Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 671 ôn tập cuối năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.62 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 25/05/2015
Ngày giảng: 27/04/2015: 8A1,2,3
Tiết 66: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại cho h/s các kiến thức cơ bản của học kỳ 2 như: Tam giác đồng dạng ;
Các kiến thức cơ bản về hình không gian: hình lăng trụ đứng , hình chóp đều.
2. Kĩ năng:
- HS TB, yếu: Vận dụng được các kiến thức trên để giải các bài tập có liên quan.
- HS khá, giỏi: Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác, tính cẩn thận, tính suy luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn tập kĩ lí thuyết chương III và chương IV và làm các bài tập cho về
nhà, thước kẻ, compa, êke.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Chữa bài 7 SGK trang 123
Bài 7 (SGK-123)
Cho h/s đọc đề bài , sau H/s thực hiện theo yêu
D
đó cho biết yêu cầu của cầu
A
E


đề bài .
Như vậy để chứng minh
BD = CE thì ta vận dụng
điều gì ?
Ta có thể vận dụng tỉ lệ
thức được không ? Nêu
được thì ta phải chứng
minh được điều gì ?

H/s suy nghĩ .
B
BM CM
=
BD CE

C

KM

* Chứng minh BD = CE:
·
Vì AK là phân giác của ABC
,
nên ta có:
BK KC
=
(1)
AB AC

H/s cùng chứng minh

Từ đó g/v hướng dẫn để
h/s chứng minh điều trên theo hướng dẫn của Vì AK // DM, nên ta có :
g/v .
∆ABK
∆DBM
Sau đó g/v chốt laị cho
h/s cách chứng minh một + Nắm bắt
tỉ lệ thức .



BK BM
=
(*)
AB BD

Và ∆ECM

∆ACK

CM CK
=
(*)
CE AC




Từ (1) và(*) ta có :


BM CM
=
BD CE

Vì BM = MC nên BD = CE.
HĐ2: Chữa bài 10 SGK trang 123
Bài 10 (SGK-123)
Cho h/s đọc đề bài, sau H/s thực hiện theo yêu
đó nêu yêu cầu .
cầu

12cm

Yêu cầu h/s chứng minh
hai tứ giác trên là hình
H/s chứng minh theo
chữ nhật .
yêu cầu .

Sau đó yêu cầu h/s H/s TB đứng tại chỗ
chứng minh AC’2 = AB2 chứng minh theo yêu
+ AD2 + AA’2
cầu trên .

Yêu cầu h/s thực hiện H/s thực hiện theo yêu
câu c .
cầu

16cm


C

A
25cm

? Để chứng minh các tứ
giác là hình chữ nhật thì Hình bình hành có 1
ta phải chứng minh được góc vuông.
điều gì ?

B

B’

C’

D’
A’
a) Chứng minh các tứ giác
ACC’A’ và BDD’B’ là hình
chữ nhật
D
*) Ta có D’D = B’B;
D’D // B’B (vì nó là các cạnh
bên của hình hộp chữ nhật) (1)
Mà BB’ ⊥ mp(ABCD)
Nên BB’ ⊥ BD tại B (2)
Từ (1) và (2) ⇒ tứ giác
D’DBB’ là hình chữ nhật .
*) Ta có A’A = C’C ;

A’A // C’C (vì nó là các cạnh
bên của hình hộp chữ nhật) (1)
Mà AA’ ⊥ mp(ABCD)
Nên AA’ ⊥ AC tại (2)
Từ (1) và (2) ⇒ tứ giác
ACC’A’ là hình chữ nhật.
b) Chứng minh rằng : AC’2 =
AB2 + AD2 + AA’2
Ta có : AC2 = AB2 + BC2 (1)
(định lý Pytago trong tam giác
vuông ABC).
Mà AC’2 = AC2 + CC’2 (2)
(định lý Pytago trong tam giác
vuông ACC’) .
Thay (1) vào (2) ta có :
AC’2 = AB2 + BC2 + CC’2 .
c) Tính thể tích và diện tích
toàn phần của hình hộp chữ
nhật
Ta có Stp = Sxq + 2Sđáy .
= 2(12 + 16).25 + 2.12.16 =
1784 (cm2)
V = 12 . 16 . 25


= 4800 (cm3) .
Sau đó g/v chốt lại cho H/s chú ý đến điều mà
h/s các kiến thức có liên g/v chốt lại .
quan .
HĐ3: Chữa bài 11 SGK trang 123

Bài 11 (SGK-123)
S
Cho h/s đọc đề bài , sau H/s thực hiện theo yêu
đó nêu yêu cầu .
cầu .
H/s theo dõi sự hướng
24cm
dẫn của g/v .
D

C

O
Gọi 2 h/s lên bảng để
H/s khá lên bnảg để
A
B
20cm
thực hiện theo yêu cầu thực hiện 2 câu hỏi của
câu a , câu b .
đề bài
a) Tính chiều cao SO rồi tính
thể tích của hình chóp:
Từ tam giác vuông SOB ta
có :
Sau đó yêu cầu h/s nêu
SO2 = SB2 – OB2
BD
nhận xét quá trình giải H/s tham gia nhận xét
AB 2

Mà OB =
=
của 2 h/s trên .
kết quả giải của 2 h/s .
2
2
= 10 2
2
Vậy SO = 242 – (10 2 )2
Sau đó g/v chữa lại các
= 576 – 200 = 376
chỗ sai và yêu cầu h/s ghi
⇒ SO = 376 ≈ 19,4
vào vở
1
Mà V = .202.19,4
3

= 2586,7(cm3)
G/v chốt lại các kiến H/s chú ý đến nội dung b) Tính diện tích toàn phần
thức có liên quan .
mà g/v chốt lại .
Stp = Sxq + Sđáy
1
2

= 4. .AB.SI + AB2
Mà SI = 242 − 102 = 476
≈ 21,8
Vậy:

1
2

Stp = 4. .20.21,8 + 202
= 872 + 400 = 1272(cm2)
4. Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức đó ôn tập.
5. Dặn dò:
- Xem lại lí thuyết và các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị kĩ kiến thức để giờ sau kiểm tra học kì II.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×