Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty Cổ phần tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.52 KB, 111 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi

được chỉ rõ nguồn gốc.

tháng

năm 2017


́H

Quảng Trị, ngày


́

sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã

nh

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ



ại

ho

̣c

Ki

Võ Thị Thu Sương

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với
sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:
- Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức,


́

nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo, TS. Phan Thanh Hoàn - người hướng dẫn khoa học -


́H

đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực

hiện luận văn.

- Ban lãnh đạo, cán bộ, nhân viên Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện

nh

giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu khảo sát.

Ki

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ
tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

Quảng Trị, ngày

ại

ho

̣c

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

tháng

̀ng

Đ

Tác giả luận văn


Tr

ươ

Võ Thị Thu Sương

ii

năm 2017


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H


́

Họ và tên học viên: Võ Thị Thu Sương
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ; Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI CỤC THUẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn chỉ ra rằng quá trình lý thuế TNDN vẫn còn nhiều bất cập như đội
ngũ nhân lực vẫn còn nhiều hạn chế, quy trình quản lý thuế vẫn còn rườm rà, chưa
thực sự tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm của mình. Các Doanh
nghiệp ngoài quốc doanh nói chung và các Công ty Cổ phần nói riêng vẫn chưa có ý
thức cao trong việc chấp hành phấp luật thuế, luôn lợi dụng sơ hở của chính sách để
lách luật. Trong khi đó ngành Thuế đang nổ lực cải cách, thay đổi phương thức
quản lý nhằm mang hình ảnh của cơ quan thuế như người bạn, người đồng hành
cùng doanh nghiệp. Với cam kết và tuyên ngôn của ngành là Minh bạch – Chuyên
nghiệp – Liêm chính – Đổi mới. Xuất phát từ ý nghĩa trên, tôi đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty Cổ
phần tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp tiếp cận.
 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
- Số liệu thứ cấp:

- Số liệu sơ cấp:
Thu thập số liệu bằng phương pháp phỏng vấn bảng hỏi từ 150 mẫu. Thu thập
ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế TNDN đối với CTCP từ phía người nộp
thuế và cán bộ, công chức thuế. Nội dung đánh giá tập trung vào khảo sát mức độ
hài lòng của đối tượng được khảo sát với công tác quản lý thuế hiện tại.
 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNDN đối
với CTCP tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với CTCP
tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn năm 2014 - 2016.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với
CTCP tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

CTCP


: Cổ phần

CNTT

: Công nghệ thông tin

DN

: Doanh nghiệp

DN NQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT

: Đối tượng nộp thuế

ĐVT

: Đơn vị tính


GTGT

: Giá trị gia tăng

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

BHXH

: Kết quả sản xuất kinh doanh

KH&CN

: Khoa học và công nghệ


ại

KQSXKD

: Hội đồng nhân dân

NNT

: Người nộp thuế

NQD

: Noài quốc doanh

NSNN

: Ngân sách nhà nước

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNCT

: Thu nhập chịu thuế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSCĐ

: Tài sản cố định

UBND

: Ủy ban nhân dân

Tr

ươ

̀ng

Đ

HĐND

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v


́

DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii
DANH MỤC HĨNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................ ix


́H

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết...........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn:.....................................................................................................5

ho


̣c

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU

ại

NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN .....................................6
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN đối với Công ty Cổ phần ...........................6

Đ

1.1.1 Lý luận chung về thuế TNDN............................................................................6

̀ng

1.1.2 Lý luận về Công ty Cổ phần ............................................................................12
1.1.3 Lý luận về quản lý thuế TNDN........................................................................14

ươ

1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với Công ty Cổ

Tr

phần và hệ thống các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế ..................................24
1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế TNDN đối với Công ty Cổ phần......................31
1.2.1 Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số địa phương trong nước....................31
1.2.2 Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ...............36

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN
ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ................38

v


2.1 Tình hình kinh tế xã hội và tổ chức bộ máy quản lý thu thuế tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................38
2.1.1 Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị...........................................................38
2.1.2 Khái quát về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị............................................................39
2.2 Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với Công ty Cổ phần tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................47


́

2.2.1 Thực trạng đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ............................47
2.2.2 Thực trạng công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ............................................53


