Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tuần 2 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.79 KB, 32 trang )

GIÁO ÁN LỚP 5

NĂM HỌC : 2017 -2018

TUẦN 2
Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Thái độ: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.
II- CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
Gọi 2HS đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH
2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng từ, câu, đoạn của bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS M3,4 đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc
(HS cần luyện đọc từ: Hùng, đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời...
Hương. Luyện đọc đoạn: 3 HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
Chung, Sơn)
khó SGK
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài


- Đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài giọng thể
hiện tình cảm trân trọng, tự hào;
đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống
kê.
3.Hoạt động tìm hiểu bài:(8
phút)
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ
trong bài và ND bài : VN có
truyền thống khoa cử, thể hiện nền
văn hiến lâu đời.
- HS đọc đoạn 1, TLCH
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước
ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Nêu ý chính đoạn 1:
- HS đọc lướt bảng thống kê.
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa
thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ
Họ và tên GV

+ Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.
Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa
thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- VN có truyền thống khoa cử lâu đời
+ Triều đại Lê: 104 khoa
+ Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
Trường Tiểu học ..........


1


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
nhất?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời
truyền thống văn hóa VN?
- Nêu ý chính đoạn 2
+ Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở
VN
- Nêu ý chính của bài.
- HS nêu ý chính của bài.
4. Hoạt động Luyện đọc diễn
cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm
đoạn có bảng thống kê.
- GV gọi HS đọc toàn bài
- 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của
bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc
(HS cần giúp đỡ: Hùng, Đức)
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống
kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/
Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng
nguyên / 0...
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc nhóm đôi

- Thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
5. Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ?
- Tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài Sắc màu em yêu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------Toán
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
+ HS làm bài tập 1, 2, 3.
- Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành
PS thập phân.
- Thái độ: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán. ,yêu thích học toán.
II- CHUẨN BỊ:
- Bảng con
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau.
2 Họ và tên GV
Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5

NĂM HỌC : 2017 -2018
2. Hoạt động thực hành. (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia
số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3.
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Viết PSTP
- GV vẽ tia số lên bảng
- HS viết các phân số tương ứng vào nháp,
- GV nhận xét chữa bài.
đọc các PSTP đó
( HS còn lúng túng khi viết PSTP:
Hương, Hùng)
-Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là
10;100;1000;....
Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Viết thành PSTP
- Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với
thế nào?
cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
số có kết quả là 10, 100, 1000,…
(HS cần giúp đỡ: Chung, Sơn, Đức)
- GV nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm bảng con
11 11× 5 55 15 15 × 25 375
- Kết luận: Muốn chuyển một PS thành
=
= ; =

=
2 2 × 5 10 4
4 × 25 100
PSTP ta phải Nhân hoặc chia cả tử số
31 31× 2 62
và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào
; =
=
5
5 × 2 10
đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10,
100, 1000,…
Bài 3:
- Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000;..
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Làm bảng con
- Yêu cầu học sinh làm bài.
6
6× 4
24 500
500 :10
50
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu học
=
=
;
=
=
;
25 25 × 4 100 1000 1000 :10 100

sinh nêu cách làm
18
18 : 2
9
(HS cần giúp đỡ: Chung, Sơn, Đức)
=
=
200 200 : 2 100
- Củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về
PSTP
3. Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
Củng cố cho HS cách giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC
I. MỤC TIÊU:
Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........

3


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; cách chào và xin phép ra vào

lớp, tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, trái,
đằng sau. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động
tác
- Trò chơi chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, hứng thú trong khi chơi
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN :
- Sân thể dục
- GV: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
- HS: trang phục gon gàng theo quy định .
III . NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I.Mở đầu:
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
2phút
********
học
********
3. Khởi động:
3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ
2x8 nhịp
hàng dọc thành vòng tròn, thực
hiện các động tác xoay khớp cổ
tay, cổ chân, hông, vai , gối, …
- Thực hiện bài thể dục phát triển

chung .
Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều
(HS còn lúng túng khi thực
khiển của cán sự
hiện bài TD: Chung, Trang,
Hùng)
II.Cơ bản:
18-20 phút
1 . Ôn ĐHĐN
7 phút
Học sinh luyện tập theo tổ
(nhóm)
- Ôn cách chào và báo cáo…
GV nhận xét sửa sai cho HS
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng,
Cho các tổ thi đua biểu diễn
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ,
*
quay phải trái, đằng sau…
********
(HS thực hiện các động tác
********
ĐHĐN còn chưa đều: Long,
********
Đắc Anh, Hùng, Đức)
2. Trò chơi vân động
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn
4-6 phút
cách chơi

