Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

PHÂN TÍCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU: TRƯỜNG HỢP TẠI CÔNG TY TNHH HÓA DẦU ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 54 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

PHÂN TÍCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
NHẬP KHẨU: TRƯỜNG HỢP TẠI CÔNG TY TNHH
HÓA DẦU ĐỒNG NAI

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THANH HÙNG
Sinh viên thực hiện:

MSSV:

CHANG JI CHING

71400085

TIÊU LÊ TƯỜNG VY

71400241

VÕ QUỐC CƯỜNG

71400202

LƯƠNG QUỐC HÙNG

71400179



NGUYỄN DƯƠNG VŨ HÀ

B1400690

Ngành: Quản trị marketing
Khóa: 18
TP.HCM, THÁNG 5 NĂM 2017


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 05 năm 2017
Giảng viên hướng dẫn

2


BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM
1. Nhóm thực hiện

STT

Họ tên thành viên

MSSV

Công việc phụ

trách

Mức độ
hoàn
thành
(%)

1

Chang Ji Ching

71400085

Chương 1, 4, 5

100%

2

Tiêu Lê Tường Vy

71400241

Chương 1, 4, 5

100%
100%

3


Võ Quốc Cường

71400202

Chương 3, 6
Tổng hợp
Trình bày

4

Lương Quốc Hùng

71400179

Tổ chức thực
hiện hợp đồng

80%

5

Nguyễn Dương Vũ Hà

B1400690

Chương 2
Trình bày

100%


Nhận
xét của
nhóm
trưởng

Ký tên

2. Tên đề tài: Phân tích và tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu: Trường hợp

tại Công ty TNHH HÓA DẦU ĐỒNG NAI.

3


MỤC LỤC

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. B/L: (Bill Of Lading) là vận đơn vận tải, chứng từ quan trọng nhất trong vận

chuyện hàng hóa
2. C/A: (Certificate of Analyst) là bản phân tích thành phần sản phẩm, nhằm
3.
4.
5.
6.
7.
8.

9.
10.
11.
12.
13.
14.

giới thiệu các chỉ tiêu thành phần có trong sản phẩm.
C/O: (Certificate Of Origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
CAD: Cash Against Documents
HCMC: Ho Chi Minh City
HS: Mã phân loại của hàng hóa, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu
hàng hóa
IC: Insurance Certificate
IP: Insurance Policy
L/C: Thư tín dụng (Letter of Credit)
NK: Nhập khẩu
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TT: Telegraphic Transfer
XK: Xuất khẩu
XNK: Xuất nhập khẩu

5


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)...................................8
Hình 2.2: Hợp đồng bảo hiểm (Insurance Policy)..........................................12
Hình 2.3: Phiếu đóng gói (Packing List)........................................................15
Hình 2.4: Giấy chứng nhận phân tích (Certificate Of Analysis).....................18

Hình 2.5: Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate Of Origin)...........................20
Hình 3.1: Vận tải đơn đường biển (Bill Of Lading)........................................25
Hình 3.2: Giấy báo nhận hàng (Arrival Notice)..............................................28
Hình 4.2: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu...........................................................31
Hình 5: Các bước trong quy trình thanh toán tín dụng chứng từ....................33

