Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại cục thuế tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.88 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

Ki

nh


́H

NGUYỄN THỊ NGỌC


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̣c

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


TẠI CỤC THUẾTỈNH QUẢNG TRỊ

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017



́H

NGUYỄN THỊ NGỌC


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

nh

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

ho

̣c


TẠI CỤC THUẾTỈNH QUẢNG TRỊ
Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

ươ

̀ng

Đ

ại

Chuyên ngành:

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng

mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.


́

Huế, ngày 08 tháng 6 năm 2017

nh


́H

Tác giả

Tr
ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c

Ki


Nguyễn Thị Ngọc

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.


́

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành
nhất tới:


́H

- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và các thầy, cô giáo của Trường Đại
học kinh tế - Đại học Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

nh

- PGS. TS Nguyễn Tài Phúc - Giảng viên Trường đại học Kinh tế Huế, người đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.


Tác giả

ại

ho

̣c

Ki

- Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong
suốt thời gian thực hiện luận văn.

Tr
ươ
̀n

g

Đ

Nguyễn Thị Ngọc

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ


CBCC

Cán bộ công chức

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

NNT

Người nộp thuế

nh


́H



́

Chữ viết tắt

Ngân sách nhà nước

Tr
ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c

Ki

NSNN

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan.....................................................................................................................i

Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................. iii


́

Mục lục ............................................................................................................................iv
Danh mục các bảng ..........................................................................................................vii


́H

Danh mục các hình......................................................................................................... viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

Ki

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................5
5. Kết cấu của luận văn:...................................................................................................5

ho

̣c


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..........................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
NGÀNH THUẾ...............................................................................................................6

ại

1.1. Cán bộ, công chức hành chính Nhà nước .................................................................6

Đ

1.2. Khái niệm công chức hành chính Nhà nước .............................................................6

g

1.3. Yêu cầu đối với cán bộ, công chức hành chính nhà nước.........................................7

Tr
ươ
̀n

1.4. Cán bộ, công chức ngành Thuế.................................................................................8
1.4.1. Khái niệm cán bộ, công chức ngành Thuế.............................................................8
1.4.2. Đặc điểm của đội ngũ cán bộ, công chức ngành Thuế ..........................................8
1.4.3. Phân loại cán bộ, công chức ngành thuế ..............................................................10
1.5. Chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế.............................................................11
1.5.1. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế.........................................11
1.5.2. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế ...................12
1.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế .............18
1.6. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế tại một số tỉnh,
thành phố ........................................................................................................................21


iv


1.6.1. Cục thuế tỉnh Quảng Bình....................................................................................21
1.6.2. Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh ..........................................................................................22
1.6.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THUẾ
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................................24
2.1. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị...................................................................24


́

2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chưc hoạt động của Cục Thuế tỉnh


́H

Quảng Trị .......................................................................................................................24
2.1.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu thuế và tình hình chi NSNN tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2014 -2016 ....................................................................................30
2.2. Thực trạng chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ................32

nh

2.2.1. Tình hình lao động và biên chế của ngành Thuế .................................................32

Ki


2.2.2. Cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.........................34
2.2.3. Về phẩm chất chính trị CBCC tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị...............................34

̣c

2.2.4. Về phẩm chất đạo đức lối sống CBCC tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị..................35

ho

2.2.5. Trình độ cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ...................................37
2.2.6. Thực trạng về kỹ năng công tác của các cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh

ại

Quảng Trị .......................................................................................................................39

Đ

2.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cán bộ, công chức
tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................41

g

2.3.1. Công tác tuyển dụng của CBCC tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị............................41

Tr
ươ
̀n

2.3.2. Công tác sử dụng và đánh giá CBCC tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ....................42

2.3.3. Công tác quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng của cán bộ, công chức tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị ................................................................................................................44
2.3.4. Chế độ đãi ngộ, thu hút nhân tài đối với cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị .......................................................................................................................47
2.4. Đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị .......................................................................................................................47
2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................................47
2.4.2. Những hạn chế về chất lượng CBCC tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ....................48
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .........................................................................51

v


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ..........................................................53
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của ngành Thuế đến năm 2020 .......................53
3.1.1. Định hướng phát triển ..........................................................................................53
3.1.2. Mục tiêu phát triển ...............................................................................................56
3.2. Định hướng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đến


́

năm 2020 ........................................................................................................................57


́H

3.2.1. Nâng cao năng lực chuyên môn công chức ngành thuế.......................................57
3.2.2. Nâng cao tinh thần làm chủ của cán bộ công chức ngành thuế ...........................58

