Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 115 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

tờ
H

uờ


L THậ TUYT NHUNG

Ki

nh

NNG CAO CHT LặĩNG ĩI NGUẻ CAẽN
Bĩ, CNG CHặẽC CP XAẻ HUYN
HAI LNG, TẩNH QUANG TRậ

ho

c

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
MAẻ



ai

S: 60.34.04.10



Tr



ng

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: TS. HAè THậ
HềNG

HU - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm


́H

Tác giả


́


ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Lê Thị Tuyết Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, để hoàn thành được bản luận văn
này, với tình cảm chân thành và lòng kính trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết
ơn đến quý thầy, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt khóa học.



́

Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Hà Thị Hằng, người thầy
đã tận tình hướng dẫn khoa học, dành cho tác giả những lời chỉ bảo ân cần với


́H

những kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tác giả vững tin, vượt qua khó
khăn trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.

Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế

nh

hoạch thị xã đã tạo điều kiện cho tác giả học tập, nghiên cứu hoàn thiện luận văn.

Ki

Đồng thời, tác giả xin cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế; Phòng Đào
tạo sau đại học, các Khoa, Phòng ban chức năng của Trường đã trực tiếp hoặc

ho

̣c

gián tiếp giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.
Và tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Huyện ủy, Uỷ ban


ại

nhân dân, Phòng Nội vụ, Chi cục thống kê huyện, Đảng ủy, Uỷ ban nhân dân

Đ

và cán bộ, công chức các xã, thị trấn ở huyện Hải Lăng cùng bạn bè, đồng

̀ng

nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ, cung cấp tư liệu đóng góp ý kiến
cho tác giả trong quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

ươ

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do khả năng có hạn nên luận văn

không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo đóng góp,

Tr

giúp đỡ để luận văn được hoàn thiện hơn.
Quảng Trị, ngày 09 tháng 6 năm 2017
TÁC GIẢ

Lê Thị Tuyết Nhung

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên: LÊ THỊ TUYẾT NHUNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ HẰNG


́

Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG


́H

CHỨC CẤP XÃ Ở HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết

Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đội ngũ cán
bộ, công chức cấp xã có một vai trò rất quan trọng, bởi đội ngũ cán bộ, công chức

nh

xã là lực lượng nòng cốt, điều hành hoạt động của bộ máy tổ chức chính quyền cấp

Ki


xã. Trong những năm qua, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị đã chú trọng xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. Tuy nhiên, trên thực tế năng lực quản lý nhà

̣c

nước của đội ngũ cán bộ, công chức đang còn thấp, đặc biệt là năng lực của đội ngũ

ho

cán bộ, công chức cấp xã, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của huyện. Nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên việc “Nâng cao chất lượng đội ngũ

ại

cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị” là hết sức cần thiết

Đ

nhằm đưa ra những giải pháp thực hiện tốt hơn trong giai đoạn tiếp theo.
2. Phương pháp nghiên cứu

̀ng

Luận văn đã nêu những vấn đề lý luận và thực tiễn về cán bộ, công chức cấp

ươ

xã, đi sâu phân tích thực trạng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa
bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016. Kết hợp các phương


Tr

pháp để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ, công chức cấp
xã đối với công việc cũng như sự hài lòng của người dân đối với cán bộ, công chức.
Dữ liệu sơ cấp được xử lý bằng phần mềm EXCEL.
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã tiến hành tổng hợp, phân tích, so sánh ý kiến đánh giá theo các
tiêu thức khác nhau về sự hài lòng của người dân cán bộ, công chức cấp xã, qua đó
kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CÁC CHƯ VIẾT TẮT

: Ban chỉ huy

CB, CC

: Cán bộ, công chức

CCB

: Cựu chiến binh

CHT

: Chỉ huy trưởng


CM

: Chuyên môn

CT

: Chủ tịch

ĐC

: Địa chính

ĐT

: Đô thị

ĐU

: Đảng ủy

HCNN

: Hành chính nhà nước

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KT-XH


: Kinh tế - xã hội

LHPN

: Liên hiệp phụ nữ

LLCT

: Lý luận chính trị

MT

: Môi trường

NN


́H
nh

Ki

̣c

ho

ại

: Nông dân


Đ

ND


́

BCH

: Nông nghiệp
: Nghiệp vụ

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

ươ

̀ng

NV

: Thanh niên

THCS

: Trung học cơ sở

Tr


TN

THPT

: Trung học phổ thông

TNCS

: Thanh niên cộng sản

UBMT-TQVN : Uỷ ban mặt trận – Tổ quốc Việt Nam
UBND

: Uỷ ban nhân dân

XD

: Xây dựng

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii

DANH MỤC CÁC CHƯ VIẾT TẮT ....................................................................... iv


́

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii


́H

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

nh

3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Ki

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................4
5. Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................................4

