Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Ngữ Văn 9 (giản tiện-dành cho GV giỏi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.71 KB, 10 trang )

Tiết:41 Ngày dạy:
LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Qua phân tích giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ nhận biết được
thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình
thường.
Tìm hiểu nghệ thuật của đoạn trích.
- Kỹ năng: RLKN phân tích nhân vật
- Thái độ: Có ý thức yêu thương giúp đỡ người bất hạnh
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tham khảo tác phẩm
HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trao đổi + diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Đọc thuộc lòng đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” và cho
biết phẩm chất của chàng? (10đ)
- H/s đọc thuộc lòng
- Là người tài giỏi văn võ song toàn
- Có phẩm chất anh hùng và tấm lòng vì nghóa quên thân
- Hành động dứt khoát không do dự
b) Đọc thuộc lòng phần 2 của đoạn trích và nhận xét về tính cách của cả hai
nhân vật? (10đ)
- H/s đọc đoạn trích
- Lục Vân Tiên: hào hiệp chính trực, trọng nghóa khinh tài, cũng rất từ tâm
nhân hậu. Chàng không màng tới ơn nghóa => Phẩm chất anh hùng
- Kiều Nguyệt Nga: lơ2i lẽ thuỳ mò nết na có học thức, xưng hô khiêm
nhường mực thước
- Nàng luôn băn khoăn và tìm cách trả ơn


3. Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
o Em có nhận xét gì về vò trí đoạn
trích (đoạn nằm ở phần 2 của truyện)
o Gv hướng dẫn và gọi h/s đọc đoạn
trích
I. Đọc hiểu văn bản:
-85-
o Giải thích các chú thích khó (1,
2,4,5,7, 10)
o Đoạn văn có thể được chia làm
mấy phần ? Nội dung của mỗi phần là gì?
(Chia làm 2 phần )
o Chủ đề của đoạn trích ở đây là gì?
(Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác)
o Gv giải thích thêm phần trên của
đoạn thơ về tình cảnh của Vân Tiên
o Vì sao Trònh Hâm lại quyết tâm
hãm hại Vân Tiên ? Xuất phát từ đâu?
(Từ lòng đố kỵ ganh ghét)
o Đến lúc này nỗi lo đó có còn cơ sở
không? (Không có cơ sở)
o Vậy tại sao Trònh Hâm vẫn tìm
cách hại? Chứng tỏ bản chất gì? (Sự độ ác
trở thành bản chất)
o Em có nhận xét gì về hành động
của Trònh Hâm ở đoạn này ? (Thời gian
,kế họach,hành động)
o Đó là hành động ntn? (Có tính

tóan từ trước)
o Trònh Hâm đã bộc lộ bản chất gì?
Giải thích? (Hành động bất nhân , bất
nghóa)
o Em có nhận xét gì về cách sắp xếp
các tình tiết của Nguyễn Đình Chiểu?
(Sắp xếp hợp lý, diễn biến nhanh gọn )
o Gia đình ông Ngư đã có hành dộng
ntn? (Cứu giúp cho Vân Tiên )
o Câu thơ nào gợi ra mối chân tình
của gia đình ông Ngư?
o Gợi ra khung cảnh ntn? (Sư hối hả
lo lắng để cứu người)
o Điều gì còn chứng minh cho bản
chất của ông Ngư ông? (sẵn sàn cưu mang
chàng)
o Hãy chỉ ra những chi tiết miêu tả
cuộc sống của ngư ông?
II. Phân tích:
1. Chủ đề của văn bản:
Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác
2. Tội ác của Trònh Hâm :
Xuất phát từ lòng đố kỵ ganh ghét
 Sự độc ác trở thành bản chất
- Thời gian: Giữa đêm khuya
- Không gian: giữa trời nước mênh
mông
- Sau đó: giả vờ kêu la
 Hành động có tính toán từ trước
 Là kẻ bất nhân bất nghóa