LỜI MỞ ĐẦU

6


Xuất nhập khẩu hàng hoá là một hoạt động nằm trong lĩnh vực phân phối và lưu
thông hàng hoá của một quá trình tái sản xuất mở rộng nhằm mục đích liên kết sản
xuất với tiêu dùng của nước này với nước khác. Hoạt động đó không chỉ diễn ra
giữa các cá thể riêng biệt mà là có sự tham gia của toàn bộ hệ thống kinh tế với sự
điều hành của Nhà nước. Chính vì vậy, xuất nhập khẩu có vai trò to lớn trong sự
phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Đối với những nước mà trình độ phát
triển kinh tế còn thấp như nước ta, những nhân tố tiềm năng như tài nguyên thiên
nhiên, lao động, những yếu tố thiếu hụt phải kể đến là vốn, kỹ thuật, thị trường và
khả năng quản lý. Vì vậy nên chiến lược xuất nhập khẩu có vai trò quan trọng đặc
biệt, nhằm phát triển sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, là giải pháp mở cửa
nền kinh tế nhằm tranh thủ vốn và kỹ thuật của nước ngoài, kết hợp với tiềm năng
trong nước về lao động và tài nguyên thiên nhiên để tạo ra sự tăng trưởng mạnh cho
nền kinh tế góp phần rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển. Tuy nhiên xét
riêng về vấn đề nhập khẩu sẽ có những nét riêng biệt phức tạp hơn mua bán trong
nước, cần phải có đầy đủ các giấy tờ chứng thực mới được thông quan, vì lẽ đó có
thể thấy được tầm quan trọng của bộ chứng từ trong hợp đồng xuất nhập khẩu nên
nhóm đã lựa chọn đề tài: “Phân tích và tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu:
Trường hợp tại Công ty TNHH Hóa Dầu Đồng Nai”, một mặt để hiểu rõ hơn về
môn học “Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương”, mặt khác nhóm có được một cái nhìn

tổng thể về tình hình thực hiện bộ chứng từ trong hợp đồng ngoại thương thực tế tại
các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.

7


CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
1.1

Chủ thể hợp đồng

Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là các bên, người bán và người
mua, có trụ sở thương mại đặt ở các nước khác nhau. Luật Thương mại Việt Nam
2005 còn quy định thêm: giữa các bên có trụ sở cùng trên lãnh thổ Việt Nam nhưng
một bên trong nội địa còn bên kia ở trong các khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật.
Bên xuất khẩu: Công ty TNHH NYNAS, Singapore.
Bên nhập khẩu: Công ty TNHH HOA DAU Nguyen Trai, Dong Nai, Viet Nam.
1.2

Đối tượng của hợp đồng

Hàng hoá là đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là động sản, tức là
hàng có thể chuyển qua biên giới của một nước.
Mặt hàng nhập khẩu: Rubber Processing Oil – Nytex 820
1.3

Hình thức của hợp đồng

Hình thức văn bản: Là hình thức thể hiện hợp đồng mang tính pháp lý và chính xác

cao. Các bên tham gia hợp đồng cùng nhau ký kết xác lập một hợp đồng bằng văn
bản, trong đó ghi đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận. Nhất thiết trong văn bản cần
có đủ chữ kí của tất cả các bên, mỗi bên tham gia hợp đồng sẽ được giữ một bản.
1.4
Nội dung của hợp đồng
1.4.1 Điều khoản về tên hàng, phẩm chất
Tên hàng hóa: Dầu hóa dẻo cao su.
Dầu hóa dẻo (Rubber Process Oil – R.P.O P140) - Hay còn gọi là dầu điều chế cao
su - là một phó phẩm giàu hàm lượng aromatic từ quá trình chiết xuất dung môi để
cải thiện tính chất vật lý của sự lưu hoá và để giảm thiểu giá thành sản phẩm.
Công dụng chính:








Sản xuất săm lốp xe các loại.
Bộ giảm xóc cao su.
Giày, đế giày dép.
Vật liệu lát sàn.
Găng tay, đệm cầu cảng.
Ống cao su dùng cho động.
Dung môi dẫn xuất trong sản xuất các sản phẩm bám dính, vòng đệm, véc
ni & muội than...
8



Được nhập khẩu chính thức từ các quốc gia vùng Trung Đông như Iran, Arab
Amirates với chất lượng cao, thành phần dễ sử dụng và chủng loại phổ biến trên thị
trường Việt Nam, sản phẩm Dầu hóa dẻo của Công ty chúng tôi đã mang lại cho thị
trường trong nước và các nước Đông Nam Á kế cận nguồn cung cấp kịp thời ngay
cả trong các giai đoạn khan hiếm hàng hoá nhất.
Ưu điểm:





Bị ăn mòn chậm, biến màu thấp.
Chậm bay hơi.
Đặc tính hoà tan tốt.
Tương thích cao tính đàn hồi.