́H

2.2.3 Thực trạng kiểm tra thuế, thanh tra thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuế..............55
2.2.4 Thực trạng quản lý thông tin về người nộp thuế..............................................60
2.2.5 Thực trạng thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế........................................65

nh

2.2.6 Thực trạng quản lý nợ thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt và cưỡng chế thi hành


Ki

quyết định hành chính thuế .......................................................................................69
2.2.7 Thực trạng giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ...............................................70

ho

̣c

2.3 Ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với công tác quản lý
thuế ..........................................................................................................................71

ại

2.3.1 Lý do khảo sát: .................................................................................................71
2.3.2 Kết quả khảo sát và phân tích đánh giá............................................................72

Đ

2.3.3 So sánh mức độ hài lòng ..................................................................................74

̀ng

2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý thu thuế TNDN đối với Công ty Cổ phần tại
Cục Thuế Quảng Trị..................................................................................................76

ươ

2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................76


Tr

2.4.2 Một số tồn tại và nguyên nhân: ........................................................................78
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CTCP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ...................82
3.1 Mục tiêu, yêu cầu đối với công tác quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị trong thời gian tới. ...............................................................................................82
3.2 Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với
các CTCP tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới......................................84

vi


3.2.1 Tăng cường quản lý thông tin về người nộp thuế: ...........................................84
3.2.2 Hoàn thiện công tác quản lý kê khai và nộp thuế, ấn định thuế ......................86
3.2.3 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục, phổ biến pháp luật thuế, đa dạng
hoá các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ......................................................................86
3.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về thuế
TNDN........................................................................................................................87


́

3.2.5 Tăng cường quản lý ưu đãi thuế.......................................................................89
3.2.6 Công tác tổ chức, đào tạo cán bộ, công chức..................................................89


́H

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................91

1. Kết luận .................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...............................................................................................................92

nh

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................95

Ki

PHỤ LỤC..................................................................................................................97

ho

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

̣c

QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

ại

GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng


Đ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội Quảng Trị năm 2014-2016 .............38

Bảng 2.2:

Báo cáo kết quả thực hiện thu NSNN năm 2014 - 2016...................44

Bảng 2.3:

Số lượng và cơ cấu DN NQD do Cục Thuế quản lý giai đoạn 2014 2016...................................................................................................45
Tổng hợp số lượng các CTCP theo ngành nghề qua các năm 2014-


́

Bảng 2.4:

2016...................................................................................................46
Tổng hợp CTCP theo tình hình hoạt động ........................................47


Bảng 2.6:

Tình hình nộp hồ sơ khai thuế TNDN của CTCP.............................48

Bảng 2.7:

Tình hình chất lượng hồ sơ khai thuế TNDN của CTCP..................49

Bảng 2.8:

Báo cáo tình hình thực hiện thu thuế TNDN đối với các CTCP năm

nh


́H

Bảng 2.5

2014-2016 .........................................................................................52
Tổng hợp kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại

Ki

Bảng 2.9:

Cục Thuế Quảng Trị năm 2014-2016 ...............................................55

̣c


Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN tại bàn của các CTCP tại

ho

Bảng 2.10:

Cục Thuế ...........................................................................................56
Kết quả công tác thanh tra và kiểm tra các CTCP tại Cục Thuế qua

ại

Bảng 2.11:

các năm 2014-2016 ...........................................................................58
Chấm điểm các DN do Cục Thuế quản lý ........................................62

Bảng 2.13:

Tình hình hoàn thuế TNDN đối với các CTCP ................................65

̀ng

Đ

Bảng 2.12:

Tổng hợp tình hình ưu đãi thuế của các CTCP các năm 2014-2016 67

Bảng 2.15:


Phân tích tình hình nợ thuế của các CTCP qua năm 2014-2016 ......69

Tr

ươ

Bảng 2.14:

viii


DANH MỤC HĨNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.....42

Biểu đồ 2.1

Mức độ hài lòng của Cán bộ thuế với công tác quản lý thuế............72

Biểu đồ 2.2

Mức độ hài lòng của các CTCP với Công tác quản lý thuế..............73

Biểu đồ 2.3

So sánh mức độ hài lòng đối với công tác quản lý thuế giữa CBT và


Biểu đồ 2.4


́

các CTCP về tiêu chí “Minh bạch” ...................................................75
So sánh mức độ hài lòng đối với công tác quản lý thuế giữa CBT và

Biểu đồ 2.5


́H

các CTCP về tiêu chí “Chuyên nghiệp”............................................75
So sánh mức độ hài lòng đối với công tác quản lý thuế giữa CBT và
các CTCP về tiêu chí “ Liêm chính”.................................................76
So sánh mức độ hài lòng đối với công tác quản lý thuế giữa CBT và

nh

Biểu đồ 2.6

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

các CTCP về tiêu chí “Đổi mới”.......................................................76

ix


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc, được thể chế hoá bằng pháp luật do
các thể nhân và pháp nhân đóng góp cho nhà nước nhằm trang trải các nhu cầu chi
tiêu của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công


́

cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân.