3. Tấm lòng của Ngư Ông:
- Hối con, ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt
mày
=> Hối hả lo lắng để cứu sống Vân Tiên
- Sẵn sàng cưu mang Vân Tiên
 Tấm lòng bao dung nhân ái hào
hiệp không màng ơn huệ
- Cuộc sống trong sạch ngoài vòng
danh lợi
 T/g gửi gắm khát vọng niềm tin
về cái thiện vào con người lao
-86-
o Đó là cuộc sống như thế nào?
(trong sạch ngoài vòng danh lợi, có khát
vọng về cuộc sống)
o Qua đó thể hiện thái độ gì của tác
giả với người lao động? (thái độ tin tưởng)
o Hãy chọn những câu thơ mà em
cho là hay nhất và nêu cảm nhận (Gv
nhận xét)
o G/v khái quát và gọi H/s đọc ghi
nhớ
o Trong truyện còn có nhân vật nào
giống ông Ngư? (ng Tiều)
động bình thường.
• Ghi nhớ : SGK
III . Luyện tập:
4. Củng cố và luyện tập:
Hãy đọc thuộc lòng đoạn trích
- H/s có thể đọc cả đoạn hoặc một phaận.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc nội dung
- Học thuộc lòng đoạn thơ
- Chuẩn bò “Chương trình đòa phương”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết:42 Ngày dạy:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học đòa phương bằng việc nắm được
những tác phẩm và tác giả từ sau 1975
- Kỹ năng: RLKN sưu tầm và tìm hiểu về tác giả và tác phẩm văn học đòa phương
- Thái độ: Hình thành sự quan tâm và yêu mến với văn học đòa phương.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tham khảo tạp chí đòa phương
HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập
-87-
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trao đổi, thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bò bài của học sinh
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
o Hãy lập bảng thống kê các tác giả
và tác phẩm được công bố từ sau 1975
theo thứ tự: Họ tên, bút danh, năm
sinh, các tác phẩm chính
o Gọi đại diện các tổ lên trình bày
kết quả sưu tầm và tổng hợp
o Đại diện các tổ khác bổ sung bảng
thống kê
o G/v nhận xét
o Đại dòên tổ đọc bài giới thiệu hoặc
cảm nghó về một tác phẩm đòa phương.
o Các tổ khác hoặc cá nhân nhận xét
về kết qủa sưu tầm.
o G/v đánh giá và kết luận
o G/v có thể khuyế khích H/s sáng
tác một bài văn hoặc một bài thơ về
qêu hương mình
o G/v nhận xét và tổng kết
o
I. Các tác giả và tác phẩm:
1. Thiên Huy – Nguyễn Văn Thiện
(1946)
Các tác phẩm: Trong cuộc sống bình
thường, Ngưới gác cổng cơ quan…
2. Thẩm Thệ Hà – Tạ thành Kỉnh
(1923)
Các tác phẩm: Người yêu nước, Đời tươi
thắm…
3. Thu Hương – Lê Thò Thu Hương

(1957)
Các tác phẩm: Không rõ
4, Vân An – Trần Vạn An (1925)
Các tác phẩm: Lòng tin, Bám đất…
5. Phan Kỷ Sửu - Vân Trinh, Thanh
Phong (1949)
Các tác phẩm: dũng sỹ núi, Tình quê…
II. Nêu cảm nghó hoặc giới thiệu về một
tác phẩm:
III. Trình bày văn bản sáng tác
4. Củng cố và luyện tập:
Hãy đọc một bài thơ mà em biết về quê hương Tây Ninh
- H/s đọc tác phẩm
- g/v nhận xét
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Sưu tầm thêm các tác phẩm của đòa phương qua sách báo
- Chuẩn bò bài “Đồng chí”
-88-
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết:43 Ngày dạy:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm vững hơn kiến thức về từ vựng ở cấp hai
Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học vào qúa trình hành văn
- Kỹ năng: RLKN sử dụng từ ngữ
- Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng mục đích, đúng ngữ cảnh

II. CHUẨN BỊ:
GV: các ví dụ minh họa
HS: Sọan trước bài, trả lời các câu hỏi trong vờ bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
Trao đổi, phát vấn
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn đònh: Kiểm diện: 9A1: 9A2: 9A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bò bài của học sinh
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
o Hãy nhắc lại thế nào là từ đơn? (là
từ có một tiếng)
o Thế nào là từ phức? (là từ có hai
tiếng trở lên)
o Từ phức được chia làm mấy loại? (2
loại)
o Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ.
o Gọi H/s đọc bài tập 2
o chỉ ra các từ ghép và láy.
o Thế nào là thành ngữ? (là những
cụm từ có nghóa cố đònh)
I. Từ đơn và từ phức:
Từ
Từ đơn Từ phức
Ghép Láy
-Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa
xôi, lấp lánh
-Từ phức: các từ còn lại

II. Thành ngữ:
-89-

×