Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố đông hà, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.47 KB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ


́H


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

VÕ THỊ TÚ LINH

Ki

CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI

̣c

DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ

̀ng

Đ

ại

ho

THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ



Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


ĐẠI HỌC HUẾ


́H

VÕ THỊ TÚ LINH


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI

Ki

DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC


ho

̣c

THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

̀ng

Đ

ại

Mã số: 60 34 04 10

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ KIM LIÊN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã



́

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ


́H

nguồn gốc.

Tác giả

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


Võ Thị Tú Linh

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến Cô giáo, TS. Lê Thị Kim Liên - Trường Đại học Kinh tế Huế là người trực
tiếp hướng dẫn, dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.


́

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, cán bộ Chi cục Thuế thành
phố Đông Hà đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.


́H

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn ở bên động
viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm

nh

khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy, quý Cô giáo và


Xin chân thành cảm ơn!

Ki

đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Quảng Trị, ngày

ii

tháng

năm 2017


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Họ và tên: VÕ THỊ TÚ LINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Kim Liên

Tên đề tài: CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH
PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi cục Thuế thành phố Đông Hà là đơn vị trực thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị có số thu chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng thu ngân sách của tỉnh nhà, trong đó
số thu về thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD đóng góp một phần không nhỏ
vào số thu hàng năm của Ngân sách địa phương.
Hiện nay trên địa bàn, doanh nghiệp NQD đang ngày càng được mở rộng và đa
dạng ngành nghề hoạt động. Song với tính chất hoạt động đa dạng, phức tạp, chế độ
sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn các doanh nghiệp này thực hiện chưa đúng chế độ
nên quản lý thuế đối với doanh nghiệp nói chung, quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp NQD nói riêng cần được khắc phục đảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu, nâng
cao được hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp qua nhiều nguồn khác nhau.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Điều tra các doanh nghiệp NQD trên địa bàn và cán
bộ công chức thuế làm việc tại Chi cục Thuế Đông Hà.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian,
phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê so sánh đối chứng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp NQD. Kết quả về công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế Đông Hà chưa thực sự hiệu quả. Qua việc
phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế Đông Hà, từ đó
đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn.

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Cổ phần.

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân.

ĐKKD

: Đăng ký kinh doanh.

GTGT

: Giá trị gia tăng.

NĐ – CP

: Nghị định - Chính phủ.

NNT

: Người nộp thuế.

NQD

: Ngoài quốc doanh.

NSNN


: Ngân sách Nhà nước.



: Quyết định.

QĐ-TCT

: Quyết định - Tổng cục Thuế.

nh


́H


́

CP

: Quốc Hội.

Ki

QH
SXKD

: Sản xuất kinh doanh
: Trách nhiệm hữu hạn.


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

TT-BTC

̣c

TNHH

iv

: Thông tư - Bộ Tài chính.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v



́

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

nh

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................................4

Ki

6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QỦA NGHIÊN CỨU .............................................6

ho

̣c

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ
THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .....................6


ại

1.1. Tổng quan về thuế GTGT ....................................................................................6
1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT..................................................................................6

Đ

1.1.2. Đặc điểm về thuế GTGT ...................................................................................6

̀ng

1.1.3. Vai trò thuế GTGT ..............................................................................................7
1.1.4. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT................................................8

ươ

1.1.5. Căn cứ tính thuế GTGT và phương pháp tính thuế GTGT ....................................9
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế GTGT và doanh nghiệp NQD............................12

Tr

1.2.1. Khái niệm quản lý thuế GTGT .......................................................................12
1.2.2. Nội dung cơ bản về quản lý thuế GTGT.........................................................14
1.2.3. Doanh nghiệp NQD và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD ...................................................................................................18
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế GTGT ........................................23
1.3. Kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD và bài học kinh
nghiệm có thể áp dụng cho Chi cục Thuế thành phố Đông Hà. ...............................26

v



1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT của một số địa phương trong nước ...........26
1.3.2. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Chi cục Thuế Đông Hà..................28
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 ..............................................31
2.1. Tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Đông Hà và hệ thống doanh nghiệp


