Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN TRÀ FOCUS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 28 trang )

CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH
CỦA NHÓM 4
Trần Thị Thu Hà
Vũ Trang Khuê
Trần Thị Thanh Hương
Giang Diệu Linh
Nguyễn Thị Hồng Nhật
Bùi Thị Minh Chính



NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Giới thiệu tổng quan
2. Nghiên cứu thị trường
3. Thiết kế thức uống, cơ sở và tổ chức nhân sự


1. Tổng quan dự án
1.1 Bối cảnh cơ hội đầu tư.
Trà sữa là một loại thức uống gia nhập vào Việt Nam
cách đây chỉ vài năm nhưng sức thu hút của nó khá lớn.
Dạo một vòng quanh các trường đại học, cấp 2,3 trên
địa bàn thành phố Hải Phòng đều có những quán trà
sữa đặt bên cạnh. Tiện, ngon, hợp túi tiền chính là điểm
thu hút của loại thức uống này. Bạn có thể chọn loại
thức uống mình thích, đợi pha chế, đóng gói trả tiền
ngay tại quầy, và vừa đi vừa uống. Hay bạn cũng có thể
dễ dàng chọn cho mình một chỗ trong quán vừa nhâm
nhi, vừa thư giãn ngay trong cửa hàng.



1.2 Mục tiêu dự án


Thu hút đối tượng khách hàng bằng chiến lược giá thấp, đa dạng sản
phẩm và không gian rộng rãi thoáng mát.



Đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư


1.3 Tổng quan dự án





Tên quán: Focus milk tea
Địa điểm: Mặt đường Lạch Tray
Diện tích đất: 100m2
Sản Phẩm: trà sữa, hồng trà và lục trà với nhiều
hương vị. Bên cạnh đó phục vụ món đá bào
( patbingsu) – một sản phẩm mới và đang nhận
được nhiều chú ý của khách hàng.
• Dự kiến tổng vốn đầu tư ban đầu của dự án: vốn
xây dựng cơ sở, dự phòng và mua sắm thiết bị:
700 triệu động



2. Nghiên cứu thị trường
2.1 Nhu cầu và đặc điểm khách hàng.
* Nhu cầu:
Ngoài nhu cầu giải khát, khách hàng còn có nhu cầu:
-

Trò chuyện với bạn bè

-

Nghe nhạc

-

Làm việc

-

Sử dụng wifi miễn phí


• Đặc điểm:
Địa điểm thực hiện dự án: đường Lạch Tray, quận Lê
Chân, tp Hải Phòng. Khu vực này có 1 trường trung học
phổ thông: trường trung học phổ thông Hàng Hải, 2
trường đại học: Đh Dân Lập Hải Phòng và Đh Hàng Hải
và một số trường cấp 2 lân cận. Khu vực này có tỷ lệ
thanh thiếu niên ở độ tuổi 14-22 tương đối cao ( đây là
đối tượng khách hàng chính của dự án).Vào giờ tan học
hoặc thứ bảy, chủ nhật và đặc biệt là các ngày lễ( Tết

tây, 8/3, ngày tựu trường, 20/11, noel…) nhu cầu trà sữa
của các đối tượng khách hàng này rất lớn.


2.4 Nhà cung cấp







- Nguyên vật liệu pha trà sữa chủ yếu ở trong nước,dễ dàng cung
cấp
- Sữa bột: mua tại công ty Lạc Đà Vàng
- Trà: mua tại công ty Lạc Đà Vàng gồm 2 loại hồng trà, lục trà
- Thạch:mua tại công ty Lạc Đà Vàng
- Các cửa hàng tạp hóa quanh khu vực (chuyên cung cấp các mặt
hàng với giá sỉ như đường, sữa ,các loại thức uống đóng chai,…)
- Các chợ xung quanh (Các loại trái cây dùng làm nước ép, sinh tố
có thể tìm mua dễ dàng tại các chợ. Hầu hết chợ nào cũng có đủ
loại trái cây với nhiều cửa hàng bày bán. Tại đây có thể lựa chọn
được những loại trái cây tốt và ngon. Như chợ Đôn Niệm, Chợ Chu
Văn An, chợ Đổ…