̣c

6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5

ho


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ...........................................................6

ại

1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ...........6

Đ

1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................6

̀ng

1.1.2. Tiêu chuẩn và đặc điểm của cán bộ, công chức cấp xã ..................................10
1.1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức cấp xã .................................16

ươ

1.1.4. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã..........18
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức

Tr

cấp xã.........................................................................................................................23
1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã......26
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ......29
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của một
số nước ......................................................................................................................29
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của các
địa phương.................................................................................................................32


v


1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ........................................................35
Chương 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CẤP XÃ Ở HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ..................37
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã .............................................................................37


́

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................37
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................39


́H

2.2. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trị.................................................................................................40
2.2.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hải Lăng,

nh

tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................40

Ki


2.2.2. Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................60

ho

̣c

2.2.3. Đánh giá về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................65

ại

Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG
CHỨC CẤP XÃ Ở HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ..............................70

Đ

3.1. Quan điểm và mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã......70

̀ng

3.1.1. Quan điểm về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................70

ươ

3.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện

Tr


Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................71
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trị.................................................................................................72
3.2.1. Cải thiện môi trường làm việc, đảm bảo các chế độ, chính sách vật chất và
tinh thần.....................................................................................................................72
3.2.2. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức chính quyền; gắn
đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch từng chức vụ, chức danh ....................................74

vi


3.2.3. Xây dựng cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức hợp lý .......................................76
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức cấp xã .........................78
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống chức danh vị trí việc làm và công tác phân tích
công việc ...................................................................................................................80
3.2.6. Xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ, thực hiện chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã................................................................................................................82


́

3.2.7. Chú trọng công tác quy hoạch cán bộ .............................................................83
3.2.8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với đội ngũ cán bộ,


́H

công chức cấp xã .......................................................................................................84
3.2.9. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của HĐND và
UBND xã, thị trấn .....................................................................................................86


nh

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................88

Ki

1. Kết luận .................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...............................................................................................................89

ho

̣c

2.1. Đối với cấp Trung ương .....................................................................................89
2.2. Đối với Tỉnh Quảng Trị .....................................................................................90

ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................91
PHỤ LỤC..................................................................................................................95

Đ

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

̀ng

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2


ươ

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1

Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã ..............................13

Bảng 2.1

Biên chế cán bộ, công chức cấp xã huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
năm 2016 ...........................................................................................41

Bảng 2.2

Cơ cấu đội ngũ cán bộ cấp xã huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị năm

Cơ cấu đội ngũ công chức cấp xã huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.....


́H


Bảng 2.3


́

2016...................................................................................................43

năm 2016 ...........................................................................................44
Bảng 2.4

Đánh giá của các đối tượng điều tra về phẩm chất đạo đức của cán

Bảng 2.5

nh

bộ, công chức cấp xã huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ....................47
Đánh giá của các đối tượng điều tra về thái độ, tinh thần phục vụ,

Ki

trách nhiệm với công việc của cán bộ, công chức cấp xã huyện Hải

Trình độ học vấn của cán bộ cấp xã huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

ho

Bảng 2.6


̣c

Lăng, tỉnh Quảng Trị.........................................................................48

năm 2016 ...........................................................................................49
Trình độ học vấn của công chức cấp xã huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng

ại

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Đ

Trị năm 2016 .....................................................................................50
Trình độ chuyên môn kỹ thuật của cán bộ cấp xã huyện Hải Lăng,

Bảng 2.9

Trình độ chuyên môn kỹ thuật của công chức cấp xã huyện Hải

ươ

̀ng

tỉnh Quảng Trị năm 2016 ..................................................................51

Lăng, tỉnh Quảng Trị năm 2016........................................................52


Tr

Bảng 2.10

Đánh giá của các đối tượng điều tra về trình độ chuyên môn kỹ thuật
của cán bộ, công chức cấp xã cấp xã huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị ...................................................................................54

Bảng 2.11

Đánh giá của các đối tượng điều tra về kết quả giải quyết công việc
của cán bộ, công chức cấp xã cấp xã huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị ...................................................................................55

viii


Bảng 2.12

Trình độ lý luận chính trị của cán bộ cấp xã cấp xã huyện Hải Lăng,
tỉnh Quảng Trị năm 2016 ..................................................................56

Bảng 2.13

Trình độ lý luận chính trị của công chức cấp xã cấp xã huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trị năm 2016........................................................57

Bảng 2.14

Trình độ quản lý nhà nước của cán bộ cấp xã huyện Hải Lăng, tỉnh

Quảng Trị năm 2016 .........................................................................58
Trình độ quản lý nhà nước của công chức cấp xã huyện Hải Lăng,