́

NQD trên địa bàn ......................................................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục Thuế Đông Hà......................31


́H

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.....................32
2.1.3. Quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế Đông Hà ..........................35
2.1.4. Khái quát doanh nghiệp NQD trên địa bàn do Chi cục Thuế thành phố Đông

nh

Hà quản lý .................................................................................................................36
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD tại Chi cục

Ki

Thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2014 – 2016 .....................................................38

2.2.1. Tình hình quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế.................................................38

̣c

2.2.2. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế thành phố Đông

ho

Hà ..............................................................................................................................39
2.2.3. Thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ...................................41

ại

2.2.4. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế ..................................................43

Đ

2.2.5. Công tác hoàn thuế GTGT ..............................................................................45

̀ng

2.2.6. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ................................................................46
2.3. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD tại

ươ

Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.............................................................................49
2.3.1. Đánh giá công tác đăng ký thuế, khai thuế .....................................................49

Tr


2.3.2. Đánh giá việc thực hiện dự toán thu thuế GTGT............................................51
2.3.3. Đánh giá công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................................52
2.3.4. Đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra thuế .....................................................54
2.3.5. Đánh giá công tác hoàn thuế GTGT ...............................................................55
2.3.6. Đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT..................................................56
2.3.7. Đánh giá của các doanh nghiệp NQD về công tác quản lý thuế GTGT .........57
2.3.8. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác quản lý thuế GTGT tại Chi

vi


cục Thuế thành phố Đông Hà....................................................................................58
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD tại
Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.............................................................................60
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................60
2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.....................................................................62
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ


́

THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRONG
THỜI GIAN TỚI.......................................................................................................66


́H

3.1. Phương hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế Đông Hà ........................................................66

3.1.1. Phương hướng chung ......................................................................................66

nh

3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD
tại Chi cục Thuế Đông Hà.........................................................................................67

Ki

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
NQD tại Chi cục Thuế Đông Hà ...............................................................................68

̣c

3.2.1. Tăng cường quản lý thông tin NNT, đẩy mạnh công tác quản lý đăng ký, kê

ho

khai thuế GTGT ........................................................................................................68
3.2.2. Chú trọng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.....................................69

ại

3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế.................................................70

Đ

3.2.4. Tăng cường công tác hoàn thuế GTGT...........................................................70

̀ng


3.2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật thuế .............71
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................72

ươ

3.2.7. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý thuế theo mô hình chức năng kết hợp với
quản lý thuế theo đối tượng.......................................................................................73

Tr

3.2.8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế.........................74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................76
I. KẾT LUẬN............................................................................................................76
II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................79
PHỤ LỤC..................................................................................................................81

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1.

Số lượng cán bộ, công chức Chi cục Thuế thành phố Đông Hà giai đoạn
2014 – 2016 ...........................................................................................35

Bảng 2.2.

Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp NQD thuộc sự quản lý Chi cục Thuế

thành phố Đông Hà giai đoạn 2014 – 2016..........................................36

Bảng 2.3.

Tình hình kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp NQD giai đoạn 2014 –

Tình hình thu nộp thuế GTGT của doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế


́H

Bảng 2.4.


́

2016 .......................................................................................................38

thành phố Đông Hà giai đoạn 2014 - 2016 ...........................................40
Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp NQD thuộc......................41

Bảng 2.6.

Kết quả công tác thanh kiểm tra tại Chi cục Thuế Đông Hà giai đoạn

nh

Bảng 2.5.

2014 – 2016 ...........................................................................................44

Tình hình kiểm tra trước hoàn tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà giai

Ki

Bảng 2.7.

đoạn 2014 – 2016 ..................................................................................45

̣c

Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại Chi cục Thuế

ho

Bảng 2.8.

Đông Hà giai đoạn 2014 – 2016............................................................47
Tình hình nộp hờ sơ khai thuế GTGT của doanh nghiệp NQD giai đoạn

ại

Bảng 2.9.

Bảng 2.10.

Đ

2014 – 2016 ...........................................................................................50
Kết quả thực hiện dự toán thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD


̀ng

giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................................................51
Phân loại nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD ..........................52

ươ

Bảng 2.11.

Đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra thuế............................................54

Bảng 2.13.

Tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế GTGT giải quyết đúng hạn giai đoạn 2014 – 2016

Tr

Bảng 2.12.

...............................................................................................................55

Bảng 2.14.

Đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ........................................56

Bảng 2.15.

Kết quả điều tra, khảo sát sự hài lòng của các doanh nghiệp NQD về
công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế Đông Hà ......................57


Bảng 2.16.

Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT tại
Chi cục Thuế Đông Hà ..........................................................................59

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1.

Quy trình đăng ký thuế......................................................................15

Hình 1.2.

Đặc điểm của doanh nghiệp NQD ....................................................19

Hình 2.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế thành phố Đông Hà ..........33

Biểu đồ 2.1

Cơ cấu doanh nghiệp NQD thuộc sự quản lý Chi cục Thuế thành phố

Biểu đồ 2.2


́


Đông Hà giai đoạn 2014 – 2016 .......................................................37
Tình hình thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà giai


́H

đoạn 2014 – 2016 ..............................................................................40
Biểu đồ 2.3

Tỷ lệ nợ thuế GTGT trên tổng số thu................................................42

Biểu đồ 2.4

Kết quả thực hiện dự toán thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh

NQD tại Chi cục Thuế Đông Hà .......................................................51

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân sách nhà nước (NSNN) được hình thành để duy trì hoạt động kinh tế, xã
hội, chính trị, an ninh quốc phòng của một đất nước. Các nguồn thu ngân sách chủ
yếu là thuế, phí, lệ phí và một số nguồn thu khác, trong đó thuế là nguồn thu chủ yếu


́

của NSNN và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân.
Chính sách thuế là một công cụ tài khóa phục vụ quản lý vĩ mô nền kinh tế. Hệ


́H

thống pháp luật thuế đồng bộ, hoàn chỉnh, dân chủ và công khai sẽ là công cụ điều
chỉnh có hiệu lực các hoạt động kinh tế xã hội theo định hướng lâu dài. Trong quá
trình hội nhập, thuế lại càng có vị thế lớn trong chiến lược toàn cầu hóa.

nh

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là một sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế


Ki

của Việt Nam xét trên các tiêu chí như: tỷ trọng thu ngân sách, mức độ ảnh hưởng
tới môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư... Ở các nước phát triển như Việt Nam,

̣c

thuế GTGT là một loại thuế điều tiết rộng rãi hầu hết mọi đối tượng trong dân

ho

chúng, những người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế.
Tại Việt Nam, thuế GTGT chính thức có hiệu lực thi hành từ năm 1999 và thực

ại

sự phát huy vai trò quan trọng của mình trong việc khuyến khích phát triển sản xuất

Đ

kinh doanh (SXKD), thúc đẩy xuất khẩu, tạo nguồn thu lớn cho NSNN và đặc biệt

̀ng

là một công cụ hữu hiệu trong việc thực hiện công bằng xã hội.
Nằm trong khối các cơ quan hành chính Nhà nước, Chi cục Thuế thành phố

ươ


Đông Hà là đơn vị trực thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Trị có số thu chiếm tỷ trọng khá
cao trong tổng thu ngân sách của tỉnh nhà, trong đó số thu về thuế GTGT đối với các

Tr

doanh nghiệp ngoài quốc doanh (NQD) đã đóng góp một phần không nhỏ vào số thu
hàng năm của Ngân sách địa phương.
Hiện nay trên địa bàn thành phố Đông Hà, các doanh nghiệp NQD đã và đang
ngày càng được mở rộng và đa dạng ngành nghề hoạt động. Theo hình thức sở hữu
tài sản, doanh nghiệp NQD nước ta bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công
ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH), Công ty cổ phần (CP), Công ty hợp danh, Doanh

1


nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp tập thể. Tuy nhiên, do số lượng các
doanh nghiệp NQD khá lớn, thời gian và nguồn tài liệu hạn chế nên đề tài chủ yếu
tập trung nghiên cứu các loại hình doanh nghiệp kê khai thuế GTGT: Công ty
TNHH, Công ty CP, DNTN do tư nhân đầu tư góp vốn để thành lập trên địa bàn
thành phố Đông Hà.
Song với tính chất hoạt động đa dạng, phức tạp, chế độ sổ sách kế toán, chứng


́

từ hóa đơn các doanh nghiệp này thực hiện còn tùy tiện, chưa đúng chế độ, hiện
tượng khai man trốn thuế còn nhiều… nên quản lý thuế đối với doanh nghiệp nói


́H


chung, quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD nói riêng cần phải được
khắc phục những mặt hạn chế và tồn tại, đảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu, thu đúng,
thu đủ vào NSNN, nâng cao được hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh

nh

vực thuế.