́H

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một sắc thuế quan trọng trong hệ
thống thuế của Việt Nam xét trên các tiêu chí như: tỷ trọng thu ngân sách, mức độ
ảnh hưởng tới môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư... Vì vậy, quản lý tốt loại thuế


nh

này sẽ mang lại hiệu quả cao và bao quát được nguồn thu cho nền kinh tế.
Quảng Trị là một tỉnh nhỏ thuộc Trung Bộ, với diện tích tự nhiên là 4.745,7

Ki

km 2 , dân số hiện tại là 619.566 người, số thu về thuế không lớn, chưa đủ đáp ứng
nhu cầu chi tiêu của địa phương. Tuy nhiên trong đó số thu về thuế TNDN đối với

ho

̣c

các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đóng góp một phần không nhỏ vào số thu hàng
năm của Ngân sách địa phương. Cụ thể tỷ trọng thuế TNDN chiếm xấp xỉ 14% tổng

ại

thu Ngân sách Ngành thuế quản lý, tăng từ 171.481 tỷ đồng năm 2014 lên 163.963

Đ

tỷ đồng năm 2016. Nhận thức được vai trò của nguồn thu thuế đối với ngân sách địa
phương, đặc biệt là nguồn thu thuế TNDN. Vì thế, thời gian qua, ngành Thuế

̀ng

Quảng Trị đã có những cải tiến nhất định nhằm hoàn thành các kế hoạch nguồn thu


ươ

ngân sách địa phương, đảm bảo thu đúng, thu đủ và tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp phát triển. Chính nhờ những cải thiện trên, số thuế TNDN năm sau cao hơn

Tr

năm trước, và luôn hoàn thành các kế hoạch pháp lệnh, kế hoạch HĐND tỉnh đề ra.
Với những ưu thế vượt trội của mình so với các loại hình doanh nghiệp khác,

lại được sự quan tâm tạo điều kiện cả chính quyền địa phương nên các CTCP trên
địa bàn tỉnh đang phát triển mạnh mẽ và có những chuyển biến tích cực trong thời
gian qua. Số lượng các CTCP tại tỉnh Quảng Trị hiện chiếm hơn 60% các DN NQD
đã và đang đớng góp nguồn thu thuế hết sức quan trọng đối với nguồn thu ngân
sách của tỉnh nhà.

1


Thực tiễn chỉ ra rằng quá trình lý thuế TNDN vẫn còn nhiều bất cập như đội
ngũ nhân lực vẫn còn nhiều hạn chế, quy trình quản lý thuế vẫn còn rườm rà, chưa
thực sự tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm của mình. Các Doanh
nghiệp ngoài quốc doanh nói chung và các Công ty Cổ phần nói riêng vẫn chưa có ý
thức cao trong việc chấp hành phấp luật thuế, luôn lợi dụng sơ hở của chính sách để
lách luật. Trong khi đó ngành Thuế đang nổ lực cải cách, thay đổi phương thức


́


quản lý nhằm mang hình ảnh của cơ quan thuế như người bạn, người đồng hành
cùng doanh nghiệp. Với cam kết và tuyên ngôn của ngành là Minh bạch – Chuyên


́H

nghiệp – Liêm chính – Đổi mới. Xuất phát từ ý nghĩa trên, tôi đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty Cổ
phần tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung:

Ki

Phân tích tình hình quản lý thuế TNDN đối với các CTCP tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị giai đoạn năm 2014 - 2016, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện

̣c

công tác quản lý thuế đối với các Công ty Cổ phần nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ

ho

nguồn thu cho ngân sách nhà nước nhưng cũng tạo điều kiện cho loại hình doanh
nghiệp này phát triển hiệu quả.

ại


- Mục tiêu cụ thể:

Đ

+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiển về thuế, thuế TNDN, công

̀ng

tác quản lý thuế TNDN, về Công ty cổ phần và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý thuế TNDN.