́

Bảng 2.15

tỉnh Quảng Trị năm 2016 ..................................................................59
Kết quả tuyển dụng công chức các xã, thị trấn của huyện Hải Lăng,


́H

Bảng 2.16

tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016 ..............................................62
Bảng 2.17

Kết quả đào tạo theo nội dung đào tạo cán bộ, công chức cấp xã

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh

huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016 ...................63

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình lãnh đạo cách mạng hơn 85 năm qua, Đảng ta luôn quan tâm đến
công tác cán bộ và xác định việc xây dựng đội ngũ cán bộ là nhiệm vụ đặc biệt quan
trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của cách mạng. Sinh thời, Chủ tịch


́

Hồ Chí Minh luôn căn dặn “Cán bộ là gốc của công việc; mọi việc thành công hay
thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Đồng chí Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng


́H

cũng nhiều lần nhấn mạnh “Xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt thì công tác cán

bộ là then chốt của nhiệm vụ then chốt”.

Chính quyền cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) luôn có vị trí rất

nh

quan trọng trong bộ máy chính quyền của nước ta và được ghi trong điều 118 Hiến

Ki

pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chính quyền xã có chức năng bảo
đảm việc chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của

̣c

Nhà nước, quyết định của Nhà nước chính quyền cấp trên, quyết định và đảm bảo

ho

thực hiện các chủ trương, biện pháp để phát huy mọi khả năng và tiềm năng của địa
phương về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, không

ại

ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong xã và làm tròn

Đ

nghĩa vụ của địa phương với Nhà nước. Nhiệm vụ của chính quyền cấp xã được quy


̀ng

định trong Hiến pháp và Luật tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân các cấp. Sự vững mạnh của chính quyền cấp xã là nền tảng cho sự

ươ

vững mạnh của hệ thống chính quyền trong cả nước và ngược lại. Trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã có

Tr

một vai trò rất quan trọng, bởi đội ngũ cán bộ, công chức xã là lực lượng nòng cốt,
điều hành hoạt động của bộ máy tổ chức chính quyền cấp xã. Vì vậy, đội ngũ cán
bộ, công chức của hệ thống chính trị cấp xã là một trong những nhân tố có ý nghĩa
chiến lược, quyết định sự thành bại của công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Cán bộ, công chức cấp xã là những người trực tiếp tiếp xúc với nhân dân hàng ngày,
giải đáp, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện theo chủ trương,

1


đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, trực tiếp lắng nghe, giải
quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên những kiến nghị, ý kiến, nguyện vọng của nhân
dân. Vì vậy, chất lượng hoạt động của cán bộ, công chức cấp xã ảnh hưởng trực tiếp
đến sức mạnh của hệ thống chính trị ở cơ sở, tác động đến sự nghiệp cách mạng và
đổi mới của Đảng và Nhà nước.
Trong những năm qua, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị đã chú trọng xây



́

dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. Hiện nay số lượng cán bộ, công chức cấp
xã của huyện là 362 người. Bên cạnh đó, Hải Lăng đã chú trọng nâng cao chất


́H

lượng cán bộ, công chức cấp xã bằng nhiều hoạt động như: gửi cán bộ, công chức đi
đào tạo; sử dụng, sắp xếp cán bộ, công chức vào đúng vị trí; chú trọng công tác
tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã,… Tuy nhiên, trên thực tế chưa đạt được chất

nh

lượng như mong muốn, năng lực quản lý nhà nước của đội ngũ cán bộ, công chức

Ki

đang còn thấp, đặc biệt là năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, chưa đáp
ứng được yêu cầu phát triển của huyện, đang còn yếu về chất lượng, cơ cấu chưa

ho

̣c

hợp lý, tư tưởng bảo thủ, ỷ lại, kém năng động và sáng tạo; một bộ phận cán bộ,
công chức cấp xã còn có biểu hiện cơ hội, bè phái, quan liêu, sách nhiễu nhân

ại


dân…làm giảm uy tín của người công chức đối với nhân dân.
Việc nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng nguồn nhân lực để có những

Đ

giải pháp nhằm tạo ra một sự chuyển biến về chất, phát triển nguồn nhân lực chất

̀ng

lượng cao đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp phát triển huyện Hải Lăng trở thành
nhiệm vụ cấp thiết. Với lý do đó nên tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng đội

ươ

ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn

Tr

thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong
thời gian tới.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp xã.
+ Đánh giá thực trạng về đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã


́

tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
3.1. Phương pháp thu thập thông tin
+ Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp:


́H

3. Phương pháp nghiên cứu

Các thông tin liên quan đến cơ sở lý luận về cán bộ, công chức cấp xã được

nh

thu thập từ các văn bản quy phạm pháp luật như: Luật, Nghị định, Thông tư, quy

Ki

định, hướng dẫn về cán bộ, công chức cấp xã, các nghiên cứu và tài liệu chuyên
ngành liên quan.