Cách nêu tên hàng hóa : Nynas naphthenic Rubber Processing Oil – Nytex 820 as
per Nynas Product data sheets.
1.4.2 Điều khoản số lượng
Đơn vị tính: MT ( Tấn ).
Phương pháp qui định trọng lượng:
Gross weight ( trọng lượng cả bì ): 62690 KGS.
Net weight ( trọng lượng tịnh ): 62240 KGS.
1.4.3 Điều khoản giá cả
Giá : USD 485 PER METRIC TON.
Giá của 1 MT dầu hóa dẻo là 485 USD.
1.4.4 Điều kiện giao hàng
Thời gian giao hàng: Ngày 5 tháng 10 năm 2016.
Cảng bốc: Antwerpen, Belgium.
Cảng dỡ hàng: CatLai, HCMC, VietNam.

1.4.5 Điều khoản thanh toán
Thanh toán bằng đồng USD bằng L/C không hủy ngang 30 ngày kể từ ngày ký. Thư
tín dụng không thể hủy ngang được phát hành bởi một trong những ngân hàng hàng
đầu của Việt Nam, được người bán chấp nhận.

9


Nếu người mua không đáp ứng được điều kiện trên, người bán có quyền được đơn
phương chấm dứt hợp đồng.
Thanh toán được thực hiện với ngân hàng của người bán khi xuất trình hoá đơn đối
với số lượng thực tế đã nạp.
Bộ chứng từ yêu câu:






Hóa đơn thương mại.
Phiếu đóng gói.
Vận đơn.
Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng.
Giấy chứng nhận xuất xứ.
1.4.6 Điều khoản bất khả kháng

Là sự kiện xảy ra làm cho hợp đồng trở thành không thể thực hiện được mà không
ai bị chịu trách nhiệm.
1.4.7 Điều khoản trọng tài
Bất kì tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh liên quan đến hợp đồng này

hay vi phạm hợp đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng
được, cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết theo luật của The Republic of Singapore.
1.4.8 Điều khoản khác


Điều khoản bảo hiểm

Bảo hiểm: chi phí sẽ do người bán chịu, mức đền bù bảo hiểm là 110% giá trị lô
hàng.


Điều khoản bảo hành

Không có bảo hành, ngoại trừ những sản phẩm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được
quy định trong hợp đồng này.
1.5


Đánh giá, nhận xét hợp đồng

Tên hàng hóa

Tên của hàng hóa thiếu mã HS đi kèm, điều này có thể gây ra khó khăn và mất thời
gian khi làm thủ tục nhập khẩu dầu vào Việt Nam.


Giá

Có thể thấy cả hai bên người mua và người bán không sử dụng đồng thanh toán là
đồng nội tệ của nước mình mà là nội tệ của một nước thứ ba có giá trị thanh khoản

10


lớn là đồng USD. Điều này rất thuận tiện cho việc thanh toán giữa các ngân hàng. Ở
đây chỉ có một loại giá có thể hiểu là giá cố định được xác định tại thời điểm ký hợp
đồng, không thay đổi cho tới khi giao hàng. Tuy nhiên, hợp đồng này nên bổ sung
thêm tổng giá bằng số và bằng chữ của tổng đơn hàng để tránh sai sót nhầm lẫn.
Bên cạnh đó, điều khoản về giá nên quy định cụ thể giá đã bao gồm chi phí bốc
hàng hay chưa.


Số lượng

Điều khoản khối lượng này đưa ra được rõ ràng khối lượng, đơn vị theo hệ đo
lường. Như vậy, điều khoản về số lượng của hợp đồng tương đối đầy đủ và chặt
chẽ, không cần sửa đổi.