- Chơi trò chơi chạy tiếp sức
HS thực hiện
(HS còn chưa nhiệt tình tam
gia chơi: Thế Anh, Trang,
Tùng)
III. Kết thúc
5-7 phút
*
- Tập chung lớp thả lỏng.
*********
4 Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
- Nhận xét đánh giá buổi tập
*********
- Hướng dãn học sinh tập luyện ở
nhà
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017
Chính tả
NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức
+ Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày
đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần
của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
- Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo
yêu cầu.
- Thái độ: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II- CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động Khởi động: (3 phút)
- Gọi HS lên bảng viết từ khó bài trước: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết...
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g ;ng/ngh
2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Hiểu nội dung bài chính tả, viết được một số từ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài
- HS theo dõi.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài.
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- mưu, khoét, xích sắt, trung với
nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn.
- GV cho HS luyện viết từ khó trong bài
- HS viết bảng con từ khó
( HS còn dễ viết sai các tên riêng: Đức,
Chung)
3. Hoạt động viết bài chính tả:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính
tả.

* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài
- HS viết vào vở
- GV đọc lại toàn bài viết
- HS soát lỗi
(HS còn viết sai chính tả và chưa đúng tốc độ: - HS đổi chéo bài soát lỗi
Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........

5


GIÁO ÁN LỚP 5
Nhất, Đức Anh, Chung, Sơn)
4. Hoạt động chấm và nhận xét bài :(5 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy ưu điểm và hạn
chế của bài viết để sửa chữa và khắc phục.
* Cách tiến hành:
- GV chấm nhanh 1 số bài trước lớp
- Rút kinh nghiệm
5. Hoạt động làm bài tập: (7 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo
yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết phần vần của
từng tiếng in đậm.
- GV chốt lời giải đúng

(HS chưa phân biệt được phần âm và phần
vần của tiếng: Hương, Chung, Hùng)
- Kết luận:Tiếng nào cũng phải có vần.

Bài 3:
- HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài
+ Nêu mô hình cấu tạo của tiếng?
+ Vần gồm có những bộ phận nào?
(GV treo bảng phụ )
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
(HS còn lúng túng khi ghi mô hình của tiếng:
Nhất, Trang, Hùng)
- Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét.

NĂM HỌC : 2017 -2018

- Cả lớp theo dõi

- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân ghi đúng phần
vần của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài.
Tiếng
Vần
Hiền
iên
Khoa
oa
Làng
ang

Mộ
ô
Trạch
ach
- HS đọc yêu cầu.
+ Âm đầu, vần và thanh
+ Âm đệm, âm chính và âm cuối
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm chữa bài
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Phần vần của các tiếng đều có âm
chính.
+ Có vần có âm đệm có vần không
có; có vần có âm cuối, có vần không.

* GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể thiếu
trong tiếng là âm chính và thanh.
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm chính & - A, đây rồi!
dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm - Huyện Ân Thi
cuối....
6. Hoạt động tiếp nối(3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. Chuẩn bị tiết chính tả nhớ viết tuần sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
6 Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5

NĂM HỌC : 2017 -2018
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
---------------------------------------------------------Toán
TIẾT 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
+ HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
- Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
- Thái độ: : GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.
II- CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt dộng khởi động: (5 phút)
Tìm

3
5
của 50 ;
10
18

của 36

2.Hoạt động ôn tập lí thuyết: (8 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách

cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác
MS.
(HS cần giúp đỡ: Hùng, Hương)
- HS theo dõi
3 5 10 3
Cách cộng , trừ 2 phân số
+ ; −
7 7 15 15
- GV nêu ví dụ:
7 3 7 7
+ ; −
9 10 8 9

- HĐ nhóm
Thảo luận để tìm ra 2 trường hợp:
- cộng (trừ) cùng mẫu số
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và thực - cộng (trừ) khác mẫu số
- Tính và nhận xét.
hiện
- Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ
nguyên MS.
- QĐMS 2PS sau đó thực hiện như
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS ta trên.
làm thế nào?
- Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta làm
thế nào?
* Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc.
3. Hoạt động Luyện tập:(20 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ )
hai phân số có cùng mẫu số, hai phân

Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........