Ki

Vì vậy, công tác quản lý thuế, hoàn thiện chính sách thuế GTGT là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược phát triển ngành thuế.

ho

̣c

Từ vấn đề cấp thiết trên, tôi chọn đề tài “Công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng
đối với Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, tỉnh

ại

Quảng Trị” làm đề tài luận văn quản lý kinh tế của mình.

Đ

2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung


̀ng

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý

ươ

thuế GTGT tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Tr

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý thuế GTGT.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD

(chỉ đề cập đến Công ty TNHH, Công ty CP, DNTN do tư nhân đầu tư góp vốn để
thành lập) tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2014 - 2016.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục
Thuế thành phố Đông Hà trong thời gian tới.

2


2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế
thành phố Đông Hà như thế nào?
- Những kết quả đạt được, tồn tại hạn chế và nguyên nhân là gì?
- Cần thực hiện những giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp NQD trong thời gian tới?



́

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


́H

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

- Đối tượng khảo sát: bao gồm các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH,

nh

Công ty CP, DNTN do tư nhân đầu tư góp vốn và cán bộ nhân viên do Chi cục Thuế

Ki

thành phố Đông Hà trực tiếp quản lý.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

̣c

- Phạm vi không gian: Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

ho

- Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2014 đến năm 2016; Thu

thập số liệu sơ cấp trong năm 2016.

ại

4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

̀ng

4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau:

ươ

- Thu thập từ các Báo cáo tổng kết công tác thuế giai đoạn 2014 – 2016 của

Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.

Tr

- Thu thập từ các nguồn dữ liệu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung TMS.
- Thu thập thông tin từ Internet; Tạp chí ngành Thuế, ngành Tài chính.
4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra bảng hỏi.
+ Đối tượng điều tra: Công ty TNHH, Công ty CP, DNTN do tư nhân đầu tư

góp vốn trên địa bàn thành phố Đông Hà; Cán bộ công nhân viên làm việc tại Chi

cục Thuế thành phố Đông Hà.

3


+ Phương pháp điều tra:
(i) Kích cỡ mẫu: Do các giới hạn về tài chính và thời gian, trong phạm vi đề tài
này, tác giả điều tra 100 doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố và 50 cán bộ
nhân viên làm việc tại Chi cục Thuế Đông Hà.
(ii) Phương pháp chọn mẫu: Đối với khách thể là các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn thành phố, thực hiện phân nhóm doanh nghiệp theo lĩnh vực ngành nghề và


́

chọn mẫu ngẫu nhiên để đảm bảo tính khách quan. Đối với khách thể nghiên cứu là
các cán bộ nhân viên làm việc tại Chi cục Thuế, tiến hành khảo sát bao gồm các cá


́H

nhân nằm trong Ban lãnh đạo Chi cục Thuế và cán bộ quản lý thuế.
4.2. Phương pháp phân tích

- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả tiến

nh

hành lựa chọn, sắp xếp lại các thông tin, xây dựng hệ thống các bảng biểu, biểu đồ


Ki

theo các tiêu thức cụ thể qua thời gian để thể hiện cách nhìn khách quan, tổng thể về
công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD.

ho

̣c

- Phương pháp so sánh: Sử dụng nguồn thông tin thu thập được, so sánh sự
biến động của các chỉ tiêu theo thời gian.

ại

- Sử dụng công cụ và kỹ thuật tính toán trên Microsoft Excel để tổng hợp ý

thuế GTGT.