̣c


Nguồn số liệu thứ cấp liên quan đến đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã được

ho

thu thập từ nguồn số liệu của Phòng Nội vụ huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, số liệu
báo cáo của các xã, niên giám thống kê huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn

ại

2011 – 2015 và năm 2016.

Đ

+ Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Số liệu sơ cấp của đề tài thu được
trên cơ sở sử dụng 120 phiếu điều tra trực tiếp đội ngũ cán bộ, công chức và người

̀ng

dân về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức nhằm đánh giá sự hài lòng của cán bộ,

ươ

công chức và người dân đối với công việc. Trong đó, 60 phiếu điều tra cán bộ, công
chức cấp xã ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, 60 phiếu điều tra đối với người dân

Tr

về sự hài lòng của họ đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.
3.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp

Trên cơ sở các nguồn tài liệu thu thập được, tác giả tiến hành phân tích, tổng
hợp các nguồn tư liệu, số liệu để sử dụng cho việc viết luận văn.
Các số liệu sơ cấp, thứ cấp, trước khi phân tích được tổng hợp, so sánh ý
kiến đánh giá theo các tiêu thức khác nhau thông qua công cụ phần mềm EXCEL.
Các kết quả thu được sẽ được sử dụng để phân tích.

3


3.3. Phương pháp thống kê mô tả
Để mô tả thực trạng và tình hình biến động về số lượng và chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo các chỉ tiêu nghiên cứu: cơ cấu tuổi, giới tính,
dân tộc, tôn giáo, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn,… Từ đó, phân tích những
mặt đạt được, hạn chế trong việc đảm nhận, thực hiện công việc, chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức cấp xã của huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.


́

3.4. Phương pháp so sánh, đối chiếu

So sánh, đối chiếu các chỉ số liên quan đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công


́H

chức cấp xã qua các năm để thấy rõ nét sự thay đổi, tính hiệu quả của các cơ chế,
chính sách của địa phương và những nỗ lực của các cấp chính quyền trong việc
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hải Lăng, tỉnh


nh

Quảng Trị.

4.1. Đối tượng nghiên cứu:

Ki

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

ho

̣c

Luận văn nghiên cứu chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị (gồm các chức vụ và các chức danh được quy định tại

ại

khoản 2 và 3, Điều 61 Luật CBCC năm 2008).
4.2. Phạm vi nghiên cứu:

Đ

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

̀ng

- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2014 đến năm 2016 và
sơ cấp thu thập vào năm 2016.


ươ

5. Ý nghĩa nghiên cứu

Tr

- Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về đội ngũ cán

bộ, công chức cấp xã và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; hệ
thống tiêu chí đánh giá chất lượng; chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và nêu ra một bài học kinh nghiệm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của một số tỉnh để làm căn cứ cho việc
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại đơn vị nghiên cứu trong
giai đoạn mới.

4


- Dựa trên kết quả nghiên cứu thực tế về chất lượng và các hoạt động nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Hải Lăng, từ đó đưa ra
đánh giá về thực trạng; đồng thời cũng chỉ ra được những mặt tích cực cũng như
hạn chế và đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức cấp xã huyện Hải Lăng. Các quan điểm và giải pháp nêu trong luận
văn có thể áp dụng nhằm tăng cường và nâng cao chất lượng hoạt động của cán bộ,


́

công chức cấp xã ở huyện trong tình hình mới.

6. Kết cấu của luận văn


́H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã

nh

Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã

Ki

ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
1.1.1. Khái niệm


́

1.1.1.1. Khái niệm đội ngũ cán bộ, công chức


́H

Theo khoản 1, điều 4 Luật cán bộ, công chức được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008
(sau đây gọi tắt là Luật CB, CC) và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010, quy

nh

định: “Cán bộ là công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà


Ki

nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung

̣c

ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

ho

(sau đây gọi chung là cấp huyện) trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước”. [24]

ại

Theo khoản 2, điều 4, Luật CB, CC quy định: “Công chức là công dân

Đ

Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung

̀ng

ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà

ươ

không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong

cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan

Tr

chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi
chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập thì lương được đảm bảo từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của pháp luật”. [24]

6


1.1.1.2. Khái niệm đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
Theo khoản 3, điều 4, Luật CB,CC quy định: “Cán bộ xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo
nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí
thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội”. [24]
Với quy định trên, cán bộ cấp xã có các chức danh sau đây: Bí thư, Phó Bí


́

thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư Đoàn thanh niên


́H


cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ; Chủ tịch Hội Nông dân (áp
dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có
tổ chức Hội Nông dân Việt Nam); Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

nh

Theo khoản 3, điều 4, Luật CB, CC quy định: “Công chức cấp xã là công dân

Ki

Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Uỷ
ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. [24]

ho

̣c

Với quy định trên, công chức cấp xã có các chức danh: Trưởng Công an; Chỉ
huy trưởng Quân sự; Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi

ại

trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi
trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội.