7


GIÁO ÁN LỚP 5
số không cùng mẫu số và làm bài 1,
2(a, b), bài 3.
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài.
(HS cần giúp đỡ: Hương, Hùng,
Chung)
- GV nhận xét chữa bài.
-KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác
MS ta phải quy đồng MS hai PS.
Bài 2 (a,b):
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
(HS cần giúp đỡ: Hương, Hùng,
Chung)
- GV nhận xét chữa bài.
*GV củng cố cộng , trừ STN và PS

NĂM HỌC : 2017 -2018
- Tính
- Làm bảng con
6 5 48 35 83 3 3 24 15 9

+ =
+
= ; − =

= ;
7 8 56 56 56 5 8 40 40 40
1 5 3 10 13 4 1 8 3
5
+ = + ;= ; − = − =
4 6 12 12 12 9 6 18 18 18

-Tính
- Làm vở , 2 HS làm bảng lớp
2 15 2 17
5 28 5 23
= + = ;4 − =
− = ;
5 5 5 5
7 7 7 7
11 15 11 4
 2 1
1−  + ÷= 1− = − −
15 15 15 15
 5 3
3+

Bài 3:
- Đọc đề bài
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề.

1 1 5
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Chiếm + = (hộp bóng)
2 3 6
-Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu
phần hộp bóng?
- Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì
5
- Em hiểu hộp bóng nghĩa là như thế số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần.
6

nào?
- Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần?

- Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần.
- P.số chỉ tổng số bóng của hộp là

6
6

- Nêu phân số chỉ tổng số bóng của
6 5 1
hộp?
Số bóng vàng chiếm − = (hộp bóng)
6 6 6
- Tìm phân số chỉ số bóng vàng?
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở
Giải
- Yêu cầu HS làm bài.
PS chỉ số bóng đỏ và xanh là

(HS cần giúp đỡ: Hương, Hùng,
1 1 5
Chung, Sơn, Anh)
+ = (số bóng)
2 3 6
- GV nhận xét chữa bài.
PS chỉ số bóng vàng là
1−

5 1
= ( số bóng)
6 6
1
Đáp số: số bóng vàng
6

4. Hoạt động tiếp nối:(5 phút)
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS ; PS với STN.
- Gv nhận xét tiết học, giao bài về nhà.
8 Họ và tên GV
Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

------------------------------------------------------Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả
đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2),
tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3).
+ Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
* HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
- Thái độ: Yêu thích môn học
II- CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , Từ điển TV
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được.
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu:HS hiểu được nghĩa của từ
Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1,
- HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập đọc đã
xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu học để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
HS giải nghĩa từ Tổ quốc.
- Tổ chức làm việc cá nhân.
- HS làm bài cá nhân, chữa bài.
- GV Nhận xét , chốt lời giải đúng
+ nước nhà, non sông

+ đất nước, quê hương
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2,
- HS đọc bài 2
- Xác định yêu cầu của bài 2 ?
- GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng nghĩa.
Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ VD:
Tổ quốc.
nước nhà, non sông, đất nước, quê hương,
quốc gia, giang sơn…
- GV công bố nhóm thắng cuộc
Bài 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nghĩa
Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........

9


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc gia,…
để làm.
- Nhóm khác bổ sung
* HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm
được.
Bài 4:

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu
- GV giải thích các từ đồng nghĩa
trong bài.
- Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào Vở. HS nối tiếp đọc câu mình đặt.
với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt Lớp nhận xét
câu với tất cả các từ ngữ trong bài.
- GV nhận xét chữa bài
3. Hoạt động tiếp nối: (5 phút)
- Dặn HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- NX tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể
lại được rõ ràng đủ ý.
*HS( M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
- Kĩ năng: Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
- Thái độ: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số sách, báo, truyện …viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)

