nh
tê
́H
HỒ NGỌC HƯNG
uê
́
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------
ho
̣c
Ki
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HUYỆN PHÚ VANG
̀ng
Đ
ại
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 – 34 – 01 – 10
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẤN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA
Huế, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính trong
lĩnh vực giáo dục đào tạo huyện Phú Vang” là công trình nghiên cứu của riêng
tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Văn Hòa. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ
uê
́
một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
tê
́H
nguồn gốc. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.
Huế, tháng 6 năm 2017
nh
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
Hồ Ngọc Hưng
i
LỜI CẢM ƠN
Luận án này là công trình nghiên cứu nghiêm túc của tác giả trong một thời
gian. Song để hoàn thành luận án không chỉ bằng nỗ lực của bản thân, bên cạnh đó
tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ vô cùng quý báu từ Nhà trường, quý thầy
cô, gia đình và bạn bè.
uê
́
Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Văn Hòa
người đã trực tiếp hướng dẫn và động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu.
tê
́H
Nhờ sự tận tình định hướng, góp ý trao đổi của PGS.TS Trần Văn Hòa mà tác giả
đã hoàn thiện luận văn hơn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới phòng GD&ĐT huyện Phú Vang,
nh
Phòng Tài chính huyện Phú Vang, Kho bạc Nhà nước Phú Vang- Thừa Thiên Huế
Ki
đã hỗ trợ, tạo điều kiện để tác giả thu thập số liệu, thông tin hoàn thành luận văn của
mình.
ho
̣c
Đồng thời, tác giả muốn bày tỏ lời cảm ơn đến các hiệu trưởng, kế toán của
các đơn vị giáo dục trên địa bàn huyện Phú Vang đã nhiệt tình tham gia các cuộc
ại
khảo sát, phỏng vấn, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
Đ
nghiệp đã tạo điều kiện, động viên tác giả trong thời gian nghiên cứu.
̀ng
Tuy tác giả đã có sự cố gắng, nhưng với nguồn lực có hạn chế nên luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý chân
ươ
thành từ các thầy/cô để luận văn được hoàn thiện hơn!
Tr
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận án
Hồ Ngọc Hưng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : HỒ NGỌC HƯNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA
tê
́H
LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚ VANG
uê
́
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG
1 Tính cấp thiết của đề tài
Nâng cao chất lượng giáo dục cũng là mục tiêu cao nhất mà Việt Nam đang
nh
đặt ra trong thời gian tới. Một trong những bất cập, yếu kém có thể được coi là nhân
Ki
tố ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục đào tạo – đó là vấn đề quản lý tài chính. Tác
giả lựa chọn huyện Phú Vang - địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, “khó đủ bề” trong
̣c
giáo dục đào tạo để nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý tài chính từ đó có
ho
những định hướng, tháo gỡ khó khăn trong công tác quản lý tài chính trong giáo
dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của Huyện
Đ
ại
2 Phương pháp nghiên cứu
- Dữ liệu thứ cấp: tổng hợp, mô tả, đánh giá so sánh mức độ biến động dữ liệu
̀ng
trên các nhóm đối tượng nghiên cứu trong giai đoàn từ 2014 – 2016, nhận xét
ươ
- Dữ liệu sơ cấp: Điều tra bảng hỏi, xử lí dữ liệu bằng SPSS 16.0; Phỏng vấn
trực tiếp các lãnh đạo, cán bộ quản lý phòng GD&ĐT, phòng Tài chính, làm cơ sở
Tr
đề xuất giải pháp.
3 Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn về cơ bản đã đánh giá được thực trạng quản lý tài chính trong lĩnh
vực giáo dục huyện Phú Vang, phân tích các nhân tố ảnh hưởng. Từ đó đề xuất các
giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý tài chính trong giáo dục huyện Phú Vang.