Giao hàng

Điều khoản này đưa ra đầy đủ thông tin về cảng bốc và cảng dỡ hàng.
Với điều kiện cơ sở giao hàng là CIF, người bán trả phí vận chuyển nhưng không
chịu rủi ro cho hàng hóa trên chặng vận chuyển biển. Theo quy định này người vận
chuyển phải chịu trách nhiệm và chi phí xếp hàng lên tàu ở cảng xếp hàng nhưng họ
được miễn trách nhiệm và chi phí dỡ hàng khỏi tàu ở cảng dỡ hàng.

11


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN

2.1
2.1.1

HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI (COMMERCIAL INVOICE)
Tổng quan

Hóa đơn thương mại là 1 loại chứng từ thương mại. Trong giao dịch bằng thư tín
dụng (L/C), hóa đơn là loại chứng từ quan trọng bậc nhất. Đó cũng là lý do tại sao
tất cả các L/C khi phát hành đều yêu cầu chứng từ xuất trình phải có Invoice.
Theo quy định tại khoản 1, điều 5 thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 39/2014/TT-BTC (có hiệu lực từ 1/9/2014) thì
khi bán hàng ra nước ngoài doanh nghiệp không cần lập hóa đơn giá trị gia tăng,
hóa đơn bán hàng mà doanh nghiệp lập hóa đơn thương mại cùng với tờ khai hải
quan hàng xuất khẩu.
2.1.2

Chức năng

Trong trường hợp bộ chứng từ có hối phiếu kèm theo, thì hóa đơn là căn cứ để kiểm
tra nội dung đòi tiền của hối phiếu; nếu trong bộ chứng từ không có hối phiếu, thì
hóa đơn có tác dụng thay thế cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và trả tiền.
Trong khai báo hải quan và mua bảo hiểm, hóa đơn thương mại thể hiện giá trị hàng
hóa mua bán, làm cơ sở cho việc tính thuế XNK và tính số tiền bảo hiểm.
Những chi tiết thể hiện trên hóa đơn như về hàng hóa, điều kiện thanh toán và giao
hàng, về vận tải,… là những căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp
đồng thương mại.
Trong giao dịch bằng thư tín dụng (L/C), hóa đơn là loại chứng từ quan trọng bậc
nhất. Đó cũng là lý do tại sao tất cả các L/C khi phát hành đều yêu cầu chứng từ
xuất trình phải có Invoice.
2.1.3


Phân tích nội dung hóa đơn

Số hóa đơn (Invoice No): RI 9436
Ngày lập hóa đơn (Invoice Date): 02/09/2016
-

Thông tin bên bán và bên mua

Bên bán: Nynas PTE LTD
Địa chỉ: 3 Fusionopolis Link, #02-12 Nexus@One North, Singapore 138543
Người đại diện: Mr. Jason Wong, General Manager
Tel: +65 65920168

Fax: +65 6774 6166
12


Bên mua: Cong Ty TNHH Hoa Dau
Địa chỉ: Nguyen Trai, Dong Nai, Vietnam
Số L/C: 1801ILUEIB160013
-

Ngày: 160804

Thông tin hàng hóa, mô tả hàng hóa

Hàng hóa: RUBBER PROCESSING OIL-NYTEX 820
Đơn đặt hàng (Sales order): S9 69005662
Số lượng (Quantity): 62.24 MT

Giá đơn (Price Terms): 485.00USD tính theo giá CIF Cat Lai Port (HCMC)
Tổng số tiền (Total Amount) là 30,186.40 USD ( = giá đơn x số lượng)
-

Điều kiện thanh toán:

Cảng đi (port of loading): Antwerp Port, Belgium
Cảng đến (port of discharge): Cat Lai Port, HCHC
Công ty sản xuất: Nytex (in SWEDEN)
Đóng gói theo tiêu chuẩn của hàng hóa xuất nhập khẩu và vận chuyển bởi Yang
Ming
Hãng tàu (Carriers): Yang Ming
Tên tàu (Vessel): YM WARMTH
Số hành trình (Voy No): 05E
-