3.2.3. Không ngừng phát huy năng lực, cải tiến, sáng kiến trong công việc .....................60
3.2.4. Xây dựng trách nhiệm công vụ phục vụ người nộp thuế .....................................61

nh

3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng

Ki

Trị ...................................................................................................................................62
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................79

̣c

1. Kết luận......................................................................................................................79

ho

2. Kiến nghị....................................................................................................................79
2.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý cấp trên Tổng cục Thuế...................................79

ại

2.2. Kiến nghị đối với cấp ủy, chính quyền địa phương ................................................81

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................82
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 84


g

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tr
ươ
̀n

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:

Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ......
Bảng 2. 2: Tổng hợp nguồn kinh phí hoạt động của Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2014-2016...........................................................................31
Tình hình lao động và biên chế của ngành Thuế biến động qua các năm


́

Bảng 2.3:


2014-2016: ...............................................................................................33
Cơ cấu về độ tuổi của CBCC tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.....................34

Bảng 2.5:

Trình độ chuyên môn CBCC tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .....................37

Bảng 2.6:

Trình độ lý luận chính trị của CBCC tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.........38

Bảng 2.7:

Trình độ tin học, ngoại ngữ CBCC tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị............39

Bảng 2.8:

Tổng hợp ý kiến đánh giá của người nộp thuế về chất lượng dịch vụ .....40

Bảng 2.9:

Tổng hợp ý kiến đánh giá tuyển dụng CBCC Cục Thuế .........................42

Bảng 2.10:

Phân loại cán bộ, công chức qua các năm 2014 - 2016 ...........................44

Bảng 2.11:


Kết quả đào tạo nguồn nhân lực của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn

ho

̣c

Ki

nh


́H

Bảng 2.4:

Tr
ươ
̀n

g

Đ

ại

2014 - 2016...............................................................................................46

vii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Tr
ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị....................................29

viii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển của mỗi quốc gia đều cần có các nguồn lực như: Tài nguyên thiên
nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con người… Trong các nguồn lực đó thì nguồn lực
con người là quan trọng nhất, có tính chất quyết định sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế của các quốc gia từ trước đến nay. Một quốc gia cho dù có tài nguyên thiên nhiên


́

phong phú, máy móc kỹ thuật hiện đại nhưng thiếu những con người có trình độ, khả


́H

năng khai thác các nguồn lực đó thì khó có khả năng đạt được sự phát triển như mong
muốn.

Việc khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực là vấn đề hết sức quan

nh

trọng, tuy nhiên đến nay những tiềm năng quan trọng này vẫn chưa được chú ý khai
thác đầy đủ, đúng mức và hiệu quả.

Ki

Hệ thống thuế là một bộ phận cấu thành của bộ máy Nhà nước có tư cách pháp


̣c

nhân, thay mặt Nhà nước đảm nhiệm nhiệm vụ quản lý Thuế bằng các hình thức và

ho

phương pháp hoạt động nhất định. Hoạt động của cơ quan Thuế mang tính quyền lực
và được đảm bảo bằng quyền lực Nhà nước, hoạt động đó được tuân thủ theo thủ tục

ại

do pháp luật quy định. Hệ thống thuế bao gồm Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục Thuế,

Đ

được tổ chức ngành dọc theo địa giới hành chính. Với chức năng thay mặt Nhà nước
đảm nhiệm, nhiệm vụ quản lý Thuế, các cán bộ thuế thường xuyên tiếp xúc với nhân

Tr
ươ
̀n

g

dân (người nộp thuế) do vậy chất lượng cán bộ, công chức trong ngành thuế là vấn đề
hết sức quan trọng.

Trong quá trình phát triển và trưởng thành, cán bộ, công chức ngành thuế đã rèn


luyện giữ vững phẩm chất đạo đức cách mạng, tận tụy hết lòng phục vụ nhân dân, nêu
cao tinh thần trách nhiệm sẵn sàng nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ trong mọi
điều kiện thuận lợi và khó khăn, kiên quyết đấu tranh với mọi hành vi gian lận, buôn
lậu, trốn thuế, nhiều tấm gương điển hình đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu
Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới, nhiều Huân chương, Huy chương, Bằng
khen của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và của ngành trao tặng cho các tập thể và cá nhân
xuất sắc.