Đ

Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý.

̀ng


1.1.1.3. Khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
Chất lượng là một phạm trù phức tạp và có nhiều cách tiếp cận khác nhau.

ươ

Theo từ điển Tiếng Việt thì “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một

Tr

con người, sự vật, sự việc”. [22, tr 44)
Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, trong tiêu chuẩn ISO 8402:2000

(Quality Management and Quality Assurance), trong dự thảo DIS 9000:2000 đã đưa
ra định nghĩa như sau: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối
tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra
hoặc nhu cầu tiềm ẩn”. [26]

7


Trong mỗi lĩnh vực khác nhau với mục đích khác nhau có nhiều quan điểm
về chất lượng khác nhau.
Chất lượng CB, CC cấp xã được phản ánh thông qua các tiêu chuẩn về trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin học, các kỹ năng, kinh nghiệm
trong quản lý, thái độ chính trị, đạo đức, tình trạng sức khỏe của đội ngũ CB, CC
trong thực thi công vụ.


́


Mỗi CB, CC không tồn tại một cách biệt lập mà phải được đặt trong một


́H

chính thể thống nhất của đội ngũ CB, CC. Vì vậy, quan niệm về chất lượng đội ngũ
CB, CC phải được đặt trong mối quan hệ biện chứng giữa chất lượng của từng CB,
CC với chất lượng của cả đội ngũ. Như vậy, chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã là

nh

chất lượng của tập hợp CB, CC cấp xã trong một tổ chức, địa phương. Chất lượng
đội ngũ không phải là sự tập hợp giản đơn về số lượng mà là sự tổng hợp sức mạnh

Ki

của toàn bộ đội ngũ CB, CC. Sức mạnh này bắt nguồn từ phẩm chất vốn có trong

̣c

mỗi con người và nó được tăng lên gấp bội bởi tính thống nhất của tổ chức, của sự

ho

giáo dục, đào tạo, phân công, quản lý và kỷ luật.
Từ quy định trên, có thể thấy, chất lượng đội ngũ CB, CC bao gồm:

ại


- Chất lượng của từng công chức: Cụ thể là phẩm chất chính trị, đạo đức;

Đ

trình độ năng lực và khả năng hoàn thành nhiệm vụ. Chất lượng của từng công chức

̀ng

là yếu tố cơ bản để tạo nên chất lượng của cả đội ngũ.
- Chất lượng của cả đội ngũ với tính chất là một chỉnh thể, thể hiện ở cơ cấu đội

ươ

ngũ được tổ chức khoa học, có tỷ lệ cân đối, hợp lý về số lượng và độ tuổi được phân bố
trên cơ sở các địa phương, đơn vị và lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội.

Tr

Như vậy, có thể định nghĩa về chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã như sau:

“Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã là tập hợp tất cả các thuộc tính của
từng cán bộ, công chức cấp xã cùng sự phối hợp hoạt động chặt chẽ cả về ý chí lẫn
hành động của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã có khả năng đáp ứng yêu cầu, mục
tiêu tại một thời điểm nhất định”. [1; tr 11]

8


1.1.1.4. Khái niệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
Nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã là tổng thể các biện pháp có tổ

chức, có định hướng tác động lên tập hợp tất cả các thuộc tính và sự phối hợp hoạt
động của đội ngũ CB, CC cấp xã làm cho thay đổi về chất cao hơn so với thời điểm
chưa tác động.
Để nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC, cần giải quyết tốt mối quan hệ giữa


́H

với nhau thì mới tạo nên sức mạnh đồng bộ của cả đội ngũ.


́

chất lượng với số lượng CB, CC, chỉ khi nào hai mặt này hài hòa, tác động hữu cơ

Đội ngũ CB, CC cấp xã được đánh giá là có chất lượng nếu chỉ dựa trên việc
xem xét, đánh giá chất lượng của từng thành viên riêng rẽ thì kết quả của việc đánh

nh

giá đó sẽ là không chính xác. Để đánh giá chính xác về chất lượng của đội ngũ CB,
CC cấp xã phải đánh giá trên quan điểm là một đội ngũ CB, CC cấp xã mang tính

Ki

tổng thể, cụ thể là:

Thứ nhất, chất lượng đội ngũ CB, CC được xem xét thông qua các tiêu chí

ho


̣c

đánh giá như: thể lực (bao gồm thể chất và tâm lý); trí lực (trình độ học vấn, trình
độ chuyên môn kỹ thuật, phương pháp, kỹ năng làm việc, trình độ tin học, ngoại

ại

ngữ…); tâm lực (phẩm chất chính trị, đạo đức công vụ, tác phong làm việc, văn hóa

Đ

ứng xử và sự tín nhiệm…).