ươ

+ Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNDN ở tỉnh Quảng Trị đối với

các Công ty Cổ phần và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN

Tr

đối với Công ty Cổ phần tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.
+ Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các

Công ty Cổ phần ở tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng
+ Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn những vấn đề liên quan đến
công tác quản lý thuế TNDN đối với các Công ty Cổ phần

2



+ Đối tượng khảo sát: CTCP tại tỉnh Quảng Trị và công chức thuế tỉnh
Quảng Trị
- Phạm vi nghiên cứu:
- Địa điểm: tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
- Thời gian:

+ Số liệu sơ cấp: 2/2017 đến 4/2017
+ Giải pháp đề xuất giai đoạn 5 năm: 2017 - 2021


́H

4. Phương pháp nghiên cứu:


́

+ Số liệu thứ cấp : từ năm 2014 đến 2016

• Phương pháp tiếp cận

Nghiên cứu này tiếp cận dưới góc độ các quy trình nghiệp vụ, các văn bản

nh

hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy trình quản lý

Ki


thuế hiện hành như quy trình đăng ký thuế, quy trình kê khai và kế toán thuế, quy
trình thanh tra, kiểm tra, quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế... để phân tích,

ho

̣c

đánh giá những kết quả đạt được, bên cạnh những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
trong công tác quản lý thuế TNDN đối với các CTCP tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

ại

trong những năm gần đây, đồng thời dự báo những thuận lợi và khó khăn trong giai
đoạn tới, từ đó đề xuất một số giải pháp có tính khả thi trong giai đoạn này.

Đ

 Phương pháp thu thập số liệu

̀ng

- Số liệu thứ cấp:

ươ

Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua báo cáo kết quả công tác quản lý
thuế TNDN đối với các CTCP ở Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, các báo cáo, thống kê

Tr


liên quan đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị, số liệu trên hệ
thống quản lý thuế TMS, iHTKK của ngành Thuế.
- Số liệu sơ cấp:
+ Thu thập số liệu bằng phương pháp phỏng vấn bảng hỏi từ 150 mẫu. Thu
thập ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế TNDN đối với CTCP từ phía người
nộp thuế và cán bộ, công chức thuế. Nội dung đánh giá tập trung vào khảo sát mức
độ hài lòng của đối tượng được khảo sát với công tác quản lý thuế hiện tại. Thông

3


qua điều tra ý kiến của 150 đối tượng trong đó: 120 doanh nghiệp( chiếm 6% doanh
nghiệp đang hoạt động) và 30 công chức thuế (chiếm 6% công chức thuế ngành
Thuế tỉnh Quảng Trị).
Về phía doanh nghiệp: hiện tại các CTCP thuộc Cục Thuế quản lý hoạt động
chủ yếu trên 5 lĩnh vực: sản xuất, vận tải, xây dựng, thương mại và dịch vụ. Tác giả
tiến hành chọn mẫu khảo sát tương ứng tỷ lệ cơ cấu các doanh nghiệp trên từng lĩnh


́

vực. Cụ thể lần lượt là 20 Công ty trong lĩnh vực sản xuất, 30 Công ty vận tải, 30
Công ty Xây dựng, 20 Công ty Thương mại và 20 Công ty dịch vụ.


́H

Về phía công chức thuế, tác giả khảo sát các công chức làm việc tại các bộ
phận kiểm tra thanh tra thuế, kê khai kế toán thuế, tuyên truyên hỗ trợ NNT, quản lý

nợ thuế và kiểm tra nội bộ. Đây là 5 bộ phận chức năng của cơ quan thuế, tác giả

nh

tiến hành khảo sát đồng đều công chức tại 5 bộ phận này, tương ứng mỗi bộ phận 6

Ki

công chức. Đối tượng công chức khảo sát tại từng bộ phận bao gồm 1 lãnh đạo bộ
phận và 5 công chức.

ho

̣c

+ Thời gian áp dụng: Xây dựng tiêu chí, phát Bảng hỏi từ tháng 2/2017 đến
tháng 3/2017; thu thập và xử lý số liệu từ tháng 3/2017 đến tháng 4/2017.

ại

+ Phương pháp khảo sát: Khảo sát chủ yếu thông qua gửi phiếu khảo sát đến
các đối tượng. Phiếu khảo sát gồm 2 phần, phần 1 gồm 26 câu hỏi, chia làm 4 phần

Đ

chính là Minh bạch – Chuyên nghiệp – Liêm chính – Đổi mới, phù hợp với tuyên

̀ng

ngôn và cam kết của ngành Thuế trong công tác quản lý; phần 2 là thông tin chung

của đối tượng khảo sát.