1


Tuy nhiên do tác động của nền kinh tế thị trường hiện tượng tiêu cực trong cán
bộ, công chức như vi phạm đạo đức lối sống của người cán bộ cách mạng thể hiện ở sự
quan liêu, cửa quyền, sách nhiễu lãng phí chưa thật cần, kiệm, liêm, chính, chưa tận
tâm với công việc, thái độ giao tiếp ứng xử với người nộp thuế còn thiếu văn hoá, thậm
chí còn có một số cán bộ thuế thiếu gương mẫu vi phạm pháp luật thuế, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực của một số cán bộ còn hạn chế, chưa đáp ứng được


́

yêu cầu hiện đại hoá hệ thống chính sách thuế, một số cán bộ vi phạm về quy trình
nghiệp vụ.


́H

Nguyên nhân chính dẫn đến hạn chế yếu kém đó là: Công tác quản lý cán bộ,
quản lý thời gian, chất lượng hiệu quả công việc có lúc có nơi còn lỏng lẻo. Ý thức tự
học tập chưa cao, năng lực trình độ của nhiều cán bộ thuế còn yếu, nên việc thực thi


nh

công vụ còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu, khó bố trí công việc. Ý thức chấp

Ki

hành kỷ cương, kỷ luật của một số cán bộ thuế vẫn còn trường hợp chưa nghiêm túc.
Để khắc phục những khuyết điểm, yếu kém về công tác chuyên môn và sự suy

̣c

giảm về đạo đức và lối sống trong cán bộ, đảng viên, công chức thuế cần phải tăng

ho

cường công tác giáo dục, học tập rèn luyện đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên
nhằm củng cố nền tảng tinh thần của xã hội tạo ra động lực phát triển xã hội trong sự

ại

nghiệp đổi mới và hội nhập quốc tế. Để đáp ứng Chiến lược phát triển ngành Thuế đến

Đ

năm 2020 cũng như mục tiêu của chiến lược phát triển nguồn nhân lực thì yêu cầu đặt

g

ra đối việc nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cần được quan tâm, chú trọng.


Tr
ươ
̀n

Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng cán bộ, công

chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị là một việc làm hết sức khó khăn, gian nan, vất vả
nhưng lại mang ý nghĩa hết sức quan trọng và là cơ sở để thực hiện chiến lược phát
triển lâu dài của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị nói riêng và ngành Thuế cả nước nói chung.
Tôi quyết định chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị” để tiếp tục khẳng định những giá trị lý luận, thực tiễn về công tác
quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao chất lượng nguồn cán bộ.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu về mặt lý luận cũng như thực tiễn từ
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, sẽ vận dụng lý luận vào điều kiện thực tế để đánh giá chất
lượng, các tiêu chí, yếu tố ảnh hưởng chất lượng cán bộ, công chức ngành thuế; phân
tích thực trạng cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất các giải


́

pháp, kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh

2.2. Mục tiêu cụ thể



́H

Quảng Trị.

Căn cứ vào chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 – 2020 đề tài tập

nh

trung nghiên cứu giải quyết một số nội dung sau:

- Hệ thống hóa cơ sở khoa học, những vấn đề lý luận và thực tiễn chất lượng cán

Ki

bộ, công chức.

̣c

- Đánh giá thực trạng chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

ho

giai đoạn 2014 - 2016.

- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại

ại


Cục Thuế tỉnh Quảng Trị nhằm đáp ứng yêu cầu chiến lược của cải cách hệ thống thuế

g

tướng Chính Phủ.

Đ

giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 732/2011/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ

Tr
ươ
̀n

3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin:
+ Thông tin thứ cấp: Các số liệu thống kê được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các

văn bản pháp luật của các cơ quan ban ngành trung ương đến địa phương và các tài
liệu, báo cáo do Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
+ Thông tin sơ cấp: Để tiến hành phân tích đánh giá thực trạng chất lượng cán bộ
công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, đề tài dự kiến điều tra 50 nhân viên Văn phòng
Cục Thuế và 100 người nộp thuế do Cục Thuế tỉnh Quảng Trị quản lý.

3


Bảng 1. 1: Cơ cấu điều tra người nộp thuế và cán bộ công chức tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị
Tổng thể

Số

Nội dung điều tra

Tỷ lệ

lượng

(%)

Số
lượng
(người)

Tỷ lệ
(%)

