trong
thực tế công tác. Chính kinh nghiệm này cũng góp phần cho việc hình thành năng

Tr

lực thực tiễn của công chức và tăng hiệu quả thực thi công vụ mà công chức đảm
nhiệm. Kinh nghiệm phụ thuộc vào thời gian công tác của công chức.
Kỹ năng cá nhân: là khả năng vận dụng những kiến thức thu nhận được
trong một lĩnh vực, công việc nào đó. Kỹ năng có thế phân ra các nhóm: Nhóm kỹ
năng quan hệ, giao tiếp; Nhóm kỹ năng tổng hợp, phân tích; Nhóm kỹ năng phối
hợp; Nhóm kỹ năng trình bày, thuyết trình…

16


×