- Gọi 2 HS kể nối tiếp câu chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp: (10 phút)
* Mục tiêu: Chọn được một truyện viết về
anh hùng, danh nhân của nước ta.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài
-1 HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu làm gì?
- HS nêu
- GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc,
danh nhân, anh hùng, nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân
10Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
- Cho HS đọc gợi ý SGK
- HS đọc 4 phần gợi ý SGK
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
(HS cần lưu ý: Hùng, Hương, Trang)
- HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể
- 3 HS nêu
3. Hoạt động thực hành kể chuyện: (15
phút)
* Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng
đủ ý.
* Cách tiến hành:

- Tổ chức hoạt động nhóm
- Kể chuyện trong nhóm
- HS trao đổi với nhau về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện
- Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp
- HS thi KC, mỗi HS kể xong đều
(HS cần giúp đỡ: Long, Đức, Chung)
nói ý nghĩa câu chuyện của mình,
giao lưu đặt câu hỏi.
- GV đưa tiêu chí đánh giá, khuyến khích HS - Cả lớp nhận xét tính điểm theo
KC ngoài SGK
tiêu chí GV đưa ra.
4. Hoạt động tiếp nối: (3 phút)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe
- Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------Toán
TIẾT 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh.
* HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3.
- Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách
thành thạo.
- Thái độ: HS yêu thích học toán.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi 2 quy tắc
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
Tính:


3
4 1 9
+ 5; − ; − 1
7
9 6 5

2. Hoạt động ôn tập về thực hiện nhân,
chia hai phân số :(10 phút)
* Mục tiêu:Giúp HS biết thực hiện nhân,
chia hai phân số.
(HS chưa nắm chắc quy tắc nhân chia
hai phân số: Hùng, Chung)
* Cách tiến hành:
* Phép nhân và phép chia hai phân số:
Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........

11


GIÁO ÁN LỚP 5
- GV đưa 2 VD (SGK -11)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
*Chốt lại : 2 quy tắc

NĂM HỌC : 2017 -2018
- HS quan sát
- HĐ nhóm

+ Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép
nhân và phép chia hai phân số
+ Báo cáo
- Tính
- Nhắc lại các bước thực hiện của từng
QT

3. Hoạt động thực hành:(20 phút)
* Mục tiêu: HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3
* Cách tiến hành:
Bài 1: (cột 1, 2)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tính
- Yêu cầu HS làm bài
- Làm bảng con
3
4× 3
12
3
- GV nhận xét chữa bài
4x =
= =
8
8
8
2
(HS còn lúng túng khi nhân, chia PS:
3
×
2

1
2
Chung, Hùng)
3 : = 3x =
=6
2

Bài 2:( a, b, c)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV HD mẫu.
- Cho HS tự làm bài các phần còn lại.

1

1

- Thực hiện theo mẫu
9 5 9 x5
3 x3 x5
3
x =
=
=
10 6 10 x6 2 x5 x 2 x3 4

- Tính nhanh với các phần còn lại

9 5 6 21 40 14 17 51
x ;
: ; x ; :

10 6 25 10 7 5 13 26

- GV nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Cả lớp theo dõi
- Gọi HS đọc đề bài
- HD học sinh phân tích đề
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp giải bài vào
- Yêu cầu HS tự làm bài
(HS còn lúng túng khi tính diện tích vở
Giải
hình chữ nhật: Chung, Hùng)
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
- GV nhận xét chữa bài
1
1
1
x = (m2)
2
3
6

Diện tích mỗi phần là:
1
1
:3=
(m2)
18
6


Đáp số:

1
m2
18

4. Hoạt động tiếp nối:(5 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN.
--------------------------------------------------Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I- MỤC TIÊU :
12Họ và tên GV
Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
- Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới
những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các
câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích).
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn
bộ bài thơ.
- Kĩ năng: Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với
giọng phù hợp.
-Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh…
Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi
trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
II- CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ .
- Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Hoạt động khởi động :(5 phút)
- Gọi HS đọc bài Nghìn năm văn hiến và TLCH
2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng từ, câu, đoạn của bài.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS M3,4 đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện
(HS cần luyện đọc từ: Hùng, Hương. đọc những từ khó :lá cờ, nét mực, bát
Luyện đọc đoạn: Chung, Sơn)
ngát...
- HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải
nghĩa từ khó trong bài (chú giải).
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng,
tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ
cuối.
3.Hoạt động tìm hiểu bài:(8 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong
bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình
yêu quê hương đất nướcvới những sắc
màu, những con người và sự vật đáng
yêu của bạn nhỏ.
* Cách tiến hành:

- Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
- Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng,
trắng, đen, tím, nâu.
- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh - Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng...
nào?
* HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, - Vì các sắc màu đều gắn với những sự
bạn nhỏ lại liên tưởng đến những h/ả cụ vật, những cảnh, những con người bạn
Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........