100

1. Phòng Tổ chức cán bộ

6

5,9

3

6

2. Phòng Quản lý thuế Thu nhập cá nhân


7

6,9

3

6

19

18,6

10

20

12

11,8

6

12

8

7,8

5


10

12

11,8

6

12

7. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

5

4,9

2

4

8. Phòng Tin học

5

4,9

2

4


9. Phòng Hành chính-Quản trị-Tài vụ-Ấn chỉ

23

22,5

11

22

5

4,9

2

4

15.753

100

100

100

3.006

19,1


30

30

12.747

80,9

70

70


́H

3. Phòng Kiểm tra

nh

4. Phòng Thanh tra

ại

10. Phòng Kiểm tra nội bộ

ho

6. Phòng Kê khai và kế toán thuế


Ki

5. Phòng Tuyên truyền, hỗ trợ NNT

g

1. Doanh nghiệp

Đ

II. Tổng số người nộp thuế

Tr
ươ
̀n

2. Hộ, cá nhân kinh doanh

50


́

102

̣c

(người)
I. Tổng số công chức Văn phòng Cục Thuế


Mẫu điều tra

100

Nguồn: Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

- Phương pháp điều tra, chọn mẫu: Các số liệu khảo sát được thu thập thông qua

điều tra chọn mẫu bằng phương pháp câu hỏi và phỏng vấn đối với một số cán bộ, công
chức và khách hàng (người nộp thuế) và cán bộ quản lý đối với chất lượng đào tạo,
chất lượng công việc được giao, chất lượng phục vụ của cơ quan Thuế.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Thông qua số liệu thu thập được từ công
chức và điều tra phỏng vấn tổng hợp để phân tích đánh giá thực trạng chất lượng cán
bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

4


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu chất lượng cán bộ, công chức nói chung, chất
lượng cán bộ công chức ngành Thuế Quảng Trị nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu về chất lượng cán bộ, công chức tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị.


́

+ Về thời gian: Giai đoạn 2014 – 2016 và đề ra giải pháp đến năm 2020.



́H

5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được kết câu gồm 03
chương:

nh

Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

Ki

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Thuế tại Cục Thuế

Tr
ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c


tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
NGÀNH THUẾ
1.1. Cán bộ, công chức hành chính Nhà nước
Theo khoản 1 điều 4 Luật cán bộ, công chức được Quốc hội nước cộng hòa xã hội


́

chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2010 quy định cụ thể như sau:


́H

Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây

nh

gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung

Ki


là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.(Chức vụ, chức
danh cán bộ làm việc trong các cơ quan nhà nước được quy định trong các văn bản

̣c

khác có liên quan).

ho

1.2. Khái niệm công chức hành chính Nhà nước
Theo Khoản 2 điều 4 Luật cán bộ, công chức được Quốc hội nước cộng hòa xã

ại

hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008 và có hiệu

Đ

lực thi hành từ ngày 01/01/2010 quy định cụ thể như sau:

g

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức

Tr
ươ
̀n

vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội

nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là
đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối
với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương
được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Theo điều 34 của luật trên thì công chức được phân loại như sau:

6


- Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân loại như sau:
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc
tương đương;
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương;
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương


́

đương;

và ngạch nhân viên.


́H

d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương


- Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại như sau:
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;

nh

b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Ki

1.3. Yêu cầu đối với cán bộ, công chức hành chính nhà nước
Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

̣c

Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia. Tôn trọng nhân dân, tận tụy

ho

phục vụ nhân dân. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của
nhân dân. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và

ại

pháp luật của Nhà nước. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực

Đ

hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.


g

Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan,

Tr
ươ
̀n

tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước. Chủ động và phối hợp chặt chẽ
trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Bảo vệ, quản
lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái

pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường hợp
người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi hành
phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời
báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách

7


nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
Cán bộ, công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài việc thực
hiện tốt các yêu cầu trên còn phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;



́

Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức;
Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành


́H

tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham nhũng,
lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở

nh

trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức thuộc

cửa quyền, gây phiền hà cho công dân;

Ki

quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách dịch,

̣c

Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có

ho

thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức;

1.4. Cán bộ, công chức ngành Thuế

ại

1.4.1. Khái niệm cán bộ, công chức ngành Thuế

Đ

Cán bộ, công chức Thuế là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào

g

ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan thuế nhà nước ở trung ương, cấp tính, cấp

Tr
ươ
̀n

huyện, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
1.4.2. Đặc điểm của đội ngũ cán bộ, công chức ngành Thuế
Đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế được hình thành và phát triển gắn liền với

quá trình cách mạng của nước ta, trải qua các thời kỳ khác nhau. Ngoài những đặc
điểm chung, do đặc thù nghề nghiệp, lĩnh vực công tác, đội ngũ cán bộ, công chức thuế
còn có một số đặc điểm như sau:
- Đội ngũ CBCC thuế là một bộ phận nguồn nhân lực quan trọng trong hệ thống
thuế Nhà nước do Đảng và Nhà nước lãnh đạo. Hệ thống thuế gồm: Tổng cục thuế; cục
thuế các tỉnh, thành phố; Chi cục thuế các huyện, thành phố, thị xã. Theo quy định hiện