ươ

• Phương pháp phân tích số liệu.

Tr

+Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích số liệu nghiên cứu như:

số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, dãy số thời gian và một số phương pháp
khác…

+ Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp số liệu thu thập được
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. Số liệu được tính toán và xử lý
trên phần mềm excel và spss 22.

4


5. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được viết thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN và công tác
quản lý thuế TNDN đối với Công ty Cổ phần.

Cổ phần tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị


́


Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với Công ty
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

doanh nghiệp đối với CTCP tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

5



PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN

1.1 Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN đối với Công ty Cổ phần


́

1.1.1 Lý luận chung về thuế TNDN
1.1.1.1 Khái niệm về thuế TNDN


́H

* Khái niệm thuế TNDN.

Theo Nguyễn Thị Liên(2010) khái niệm thuế TNDN được hiểu như sau:
“Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập

nh

còn lại sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra thu nhập của cơ sở

Ki

sản xuất kinh doanh [10]”.

* Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.


ho

26/VBHN-BTC ngày 14/9/2015):

̣c

Theo quy định của Bộ Tài chính ( Khoản 1, Điều 2, Văn bản hợp nhất số

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh

ại

doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

Đ

a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh

̀ng

nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật
Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật

ươ

khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty
hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư;

Tr


Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản
phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

6


d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh
mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ
hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:
- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận


́

tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại
Việt Nam;


́H

- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm
công hoặc tổ chức, cá nhân khác;


nh

- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

Ki

- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết
hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký

ho

̣c

kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện
việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

ại

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định

Đ

của Hiệp định đó.

̀ng

e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều
này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu


ươ

thuế;[1]

Tr

* Thu nhập chịu thuế TNDN. Quốc Hội (2008), Luật Thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác
Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất
động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển
nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại
tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu

7


khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của
những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam [1].
* Thu nhập được miễn thuế TNDN.
Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được
thành lập theo Luật hợp tác xã.


́

Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công



́H

nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công
nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh

nh

nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm

Ki

HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho
lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.

ho

̣c

Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

ại

Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh

Luật này.


Đ

nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của

̀ng

Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

ươ

* Kỳ tính thuế TNDN.

Tr

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc

năm tài chính.
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng

đối với doanh nghiệp nước ngoài.
1.1.1.2 Đặc điểm thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp mang nhiều đặc điểm khác nhau, tuy nhiên theo
Nguyễn Thị Liên (2010) thì những đặc điểm chính sau sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến

8


công tác quản lý thuế TNDN ở địa phương. Cơ bản thuế TNDN có những đặc điểm

cơ bản sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần
kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh


́

của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở
thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi


́H

nhuận mới phải nộp thuế TNDN.

Thuế thu nhập doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn từ kết quả hoạt động
SXKD của doanh nghiệp, tức là, doanh nghiệp hoạt động SXKD có thu nhập thì

nh

mới phải nộp thuế, còn những doanh nghiệp hoạt động SXKD kinh doanh thua lỗ

Ki

thì không phải nộp thuế.

Thuế TNDN điều tiết thu nhập. Đặc điểm này giống với thuế thu nhập cá


ho

̣c

nhân tuy nhiên khác với thuế thu nhập cá nhân là việc đánh thuế vào các doanh
nghiệp còn thuế thu nhập cá nhân là đánh vào các cá nhân và hộ kinh doanh có phát

ại

sinh thu nhập chịu thuế [10].

1.1.1.3Nội dung thuế TNDN

Đ

Theo quy định Bộ Tài chính (2014, Thông tư 78/2014/TT-BTC) hướng dẫn

̀ng

thi hành một số điều của Luật thuế TNDN căn cứ tính thuế TNDN là dựa trên thu
nhập tính thuế và thuế suất. Cụ thể:

ươ

Thu nhập tính thuế.

Tr

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế


trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo
quy định.
Các khoản lỗ
Thu nhập
tính thuế

+

Thu nhập
chịu thuế

+

Thu nhập được
miễn thuế

+

được kết
chuyển theo
quy định

9


Thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập

tính thuế

+

Doanh thu

-

Chi phí được
trừ

+

Các khoản
thu nhập khác


́

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu
của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt


́H

động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động
kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng
thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

nh


Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để kê

Ki

khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh khác

ho

̣c

Phương pháp tính thuế TNDN.