Nhận xét:

Hóa đơn thương mại không cần phải kí, không có chữ kí của bất kì bên nào.
Do người hưởng thụ là Nynas PTE LTD phát hành.
Mô tả hàng hóa xuất khẩu là dầu RUBBER PROCESSING OIL-NYTEX 820 như
đúng trong L/C quy định.
Tiền thể hiện trong hóa đơn cũng theo USD giống với trong L/C.
Thể hiện rõ cách thức giao hàng CIF Cát Lái (HCM) giống như trường 45A trong
L/C
(Incoterms 2010).
13


Hình 2.1: Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)


14


2.2
2.2.1

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM (INSURANCE POLICY)
Tổng quan

Insurance policy (IP): thực chất nó là một dạng contract (hợp đồng, thoả thuận) giữa
nhà bảo hiểm với người được bảo hiểm trên đó thể hiện các nguyên tắc, điều kiện
bảo hiểm, thời hiệu, mức phí, khấu trừ, v.v đã được thoả thuận giữa 2 bên. IP có
chức năng negotiable - chuyển nhượng được, và hầu như mọi thoả thuận bảo hiểm
đều thể hiện ở dưới dạng IP.
Insurance Certificate (IC) là dạng thể hiện của Insurance policy, hay nói cách khác,
nó là bằng chứng thể hiện sự tồn tại của thoả thuận bảo hiểm theo điều kiện nào đó.
IC về bản chất tương đương với IP nhưng xét về mặt pháp lý thấp hơn IP. IC là các
bản ký khống tham chiếu theo số hợp đồng bảo hiểm mở của insurer dành cho
insured trong trường hợp insured nắm giữ một hợp đồng bảo hiểm mở duy nhất mà
lại phải gửi cho nhiều người nhận khác và cho nhiều chuyến hàng trong một khoảng
thời gian, để tiết kiệm thời gian, chi phí, thủ tục, insured tự phát hành IC theo form
mà insurer phát hành bản ký khống cho từng chuyến hàng của mình khi insured và
insurer ở quá xa nhau về mặt địa lý.
Cả IP và IC đều có giá trị trong việc đòi bồi thường và xử lý tranh chấp tại cấp tòa
án.
Tuy nhiên, trong trường hợp L/C yêu cầu IP, thì IC không có giá trị; mặt khác nếu
LC chỉ yêu đệ trình IC, thì IP có thể thay thế IC trong bộ chứng từ.
2.2.2


Phân tích hợp đồng bảo hiểm

Bên phát hành: XL Insurance Company SE (Singapore Branch)
Ngày phát hành: 02 tháng 9 năm 2016
Có hiệu lực: đến khi được phép và ký
Số trang: 02
Open Policy No.: SG00004761MA16A
Certificate No .: 02091500291
Tài liệu Tham Gia: Institute Cargo Clause (A) 01/01/2009, Institute War Clauses
(Cargo) 01/01/2009, Institute Strikes Clauses (Cargo) 01/01/2009, Termination of
Transit Clause (Terrorism) JC2009/056 01/01/2009, Institute Radioactive
Contamination, Chemical, Biological, Bio-chemical and Electromagnetic Weapons

15


Exclusion clause CL 370 10/11/2003, Institute Classification Clause Cl 354 1/8/97,
Sanction Limitation and Exclusion Clause JC2010/014 11/08/2010.
-

Hàng hóa:

Tên: RUBBER PROCESSING OIL-NYTEX 820
Số lượng: 62.24 MT
-

Giao hàng:

Vận chuyển: Nhập khẩu
Dự kiến ngày khởi hành: ngày 02 tháng 09 năm 2015

Xuất xứ: Sweden
Nơi đến : Việt Nam
Cảng đi: Antwerp Port, Belgium
Địa điểm đến: Cat Lai Port, HCHC
Tàu: YM WARMTH
-

Bảo hiểm:

Bên bảo hiểm: XL Insurance Company SE (Singapore Branch)
Các bên tham gia bảo hiểm: Nynas PTE LTD
Bên được hưởng bảo hiểm: Cong Ty TNHH Hoa Dau
Giá trị được bảo hiểm: 33,205.04 USD (110% giá trị vào lượng hóa đơn – 110% x
30,186.40 USD)
Giá trị của bảo hiểm chính là giá trị thực của lô hàng
V= 110% x CIF
Phí bảo hiểm 3050.83 USD
A= [(C+F)/(1-R)]*a
A là phí bảo hiểm
C là giá bán hàng hóa- F là cước phí vận chuyển- R là tỷ lệ phí
a là phần trăm lãi dự tính phí bảo hiểm
Hãng để thông báo trong trường hợp yêu cầu bồi thường / tổn thất hoặc thiệt hại: W
K Webster (ở nước ngoài) Ltd.




16



Điều kiện bảo hiểm: Các tình huống khiếu nại và pháp luật áp dụng, bao gồm mọi
rủi ro.
Sự cần thiết phải mua bảo hiểm:
Vì đây là hàng hóa với số lượng và giá trị lớn nên việc mua bảo hiểm là thực
sự cần thiết.
• Vận chuyển bằng đường biển nên không tránh khỏi những rủi ro như mưa
bão, thiên tai, sự cố tàu,…
• Bảo hiểm giúp xác nhận lô hàng đã được vận chuyển, giảm rủi ro xảy ra
trong quá trình vận chuyển quốc tế.
• Bên mua bảo hiểm là bên xuất khẩu, Điều kiện CIF dựa trên nguyên tắc bảo
hiểm tối thiểu. Người bán có nghĩa vụ phải kí và mua hợp đồng bảo hiểm
theo mục A3b của CIF trên nguyên tắc bảo hiểm tối thiểu theo quy định của
ICC


Loại bảo hiểm: Bảo hiểm đơn do công ty bảo hiểm PT. Asuransi Sinarmas phát
hành, ở đây đã quy định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo
hiểm theo các điều khoản bảo hiểm.
Bảo hiểm theo điều kiện A. Theo điều kiện này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm về
mọi rủi ro gây ra mất mát hư hỏng cho hàng hoá bảo hiểm trừ những rủi ro đã được
loại trừ. Rủi ro được bảo hiểm theo điều kiện bảo hiểm này bao gồm cả rủi ro chính
(tàu mắc cạn, đắm, cháy, đâm va nhau, đâm va phải những vật thể khác, mất tích…)
và những rủi ro phụ( hư hỏng, đổ vỡ, cong, bẹp, gỉ, hấp hơi, thiếu hụt, trộm cắp,
không giao hàng …) do tác động ngẫu nhiên bên ngoài trong quá trình vận chuyển,
xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hoá.
Những tổn thất, chi phí và trách nhiệm khác:



Như điều kiện B, C.

IP có thể chuyển nhượng được. Khi exporter là người mua bảo hiểm thực
hiện việc ký hậu trên IP, gửi cho buyer thì buyer sẽ trở thành insured.

17


18


Hình 2.2: Hợp đồng bảo hiểm (Insurance Policy)

19


2.3
2.3.1

PHIẾU ĐÓNG GÓI (PACKING LIST)
Tổng quan

Chi tiết đóng gói hay danh sách đóng gói, là một thành phần quan trọng trong bộ
chứng từ xuất nhập khẩu.
2.3.2

Chức năng

Chỉ ra cách thức đóng gói của hàng hóa. Nghĩa là khi nhìn vào đó, bạn hiểu được lô
hàng được đóng gói như thế nào. Điều này sẽ giúp bạn tính toán được:
Cần bao nhiêu chỗ để xếp dỡ, kích thuớc của contener phù hợp để đóng gói
Có thể xếp dỡ hàng bằng công nhân, hay phải dùng thiết bị chuyên dùng như

xe nâng, cẩu…;( phụ thuộc vào chất liệu của hàng hóa có phải là hàng dễ vỡ
hay không )
• Phải bố trí phương tiện vận tải bộ như thế nào, chẳng hạn dùng xe loại mấy
tấn, kích thước thùng bao nhiêu mới phù hợp;
• Sẽ phải tìm mặt hàng cụ thể nào đó ở đâu (pallet nào) khi hàng phải kiểm
hóa, trong quá trình làm thủ tục hải quan.
2.3.3 Thông tin về phiếu đóng gói
- Thông tin của công ty vận chuyển (logicstic):