8



hành, những người đang làm việc trong hệ thống thuế đuề được coi là cán bộ, công
chức thuế.
- Ngành thuế thường xuyên có sự luân chuyển bố trí CBCC giữa các tổ chức
trong hệ thống. Chẳng hạn cán bộ làm việc trong cơ quan Tổng cục thuế có thể luân
chuyển về Cục thuế các tỉnh thành phố làm việc và ngược lại.
- Đội ngũ CBCC thuế là những người làm trong công sở thuế, hưởng lương từ


́

ngân sách nhà nước, được xếp vào ngạch bậc nhất định phù hợp với trình độ đào tạo,
được sử dụng quyền lực của Nhà nước để thực thi công vụ công chức trong các công


́H

sở thuế trên cơ sở chức năng nhiệm vụ do pháp luật quy định. Cán bộ, công chức thuế
là nhân tố hợp thành công sở thuế, là người đại diện cho nhà nước, cho cơ quan thuế để
xử lý các mối quan hệ với người nộp thuế theo quy định của pháp luật. Cán bộ, công

nh

chức thuế được coi là dây chuyền, cầu nối giữa Đảng, chính phủ với nhân dân, là người

Ki

đem chính sách, pháp luật thuế của Nhà nước tuyên truyền, giải thích cho nhân dân
hiểu và thi hành nhằm thu đủ, thu đúng, thu kịp thời tiền thuế của người nộp thuế vào


̣c

ngân sách nhà nước đồng thời biết lắng nghe ý kiến phản ánh của nhân dân về chính

ho

sách thuế để góp ý với Đảng, Nhà nước nhằm sửa đổi bổ sung chính sách, pháp luật
thuế cho đúng, phù hợp với thực tiễn.

ại

Vì vậy nếu đội ngũ CBCC thuế yếu kém thì chính sách thuế không thể thực hiện

g

không phù hợp

Đ

tốt được, mặt khác việc hoạch định, xây dựng chính sách thuế mới sẽ dễ sai lầm và

Tr
ươ
̀n

- Cán bộ, công chức thuế là công bộc của dân(người nộp thuế) nghĩa là người

phục vụ các nhu cầu của nhân dân, của xã hội trong khuôn khổ pháp luật. Để phục vụ
nhân dân Nhà nước trao quyền cho cán bộ để làm phương tiện pháp lý để họ hoàn

thành tốt bổn phận công vụ công chức do mình đảm nhiệm. Chủ tịch Hồ chí Minh viết:
“Những người trong các công sở đều có nhiều hoặc ít quyền hành. Nếu không giữ đúng
cần, kiệm, liêm, chính thì dễ trở lên hủ bại, biến thành sâu mọt của dân”. Để trở thành
công bộc của nhân dân CBCC thuế phải quán triệt quan điểm khi phục vụ phải tôn
trọng pháp luật, tận tụy phục vụ nhân dân. Thực hiện nguyên tắc bình đẳng trước pháp
luật, cán bộ công chức thuế cần phải có lương tâm trong sáng, chí công vô tư, có trình

9


độ chuyên môn, kỹ năng quản lý hành chính, và phương pháp công tác để thực thi công
vụ, tạo được sự tín nhiệm với nhân dân, điều đó đòi hỏi người cán bộ thuế phải thường
xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức, học tập nâng cao trình độ chuyên môn mới trở
thành công bộc của nhân dân.
Do vậy, cán bộ, công chức Thuế có vị trí vai trò rất quan trọng trong bộ máy cơ
quan thuế. Để đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong sự nghiệp đổi mới đòi hỏi cán bộ thuế


́

không ngừng phải thành thạo về chuyên môn, tinh thông nghiệp vụ mà còn phải có phẩm
chất đạo đức và lối sống lành mạnh, liêm, chính. Điều đó đặt ra yêu cầu cán bộ, công


́H

chức thuế phải thường xuyên rèn luyện đạo đức và lối sống, học tập nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ để “có tâm trong sáng và có nghề tinh thông”.
1.4.3. Phân loại cán bộ, công chức ngành thuế


nh

Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật cán bộ công chức năm 2008: “ Công

Ki

chức bao gồm: công chức trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính
trị, xã hội, công chức trong cơ quan nhà nước; công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản

̣c

lý của đơn vị sự nghiệp công lập; công chức tron cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân

ho

dân mà không phải là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; công

quan chuyên nghiệp”.