Đ

kiến đánh giá của cán bộ nhân viên và doanh nghiệp về hiệu quả công tác quản lý

̀ng

5. Ý nghĩa của đề tài

ươ

Thông qua việc nghiên cứu đề tài, trên cơ sở những nội dung được phản ánh,
luận văn đã tập trung đi sâu tìm hiểu, đánh giá với mong muốn đóng góp những


Tr

điểm mới trên hai phương diện, đó là:
- Về lý luận: Luận văn tổng kết những vấn đề lý luận cơ bản về thuế GTGT;

quản lý thuế GTGT.
- Về thực tiễn: Luận văn nghiên cứu một cách có hệ thống về thực trạng công
tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế Đông Hà. Từ đó đánh giá những kết quả
đạt được, những tồn tại, hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD do Chi cục Thuế thành phố

4


Đông Hà quản lý trong giai đoạn tới.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài Lời cảm ơn, phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.


́

Chương II: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với


́H


doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.

Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong thời gian tới.

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

VÀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH
1.1. Tổng quan về thuế GTGT


́

1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT

Theo Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 do Quốc hội nước ta ban


́H

hành ngày 03/06/2008 và cũng là văn bản luật hiện nay đang áp dụng, thuế GTGT
được định nghĩa như sau: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu

nh

dùng”.[8]

Ki

Thuế GTGT ra đời thay thế cho thuế doanh thu và khắc phục những hạn chế
mà thuế doanh thu mắc phải, đó là việc trùng lắp thuế. Theo đó, thuế GTGT chỉ

ho

̣c


đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ suốt quá trình lưu thông.
Đồng nghĩa với điều này, chỉ có người bán hàng hóa, dịch vụ lần đầu mới phải nộp

ại

thuế GTGT trên toàn bộ doanh thu. Những người bán hàng hóa, dịch vụ sau đó chỉ
nộp trên phần giá trị tăng thêm. Dĩ nhiên những hàng hóa, dịch vụ này thuộc đối

Đ

tượng chịu thuế GTGT. Đây cũng là lý do sắc thuế này có tên gọi “Thuế GTGT”

̀ng

và đó cũng là ưu điểm vượt trội của sắc thuế này. Nó tạo ra công bằng, hợp lý cho
người chịu thuế.

ươ

Thực chất thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu dùng hàng

Tr

hóa, dịch vụ. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián thu khác,
điều này thể hiện qua các đặc điểm dưới đây của thuế GTGT.[12]
1.1.2. Đặc điểm về thuế GTGT
Thuế GTGT là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu.
Đối tượng nộp thuế GTGT là người cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu
thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT là khoản tiền được cộng vào giá bán

hàng hóa, dịch vụ mà người mua phải trả khi mua hàng.

6


Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn.
Tổng số thuế thu được ở tất cả các khâu sẽ bằng số thuế đánh trên giá bán cho
người tiêu dùng cuối cùng.[14]
Dù sản phẩm có trải qua bao nhiêu giai đoạn thì tổng số thuế phải nộp cũng
không thay đổi. Thuế GTGT ở mỗi khâu nhiều hay ít tùy thuộc vào GTGT ở
khâu đó, vì thế không làm tăng giá đột biến khi sản phẩm trải qua nhiều giai

động SXKD.


́H

Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập.


́

đoạn sản xuất, lưu thông, cung ứng dịch vụ nên không gây xáo trộn lớn đến hoạt

Điều này có nghĩa là tỷ lệ điều tiết của thuế trên thu nhập giảm đi khi thu nhập
tăng lên. Thuế GTGT đánh vào hàng hóa dịch vụ, người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ

nh

là người trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế


Ki

như nhau. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu nhập thì người nào có
thu nhập cao hơn thì tỷ lệ này thấp và ngược lại.

̣c

Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao, thể hiện ở chỗ:

ho

 Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả SXKD của người nộp thuế
(NNT).

Đ

ại

 Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia SXKD, bởi
tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối

̀ng

cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.

ươ

1.1.3. Vai trò thuế GTGT
Thuế GTGT là khoản thu quan trọng, ổn định của NSNN vì:


Tr

- Loại thuế này đánh vào hàng hóa, dịch vụ và được tính vào giá bán nên dù

nền kinh tế trì trệ, suy thoái, người ta vẫn không ngừng mua sắm cho nhu cầu tiêu
dùng thiết yếu.
- Thuế GTGT góp phần điều hòa thu nhập.
- Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình
đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn
chứng từ.