Thứ hai, chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã là sức mạnh của tất cả các thành

̀ng

viên trong đội ngũ đặt trong mối quan hệ tác động qua lại tạo nên sức mạnh tập thể

ươ

được xem xét cả về mặt số lượng, chất lượng và cơ cấu hay thể hiện tính linh hoạt,
phù hợp, tính liên kết và sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất cả về ý chí lẫn hành động,

Tr

đem lại hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu đặt ra và đạt được mục tiêu của tổ chức.
Sức mạnh tập thể thông qua sự tác động tương hỗ của các thành viên tạo nên sức
mạnh lớn hơn sức mạnh của các thành viên đơn lẻ trong tổ chức.

Chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã được nâng cao biểu hiện ở các khía cạnh sau:
Một là, chất lượng hoạt động công vụ của CB, CC cấp xã tăng (tức hiệu suất
công việc của CB, CC cấp xã được nâng cao), các nhiệm vụ mà cấp trên giao luôn
hoàn thành tốt.

9


Hai là, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ CB, CC cấp xã ngày
càng được nâng cao và đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của vị trí chức
danh đảm nhiệm. Đồng thời, khả năng tiếp thu được những kiến thức về kinh tế thị
trường, kiến thức về pháp luật, kiến thức về quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin
học… ngày càng tăng để nắm bắt kịp thời những biến động của thực tiễn ở cơ sở,
theo kịp những thay đổi và sự phát triển của đất nước, của khu vực và của thế giới.


́

Ba là, năng lực tổ chức các hoạt động ngày càng tốt hơn. Biểu hiện là: có tư
duy nhạy bén sáng tạo, có phương pháp làm việc dân chủ khoa học, có tính quyết


́H

đoán dám nghĩ, dám làm.

Bốn là, phẩm chất đạo đức của người CB, CC cấp xã ngày càng tốt hơn. Đó
là sự trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước cộng hòa xã hội chủ

nh


nghĩa Việt Nam, bảo vệ Tổ quốc và lợi ích quốc gia; Luôn tôn trọng nhân dân, tận

Ki

tụy phục vụ nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
1.1.2. Tiêu chuẩn và đặc điểm của cán bộ, công chức cấp xã

ho

̣c

1.1.2.1. Tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã
Hiện nay, tiêu chuẩn đối với CB,CC cấp xã được quy định tại Nghị định

ại

114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về cán bộ, công chức cấp xã; Nghị định
112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã,

Đ

phường, thị trấn và Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội

̀ng

vụ; Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã,

ươ


phường, thị trấn quy định:

Tr

* Tiêu chuẩn chung
Để được bầu cử, tuyển dụng vào làm việc ở hệ thống chính trị cấp xã, CB,

CC phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung như sau:
Thứ nhất, có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội. Có năng lực và tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.

10


Thứ hai, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm, thạo việc, tận tụy
với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức
tổ chức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân
dân, được nhân dân tín nhiệm.
Thức ba, có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ năng

* Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã


́H

- Đối với cán bộ chuyên trách:



́

lực và sức khỏe để làm việc có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy: Có học vấn, trình độ tốt nghiệp THPT. Về lý
luận chính trị có trình độ trung cấp chính trị trở lên. Về chuyên môn, nghiệp vụ: Ở

nh

khu vực đồng bằng và đô thị có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ở khu vực

Ki

miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp
trở lên), nếu tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn

ho

̣c

trở lên. Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, nghiệp vụ quản lý
hành chính nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.

ại

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND: Trình độ học vấn phải tốt nghiệp THPT;
có trình độ trung cấp lý luận chính trị đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi

Đ


phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên. Có trình

̀ng

độ trung cấp chuyên môn trở lên. Đã qua bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước,
nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu HĐND cấp xã.

ươ

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND: Có trình độ học vấn tốt nghiệp THPT; trình

Tr

độ trung cấp lý luận chính trị trở lên đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi phải
được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên. Có trình độ trung
cấp chuyên môn trở lên (đối với khu vực đồng bằng). Với miền núi phải được bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu giữ chức vụ
lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ngành chuyên môn phải phù
hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính cấp xã. Đã qua
bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.