ại

chức trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sỹ

Đ

Điều 34 của Luật Cán bộ công chức năm 2008 quy định về phân loại công chức:

g

* Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân loại như sau:


Tr
ươ
̀n

a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc

tương đương;

b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc

tương đương;

c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương

đương;
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương
và ngạch nhân viên.
* Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại như sau:

10


a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Điều 9,10, 11,12,13 chương III, thông tư 09/2010/TT-BNV ngày 11/9/2010 của
Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Thuế.
* Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức thuế được xếp loại như sau:
(mã ngạch 06.036)


- Kiểm tra viên chính thuế

(mã ngạch 06.037)

- Kiểm tra viên thuế

(mã ngạch 06.038)

- Kiểm tra viên cao đẳng thuế

(mã ngạch 06a.038)


́H


́

- Kiểm tra viên cao cấp thuế

- Kiểm tra viên trung cấp thuế

(mã ngạch 06.039)

- Nhân viên thuế

(mã ngạch 06.04 0)

nh


1.5. Chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế

Ki

1.5.1. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, có thể

̣c

hiểu chất lượng cán bộ, công chức là khả năng giải quyết các vấn đề thuộc tất cả các lĩnh

ho

vực, khả năng thỏa mãn các yêu cầu của tổ chức, cá nhân (khách hàng) về cung ứng các
dịch vụ hành chính. Tiêu chí để đánh giá chất lượng cán bộ, công chức cũng đa dạng: có

ại

thể là tỷ lệ giải quyết về hồ sơ đảm bảo đúng quy định về thời gian, quy trình, thủ tục; có

Đ

thể là sự đo lường về mức độ thỏa mãn của người dân (người nộp thuế) khu hưởng thụ

g

dịch vụ hành chính liên quan đến các yếu tố, như sự hài lòng về thái độ phục vụ, sự hài

Tr
ươ

̀n

lòng về thời gian giải quyết công việc của người dân (người nộp thuế).
Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế là chất lượng lao động và tinh

thần phục vụ nhân dân (người nộp thuế) của đội ngũ cán bộ, công chức thuế Nhà nước
trong thực thi công vụ.
Chất lượng Cán bộ, công chức ngành thuế thể hiện mối quan hệ phối hợp, hợp tác

giữa các yếu tố, các thành viên cấu thành bản chất bên trong của đội ngũ cán bộ, công
chức thuế. Chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức ngành thuế phụ thuộc vào chất
lượng của từng cán bộ, công chức. Được thể hiện ở trình độ, chuyên môn, sự hiểu biết
về chính trị, xã hội, phẩm chất đạo đức, khả năng thích nghi với sự chuyển đổi của nền
kinh tế.

11


Chất lượng của cán bộ, công chức ngành thuế được phản ánh thông qua các tiêu
chuẩn phán ánh trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin học, các kỹ
năng, kinh nghiệm trong quản lý, thái độ chính trị đạo đức... của người cán bộ, công
chức. Chất lượng cán bộ, công chức ngành thuế còn bao hàm tình trạng sức khỏe của
đội ngũ CBCC trong thực thi công vụ.
Chất lượng của CBCC ngành thuế được nâng cao sẽ tạo điều kiện thuận lợi để


́

hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của bộ máy ngành thuế, nâng cao hiệu lực, hiểu quả
quản lý nhà nước về lĩnh vực thu ngân sách và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong



́H

công tác quản lý về thuế.

1.5.2. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế
1.5.2.1. Về phẩm chất chính trị

nh

Luôn luôn quán triệt, cụ thể hoá đường lối, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, Nhà

Ki

nước vào ngành, lĩnh vực và đơn vị được phân công phụ trách hoặc công tác. Nhận
thức và vận dụng đúng đắn chủ trương, nghị quyết của cấp uỷ, chính sách, pháp luật

̣c

của Nhà nước vào nhiệm vụ lĩnh vực được phân công; ý thức trách nhiệm trong thực

ho

hiện nhiệm vụ được giao. Đấu tranh bảo vệ cương lĩnh, điều lệ, quan điểm; đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước đặc biệt là chính sách thuế.

