Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 68 - Ôn tập cuối năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.38 KB, 2 trang )

Tiết 58 ÔN TẬP HỌC KÌ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
- Củng cố toàn bộ kiến thức hình học ở HK2: các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông, biết
vận dụng để chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- Củng cố đònh nghóa, tính chất tam giác cân, đều, vuông, vuông cân.
- Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, bất đẳng thức tam giác, đònh lý Pytago.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn đònh lớp :
2. n tập:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Lý thuyết
- G nêu các câu hỏi SGk/139,
hỏi thêm đònh lý quan hệ giữa
góc và cạnh đối diện trong tam
giác, bất đẳng thức tam giác.
- G treo bảng phụ ghi bảng tóm
tắt nội dung kiến thức cần ôn tập
- G treo bảng phụ một số câu hỏi
trắc nghiệm. Cho H hd nhóm
- H trả lời theo yêu cầu của G.
- H dựa vào bảng tóm tắt, theo
dõi và trả lời.
- H hoạt động nhóm.
I. Lý thuyết:
- Xem bảng tóm tắt SGK/139,140
Tập 1
Câu 1: Chọn câu đúng:


a. Tam giác cân có một góc bằng 45
0
là tam giác vng cân.
b. Tam giác có 2 cạnh bằng nhau và một góc 60
0
là tam giác đều.
c. Nếu 3 góc của tam giác này bằng 3 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
d. Mỗi góc ngồi của một tam giác lớn hơn góc trong khơng kề với nó.
e. Nếu 2 cạnh và 1 góc của tam giác này bằng 2 cạnh và 1 góc của tam giác kia thì hai tam
giác đó bằng nhau.
Câu 2: Hãy ghép số và chữ tương ứng để có trả lời đúng:
Tam giác ABC có: Tam giác ABC là:
1.
µ
$
0 0
A =90 ;B=45
A. Tam giác cân
2.
µ
0
AB = AC; A=45
B. Tam giác vng
3.
µ
µ
=
0
A C=60
C. Tam giác vng cân

4.
$
µ
+
0
B C=90
D. Tam giác đều
Câu 3:
1. Cho

ABC =

DEF. Biết
µ
µ
0 0
A =50 ; B=70
.
Số đo của góc F là:
a. 60
0
b. 70
0
c. 50
0
d. Kết quả khác.
2. Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 70
0
. Mỗi góc ở đáy có số đo là:
a. 110

0
b. 55
0
c. 65
0
d. Kết quả khác.
3. Một tam giác cân có góc ở đáy là 70
0
. Góc ở đỉnh có số đo là:
a. 70
0
b. 55
0
c. 40
0
d. Kết quả khác.
Câu 4
1.

ABC có
µ

0 0
B=60 , C=50
. Câu nào đúng:
a. AB > AC b. AC > BC c. AB > BC d. Đáp số khác
2.

ABC có
µ


0 0
B=60 , C=50
. Câu nào đúng:
a. AB>BC>AC b. BC>AC>AB c.AB>AC>BC d. BC>AB>AC
3.

ABC có
µ
$
=
0
A B=40
. Câu nào đúng:
a. AB=AC>BC b. CA=CB>AB c.AB>AC=BC d. BA=BC>AC
4.

ABC cân tại B có
$
0
B=100
. Câu nào đúng:
a. AB=AC>BC b. AB=AC<BC c.BA=BC<AC d. BA=BC>AC
Câu 5:
1.

ABC có AB=10cm, AC=8cm, BC=6cm.
Câu nào đúng:
a.
µ

$
µ
>A B> C
b.
µ
µ
$
A >C> B
c.
µ
$
µ
C> B>A
d.
$
µ
µ
B>A>C
Câu 5:
1. Với bộ ba đoạn thẳng có số đo sau đây, bộ 3 nào khơng thể là ba cạnh của một tam
giác?
a. 6cm, 9cm, 12cm b. 2cm, 4cm, 6cm
c. 5cm, 5cm, 8cm d. 4cm, 9cm, 3cm
2.

ABC có AB=1cm, AC=4cm. Số đo cạnh AC là một số ngun. Độ dài cạnh AC là:
a. 2cm b. 3cm c. 4cm d. 5cm
Hoạt động 2: Luyện tập
- Treo bảng phụ bài tập
Bài 1: Cho


ABC vng tại
A. Phân giác góc B cắt AC ở
D. kẻ DE

BC.
a) So sánh DA và DE.
b) Đường thẳng DE cắt AB
tại F. Chứng minh BF=BC
c) Chứng minh BD là trung
trực của CF.
d) So sánh AD và DC.
e) Chứng minh: AE // CF
- G y/c H giải câu a, b
- G y/c H nhắc lại đònh nghóa
đường trung trực của đoạn thẳng
- Y/c H chứng minh I là trung
điểm CF và góc I bằng 90
0
.
- Y/c H nhận xét 2 cạnh AD và
CD.
- Vậy ta phải làm gì?
- G hướng dẫn H lưu ý 2 tam
giác cân chung góc ở đỉnh thì
góc ở đáy bằng nhau.
- Gọi 2 HS chứng minh
2
1
E

D
A
C
B
F
I
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- H nhắc lại đònh nghóa.
- Chứng minh bằng cách xét 2
tam giác bằng nhau.
- Hai cạnh này không bằng nhau
- Để so sánh lớn hơn nhỏ hơn
phải đưa 2 cạnh vào 1 tam giác.
- Cả lớp nhận xét và sửa bài.
Bài tập:
a) So sánh DA và DE.
∆ABD = ∆EBD (ch-gn)
⇒ AD = ED (2 cạnh tương ứng)
b) BF = BC
Xét ∆BCA và BFE có:
 = Ê = 90
0
AB = EB (∆ABD = ∆EBD )
BÂ chung
Do đó ∆BCA = BFE (cgv – gn)
⇒ BC = BF (2 cạnh tương ứng)
c) BD là trung trực của CF
Gọi I là giao điểm của BD và CF
∆BFI = ∆BCI (cgc)
⇒ FI = CI (2 cạnh tương ứng)

Và BIÂF = BIÂC (2 góc tương ứng)
Mà BIÂF + BIÂC = 180
0
(kề bù)
Nên BIÂF = BIÂC = 90
0
Vậy BD là trung trực CF
d) So sánh AD và DC
∆DEC vuông tại E có DC > DE
Mà AD = ED (cmt)
⇒ DC > AD
e) AE // CF
∆ABE và ∆FBC là 2 tam giác cân có
chung góc ở đỉnh A
⇒ BÂE = BFÂC
Mà 2 góc này ở vò trí đồng vò
Do đó AE // CF

4. Hướng dẫn về nhà:
- Học ôn các đònh lí về tính chất 3 đường trung tuyến, đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và
dấu hiệu nhận biết tam giác cân, đònh nghóa đường trung trực của đoạn thẳng.
- Làm câu d, e của bài tập đã giải trên lớp. Làm bài tập trong đề cương ôn tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×