11


+ Chủ tịch UBMT-TQVN, Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội
LHPN, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội cựu chiến binh: Các tiêu chuẩn (do
các đoàn thể chính trị - xã hội quy định) của cán bộ chuyên trách thuộc UBMTTQVN và các đoàn thể chính trị - xã hội được giữ nguyên trong nhiệm kỳ hiện tại.
Các tiêu chuẩn quy định này được áp dụng kể từ đầu nhiệm kỳ tới của từng tổ chức
đoàn thể. Nhưng phải có trình độ học vấn tốt nghiệp THCS trở lên; lý luận chính trị



́

từ trình độ sơ cấp và tương đương trở lên; đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,

cấp trở lên.
- Đối với công chức chuyên môn cấp xã:


́H

nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm tương đương trình độ sơ

Tiêu chuẩn của công chức chuyên môn cấp xã được Bộ Nội vụ quy định cụ

nh

thể tại Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012. Theo đó, độ tuổi: đủ 18 tuổi

Ki

trở lên; có trình độ học vấn tốt nghiệp THPT; sau khi được tuyển dụng phải được
bồi dưỡng lý luận chính trị với trình độ tương đương sơ cấp trở lên. Có trình độ

ho

̣c

chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên (ở vùng đồng bằng).

Với công chức đang công tác ở khu vực miền núi hiện nay, tối thiểu được bồi

ại

dưỡng kiến thức chuyên môn; nếu mới được tuyển dụng lần đầu phải có trình độ
trung cấp trở lên. Phải qua bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước sau khi tuyển

Đ

dụng. Ở khu vực đồng bằng và đô thị phải sử dụng được kỹ thuật tin học trong công

̀ng

tác chuyên môn. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với chức danh công
tác, cụ thể: Công chức Tài chính - Kế toán phải có chuyên môn về tài chính, kế

ươ

toán; công chức Tư pháp - Hộ tịch phải có chuyên môn về ngành luật; công chức

Tr

Địa chính - Xây dựng phải có chuyên môn về địa chính hoặc xây dựng; công chức
Văn phòng - Thống kê phải có chuyên môn về văn thư, lưu trữ hoặc hành chính,
luật; công chức Văn hóa - Xã hội phải có chuyên môn về văn hóa nghệ thuật hoặc
quản lý văn hóa - thông tin hoặc Lao động - Thương binh và xã hội.
Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng
Công an xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức
danh này; trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định thì thực hiện theo


12


tiêu chuẩn chung cụ thể đối với công chức chuyên môn Văn phòng - Thống kê, Địa
chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - Kế toán, Tư pháp Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội.
Bảng 1.1 Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã
Tiêu chuẩn cụ thể

Chức danh

Tuổi đời

Học vấn

LLCT

THPT

TC trở lên

TC trở lên

Chứng chỉ

THPT

TC trở lên

TC trở lên


Chứng chỉ

TC trở lên

TC trở lên

Chứng chỉ

THPT

TC trở lên

TC trở lên

Chứng chỉ

THPT

TC trở lên

TC trở lên

Chứng chỉ

THPT

TC trở lên

TC trở lên


Chứng chỉ

THPT

SC trở lên

SC trở lên

Chứng chỉ

THPT

SC trở lên

SC trở lên

Chứng chỉ

THPT

SC trở lên

SC trở lên

Chứng chỉ

<45 giữ chức vụ

1


Bí thư ĐU

2

Phó Bí thư ĐU

lần đầu
<45 giữ chức vụ

nh

lần đầu
<50 nam,
<45 nữ giữ chức

HĐND

4

Phó CT HĐND

ho

<50 nam,

QLNN

̣c

vụ lần đầu


THPT

Ki

3

Chủ tịch


́H

I. Cán bộ chuyên trách

CM, NV


́

STT

<45 nữ giữ chức

ại

vụ lần đầu

5

UBND


Đ

<50 nam,
Chủ tịch

<45 nữ giữ chức

̀ng

vụ lần đầu
<50 nam,

Phó CT UBND

Tr

ươ

6

7

Chủ tịch
UBMT-TQVN

<45 nữ giữ chức
vụ lần đầu
<60 nam,
<55 nữ giữ chức

vụ lần đầu

8

9

Bí thư Đoàn

<30 giữ chức vụ

TN

lần đầu

Chủ tịch Hội

<50 nữ giữ chức

LHPN

vụ lần đầu

13


STT

Tiêu chuẩn cụ thể

Chức danh


Tuổi đời

Học vấn

LLCT

CM, NV

QLNN

THPT

SC trở lên

SC trở lên

Chứng chỉ

THPT

SC trở lên

SC trở lên

Chứng chỉ

THPT

SC trở lên


THPT

SC trở lên

<55 nam,
10

Chủ tịch Hội

<50 nữ giữ chức

ND

11

Chủ tịch Hội

<65 giữ chức vụ

CCB

lần đầu

an

dụng
< 35 khi tuyển

CHT Quân sự


dụng

Văn phòng -

< 35 khi tuyển

Thống kê

dụng

Địa chính - NN
- XD và MT

< 35 khi tuyển

(hoặc ĐC-XD-

dụng

ĐT và MT)