ại

Có ý thức học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. Có


Đ

trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và

g

pháp luật của nhà nước để có thể nhận biết đầy đủ về quan điểm đường lối của đảng,

Tr
ươ
̀n

chính sách của nhà nước để vận dụng vào thực tiễn công tác hoặc chuyển tải các thông
tin đến mọi người dân một cách chính xác và kịp thời.
Có lý lịch rõ ràng, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tư tưởng đổi mới, dám

nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm cá nhân; không có biểu hiện tiêu cực, sách nhiễu,
cửa quyền, tham ô, tham nhũng, lãng phí.
1.5.2.2. Về phẩm chất đạo đức và lối sống
Thực hiện những việc cán bộ, công chức không được làm theo quy định trong
Luật cán bộ, công chức; 10 điều kỷ luận của cán bộ thuế, những điều cần xây, cần
chống. Việc chấp hành các quy định của Đảng và Nhà nước về phòng chống tham
nhũng, lãng phí và các tiêu cực. Tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, trong ngành và

12


đơn vị mình phụ trách hoặc công tác; nhận thức, ý thức trách nhiệm và tinh thần đấu
tranh; kiểm điểm việc nghiên cứu học tập, xây dựng kế hoạch và kết quả phấn đấu, rèn

luyện nâng cao đạo đức cách mạng thực hiện “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”: Gắn với công tác giáo dục rèn luyện đạo đức lối sống; gương mẫu chấp
hành các quy định thực hiện công tác phòng chống ma tuý, trọng tâm là thực hiện cam
kết 4 không (không chồng, tàng trữ, mua bán và sử dụng chất ma túy). Giữ gìn sự đoàn


́

kết thống nhất trong cơ quan, đơn vị. Có ý thức chấp hành các quy định của Đảng và
của mình để thu vén cá nhân nhằm trục lợi bất chính.


́H

Nhà nước của ngành thuế trong việc để vợ (chồng), con, người thân lợi dụng chức vụ
Có tinh thần đoàn kết nội bộ; gương mẫu chấp hành các chủ trương, đường lối
của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan và nơi cư trú;

nh

Chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ và quy chế dân chủ cơ sở trong quá trình

Ki

thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.

1.5.2.3. Về trình độ chuyên môn, chính trị, quản lý nhà nước và ngoại ngữ

̣c


Cán bộ, công chức thuế phải am hiểu chính sách pháp luật thuế, về kế toán, tài

ho

chính, kinh tế. Phải là người được đào tạo chuyên ngành tài chính, kế toán, kinh tế
quản trị kinh doanh hoặc luật kinh tế. Ngoài ra đối với cán bộ, công chức liên quan đến

ại

công nghệ thông tin, văn thư lưu trữ thì cần được đào tạo quan các lĩnh vực liên quan,

Đ

bằng cấp phải được đào tạo từ trung cấp đến đại học trên đại học trở lên.

g

Cán bộ thuế phải được đào tạo, học tập: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: Cán bộ là

Tr
ươ
̀n

cái gốc của mọi công việc, thì huấn luyện là công việc gốc của Đảng. Theo Người,
huấn là dạy dỗ, luyện là rèn giũa cho sạch những vết xấu xa trong đầu óc. Học để làm
việc, làm người, làm cán bộ. Học để phụng sự đoàn thể, nhân dân, Tổ quốc và nhân
loại. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VIII đã nêu
rõ: “Mọi cán bộ Đảng viên trước hết là cán bộ lãnh đạo chủ chốt phải có kế hoạch
thường xuyên học tập, nâng cao trình độ lý luận chính trị, kiến thức và hoạt động thực
tiễn. Học tập là một nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi cán bộ Đảng viên và phải quy định

thành chế độ. Lười học tập, lười suy nghĩ không thường xuyên tiếp nhận thông tin mới,
những hiểu biết mới cũng là một biểu hiện của sự suy thoái”

13


Cán bộ phải được đào tạo toàn diện cả về chính trị, pháp luật, quản lý hành chính
nhà nước, yêu cầu nghiệp vụ theo vị trí công việc, ngoại ngữ, tin học và kĩ năng quản
lý, đạo đức cán bộ… Đào tạo nâng cao trình độ học vấn theo bằng cấp quốc gia, quốc
tế, theo nhu cầu của cơ quan. Đặc biệt cần quan tâm đế đào tạo ngoại ngữ, tin học đối
với cán bộ ở những vị trí công tác có liên quan đến yếu tố nước ngoài để có khả năng
đáp ứng yêu cầu quản lý của ngành Thuế hiện tại và tương lai. Trong điều kiện hội


́

nhập kinh tế quốc tế của nước ta đang phát triển trên cả bề rộng và chiều sâu. Giáo dục
cho cán bộ trong cơ quan Thuế có tinh thần trách nhiệm học tập và rèn luyện để tạo


́H

thành nếp sống và nhu cầu không thể thiếu được "Học để biết, học để làm việc, học để
chung sống, học để tự khẳng định mình" – điều kiện đó sẽ hình thành nét đẹp văn hóa
và truyền thống của cơ quan – Học tập là nghĩa vụ suốt đời của người cán bộ Thuế và

nh

ai cũng phải chăm lo học tập, nếu không sẽ không đáp ứng được yêu cầu của cách


Ki

mạng. Nếu cán bộ thuế nào sao nhãng học tập thì dư luận phải chê trách và coi đó như
những "tế bào" đang có dấu hiệu suy thoái cần có biện pháp chữa trị ngay.