Phương pháp tính thuế TNDN được chi tiết hóa như sau đối với từng trường

ại

hợp cụ thể:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính

̀ng

Thu nhập

Đ

thuế nhân với thuế suất.


TNDN phải

=

thuế

-

Phần trích lập
quỹ KH&CN

X

Thuế suất
thuế TNDN

Tr

ươ

nộp

Thu nhập tính

Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì

thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thu nhập
TNDN phải
nộp


=

Thu nhập tính
thuế

-

10

Phần trích lập
quỹ KH&CN

X

Thuế suất
thuế TNDN


Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế
tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ
số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh
nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định


́

theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới

thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình


́H

doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản
được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi

nh

được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kỳ tính thuế năm cuối cùng

Ki

đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức
sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03

ho

̣c

tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới
thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại

ại

hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách,
giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính


Đ

thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh

̀ng

nghiệp năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.
- Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc

ươ

đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (tương ứng với mức thuế suất 20%) sau

Tr

khi đã thực hiện ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn
vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí,
thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính
theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ: 5%.
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.

11


- Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập

tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại

loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam. [1]

1.1.2.1

Khái niệm về Công ty Cổ phần


́H

1.1.2 Lý luận về Công ty Cổ phần


́

ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một

Xuất phát từ thực tế khách quan do đòi hỏi của sự hình thành và phát triển của
nền kinh tế thị trường . Do đó ,việc hình thành các công ty cổ phần (CTCP ) và vấn

nh

đề cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước (DNNN ) là tất yếu đối với quá trình phát

Ki

triển của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam. Với những ưu thế vượt trội của mình
trong việc huy động được nguồn vốn rộng rãi trong công chúng không ít các nhà


ho

̣c

đầu tư lớn đã lựa chọn mô hình CTCP để phát triển. Dưới đây là một số những điểm
chung nhất về khái niệm và đặc điểm của CTCP:

ại

Theo Quốc Hội (2014, Luật Doanh nghiệp): “Công ty Cổ phần là doanh
nghiệp trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

Đ

Cổ đông có thể là tổ chức cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn

̀ng

chế lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; Cổ đông có

ươ

quyền chuyển nhượng tự do cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp pháp

Tr

luật có quy định khác [3]”.
1.1.2.2


Đặc điểm:

Công ty Cổ phần có những đặc điểm – đặc trưng pháp lý như sau :
Về thành viên (cổ đông):
Đặc điểm về cổ đông của công ty Cổ phần là hệ quả đặc điểm về cấu trúc vốn.

Với căn cứ xác lập tư cách cổ đông là quyền sở hữu cổ phần, trong khi cổ phần có thể
được chào bán cho rộng rãi các đối tượng khác nhau, cổ đông của công ty này thường

12


rất lớn về số lượng và không quen biết nhau. Luật Doanh nghiệp chỉ hạn định số lượng
tối thiểu mà không giới hạn số lượng tối đa các cổ đông của công ty cổ phần, theo đó
công ty này phải có ít nhất 03 cổ đông trong suốt quá trình hoạt động.
Về cấu trúc vốn:
 Công
 Đặc

ty cổ phần có cấu trúc vốn “mở”.

điểm về cấu trúc vốn của công ty cổ phần thể hiện trước hết ở vốn điều


́

lệ của công ty. Vốn điều lệ của công ty phải được chia thành những phần nhỏ nhất
bằng nhau gọi là cổ phần. Giá trị mỗi cổ phần gọi là mệnh giá (giá trị danh nghĩa)



́H

của cổ phần và có thể được phản ánh trong cổ phiếu. Tư cách cổ đông của công ty
được xác định dựa trên căn cứ quyền sở hữu cổ phần. Các cổ đông có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần trừ một số trường hợp bị Pháp luật cấm chuyển nhượng

nh

hoặc hạn chế chuyển nhượng. Mức độ tự do chuyển nhượng cổ phần phụ thuộc vào

Ki

tính chất của từng loại cổ phần. Với tính tự do chuyển nhượng cổ phần, cơ cấu cổ
đông của công ty có thể thay đổi linh hoạt mà không ảnh hưởng đến sự tồn tại cũng

ho

Về huy động vốn:

̣c

như bản chất của công ty.