dụng

Tư pháp - Hộ
tịch

ại

toán


Văn hóa - Xã

ươ

7

< 35 khi tuyển

Đ

6

Tài chính - Kế

< 35 khi tuyển

̀ng

5

dụng
< 35 khi tuyển
dụng

Chứng chỉ

TC trở lên

Chứng chỉ


SC trở lên

TC trở lên

Chứng chỉ

THPT

SC trở lên

TC trở lên

Chứng chỉ

THPT

SC trở lên

TC trở lên

Chứng chỉ

THPT

SC trở lên

TC trở lên

Chứng chỉ


THPT

SC trở lên

TC trở lên

Chứng chỉ

Nguồn: Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ

Tr

hội

THPT

TC trở lên

ho

4

nh

3

< 35 khi tuyển

Ki


2

Trưởng Công

̣c

1


́H

II. Công chức chuyên môn


́

vụ lần đầu

1.1.2.2. Đặc điểm cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã là một bộ phận của đội ngũ CB, CC được hình
thành từ việc bầu cử và tuyển dụng. Do đó, đội ngũ CB, CC cấp xã có các đặc
điểm sau:
Thứ nhất, đội ngũ CB, CC cấp xã là những người thực thi hoạt động công vụ
ở cấp xã.

14


Công vụ là một loại hoạt động mang tính quyền lực - pháp lý được thực thi bởi

đội ngũ CB, CC nhà nước hoặc những người khác khi nhà nước trao quyền nhằm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước trong quá trình quản lý toàn diện các mặt
hoạt động của đời sống xã hội. Người CB, CC được trao quyền thực thi công vụ, đồng
thời, họ có bổn phận phục vụ xã hội, công dân và chịu những ràng buộc nhất định do
liên quan đến chức trách đang đảm nhiệm. Họ có thể phải từ chức, bị truy cứu hoặc

hành chính làm tổn hại lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức.


́

phải bồi thường thiệt hại nếu không hoàn thành trách nhiệm, sai phạm do quyết định


́H

Thứ hai, đội ngũ CB, CC cấp xã được nhà nước đảm bảo các điều kiện cần
thiết, quyền lợi chính đáng để có khả năng và yên tâm thực thi công vụ
Để thực hiện công vụ, người CB, CC được nhà nước cung cấp các điều kiện

nh

cần thiết để tiến hành thực thi công vụ như trụ sở, phương tiện, điều kiện làm

Ki

việc… Họ được đảm bảo các quyền lợi vật chất và tinh thần như: hưởng lương từ
ngân sách nhà nước tương xứng với chức trách và công việc được giao, nhận các

ho


̣c

loại trợ cấp, phụ cấp bằng tiền hoặc hiện vật và được nhận lương hưu khi đủ thời
gian cống hiến cho nền công vụ, được khen thưởng khi có công lao xứng đáng.

ại

Thứ ba, đội ngũ CB, CC cấp xã hầu hết là người địa phương, sinh sống tại
địa phương, có quan hệ dòng tộc và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Đ

Họ là những người cư trú, sinh sống, gắn bó chặt chẽ với nhân dân địa

̀ng

phương, có mối quan hệ trực tiếp với người thân, gia đình, họ tộc. Do đó, người
CB, CC cấp xã luôn chịu tác động của các mối quan hệ đan xen phức tạp: vừa là

ươ

người đại diện cho quyền lực của Nhà nước tại địa phương, vừa là người dân cùng

Tr

làng, cùng phố, cùng họ tộc... Những mối quan hệ đó vừa thống nhất nhưng cũng
vừa mâu thuẫn và có ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả công vụ. Mặt khác, CB,
CC cấp xã thường có tư liệu sản xuất riêng như ruộng đất, phương tiện, máy móc...
Họ có thể tham gia làm kinh tế phụ gia đình, kinh tế tập thể, do đó ngoài thu nhập

từ lương, phụ cấp do Nhà nước chi trả, họ có thể có thêm các khoản thu nhập khác.
Thứ tư, hoạt động công vụ của CB, CC cấp xã là một hoạt động đa dạng và
phức tạp, đòi hỏi phải thực hiện thường xuyên và chuyên nghiệp.

15


×