iii
Diễn giải
CSVC
Cơ sở vật chất
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GDMN
Giáo dục mầm non
GĐ
Giai đoạn
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc nhà nước
MN
Mầm non
MTQG
Mục tiêu quốc gia
Ki
nh
tê
́H
Ký hiệu
Ngân sách
̣c
NS
Ngân sách nhà nước
ho
NSNN
Quản lý tài chính
ại
QLTC
Sự nghiệp giáo dục
Đ
SNGD
Tài chính
̀ng
TC
Tiểu học
ươ
TH
Tr
uê
́
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UBND
Uỷ ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
I. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mô hình Quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ..................6
Sơ đồ 1.2 Đầu tư của nhà nước và của dân cho giáo dục ...........................................8
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tài chính cho GD&ĐT huyện Phú Vang...........28
uê
́
Sơ đồ 2.2 Công tác lập dự toán trong giáo dục huyện Phú Vang .............................29
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
Sơ đồ 2.3 Tổ chức Công tác quyết toán NS giáo dục - đào tạo huyện Phú Vang ....32
v
II. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn thu ngành GD&ĐT huyện Phú Vang GĐ 2014 - 2016......33
Bảng 2.2 Cơ cấu chi trong GD&ĐT huyện Phú Vang giai đoạn 2014-2016 ...........36
Bảng 2.3 Cơ cấu chi thường xuyên cho các khối GD&ĐT huyện Phú Vang giai
đoạn 2014 -2016........................................................................................................37
uê
́
Bảng 2.4 Cơ cấu chi cho hoạt động đầu tư phát triển trong GD&ĐT huyện Phú
tê
́H
Vang 2014-2016........................................................................................................40
Bảng 2.5 Tổng hợp kiểm định độ tin cậy thang đo các nhóm biến ..........................42
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Bảng 2.6 Đánh giá về về công tác quản lý tài chính.................................................42
vi
III. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Biểu đồ 2.1: Kinh phí NSNN cấp cho ngành GD&ĐT huyện Phú Vang 2014 - 2015 ..35
vii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
uê
́
Danh mục các chữ viết tắt và kí hiệu .........................................................................iv
Danh mục sơ đồ - bảng biểu........................................................................................v
tê
́H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
nh
2.1 Mục tiêu chung ..............................................................................................2
Ki
2.2 Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
̣c
3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................2
ho
3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................2
4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
ại
4.1 Phương pháp chọn mẫu và xác định cỡ mẫu .................................................2
Đ
4.2 Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu ...........................................3
̀ng
4.1.1 Dữ liệu thứ cấp ...........................................................................................3
4.1.2 Dữ liệu sơ cấp .............................................................................................3
ươ
5 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...............................................................3
5.1 Phương pháp phân tích tổng hợp ...................................................................3
Tr
5.2 Phương pháp thông kê mô tả .........................................................................3
6 Bố cục luận văn ....................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TRONG LÍNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO...................................5
1.1 Khái niệm về tài chính, quản lí tài chính trong giáo dục đào tạo......................5
viii
1.2 Nội dung quản lí tài chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo .........................6
1.2.1 Mô hình Quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ..................6
1.2.2 Quản lý thu..................................................................................................8
1.2.3 Quản lý chi................................................................................................13
1.2.4 Quản lý tài sản ..........................................................................................16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo
uê
́
dục và đào tạo ........................................................................................................17
1.3.1 Nhóm nhân tố vĩ mô .................................................................................18
tê
́H
1.3.1.1 Chính sách và pháp luật .....................................................................18
1.3.1.2 Tình hình kinh tế xã hội của quốc gia................................................18
1.3.2 Nhóm nhân tố vi mô .................................................................................20
nh
1.3.2.1 Chiến lược phát triển của từng đơn vị giáo dục đào tạo ....................20
Ki
1.3.2.2 Quy mô và lĩnh vực đào tạo của đơn vị giáo dục đào tạo..................20
1.3.2.3 Nhiệm vụ được giao hàng năm đối với đơn vị giáo dục đào tạo .......21
ho
̣c
1.3.2.4 Trình độ quản lý của lãnh đạo tại đơn vị giáo dục đào tạo ................21
1.3.2.5 Tổ chức bộ máy quản lý tài chính đơn vị giáo dục đào tạo ...............21
ại
1.4 Quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo một số nước trên thế
giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...........................................................22
Đ
1.4.1 Quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo...............................22
̀ng
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .........................................................24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA
ươ
BÀN HUYỆN PHÚ VANG.....................................................................................26
Tr
2.1 Thực trạng giáo dục đào tạo huyện Phú Vang ................................................26
2.2 Thực trạng công tác quản lý tài chính trong GD&ĐT huyện Phú Vang.........27
2.2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tài chính cho giáo dục và đào tạo trên
địa bàn huyện Phú Vang ....................................................................................27
2.2.2 Quản lý nguồn lực tài chính......................................................................33
2.2.3 Quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính .................................................35