ại

Đặc điểm về cấu trúc vốn của công ty cổ phần còn thể hiện ở khả năng huy
động vốn bằng phát hành chứng khoán. Công ty có thể phát hành cổ phiếu để tăng

̀ng


của Pháp luật.

Đ

vốn điều lệ hoặc phát hành trái phiếu để tăng vốn vay (vốn tín dụng) theo quy định

Về chế độ trách nhiệm tài sản:
ty phải tự chịu trách nhiệm một cách độc lập về các nghĩa vụ tài sản

ươ

 Công

Tr

bằng toàn bộ tài sản của công ty. Cổ đông không phải chịu trách nhiệm về các nghĩa
vụ tài sản của công ty ngoài phạm vi giá trị cổ phần mà cổ đông nắm giữ. Tuy
nhiên, chế độ TNHH mà cổ đông được hưởng cũng kèm theo những ràng buộc nhất
định nhằm bảo vệ quyền lợi của người thứ ba.
 Theo

Luật Doanh nghiệp, khi công ty thanh toán cổ phần mua lại hoặc trả cổ

tức trái quy định thì tất cả cổ đông phải hoàn trả số tiền hoặc tài sản đã nhận cho

13


công ty. Nếu cổ đông không hoàn trả được thì cổ đông phải chịu trách nhiệm về nợ
của công ty.

Về tư cách pháp lý:
Công ty cổ phần là chủ thể kinh doanh có tư cách pháp nhân. Theo Luật doanh
nghiệp , công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.


́

* Ưu và nhược điểm công ty Cổ phần :
+ Ưu điểm :


́H

Vì công ty cổ phần được góp vốn từ các cổ đông nên trách nhiệm về nợ và các
nghĩa vụ tài sản của công ty thuộc phạm vi vốn đã góp và mức độ rủi ro sẽ thấp hơn ;
Khả năng huy động vốn cao từ ngành nghề, lĩnh vực khác nhau thông qua hình

nh

thức phát hành cổ phiếu ra thị trường ;

Ki

Chuyển nhượng vốn tương đối dễ dàng .
+ Nhược điểm :

ho

̣c


Số lượng thành viên cổ đông lớn dẫn đến việc quản lý và điều hành công ty
phức tạp, có sự phân tách thành các nhóm cổ đông tranh giành về lợi ích.

ại

Theo quy định thì vị trí Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp cổ
phần không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp khác.

Đ

1.1.3 Lý luận về quản lý thuế TNDN

̀ng

1.1.3.1 Khái niệm, nguyên tắc quản lý thuế TNDN

ươ

1.1.3.1.1 Khái niệm
Quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng là một lĩnh vực quản

Tr

lý chuyên ngành. Vì vậy có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm quản lý
thuế cũng như quản lý thuế TNDN, nhưng theo Nguyễn Xuân Trường (2011) khái
niệm quản lý thuế là “Quản lý thuế TNDN là một hệ thống những quá trình có quan
hệ chặt chẽ với nhau nhằm mục tiêu đảm bảo thu thuế TNDN đúng, đủ và công
bằng trên cơ sở quy định của luật thuế TNDN và luật quản lý thuế, bao gồm các
hoạt động thu thập hồ sơ khai thuế, tính toán số thuế phải nộp, đôn đốc thu nộp thuế

và cung cấp các dịch vụ tư vấn cho ĐTNT.[11]”

14


Có thể thấy khái niệm quản lý thuế TNDN bao gồm các khía cạnh chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, chủ thể của quản lý thuế TNDN là Nhà nước, bao gồm các cơ quan
lập pháp với vai trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế nói
chung và luật quản lý thuế cũng như luật thuế TNDN nói riêng; cơ quan hành pháp
với tư cách là người điều hành trực tiếp công tác thu nộp thuế TNDN; hệ thống cơ
quan chuyên môn giúp việc cho cơ quan hành pháp đó là cơ quan thuế.


́

Thứ hai, đối tượng quản lý thuế TNDN là các DN có phát sinh hoạt động
SXKD.