Tên công ty: Yang Ming Shipping.
Địa chỉ: Singapore.
-

Số và ngày lập hóa đơn

Số hóa đơn: YMLUN851059313
Ngày lập hóa đơn: 02.09.2016
Ngày bốc hàng : 02.09.2016
Ngày hàng đến: 05.10.2016
Cảng đi ( port of loading ): Antwerp Port, Belgium.
Cảng dỡ hàng ( port of discharge ) : Cat Lai Port, HCHC
Số gói (package number ): 042236, 042262 và 042218 được đánh số theo thứ tự gói
được gửi thành 3 phần
Tổng số gói : 3 Flexitank
Số kiện ( number of bales ): FCIU4929750, TEMU4936436 và YMLU3595760 do
đây là hàng rời nên mỗi gói đuợc đóng lại thành 1 kiện.
20



Tổng số kiện : 3
Mô tả hàng hóa (Commodity): Hàng hóa RUBBER PROCESSING OIL-NYTEX
820
Khối lượng thực (Gross Weight): 20.74 MT, 20.82 MT and 20.68 MT – là khối
luợng đã bao gồm bao bì và các phụ kiện đi kèm.
Tổng khối lượng (Total Quantity) : 62.24 MT (tấn) –cộng tổng của khối lượng thực
Tổng số tiền (Total Amount) : 30,186.40USD
Nuớc sản xuất (country of origin ): Sweden
Nhà sản xuất (Manufacturer ): Nytex
Đóng gói theo tiêu chuẩn của hàng hóa xuất khẩu đường biển
Nhà xuất khẩu cần lưu ý các tính năng sau đây của bao bì trong quá trình vận
chuyển, bảo quản:








Phù hợp với loại hình vận chuyển ( tàu biển, máy bay, xe tải, hàng rời, hàng
container,v.v…).
Có kích thước phù hợp để dễ dàng trong việc lưu kho bãi, trên những pallet
hoặc trong container.
Đáp ứng được yêu cầu về độ bền, dẻo dai để chịu được sự va chạm, kéo, đẩy
trong quá trình lưu trữ, bốc xếp và vận chuyển đường biển, đường hàng
không cũng như đường bộ.
Phù hợp với việc thay đổi khí hậu, thời tiết ở các châu lục khác nhau.
Đảm bảo tính năng bảo vệ sản phẩm của bao bì để không làm sản phẩm bị

biến mùi, ẩm mốc, hư hỏng.
Thể hiện rõ những yêu cầu cần lưu ý trong quá trình xếp hàng, vận chuyển,
bốc xếp,… trên bao bì.

Đóng gói và vận chuyển bằng hàng rời: Về bản chất thì phiếu đóng gói là bản kê
khai chi tiết hải quan .sau cái buớc liên hệ với chủ tàu để đặt chỗ thì ta sẽ có đầy
đủ thông tin để hoàn thiện phấi đóng gói từ công ty vận chuyển (logicstic) –là 1
thủ tục bắt buộc để thông quan.

