Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

BÀI GIẢNG COUMARIN ĐHYD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.54 KB, 21 trang )

COUMARIN


COUMARIN – KHÁI NIỆM CHUNG
Coumarin là những dẫn chất của benzo-α-pyron có cấu trúc C6 – C3

α - pyron

Benzo α - pyron

Trong kỹ nghệ, benzo-α-pyron được tổng hợp từ aldehyd salicylic,
anhydric acetic và natri acetat.


COUMARIN – KHÁI NIỆM CHUNG

Vòng lacton của coumarin có thể đóng mở vòng thuận nghịch

theo pH


COUMARIN – PHÂN LOẠI
- Coumarin đơn giản
+ Nhóm oxycoumarin

umbelliferon

Scopoletin

+ Nhóm alkyl-oxycoumarin


osthenol

suberosin


COUMARIN – PHÂN LOẠI
- Furanocoumarin
+ Nhóm 6,7-furanocoumarin (nhóm psoralen)

+ Nhóm dihydro 6,7-furanocoumarin


COUMARIN – PHÂN LOẠI
- Furanocoumarin
+ Nhóm 7,8-furanocoumarin (nhóm angelicin)

+ Nhóm dihydro -7,8-furanocoumarin


COUMARIN – PHÂN LOẠI
- Pyranocoumarin
+ Nhóm 6,7-pyranocoumarin (nhóm xanthyletin)

- Phenylcoumarin

Wedelolacton


COUMARIN – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC


- Hầu hết các nhóm coumarin đều có nguyên tử Oxi nối vào C-7

- Các nhóm thế OH thường bị methyl hóa
- Trong tự nhiên coumarin ít tồn tại dưới dạng glycosid


COUMARIN – TÍNH CHẤT
Lý tính
-Kết tinh, không màu

-Dễ kết tinh
-Thăng hoa
-Có mùi thơm

-Phát huznh quang dưới đèn tử ngoại (phát huznh quang mạnh khi
có nhóm OH ở vị trí C-7.
-Dạng aglycon tan trong dm kém phân cực, dạng glycosid tan trong

dung môi phân cực


COUMARIN – TÍNH CHẤT
Hóa tính

- Vòng lacton (ester nội) mở vòng bởi kiềm loãng tạo muối
tan, acid hóa sẽ đóng vòng trở lại

- Kiềm cắt các nhóm acyl trong dẫn chất acylcoumarin
- Trong kiềm yếu, coumarin có vị trí ortho- hoặc para- với
nhóm OH, tác dụng với thuốc thử diazo



COUMARIN – ĐỊNH TÍNH
Định tính các nhóm OH phenol
-Thuốc thử FeCl3 → màu xanh

-Thuốc thử diazoni → màu vàng, cam, đỏ ..(tùy theo cấu trúc của
coumarin)
-Thử nghiệm vi thăng hoa

-Thử nghiệm đóng mở vòng lacton (dựa vào độ tan)
+ Ống 1: 2ml dịch chiết + 0,5ml NaOH 10%, + 4 ml nước
+ Ống 2: 2 ml dịch chiết + 4,5 ml nước
Ống 2 đục hơn ống 1 → sơ bộ kết luận có coumarin


COUMARIN – ĐỊNH TÍNH
-Thử nghiệm tăng phát huznh quang trong môi trường kiềm


COUMARIN – SẮC KÍ
- Dịch chiết chấm sắc kí: dịch chiết MeOH
-Chất hấp phụ: Silicagel G

-Dung môi khai triển:
- Toluen- ethylformat-acid formic (50:40:10)
- Benzen – aceton (9:1)

- Benzen – ethylacetat (9:1)
-


Phát hiện: soi UV 254nm, UV 365 nm, hơi iod, KOH/cồn..


UV 365nm

UV 254nm

Sắc kí đồ định tính coumarin của Bạch chỉ (Angelia dahuricae)


TÁC DỤNG CÔNG DỤNG
- Chống co thắt, giãn mạch vành
- Tác dụng chống đông máu

- Tác dụng như vitamin P
- Tác dụng chữa bệnh bạch biến, lang ben
- Kháng khuẩn, chống viêm

Chú ý: Nhiều coumarin có tác hại (viêm da, tổn thương gan, ung thư
cơ chế chưa rõ)


BA DÓT

Ba dót – mần tưới tía
Epatorium triplinerve (Eupatorium ayapana)
họ Cúc Asteraceae



BA DÓT
Thành phần hóa học
Comarin: ayapanin, ayapin và umbelliferon

Tinh dầu: thymolquinol dimethyl ether, 1-8 cineol……


BA DÓT
Công dụng

Ba dót có tác dụng làm hạ huyết áp và giãn mạch
→ dân gian dùng chữa cao huyết áp
Y học dân gian các nước dùng với công dụng

- Thuốc kích thích tim
- Thuốc chống đông máu
- Giảm đau

- Nhuận trường
- Trị ho, giun sán, kiết lỵ


MÙ U

Mù u
Calophyllum inophyllum
Họ Bứa Clusiaceae


MÙ U

Thành phần hóa học
- Dầu béo : acid oleic (49%), acid linoleic (21%), acid palmitic

(15%), acid stearic (13%)
-Coumarin: calophylloid, inophylloid…..
-Xanthon

Calophylloid

Jacareubin


MÙ U
Tác dụng và công dụng
- tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, làm lành vết thương
- dùng để chữa phỏng (lửa, điện, nước sôi, acid . . .)

- chữa vết thương hở, chữa nước ăn chân
- trị trĩ
- làm mau lên da non, mau lành sẹo, làm sẹo mờ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×