́H

Thứ ba, mục tiêu của quản lý thuế TNDN là huy động nguồn lực tài chính từ
các DN, phát huy nội lực và tiềm năng của các DN thông qua việc ban hành và tổ
chức thi hành luật thuế TNDN và luật quản lý thuế.

nh

Thứ tư, quản lý thuế TNDN là một hệ thống thống nhất giữa các cơ quan quản

Ki


lý Nhà nước và giữa xây dựng chính sách thuế với tổ chức hành thu.
Thứ năm, quá trình tác động, điều hành thu thuế TNDN gắn với quá trình thực

ho

̣c

hiện các chức năng quản lý của Nhà nước và quá trình này phải tuân thủ các quy
luật khách quan.

ại

1.1.3.1.2 Nguyên tắc quản lý

Hoạt động quản lý thuế TNDN của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đều phải

Đ

tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định:

̀ng

Nguyên tắc thứ nhất, tuân thủ pháp luật. Nguyên tắc này chi phối hoạt động
của các bên trong quan hệ cả cơ quan thuế bao gồm cả cơ quan Nhà nước và các

ươ

DN. Nội dung của nguyên tắc này là quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý;


Tr

quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế đều do pháp luật quy định. Trong quan hệ
quản lý, các bên liên quan có thể được lựa chọn những hoạt động nhất định nhưng
phải trong phạm vi quy định của pháp luật về quản lý thuế TNDN.
Nguyên tắc thứ hai, đảm bảo tính hiệu quả. Giống như mọi hoạt động quản lý
khác, hoạt động quản lý thuế TNDN phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả. Các hoạt
động quản lý thuế TNDN được thực hiện, các phương pháp quản lý được lựa chọn
phải đảm bảo số thu thuế TNDN vào NSNN là lớn nhất theo đúng theo luật thuế

15


quy định. Đồng thời chi phí quản lý để có số thu đó là tiết kiệm nhất. Ví dụ như sự
lựa chọn quy trình, thủ tục về thuế phải rõ ràng, đơn giản phù hợp với điều kiện
thực tiễn nhất định và trình độ của người nộp thuế sẽ hứa hẹn mang lại nguồn thu
cao hơn do tiết kiệm được chi phí vận hành bộ máy thu thuế và chi phí của người
nộp thuế so với việc áp dụng một quy trình, thủ tục phức tạp hơn.
Nguyên tắc thứ ba, thúc đẩy ý thức tuân thủ của người nộp thuế. Để đảm


́

bảo hoạt động thu, nộp thuế TNDN đúng pháp luật, Nhà nước nào cũng tăng
cường các hoạt động quản lý đối với người nộp thuế. Trong điều kiện quản lý


́H

thuế hiện đại, sự tăng cường vai trò của Nhà nước theo hướng tập trung vào kiểm

tra, kiểm soát kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN phù hợp với quy định của
luật thuế TNDN, đồng thời tạo điều kiện cho các DN chủ động lựa chọn cách

nh

thức khai thuế và nộp thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, tôn

Ki

trọng tính giác của các DN. Để đảm bảo nguyên tắc này cần có hệ thống văn bản
thuế đầy đủ, rõ rang, phù hợp; có các chế tài đủ mạnh để trừng phạt các vi phạm

ho

̣c

pháp luật thuế và có tác dụng răng đe.

Nguyên tắc thứ tư, là công khai minh bạch. Công khai minh bạch là một trong

ại

những nguyên tắc quan trọng của quản lý thuế. Nguyên tắc công khai luôn đòi hỏi
mọi quy định về quản lý thuế, bao gồm pháo luật thuế và các quy trình, thủ tục thu

Đ

nộp thuế TNDN phải công bố công khai cho các ĐTNT và các đối tượng liên quan

̀ng


được biết. Nguyên tắc minh bạch đòi hỏi các quy định về quản lý thuế TNDN phải
rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và diễn đạt sao cho chỉ có thể hiểu một cách nhất quán,

ươ

không hiểu theo nhiều cách khác nhau. Nguyên tắc minh bạch cũng đòi hỏi không

Tr

quy định những ngoại lệ trong thực thi pháp luật thuế TNDN, theo đó, cơ quan thuế
hoặc công chức thuế được quyết định áp dụng những ngoại lệ cho những ĐTNT
khác nhau. Thực hiện nguyên tắc công khai minh bạch là để hoạt động quản lý thuế
nói chung và thuế TNDN nói riêng được mọi công dân giám sát, là môi trường tốt
để phòng chống tham nhũng, cửa quyền, sách nhiễu; qua đó, thúc đẩy hoạt động
quản lý thuế TNDN đúng luật, trong sạch và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển.

16


×