2.2.3.1 Quản lý chi thường xuyên.................................................................36
ix
2.2.3.2 Quản lý chi cho hoạt động đầu tư phát triển .....................................39
2.3 Đánh giá công tác quản lý tài chính lĩnh vực GD&ĐT huyện Phú Vang
giai đoạn 2014-2016 ..............................................................................................41
2.3.1 Đánh giá công tác quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục đào tạo tại
một số đơn vị giáo dục trực thuộc huyện Phú Vang..........................................41
2.3.2 Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý tài chính trong lĩnh vực
uê
́
giáo dục đào tạo tại các đơn vị quản lý huyện Phú Vang..................................46
2.3.2.1 Những kết quả đạt được .....................................................................46
tê
́H
2.3.2.2 Những hạn chế ...................................................................................47
2.3.2.3 Nguyên nhân ......................................................................................51
2.3.2.4 Đánh giá về quy chế chi tiêu nội bộ, quá trình xây dựng, sửa đổi
nh
quy chế chi tiêu nội bộ, cơ chế quản lý tài chính riêng trong giáo dục tại
Ki
đơn vị giáo dục...............................................................................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
ho
̣c
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ VANG ................................................................57
ại
3.1 Nhóm giải pháp vĩ mô .....................................................................................57
3.1.1 Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nước về tài chính.....57
Đ
3.1.2 Hoàn thiện mô hình, cơ chế quản lý; hệ thống định mức, tiêu chuẩn tài chính
̀ng
cho sự nghiệp giáo dục đào tạo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.........57
3.1.3 Hoàn thiện quy trình lập và phân bổ dự toán, cấp phát, thanh quyết
ươ
toán các nguồn kinh phí chi cho giáo dục đào tạo.............................................60
Tr
3.1.4 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính cho giáo
dục - đào tạo và thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị
giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Phú Vang .................................................63
3.1.5 Nâng cao cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập các đơn vị giáo
dục đào tạo .........................................................................................................65
3.2 Nhóm giải pháp vi mô .....................................................................................66
3.2.1 Đa dạng hóa các nguồn tài chính tại các đơn vị giáo dục.........................66
x
3.2.2 Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả kinh phí NSNN đầu tư cho sự nghiệp
giáo dục..............................................................................................................68
3.2.3 Nâng cao trình độ nghiệp vụ tài chính cho các cán bộ quản lý, thực
hiện công tác tài chính tại các đơn vị giáo dục trên địa bàn huyện Phú Vang ..71
3.2.4 Tăng cường tính công khai, minh bạch trong quản lý tài chính giáo dục
và đào tạo ...........................................................................................................72
uê
́
3.2.5 Tăng cường quản lý tài sản.......................................................................73
3.3 Một số quan điểm cơ bản QLTC cho giáo dục và đào tạo ..............................73
tê
́H
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................77
4.1 Kết luận ...........................................................................................................77
4.2 Kiến nghị .........................................................................................................78
nh
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................80
Ki
PHỤ LỤC
Quyết định Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
ho
̣c
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế
Nhận xét luận văn của Phản biện 1: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
ại
Nhận xét luận văn của Phản biện 1: PGS.TS Đỗ Văn Viện
Bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn
xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1 Tính cấp thiết của đề tài
Có thể thấy rằng, giáo dục có một vai trò rất quan trọng đối với vận mệnh của
đất nước. Trải qua bao thập kỷ, Đảng và Nhà nước ta luôn xem giáo dục là quốc
sách hàng đầu. Điều đó có nghĩa là sự nghiệp giáo dục và chính sách giáo dục có
tầm quan trọng hàng đầu, các cơ quan có thẩm quyền và mọi người, mọi tầng lớp
uê
́
nhân dân trong cả nước đều phải coi trọng như vậy và phải làm đúng như vậy.
tê
́H
Xuất phát từ quan điểm đó, Nhà nước ta luôn luôn quan tâm dành một tỷ lệ
ngân sách thích đáng đầu tư cho giáo dục và đào tạo góp phần tạo ra những thành
tựu quan trọng về mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo và cơ sở
nh
vật chất nhà trường... Tuy nhiên, việc quản lý kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN)
cho hoạt động giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) ở các địa phương còn tồn tại một số
Ki
nhược điểm. Vì vậy, nghiên cứu, phát huy những mặt tốt, tìm tòi và đề ra các giải
̣c
pháp khắc phục những mặt còn yếu kém trong công tác quản lý tài chính cho giáo
ho
dục đào tạo có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy sự nghiệp giáo dục
đào tạo phát triển, đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội .
ại
Ý thức được tầm quan trọng của hoạt động quản lý tài chính trong giáo dục là
Đ
một phần không thể thiếu trong việc cải thiện chất lượng giáo dục Việt Nam nói
̀ng
chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng, trong đó có huyện Phú Vang là địa bàn
còn gặp nhiều khó khăn cả về ngân sách lẫn việc quản lý chi tiêu của từng đơn vị dự
ươ
toán của lĩnh vực giáo dục, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục
đào tạo. Tác giả đã mạnh dạn lựa chọn huyện Phú Vang, đơn vị còn “khó đủ bề” để
Tr
nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính, từ đó có những giải pháp
nhằm tháo gỡ khó khăn trong công tác quản lý tài chính giáo dục của huyện. Trong
khi nguồn ngân sách còn hạn hẹp thì vấn đề quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, có hiệu quả
các khoản chi ngân sách cho giáo dục đào tạo lại càng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng.
Xuất phát từ những phân tích trên, góp phần đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn,
đề tài: “Hoàn thiện công tác Quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
huyện Phú Vang” được lựa chọn nghiên cứu.