13


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
thể ấy.
yêu quý.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của - Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất
bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
*Từ đó giáo dục các em ý thức yêu quý
những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên
đất nước.
- Nêu ý chính của bài ?
4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và
học thuộc lòng: (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ.
* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài
-1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả bài.
- GVhướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu
+ Để đọc bài được hay, ta nên nhấn - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ,
giọng các từ nào?
khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu.
(HS cần giúp đỡ: Thế Anh, Dũng,
Long)
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc
- HS nhẩm HTL
- GV hướng dẫn HS nhẩm HTL
- HS thi đọc thuộc lòng.
- Thi học thuộc lòng
5. Hoạt động tiếp nối:(3 phút)
- GV nhận xét tiết dạy .
-Về nhà HTL những khổ thơ em yêu thích,đọc trước vở kịch Lòng dân
-----------------------------------------------------Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
I- MỤC TIÊU:
- HS thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi bắt đầu
và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái,
quay sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Kết bạn”.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Sân thể dục

- GV: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi .
- HS: trang phục gon gàng theo quy định .
III . NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I.Mở đầu:
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài
2phút
********
học
********
14Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
3. Khởi động:
3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ
2x8 nhịp
hàng dọc thành vòng tròn, thực
hiện các động tác xoay khớp cổ
tay, cổ chân, hông, vai , gối, …

- Thực hiện bài thể dục phát triển
chung .
Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều
(HS thực hiện bài TDPTC còn
khiển của cán sự
chưa chính xác: Hương, Trang,
Chung)
II.Cơ bản:
18-20 phút
1 . Ôn ĐHĐN
7 phút
Học sinh luyện tập theo tổ
(nhóm)
- Ôn cách chào và báo cáo…
GV nhận xét sửa sai cho HS
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng,
Cho các tổ thi đua biểu diễn
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ,
*
quay phải trái, đằng sau…
********
(HS thực hiện quay sau chưa
********
đúng kĩ thuật: Thu, Hương,
********
Hùng, Trang)
2. Trò chơi vân động
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn
4-6 phút

cách chơi
- Chơi trò chơi kết bạn
HS thực hiện
(HS chưa tích cực tham gia
chơi: Nhất, Tùng, Đức)
III. Kết thúc
5-7 phút
*
- Tập chung lớp thả lỏng.
*********
- Nhận xét đánh giá buổi tập
*********
- Hướng dãn học sinh tập luyện ở
nhà
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng
trưa và chiều tối.(BT1)
+ Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước
viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2)
15
Họ và tên GV
Trường Tiểu học ..........



GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
- Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn.
- Thái độ: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
II- CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh rừng tràm
- Ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động :(7 phút)
-HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị.
2. Hoạt động thực hành:( 27phút)
* Mục tiêu:Giúp HS làm được các bài
tập trong SGK.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định - HS đọc yêu cầu bài tập
yêu cầu
- 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn.
- GV cho HS xem tranh rừng tràm.
- Yêu cầu học sinh làm bài:
- HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp
+ Đọc kĩ bài văn
- HS thực hiện
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích
+Giải thích lí do vì sao em thích hình
ảnh đó.