7


Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phần
giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước được tính
khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển
SXKD, khuyến khích chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất, nâng cao hiệu quả
kinh tế, phù hợp với phát triển kinh tế thị trường.[14]


́

Thuế GTGT giúp Nhà nước kiểm soát được hoạt động sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ thông qua hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục

tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.



́H

được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công

Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông

nh

qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ

Ki

Việt Nam; bên cạnh đó, thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế
GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT.

ho

̣c

Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến, việc áp dụng thuế GTGT khắc
phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”; thuế

ại

GTGT có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực tới việc khuyến khích SXKD, xuất khẩu,
tăng cường đầu tư, tăng nguồn thu cho NSNN.[14]

Đ


1.1.4. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT

̀ng

1.1.4.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng

ươ

ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài),

Tr

trừ các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định rõ tại điều 5 luật
thuế GTGT số 13/2008/QH12.[8]
Hiện nay Bộ Tài chính cũng ban hành bổ sung luật thuế số 31/2013/QH13

ngày 19/6/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 nhằm hướng dẫn thi
hành luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, thay thế Thông tư
06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 và được áp dụng từ ngày 1/1/2014. Để phù
hợp và đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống pháp luật, đồng thời để thực hiện chiến

8


lược, chính sách phát triển của Đảng và Nhà nước, Luật thuế GTGT số
31/2013/QH13 đã bổ sung đối tượng không chịu thuế GTGT: “Bảo hiểm sức
khỏe, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; các dịch vụ bảo hiểm
nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền; trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết
khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ

chức Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính Phủ thành lập để xử lý nợ xấu


́

của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Phụ tùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất
được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học”.[9]


́H

Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung đã chuyển “dịch vụ phục vụ công cộng về
vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư” từ đối tượng không chịu
thuế sang đối tượng chịu thuế suất 10%. Việc chuyển dịch vụ này vào diện chịu

nh

thuế GTGT là cần thiết để bảo đảm tính liên hoàn của thuế GTGT, vì trong thực

Ki

tiễn các doanh nghiệp đã đầu tư lớn cho việc xử lý chất thải, tái chế phế liệu mà sản
phẩm đầu ra (phân vi sinh, sản phẩm tái chế từ nhựa, thuỷ tinh,...) chịu thuế GTGT

ho

̣c

nhưng không được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào.
1.1.4.2. Đối tượng nộp thuế GTGT


ại

Là các tổ chức, cá nhân SXKD hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam
không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh (gọi là cơ sở kinh

Đ

doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu

̀ng

thuế GTGT (gọi là người nhập khẩu).[8]
1.1.5. Căn cứ tính thuế GTGT và phương pháp tính thuế GTGT

ươ

1.1.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT

Tr

Là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.[8]
Giá tính thuế
Nguyên tắc xác định là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định trên hóa

đơn bán hàng của người bán và chứng từ nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu bao
gồm các khoản phụ thu, phí phụ thêm mà cơ sở SXKD được hưởng. Giá tính thuế
được xác định bằng đồng Việt Nam. Một số trường hợp cụ thể:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SXKD bán ra


9


Giá tính thuế

=

Thuế Tiêu thụ đặc
biệt (nếu có)

+

Giá bán chưa thuế

- Đối với hàng hóa nhập khẩu
=

Thuế Tiêu thụ đặc
biệt (nếu có)

+

Giá bán nhập khẩu


́

Giá tính thuế

- Đối với hàng hóa dịch vụ mua ngoài dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả


tương đương tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ này.


́H

thay lương, tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT

nh

không phân biệt trả từng kỳ hay trả trước. Trường hợp thuê máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được, giá tính

Ki

thuế được trừ đi giá thuê phải trả cho nước ngoài.

̣c

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế là

ho

giá bán trả một lần không kể khoản lãi trả chậm, trả góp.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế GTGT.