̣c

Do vậy về trình độ chuyên môn đối với đội ngũ cán bộ, công chức thuế được quy

ho

định các tiêu chuẩn chuyên môn, lý luận và quản lý nhà nước như sau:
* Tiêu chuẩn chung: Cán bộ, công chức lãnh đạo ở các cấp đơn vị của Tổng cục

ại

Thuế phải có bằng tốt nghiệp đại học; đối với cán bộ dưới 45 tuổi khi bổ nhiệm vào các

Đ

chức danh quản lý phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ,

g

tiến sỹ phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của vị trí công tác, có trình độ lý luận từ

Tr
ươ
̀n


trung cấp trở lên, trình độ quản lý Nhà nước được đào tạo từ chuyên viên trở lên.
* Tiêu chuẩn cụ thể đối với một số loại chức danh và địa bàn:
- Các vị trí sau đây: Cán bộ phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có

bằng thạc sỹ, tiến sỹ phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của vị trí công tác (không phân
biệt về độ tuổi); có trình độ lý luận từ cao cấp trở lên, trình độ quản lý Nhà nước được
đào tạo từ chuyên viên chính trở lên; Có trình độ B trở lên theo tiêu chuẩn trong nước
hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của một trong các ngoại ngữ: Anh,
Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc.
+ Lãnh đạo từ cấp Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên của Vụ, Cục và
tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Thuế (bao gồm cả cấp Trưởng, cấp Phó của các

14


đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục và tương đương).
+ Lãnh đạo từ cấp Phó Trưởng phòng trở lên của các Vụ, Cục và tương đương
thuộc cơ quan Tổng cục (bao gồm cả cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Cục).
+ Cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thuế.
+ Cục trưởng, Phó Cục trưởng của các Tổng cục tại thành phố Hà Nội và thành


́

phố Hồ Chí Minh.
- Ở các địa phương miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc


́H


thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì có thể xem xét từng
trường hợp cụ thể để bổ nhiệm vào chức danh quản lý.

- Đối với cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số, trường hợp không đủ tiêu

nh

chuẩn về trình độ chuyên môn đào tạo nhưng có năng lực nổi trội trong chỉ đạo thực

bổ nhiệm chức danh lãnh đạo.

Ki

tiễn, được cán bộ trong đơn vị tín nhiệm thì có thể xem xét từng trường hợp cụ thể để

̣c

- Đối với chức danh đội trưởng: Tiêu chuẩn chung là phải có bằng tốt nghiệp cao

ho

đẳng trở lên phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của vị trí công tác, ưu tiên là cán bộ có
trình độ tốt nghiệp đại học trở lên, cán bộ đào tạo hệ chính quy.

ại

+ Ở các Chi cục Thuế thuộc địa bàn biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều

Đ


kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trường hợp có thể xem xét bổ nhiệm cán bộ tốt

g

nghiệp trung cấp phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của vị trí công tác.

Tr
ươ
̀n

+ Đối với cán bộ nữ, cán bộ dân tốc thiểu số trường hợp chỉ có trình độ trung cấp
(phù hợp với yêu cầu chuyển ngành của vị trí công tác).
- Công chức ở các vị trí công tác khác phải đạt yêu cầu về chuyên môn, nghiệp

vụ, văn bằng chứng chỉ để phù hợp với vị trí công việc được sắp xếp, phân công như:
Làm nhiệm vụ tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; kê khai và kế toán thuế; quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế; thanh tra, kiểm tra thuế; lĩnh vực công nghệ thông tin và Hành
chính- Quản trị- Nhân sự - Tài vụ -Ấn chỉ…vv.
1.5.2.4. Về kỹ năng nghề nghiệp và năng lực thực tiễn
- Cán bộ, công chức thuế phải sử dụng thành thạo máy vi tính và các trang thiết bị
văn phòng để phục vụ cho công tác và yêu cầu hiện đại hoá ngành; phải có khả năng

15


×