(HS cần giúp đỡ: Long, Hùng,
Hương)
- Trình bày kết quả
- HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn.
- GV nhận xét và nhấn mạnh một số câu VD: Những cây thân tràm vỏ trắng vươn
văn có hình ảnh, biện pháp nghệ thuật lên trời ,chẳng khác gì những cây nến
tu từ.
khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu
- HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình - 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới
định tả.
thiệu
- Bài văn gồm mấy phần?
- 3 phần: MB, TB, KL
- Đoạn viết nằm trong phần nào của bài? - Phần thân bài
- GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB
nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở
đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo
TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một
thời điểm.
- HS làm vở
- Yêu cầu học sinh làm bài
(HS cần giúp đỡ: Long, Hùng,
Hương, Chung, Đức, Nhất)
- Cả lớp nhận xét
- Gọi nhiều HS đọc bài
- GV nhận xét và khen những bài viết - HS theo dõi
16Họ và tên GV


Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng
3.Hoạt động tiếp nối: ( 3 phút)
- GV NX tiết học
-Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em
phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những gì đã thấy.
---------------------------------------------------Toán
TIẾT 9: HỖN SỐ (Tiết 1)
I - MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS.
- Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích học toán.
II - CHUẨN BỊ:
Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12
III - CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động Khởi động: (3 phút)
Viết các PS có giá trị < 1; = 1 ; >1
2. Hoạt động Ôn tập khái niệm về hỗn số. (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc và viết hỗn
số.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn - Học sinh thực hiện
nguyên và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã
tô màu 3 phần

- Gắn các hình tròn lên bảng :
- Giới thiệu và hỏi:
3
+ Có mấy hình tròn ?
+ Có 2 và hình tròn
4

+ Hãy tìm cách viết số hình tròn trên?

+ HS nêu cách viết
2 hình tròn và

3
hình tròn
4

- Để biểu diễn số hình tròn trên người ta
dùng hỗn số.
- Có 2 hình tròn và

3
3
viết thành 2
4
4

hình tròn
2

3

gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba phần - Học sinh đọc lại
4

tư hoặc hai, ba phần tư
- Nhận xét về cấu tạo hỗn số

- Gồm 2 phần: phần nguyên và phần
phân số
- 2 là phần nguyên,

- Yêu cầu học sinh đọc và viết
Họ và tên GV

3
là phần PS
4

- HS đọc và viết
Trường Tiểu học ..........

17


GIÁO ÁN LỚP 5
3
- Hướng dẫn so sánh
và 1
4

NĂM HỌC : 2017 -2018

3
<1
4

- Kết luận:Phần PS của hỗn số bao giờ
cũng < 1
* GV chốt lại: - Cấu tạo của hỗn số
- Cách đọc, viết hỗn số
3. Hoạt động thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2a.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu
-Viết rồi đọc hỗn số
- Gắn từng hình vẽ
- Quan sát hình vẽ
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Nêu các hỗn số và cách đọc
1
(HS cần giúp đỡ Hương, Đức Anh,
a) 2 đọc là hai và một phần tư
4
Hùng)
4
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS giải b) 2 đọc là hai và bốn phần năm
5
thích cách làm
2
c) 3 đọc là ba và hai phần ba
3

Bài 2: (a)
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Viết hỗn số vào chỗ chấm
- Kẻ trục tia số như SGK lên bảng
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp
- Yêu cầu học sinh làm bài
- HS làm bài
(HS cần giúp đỡ Hương, Chung, Hùng)
- GV nhận xét chữa bài
- HS nghe
- Kết luận: Giá trị của hỗn số bao giờ
cũng > 1
4. Hoạt động tiếp nối: (3 phút)
- Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn số.
__________________________________________
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được
các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
+ Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3).
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn.
- Thái độ: HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II- CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Gọi HS làm lại bài 2 tiết trước.
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức

18Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
làm đúng các bài tập trong SGK.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 - Lớp đọc thầm theo
xác định yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm việc cá nhân.
(HS cần giúp đỡ: Trang, Tùng,
Chung, Nhất, Thế Anh)
- Gọi HS trình bày miệng
- Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn
văn: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.
- GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS - Từ đồng nghĩa hoàn toàn
nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào?
- Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn
là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- HS đọc
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát…
sức theo 3 nhóm, các nhóm lên xếp các Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài.
từ cho sẵn thành những nhóm từ đồng Bình chọn nhóm thắng cuộc.
nghĩa.