ại


- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công

Đ

trình hay phần công việc bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp

̀ng

đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây
dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị.

ươ

- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có
thuế GTGT trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN.

Tr

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa, dịch vụ hưởng hoa

hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng chứng từ thanh toán đã ghi giá thanh toán
là giá có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức:
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…)
Giá chưa thuế GTGT =
1 + Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

10



Thuế suất
Có 3 mức thuế suất được áp dụng cho từng nhóm mặt hàng khác nhau: 0%,
5% và 10%.
- Thuế suất 0%: được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao
gồm xuất ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan, bán cho các cửa hàng miễn
thuế; các trường hợp coi như xuất khẩu như hàng hóa gia công chuyển tiếp, hàng


́

hóa gia công xuất khẩu tại chỗ… một số hàng hóa, dịch vụ khác như: vận tải quốc
tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại có bao gồm cả chặng nội địa (nếu có),


́H

dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức nước ngoài…

- Thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho hoạt
động SXKD và tiêu dùng như: nước sạch, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, đồ chơi trẻ

nh

em… và các loại hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi nhằm thực hiện chính sách xã hội

Ki

hoặc khuyến khích đầu tư sản xuất như: phân bón, thuốc trừ sâu bệnh, chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; giáo cụ phục vụ giảng dạy, học tập; dụng cụ,


ho

̣c

thiết bị y tế…

- Thuế suất 10%: áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ không nằm trong diện

ại

không chịu thuế hoặc chịu thuế 0% hoặc chịu thuế với mức thuế 5%.
1.1.5.2. Phương pháp tính thuế GTGT

Đ

Căn cứ vào Luật thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13; các thông tư hướng dẫn

̀ng

như Thông tư số 219/2014/TT-BTC, Thông tư số 119/2013/TT-BTC, Thông tư số
26/2014//TT-BTC sửa đổi, bổ sung ban hành xác định phương pháp tính thuế

ươ

GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp nộp trực tiếp trên GTGT. Theo

Tr

quy định của Thông tư số 219/2014/TT-BTC thì phương pháp tính thuế GTGT quy
định như sau:

* Phương pháp khấu trừ thuế: áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện

đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán,
hóa đơn, chứng từ bao gồm:
+ Thứ nhất: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế

11


độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ; trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.
+ Thứ hai: Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế; trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
+ Thứ ba: Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến
hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo
*Cách tính thuế GTGT phải nộp:
=

Thuế GTGT đầu ra



Thuế GTGT đầu vào


́H

Thuế GTGT phải nộp



́

phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

Trong đó:

nh

+ Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ nhân (x)
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

Ki

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số

̣c

thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.

ho

* Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: áp dụng đối với cơ sở SXKD và tổ

ại

chức, cá nhân người nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có

Đ


thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, chứng từ,
hóa đơn theo luật; hoạt dộng mua bán vàng bạc đá quý.

̀ng

*Cách tính thuế GTGT phải nộp:

ươ

Thuế GTGT phải nộp

=

GTGT

x

Thuế suất thuế GTGT (%)

Tr

Trong đó:
GTGT

=

Giá bán ra

-


Giá mua vào

1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế GTGT và doanh nghiệp NQD
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế GTGT
Để hiểu được khái niệm quản lý thuế GTGT trước hết ta phải hiểu thế nào là
quản lý. Trong cuốn “Thuật ngữ hành chính” của Học viện Hành chính Quốc gia
cho rằng: “Quản lý là thuật ngữ chỉ hoạt động của con người nhằm sắp xếp tổ chức,

12


chỉ huy, điều hành hướng dẫn, kiểm tra… các quá trình xã hội và hoạt động của con
người để hướng chúng phát triển phù hợp với quy luật xã hội, đạt được mục tiêu xác
định theo ý chí của nhà quản lý với chi phí thấp nhất”.[5]
Qua khái niệm trên cho thấy, thuật ngữ quản lý được dùng để đề cập đến các
hoạt động và nhiệm vụ mà nhà quản lý phải liên tục thực hiện (bao gồm việc lập kế
hoạch, điều hành, hướng dẫn, phối hợp, kiểm tra) nhằm đạt kết quả cao nhất với chi


́

phí thấp nhất.