1
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác QLTC trong lĩnh vực GD&ĐT huyện Phú Vang.
Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLTC trong lĩnh vực
giáo dục đào tạo huyện Phú Vang.
uê
́
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận của Công tác quản lý tài chính trong lĩnh
tê
́H
vực giáo dục đào tạo.
- Đánh giá được thực trạng Công tác quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục
nh
đào tạo huyện Phú Vang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính trong lĩnh
ho
3.1 Đối tượng nghiên cứu
̣c
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Ki
vực giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Phú Vang.
Đ
huyện Phú Vang
ại
Công tác quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn
̀ng
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính đối với các đơn vị giáo dục
ươ
trực thuộc quản lý trên địa bàn huyện Phú Vang giai đoạn 2014 - 2016
Tr
4 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp chọn mẫu và xác định cỡ mẫu
- Vì tổng thể mẫu có kích thướt không quá lớn (tổng số lượng các trường
thuộc phòng giáo dục và đào tạo Huyện Phú Vang là 81 trường) nên đề tài không
nghiên cứu chon mẫu mà tiến hành nghiên cứu tổng thể N = 162
- Danh sách tổng thể được nghiên cứu khảo sát theo danh sách các trường trực
thuộc phòng GDĐT Huyện Phú Vang do phòng GDĐT Huyện Phú Vang cung cấp
2
- Đối tượng điều tra
+ Các hiệu trưởng, kế toán của các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ
sở thuộc huyện Phú Vang quản lý.
+ Lãnh đạo các phòng: Tài chính Kế hoạch, Giáo dục và Đào tạo huyện Phú
Vang.
uê
́
4.2 Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn:
tê
́H
4.1.1 Dữ liệu thứ cấp
- Sở tài chính, Kho bạc Nhà nước huyện Phú Vang, Phòng gdđt huyện Phú Vang,
nh
Phòng tài chính kế hoạch huyện Phú Vang cung cấp
Ki
- Các tài liệu từ sách, báo, các trang web điện tử, tạp chí, lĩnh vực có liên quan.
4.1.2 Dữ liệu sơ cấp
ho
̣c
- Thu thập thông qua điều tra, khảo sát các đối tượng điều tra bằng bảng câu hỏi
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn trực tiếp, thu thập thông tin
ại
và ý kiến từ phía lãnh đạo quản lý, kế toán và cán bộ quản lý tài chính tại Phòng GD
Đ
& ĐT huyện Phú Vang, Phòng Tài chính Kế hoạch (TCKH) huyện Phú Vang (có
̀ng
danh sách kèm theo) theo hệ thống câu hỏi có tính chất mở.
5 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
ươ
5.1 Phương pháp phân tích tổng hợp
Tr
Tổng hợp các thông tin thu thập được trong quá trình thực tập để đưa ra nhận
xét, phân tích đối với vấn đề nghiên cứu.
5.2 Phương pháp thông kê mô tả
Sử dụng các bảng tần suất và biểu đồ trong phần mềm SPSS, Excel để đánh
giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra. Ngoài ra, nó còn cung cấp cho chúng
ta các phép đo lường thống kê như: độ tập trung, độ phân tán dữ liệu.
3
6 Bố cục luận văn
Ngoài chương mở đầu và kết luận, thì luận khóa luận bao gồm 3 chương:
- Chương 1 Cơ sở lí luận
- Chương 2 Thực trạng công tác quản lí tài chính trong Giáo dục & Đào tạo
trên địa bàn huyện Phú Vang
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
lĩnh vực Giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Phú Vang
uê
́
- Chương 3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính trong
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG LÍNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1 Khái niệm về tài chính, quản lí tài chính trong giáo dục đào tạo
Có nhiều quan điểm khác nhau khi đưa ra cách hiểu về tài chính, tuy nhiên
cách hiểu được chấp nhận nhiều nhất là: Tài chính là một thuật ngữ được sử dụng
uê
́
khi đề cập tới vấn đề liên quan đến sự vận động của các dòng tiền phát sinh trên cơ
tê
́H
sở các mối quan hệ giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Hoặc tài chính là quan hệ
giữa các chủ thể trong nền kinh tế về giá trị. Hoặc tài chính thể hiện là sự vận động
của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các mối
nh
quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập
hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau củacác chủ thể
Ki
trong xã hội.