21


Hình 2.3: Phiếu đóng gói (Packing List)

22


2.4
2.4.1

GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN TÍCH (CERTIFICATE OF
ANALYSIS)
Tổng quan

Certificate of Analyst (C/A) là bản phân tích thành phần sản phẩm.
2.4.2 Mục đích chính của Certificate of Analyst
• Giúp cho người bán quản lý được chất lượng sản phẩm đầu ra.
• Người mua nắm được chính xác chất lượng sản phẩm.
• Người tiêu dùng sẽ trả lời được câu hỏi “cái này là cái gì?”.
• Cuối cùng, quan trọng nhất là cơ quan quản lý xác định được chính xác hàng


hóa này có được phép lưu thông hay không.
2.4.3 Thông tin về phiếu chứng nhận phân tích
Ngày ghi phiếu: 23.09.2016
Số tín dụng (Credit NR): 1801ILUEIB160013

Dated : 160804

Mô tả hàng hóa (Commodity): RUBBER PROCESSING OIL-NYTEX 820
Vận chuyển với số lượng (Total Quantity) : 62.24 MT
Cảng chất hàng ( port of loading ): Antwerp Port, Belgium.
Cảng dỡ hàng (port of discharge ) : Cat Lai Port, HCHC.
Nhà chế tạo (manufacturer ): Nytex
-

Kết quả kiểm tra:

Phân tích từ ShoreTank 432 (Số lô: 100-317-16)








Áp dụng phương pháp thử nghiệm ASTM D4052/ ISO 12185 cho thấy rằng:
Tỉ trọng ở 15°C (Density at 15°C) là 0.9165 kg/dm3 đạt chuẩn.
Áp dụng phương pháp thử nghiệm ASTM D4052/ ISO 12185 cho thấy rằng:
Tỉ trọng ở 20°C (Density at 20°C) là 0.9134 kg/dm3 đạt chuẩn.

Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM D445/ ISO 3104 đã chỉ ra
rằng: độ nhớt ở 40°C (Viscosity at 40°C) đạt 114.80 mm2/s đạt chuẩn.
Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM D2501 chỉ ra rằng: Hằng số độ
dính của nhớt (VGC) là 0.857 đạt chuẩn.
Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM – D93A/ ISO 2719 chỉ ra
rằng: Điểm cháy (Flash point) của dầu là 208°C đạt chuẩn.
Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM D1500 chỉ ra rằng: Màu sắc
ASTM (Colour ASTM) của dầu là 0.5 đạt chuẩn.
Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM D974/ IEC 62021 chỉ ra rằng:
Giá trị trung hòa (Neutralization value) nhỏ hơn 0.01mgKOH/g đạt chuẩn.
23












Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM D1747 chỉ ra rằng: Chỉ số
khúc xạ ở 20°C (Refractive index at 20°C) là 1.5020 đạt chuẩn.
Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM D611 chỉ ra rằng: Nhiệt độ tối
thiểu để thể tích anilin (C6H5NH2) và dầu có thể trộn lẫn được (Aniline
point) là 84.1°C đạt chuẩn.
Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM D4176 chỉ ra rằng: Bề mặt của
dầu ở 15°C (Appearance at 15°C) là tinh và sáng.

Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM D2140 chỉ ra rằng: Hệ số CA
là 11.3%, CP là 49.5% & CN là 39.1% đạt chuẩn (Hydrocarbon Type
Analysis).
Phân tích từ một mẫu bất kì sau khi phân tích Shoretank 432.
Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM D1747 chỉ ra rằng: Chỉ số
khúc xạ ở 20°C (Refractive index at 20°C) là 1.5023 đạt chuẩn.
Áp dụng phương pháp thử nghiệm của ASTM D4176 chỉ ra rằng: Bề mặt của
dầu ở nhiệt độ thường được mắt thường quan sát (Visual appearance) là rất
tinh và sáng.

Sự khác biệt trong kết quả của 2 lần thử nghiệm là khá nhỏ . Điều này chỉ ra rằng
hàng hoá là tương đối đồng đều . Hơn nữa, tỷ lệ độ sáng và độ nhớt cao trong khi tỷ
lệ bẩn tính và độ ẩm thấp chứng tỏ rằng chất lượng của hàng hóa là khá cao.
Không có chữ ký hoặc con dấu.
Không có ngày thử nghiệm.

24


Hình 2.4: Giấy chứng nhận phân tích (Certificate Of Analysis)
25


×