Quản lý thuế là một lĩnh vực chuyên ngành của quản lý hành chính nhà nước.


́H

“Quản lý hành chính Nhà nước là sự tác động của cơ quan hành chính Nhà nước với

con người và các mối quan hệ xã hội để đạt được các mục tiêu chính của Chính
phủ”.[13]

nh

Quản lý thuế có thể được hiểu là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà

Ki

nước, tức là quản lý thuế được hiểu là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đóng
thuế của NNT. Hoạt động tác động này của Nhà nước được hiểu dưới ba góc độ sau:

̣c

Một là, quá trình vận dụng bản chất, chức năng của thuế để hoạch định chính

ho

sách, bao gồm cả chính sách điều tiết qua thuế và chính sách quản lý;
Hai là, quá trình xây dựng tổ chức bộ máy ngành Thuế và đào tạo nguồn nhân

ại

lực đáp ứng yêu cầu quản lý thuế;

Đ

Ba là, việc vận dụng các phương pháp thích hợp tác động đến quá trình thực

̀ng


hiện nghĩa vụ thuế của NNT phù hợp với quy luật khách quan, bao gồm hoạt động
tuyên truyền hỗ trợ, quản lý kê khai, nộp thuế, thanh tra, kiểm tra thuế… đây chính là

ươ

cách hiểu quản lý thuế theo nghĩa rộng. Theo đó, quản lý thuế bao gồm cả hoạt động
xây dựng chính sách thuế, ban hành pháp luật thuế và hoạt động tổ chức hành thu.

Tr

Từ khái niệm trên, vấn đề đặt ra là cần tiếp cận khái niệm quản lý thuế theo

hai phạm vi:
Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là tất cả các hoạt động của nhà nước liên quan
đến thuế. Quản lý thuế không chỉ bao gồm hoạt động tổ chức điều hành quá trình
thu nộp thuế vào NSNN mà còn bao gồm hoạt động xây dựng chiến lược phát triển
hệ thống thuế, ban hành pháp luật thuế và cả hoạt động kiểm tra, giám sát việc sử
dụng tiền thuế của các tổ chức thụ hưởng NSNN.

13


Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là quản lý hành chính nhà nước về thuế, bao
gồm việc tổ chức, quản lý, điều hành quá trình thu nộp thuế, hay nói một cách khác
đó là hoạt động chấp hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà cụ thể là hệ
thống cơ quan quản lý thuế từ trung ương đến địa phương trong quản lý thu, nộp
thuế cho nhà nước từ các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế đã được xác định
trong các luật thuế.



́

Điều 3, Luật Quản lý thuế hiện hành của Việt Nam liệt kê các nội dung quản
lý thuế gồm: Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế,


́H

miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về người nộp
thuế; kiểm tra thuế, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
xử lý vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.[7]

nh

Điều luật này cho thấy nhà lập pháp Việt Nam xác định quản lý thuế theo

Ki

nghĩa hẹp. Quản lý thuế GTGT là một phần của quản lý thuế bao gồm cả nghĩa rộng
lẫn nghĩa hẹp. Với luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm quản lý thuế GTGT theo

vi nghiên cứu của đề tài.

ho

̣c

nghĩa hẹp phù hợp với Luật Quản lý thuế năm 2006 và phù hợp với mục tiêu, phạm


ại

1.2.2. Nội dung cơ bản về quản lý thuế GTGT
1.2.2.1. Quản lý công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế

Đ

a. Quản lý công tác đăng ký thuế

̀ng

Giai đoạn trước ngày 27/3/2014, cơ quan thuế áp dụng Quy trình quản lý đăng
ký thuế theo Quyết định số 443/QĐ-TCT, ngày 29/04/2009 của Tổng cục Trưởng

ươ

Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình đăng ký thuế; từ ngày 27/3/2014, áp

Tr

dụng theo Quyết định số 329/QĐ-TCT, ngày 27/3/2014 của Tổng cục Trưởng Tổng
cục Thuế về việc ban hành Quy trình quản lý đăng ký thuế.
Theo đó quy trình được thể hiện như hình 1.1 dưới đây:

14


×