̣c
Quan điểm tài chính như trên cho phép nhìn nhận đầy đủ, toàn diện về tài
ho
chính. Quan điểm vừa chỉ ra mặt cụ thể - hình thức biểu hiện bên ngoài “vật chất”
của tài chính – là các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ; vừa vạch rõ mặt trừu tượng –
ại
bản chất bên trong của tài chính là các quan hệ kinh tế trong phân phối của cải dưới
Đ
hình thức giá trị. Từ đó cho nhận thức rằng, quản lý tài chính trước hết là quản lý
̀ng
các nguồn tài chính, quản lý các quỹ tiền tệ, quản lý việc phân phối các nguồn tài
chính, quản lý việc tạo lập, phân bổ và sử dụng các quỹ tiền tệ một cách chặt chẽ,
ươ
hợp lý có hiệu quả theo mục đích đã định. Đồng thời, quản lý tài chính cũng chính
là thông qua các hoạt động kể trên để tác động có hiệu quả nhất tới việc xử lý các
Tr
mối quan hệ kinh tế - xã hội nảy sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính,
trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể trong xã hội.
Theo học thuyết về quản lý của các nhà quản trị học hiện đại như: Taylor,
Herry Fayol, Harold Koontz,… có thể khái quát: quản lý là tác động có ý thức, bằng
quyền lực, theo yêu cầu của chủ thể quản lý tới đối tượng của quản lý để phối hợp
các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức trong môi trường biến đổi. Theo
học thuyết quản lý tài chính của mình, Era Solomon cho rằng: “Quản lý tài chính là
5
việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một đơn vị để
phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch hành động, kế hoạch sử
dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và nhu cầu nhân công trong tương lai nhằm
đạt được mục tiêu cụ thể tăng giá trị cho đơn vị đó”[92]
Bản chất của quản lý tài chính trong mọi tổ chức nói chung là giống nhau.
Tuy nhiên, do đặc thù của mỗi ngành nên nó có những nét cơ bản riêng. Có thể
uê
́
đưa ra khái niệm quản lí tài chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo như sau:
tê
́H
Quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục đào tạo là quá trình tác động của Nhà
nước tới bộ máy quản lý tài chính thông qua hệ thống các công cụ quản lý của
Nhà nước để thực hiện các chức năng cơ bản từ việc lập kế hoạch tài chính, tổ
nh
chức tạo nguồn và sử dụng nguồn tài chính đến kiểm tra, giám sát nhằm đạt được
những mục tiêu đề ra.
Ki
1.2 Nội dung quản lí tài chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
1.2.1 Mô hình Quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Sơ đồ 1.1 Mô hình Quản lý tài chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
(Nguồn Sở giáo dục và đào tạo)
6
Công tác lập kế hoạch tài chính phải gắn với chiến lược phát triển của từng
đơn vị giáo dục, mục tiêu chung của Nhà nước; Công tác tạo nguồn và sử dụng
nguồn với mục đích đa dạng hóa nguồn thu và nâng cao hiệu quả các khoản chi;
Công tác điểu khiển yêu cầu phải cân đối được thu chi; Công tác kiểm tra giám sát
cần được thực hiện thường xuyên để khắc phục và hiệu chỉnh kịp thời những hạn
chế, yếu kém trong tài chính giáo dục để tiếp tục xây dựng kế hoạch cho kỳ kế tiếp,
uê
́
đồng thời đạt được mục tiêu cuối cùng của đơn vị giáo dục đó.
tê
́H
Như vậy, để đạt được mục tiêu cuối cùng của công tác quản lý tài chính
trong lĩnh vực giáo dục, cần nắm rõ những đặc điểm:
Thứ nhất, bởi vì nguồn ngân sách đầu tư vào lĩnh vực giáo dục là có giới hạn
nh
nên việc các trường, các đơn vị giáo dục sử dụng không có hiệu quả các nguồn lực,
công tác quản lý tài chính yếu kém sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục.
Ki
Thứ hai, nguồn thu trong các trường, đơn vị giáo dục chủ yếu là phần kinh
̣c
phí nhà nước cấp phát, học phí từ người học và những nguồn thu khác được tạo ra
ho
từ giáo dục. Đối với nguồn thu từ học phí, được thu với mức thu do Hội đồng nhân
dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành; các trường chưa được tự
ại
xác định mức thu, mức thu nằm trong khung nhà nước đưa ra. Tuy nhiên, ở rất
Đ
nhiều quốc gia (đặc biệt là các quốc gia đang phát triển) mức học phí mà các trường
̀ng
được phép thu phải đạt được mục đích dung hòa giữa chính sách học phí và chính
sách xã hội.
ươ
Thứ ba, các khoản chi cho các yếu tố hình thành nên chất lượng sản phẩm là
Tr
tri thức.
Chính những đặc điểm trên sẽ chi phối đến vai trò quản lý tài chính trong các
giáo dục và đào tạo. Quản lý tài chính chặt chẽ tác động dây chuyền tới tăng nguồn
thu và hiệu quả các khoản chi, từ đó có điều kiện để nâng cao chất lượng giáo dục
đào tạo.