(HS cần giúp đỡ: Chung, Nhất, Thế
Anh)
- GV nhận xét chữa bài và hỏi:
+ Các từ ở trong cùng 1 nhóm có +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn
nghĩa chung là gì?
+ Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung
rinh của vật có ánh sáng phản chiếu
vào.
+ Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có
người, không có biểu hiện hoạt động
của con người
Bài 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Cả lớp theo dõi
- Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho - HS viết đoạn văn
HS làm việc cá nhân.
(HS cần giúp đỡ: Trang, Tùng, - HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả
Chung, Nhất, Thế Anh)
- Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay
đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động tiếp nối: (3 phút)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn.
---------------------------------------------------------------Khoa học
NAM HAY NỮ ? (T2)
Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........


19


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
I- MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Kiến thức: + Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
+ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về
vai trò của nam, nữ.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
- Thái độ: Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ .
II- CHUẨN BỊ:
- Các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
*Cách tiến hành:
-Việc 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng ?"
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu hướng - Làm việc cả lớp
dẫn HS cách chơi.
1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây:
Nam
Nữ
Cả nam và nữ
Có râu



2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp - Đại diện mỗi nhóm trình bày và
giải thích .
xếp như vậy.
- GV lưu ý HS: Các thành viên của nhóm khác có - Trong quá trình thảo luận với các
nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền
thể chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn
thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm
(HS cần giúp đỡ: Trang, Tùng, Sơn)
mình, nhưng phải giải thích được
tại sao lại thay đổi.
Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương
nhóm thắng cuộc
- Việc 2: Thảo luận một số quan niệm xã hội về
nam và nữ
- HS thảo luận câu hỏi và trả lời
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,
2, 3, 4 (SGV trang 27)
(HS cần giúp đỡ: Chung, Nhất, Tùng, Sơn)
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận 2 :SGV trang 27
3.Hoạt động tiếp nối:(5 phút)
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 4.
---------------------------------------------------------------------Lịch sử
20Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........



GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Sau bài học, HS nêu được:
- HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai
thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
* Học sinh (M3,4): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ
không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn
không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi
trong nước.
- Kĩ năng: Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường
Tộ.
- Thái độ: Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước.
II- CHUẨN BỊ:
- HS: Hình minh hoạ trang 6 SGK.
- GV: Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Kiểm tra bài cũ theo nội dung câu hỏi:
- Lần lượt trả lời câu
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 6.
hỏi.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 6.

- Lớp nhận xét
+ Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ?
- Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang 6, nêu mục
tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(25 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử NTT cũng như một vài đề nghị về cải cách của
ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
* Cách tiến hành:
- Việc 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
- Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm và
chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận
+ Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ. - Sinh năm 1830 mất năm 1871
+ Quê quán của ông.
- Nghệ An
+ Trong cuộc đời của mình ông đã được đi - Năm 1860 ông sang Pháp chú
đâu và tìm hiểu những gì ?
ý tìm hiểu sự giàu có văn minh
của nước Pháp.
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi - Phải thực hiện canh tân đất
tình trạng lúc bấy giờ ?
nước
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế - Triều đình nhà Nguyễn nhu
nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ?
nhược
(HS cần giúp đỡ: Dũng, Trang, Hùng,
Chung)
Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........


21


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến (nếu cần).
* Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn
Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc
2.
- Việc 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp.
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu
hỏi:
+ Theo em tại sao thực dân Pháp lại có thể dễ + Triều đình nhà Nguyễn
dàng xâm lược nước ta?
nhượng bộ TDP.
+ Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc + Kinh tế đát nước nghèo nàn,
đó như thế nào ?
lạc hậu
+ Đất nước không đủ sức để tự
lập tự cường…
- Nhận xét và nêu câu hỏi dành cho
HS(M3,4):
+ Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt + Nước ta cần đổi mới để đủ
ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ?
sức tự lập, tự cường.
(HS cần giúp đỡ: Dũng, Sơn, Hùng, Chung)
* Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa cuối
thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân
Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta

lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước.
Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng
lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều
trần đề nghị canh tân đất nước.
- Việc 3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ.
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì + Mở rộng quan hệ ngoại giao,
để canh tân đất nước?
buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài
giúp ta phát triển kinh tế.
+ XD quân đội hùng mạnh.
+ Mở trường dạy cách sử dụng
máy móc, đóng tàu, đúc súng.
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ + Không cần thực hiện các đề
như thế nào với những đề nghị của Nguyễn nghị của ông…
Trường Tộ?
+ Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị + Họ là người bảo thủ, lạc hậu,
canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho không hiểu gì về thế giới bên
thấy họ là người như thế nào ? Lấy một số ví ngoài …
dụ chứng minh?
(HS cần giúp đỡ: Minh, Sơn, Hùng, Chung)
* Kết luận: Với mong muốn canh tân đất
22Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
NĂM HỌC : 2017 -2018

nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung
hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận.
Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy
yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp.
* Chốt nội dung toàn bài.
Nêu nội dung ghi nhớ SGK,
3. Hoạt động tiếp nối:(5 phút)
- Nối tiếp HS trả lời câu hỏi:
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất
nước của Nguyễn Trường Tộ ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ?
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế và sưu tầm tài liệu về
Chiếu Cần Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm
Nghi.
Khoa học
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và
trứng của mẹ.
- Kĩ năng: Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
- Thái độ: Yêu quý bố mẹ.
II. CHUẨN BỊ:
Hình trang 10, 11 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Nêu một số khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học
- Nêu một số VD về vai trò của nữ trong lớp em ?
2. Hoạt dộng hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và

trứng của mẹ.
* Cách tiến hành:
- Việc 1: Sự hình thành cơ thể người.
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người
giới tính của mỗi người?
quyết định giới tính của mỗi người.
- Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
- Bào thai được hình thành từ đâu?
- Bào thai được hình thành từ trứng gặp
tinh trùng.
- Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng
bé ra đời?
ở trong bụng mẹ
(HS cần giúp đỡ: Sơn, Thư, Nhất)
23
Họ và tên GV
Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5
- Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra
trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh
trùng. Cơ thể mỗi người được hình
thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với
tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp
với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng
được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử
phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng

trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời.
- Việc 2: Mô tả khái quát quá trình thụ
tinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 1b,
1c và đọc kỹ chú thích trang 10 thảo
luận theo cặp mô tả quá trình thụ tinh.
(HS cần giúp đỡ: Chung, Thư, Nhất,
Hùng)

NĂM HỌC : 2017 -2018

- HS quan sát các hình SGK, thảo luận
nhóm đôi, trả lời.
- 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ tinh.
+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào
được trứng.
+ Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp
với nhau để tạo thành hợp tử.
2 HS mô tả tả lại.

- Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều
tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng
chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng
kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó
là sự thụ tinh.
- Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5
- HS quan sát hình trong SGK, trả lời
(11)SGK cho biết hình nào cho biết thai
- Một số học sinh trình bày.

được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
+ Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ thể
(HS cần giúp đỡ: Nhung, Sơn, Thư,
hoàn chỉnh.
Nhất, Đức)
+ Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng
đầu hình, mình, tay, chân những chưa
hoàn thiện.
+ Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng đầu,
mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hình
thành đầy đủ các bộ phận cơ thể.
+ Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù
của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa rõ
ràng.
24Họ và tên GV

Trường Tiểu học ..........


GIÁO ÁN LỚP 5

NĂM HỌC : 2017 -2018
- HS theo dõi.

- GV nhận xét, khen ngợi.
- Kết luận : Hợp tử phát triển thành
phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 3
thai có đầy đủ các cơ quan của cơ thể
và có thể coi là một cơ thể người. Đến
tháng thứ 5 bé thường xuyên cử động

và cảm nhận được tiếng động ở bên
ngoài. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em
bé được sinh ra.
3. Hoạt động tiếp nối:(5 phút)
- Quá trình thụ tinh diễn ra như thế - 2 HS trả lời.
nào?
- Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển
của thai nhi mà em biến?
- Học thuộc lòng mục bạn cần biết
- Chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả
mẹ và em bé đều khỏe
-----------------------------------------------------------------Địa lí
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I - MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài học này, HS :
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích
là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
*HS (M3,4) biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông
nam, cánh cung.
- Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ,
khí tự nhiên,…
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền
Trung.
- Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt
ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam.
* Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta
hiện nay.
- Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường.

- Kĩ năng: Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có
than, dầu mỏ, khí đốt.
- Thái độ: Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II - CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
25
Họ và tên GV
Trường Tiểu học ..........


×