Nghiên cứu mô hình quản lý tài chính trên cho thấy, quản lý tài chính trong
lĩnh vực giáo dục phải thực hiện quản lý nhiều nội dung, song trong phạm vi nghiên
7
cứu của luận án, tác giả chỉ dừng lại nghiên cứu một phần của nội dung quản lý tài
chính: quản lý nguồn thu, các khoản chi.
1.2.2 Quản lý thu
Đầu tư cho giáo dục đào tạo hiện nay gồm các nguồn tài chính sau: Ngân
sách Nhà nước (bao gồm cả trái phiếu chính phủ đầu tư cho giáo dục, vay, viện trợ);
các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (học phí, các nguồn thu dịch vụ khoa học công
uê
́
nghệ, đóng góp hảo tâm của các tổ chức cá nhân,…)
tê
́H
Trung ương
Ngân sách Nhà
nh
Tổng nguồn tài
nước
Ki
Tiểu học
dựng cơ sở
vật chất
THCS
ho
̣c
cho GD&ĐT
Mầm non
Đầu tư xây
chính đầu tư
nước
Học phí
Địa phương
Ngân sách Nhà
Trái phiếu C.Phủ
THPT
ại
nước
Đ
Dạy nghề
ươ
̀ng
Xổ số kiến thiết
Chi thường
Xã hội hóa, thu
xuyên
sự nghiệp,
Trung cấp
Đại học cao
đẳng
NCKH,…
Xã hội hóa, các hoạt
Tr
GD&ĐT
khác
động dịch vụ
Sơ đồ 1.2 Đầu tư của nhà nước và của dân cho giáo dục
(Nguồn: Sở Tài chính)
Với nhận thức về tầm quan trọng đặc biệt của ngân sách đào tạo trong quá
trình phát triển đất nước, các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
8
luôn quan tâm đầu tư thích đáng cho sự nghiệp đào tạo. Đầu tư cho sự nghiệp này
được coi là đầu tư cơ bản, là đầu tư cho sự phát triển hoàn chỉnh của con người –
động lực trực tiếp của sự phát triển kinh tế xã hội. Garey Becker, nhà kinh tế học
Hoa Kỳ đã khẳng định: “Không có đầu tư nào mang lại nguồn lợi lớn như đầu tư
vào nguồn nhân lực”. Mục tiêu chiến lược phát triển đào tạo không trở thành hiện
thực nếu như không có sự đầu tư thỏa đáng cho giáo dục - đào tạo một cách. Phải
uê
́
xem đầu tư cho giáo dục đại học là đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng xã hội.
NSNN đảm bảo từng bước ổn định đời sống của đội ngũ cán bộ, giảng viên; tuy
tê
́H
nhiên đời sống của giáo viên vẫn còn ở mức thấp. Nhưng NSNN đã nghiên cứu và
đưa ra một số ưu tiên như ưu tiên hệ số, phụ cấp đứng lớp, phụ cấp thâm niên để
nh
tổng thu nhập cao hơn một số ngành hành chính sự nghiệp khác.
Các khoản chi cho giáo dục là một bộ phận của quỹ tiêu dùng xã hội. Quỹ
Ki
tiêu dùng xã hội này nhằm phục vụ tiêu dùng tập thể và cá nhân của người dân dưới
hình thức phúc lợi vật chất và phục vụ không mất tiền cũng như dưới hình thức trả
ho
̣c
tiền. Việc vạch ra bản chất kinh tế-xã hội của các khoản chi cho ngành giáo dục có
một ý nghĩa quan trọng về mặt lý luận và mặt thực tiễn: những khoản chi này dựa
ại
trên sản phẩm nào - sản phẩm thặng dư hay sản phẩm tất yếu?
Đ
Đa số các nhà kinh tế học cho rằng, nguồn tạo thành các quỹ tiêu dùng xã hội
là sản phẩm thặng dư và sản phẩm tất yếu, trong đó phần quỹ tiêu dùng xã hội phục
̀ng
vụ những người tham gia sản xuất vật chất thì được tạo thành nhờ sản phẩm tất yếu,
ươ
còn phần quỹ tiêu dùng xã hội phục vụ những người trong lĩnh vực phi sản xuất vật
chất được hình thành nhờ sản phẩm thặng dư. Quan điểm này chỉ dựa trên sự kiện
Tr
là: nền kinh tế quốc dân được chia thành hai lĩnh vực - sản xuất và phi sản xuất.
Nhưng sự phân chia đó là một sự phân chia có tính chất quy ước, bởi vì lĩnh vực phi
sản xuất có ảnh hướng rất to lớn đối với nền sản xuất vật chất, tham gia tích cực vào
việc tạo ra tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.
Một số nhà kinh tế chỉ căn cứ vào mặt tài chính để chứng minh tính đúng đắn
của quan niệm trên. Chẳng hạn, dựa vào các khoản chi cho ngành giáo dục, họ lập
luận rằng vì các khoản chi của các xí nghiệp cho việc đào tạo cán bộ được tính
9
trong giá thành sản phẩm và hoàn toàn nằm trong giá cả hàng hoá cho nên việc cung
cấp tiền cho khoản chi này phải lấy từ những chi phí của sản phẩm tất yếu. Còn các
khoản chi khác cho ngành giáo dục không phải do các xí nghiệp đài thọ thì phải lấy
từ sản phẩm thặng dư. Một số nhà kinh tế học khác lại chỉ thừa nhận sản phẩm
thặng dư là nguồn tạo thành các quỹ tiêu dùng xã hội.
Trong số các quan điểm về nguồn gốc của quỹ tiêu dùng xã hội thì quan
uê
́
điểm của nhà kinh tế học A.G. Xtrumilin là một quan điểm có cơ sở khoa học và có
tê
́H
sức thuyết phục nhất. Quan điểm này cho rằng sản phẩm tất yếu là nguồn duy nhất
tạo ra các quỹ tiêu dùng xã hội. Mục tiêu của đầu tư giáo dục-đào tạo không đơn
thuần nhằm tăng thu nhập cho các nhà đầu tư mà còn nhằm thực hiện các mục tiêu
nh
xã hội khác và tạo nguồn lực cho phát triển kinh tế.
Luật giáo dục của Việt Nam đã ghi rõ: Vốn đầu tư cho giáo dục ở nước ta
Ki
được hình thành từ các nguồn sau: NSNN; học phí, tiền đóng góp xây dựng trường,
̣c
các khoản thu từ tư vấn, chuyển giao công nghệ, sản xuất kinh doanh của các cơ sở
ho
giáo dục, các khoản tài trợ khác của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước
theo quy định của pháp luật [59].
ại
Thứ nhất, nguồn NSNN: Khoảng 2/3 ngân sách trung ương được phân bổ
Đ
cho Bộ Giáo dục - Đào tạo. Ngoài ra, ngân sách trung ương còn cấp cho các chương
̀ng
trình mục tiêu để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ đào tạo. NSNN được coi là một
trong những quỹ tiền tệ lớn nhất của Nhà nước. Sự vận động của NSNN được thể
ươ
hiện ra bên ngoài thông qua hai mặt hoạt động thu và chi. Việc thực hiện quản lý
các hoạt động xã hội, Nhà nước phải sử dụng quỹ tiền tệ của mình để trang trải cho
Tr
các nhu cầu chi của các hoạt động đó, trong đó có chi NSNN cho GD&ĐT. Trong
điều kiện hiện nay, do sự nhận thức về tầm quan trọng đặc biệt của GD&ĐT nên
việc phân phối, sử dụng nguồn vốn NSNN thông qua chi thường xuyên được gọi là
đầu tư của NSNN cho GD&ĐT.
Hai là, nguồn ngoài NSNN: Nguồn ngoài NSNN cho giáo dục đại học bao
gồm học phí, tiền đóng góp xây dựng trường học, các khoản thu từ hoạt động tư
vấn, chuyển giao công nghệ, sản xuất kinh doanh của các cơ sở giáo dục, các khoản
10
tài trợ khác của các tổ chức, các nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của
pháp luật. Trong điều kiện hiện nay nguồn tài chính ngoài NSNN dành để đầu tư
cho GD&ĐT được hình thành từ các khoản thu sau:
- Học phí và các khoản lệ phí: Thu học phí là một trong những hình thức để
chuyển gánh nặng tài chính từ nhà nước sang phụ huynh hoặc người sử dụng nhân
lực qua đào tạo để bù đắp một số chi phí trong việc cung cấp dịch vụ giáo dục của
uê
́
Nhà nước. Từ trước tới nay, người ta quan niệm thu học phí cũng là một cách thực
tê
́H
hiện công bằng trong giáo dục. Tuy nhiên, đến thời điểm này, chúng ta nên phân
tích lại quan điểm này.
- Nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và tư vấn dịch vụ: Nguồn thu từ nghiên
nh
cứu khoa học, lao động sản xuất và các dịch vụ được hình thành dựa trên việc triển
khai ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, đời sống hoặc tham gia vào phát triển
Ki
công nghệ, chuyển giao công nghệ, thực hiện các dịch vụ tư vấn và dịch vụ phục vụ
̣c
học sinh, sinh viên. Đặc biệt, hiện nay nhiều cơ sở GD&ĐT tiến hành liên kết đào
ho
tạo, thông qua hình thức này có thể đem lại nguồn thu đáng kể cho nhà trường.
- Nguồn thu tư khoản quà tặng, biếu, đóng góp từ thiện;
Đ
ại
- Viện trợ, đầu tư của nước ngoài và các tổ chức quốc tế;
- Các khoản thu hợp pháp khác.
̀ng
Sau khi hình thành nguồn tài chính, nguồn này sẽ được sử dụng cho mục
ươ
đích cụ thể, điều đó được thể hiện ở nội dung sau.
Quản lý các nguồn thu GD&ĐT bao hàm việc quy định nguồn thu, hình thức
Tr
và công cụ quản lý nguồn thu của đơn vị (như tổ chức khai thác các nguồn thu - nội
dung thu, mức thu, hình thức kiểm tra, kiểm soát) kèm theo đó là các quy định, chế
độ về quản lý nguồn thu của đơn vị giáo dục.
Tổ chức khai thác nguồn thu:
Để có thể tiến hành các hoạt động, trước tiên, các đơn vị hoạt động trong lĩnh
vực sự nghiệp GD&ĐT phải có nguồn thu.
11
Nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp GD&ĐT gồm các nguồn từ NSNN cấp,
nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu hợp pháp khác.
+ Nguồn thu từ NSNN cấp bao gồm:
* Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên (lương, phụ cấp và các
kinh phí nghiệp vụ thường xuyên khác);
uê
́
* Kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp Bộ,
ngành, chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác được cấp có
tê
́H
thẩm quyền giao;
* Kinh phí thanh toán cho các đơn vị theo chế độ đặt hàng để thực hiện các
nhiệm vụ của nhà nước đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát…) theo giá hoặc
nh
khung giá do nhà nước quy định;
Ki
* Kinh phí cấp để thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy
̣c
định đối với số lao động trong biên chế dôi ra;
ho
* Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động sự nghiệp theo dự án và kế hoạch hàng năm, vốn đối ứng cho các dự án được
ại
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đ
+ Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị bao gồm:
̀ng
* Tiền thu phí, lệ phí thuộc NSNN (phần được để lại cho đơn vị sử dụng theo
quy định của nhà nước). Mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ nguồn thu được để lại đơn vị
ươ
sử dụng và nội dung chi thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
Tr
quyền đối với từng loại phí.
* Thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ; mức thu các hoạt động
này do thủ trưởng đơn vị quyết định, theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và
có tích lũy.
* Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
+ Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật
12
Các dự án viện trợ, liên kết đào tạo, quà biếu, quà tặng, đặc biệt là vốn vay
ngân hàng được các đơn vị sự nghiệp vay theo cơ chế để bổ sung cho việc chi tiêu
và đầu tư khi cần thiết. Bên cạnh đó, các đơn vị còn được phép mở tài khoản tại
ngân hàng hoặc tại kho bạc nhà nước (KBNN) để phản ánh các khoản thu, chi của
các hoạt động.
Quy định mức thu và kiểm tra kiểm soát thu:
uê
́
Đối với các nguồn thu kể trên, nguồn thu từ NSNN cấp được căn cứ vào
tê
́H
các quy định mỗi quốc gia, mỗi thời kỳ. Ví dụ: ở Việt Nam hiện nay, cấp kinh
phi chi thường xuyên cho các trường là cấp bình quân, ít có phân biệt ngành đào
tạo, không phân biệt quy mô trường,…Do nguồn thu này phụ thuộc ngân khố
nh
mỗi quốc gia và phụ thuộc vào mục tiêu mỗi quốc gia theo đuổi trong từng thời
kỳ. Định mức cấp NSNN cần phải gắn với chất lượng đào tạo, để qua đó thay đổi
Ki
mức cấp cho phù hợp.
̣c
Bên cạnh nguồn thu từ NSNN, các nguồn thu khác cũng được xác định mức
ho
thu cho hợp lý, có căn cứ khoa học. Vì, nếu NSNN hạn hẹp, cần tạo chính sách rõ
ràng cho các trường trong việc tăng thu các nguồn ngoài NSNN. Mức học phí phải
Đ
có kiểm soát.
ại
được xây dựng căn cứ vào chất lượng đào tạo, gắn với thang đo chất lượng cụ thể,
̀ng
Mức thu các nguồn khác: thu từ NCKH, thu từ tư vấn, thu dịch vụ khác,…
ươ
phải xác định được mục tiêu cuối cùng là thu bù chi và có tích lũy.
Kiểm soát thu là khâu quan trọng. Điều này ảnh hưởng đến sự bền vững tài
Tr
chính của mỗi đơn vị đào tạo. Công việc này cần thực hiện thường xuyên, công khai
và kịp thời.
1.2.3 Quản lý chi
Qua sơ đồ “Đầu tư của Nhà nước và của dân cho giáo dục”, việc sử dụng
nguồn tài chính trong lĩnh vực GD&ĐT được chia làm 3 loại: Đầu tư phát triển (xây
dựng cơ sở vật chất); Chi thường xuyên.
13