III. Thiết kế đồ uống, cơ sở và tổ
chức nhân sự
3.1 Thiết kế đồ uống.


Sản phẩm giải khát:
-hồng trà
-lục trà
(vị nho, táo, bạc hà, chanh leo, dâu
tây, khoai môn, mật ong, caramel,
socola)

Topping:
- Trân châu
- Thạch hoa quả
- Pudding trứng
- Pudding socola

SP đặc biệt
Đá bào (Patbingsu hay là Patbingsoo) là một món tráng
miệng được pha trộn cùng với kem, sữa chua đông
lạnh, sữa đặc có đường hoặc xi rô và nhiều loại hoa quả
như dâu tây, kiwi, chuối, cũng như bánh tteok, thạch và ngũ
cốc)
*Với chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, Focus sẽ có thêm
các loại trà và nước ép trái cây: trà đào, trà chanh mật ong,
trà mật ong hoa cúc, trà chanh quất, trà xanh hoa nhài, nước
ép bưởi, nước chanh leo, nước lô hội.


3.2 Thiết kế dịch vụ









Nhân viên phục vụ chu đáo, nhiệt tình.
Một số dịch vụ khách hàng được cung cấp
- Cung cấp dịch vụ WIFI (đảm bảo tốc độ) miễn phí. Một máy tính xách tay
được đặt ngay giữa khu 1- khách hàng sẽ được cung cấp miễn phí một ly
trà vào những ngày có thời tiết nóng nực nhằm thu hút khách hàng.
- Các phương tiện nghe nhìn, báo chí được trang bị đầy đủ và đặt ở vị trí
thuận lợi cho khách. Trực tiếp các chương trình và các sự kiện nổi bật
đúng thời điểm.
- Quán có các dòng nhạc phù hợp với từng thời điểm và tâm lý khách hàng.
Chẳng hạn: từ 6h-10h sẽ có nhạc sôi động một chút, 10h-15h nhạc nhẹ lại,
15h-20h30’ phát nhạc sôi động trở lại và sau cùng là phát nhạc nhẹ nhàng
và rất êm dịu
- Tìm hiểu sở thích của khách hàng: chỗ khách thích ngồi, thức uống khách
thường uống, uống như thế nào, loại nhạc nào đa số khách hàng thích
nghe và các chương trình trên truyền hình khách hàng muốn xem nhiều
nhất để đáp ứng nhu cầu khách hàng.


3.3 Bố trí mặt bằng
- Mặt bằng quán được thiết kế đảm bảo yêu cầu mỹ quan, chỗ để xe
thuận tiện.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông, điện nước tốt.
- Diện tích sử dụng: 340 m2 với cách bố trí mặt bằng như sau:
+ Khu 1: khu vực ngoài vỉa hè và các nhà phụ trợ (nhà vệ sinh, quầy
pha chế, quầy thu ngân) được bố trí liền khối.
+ Khu 2: Khu tầng giữa để phục vụ khách hàng với nhà phụ trợ( quầy

order)
+ Khu 3: Khu tầng trên cùng với không gian ngoài trời thoáng mát và
nhà phụ trợ ( nhà vệ sinh, quầy order)
•Bãi đỗ xe cho khách ở vỉa hè.
•Với diện tích 90m2 trong nhà và ngoài trời khu này có thể đặt được 18
bàn tương ứng với 72 ghế. Đặt 1 tivi, loa nhạc 2, 7 tranh và 6 quạt treo
tường, 1 chậu cây cảnh lớn


Diện tích phân bổ cho các hạng mục:
Các khu
-

Khu phục vụ

Diện tích
270m2

+ Khu 1

90m2

+ Khu 2

90m2

+ Khu 3:

90m2


-

Nhà vệ sinh

10m2

-

Quầy pha chế

8m2

-

Quầy thu ngân

4m2

-

Quầy order

12m2

-

Bãi đỗ xe vỉa
hè:

36m2


Hạ tầng kỹ thuật:
- Nước: nước máy + nước từ máy lọc
- Máy móc, thiết bị:
+ 1 máy ép ly (bán tự động)
+ 2 máy xay sinh tố hiệu Philip
+ 1 máy lạnh Hitachi
+ 1 tủ lạnh Hitachi
+ Tủ kem
+ Ly thủy tinh, hũ, muỗng, thìa khuấy


3.5 Tổ chức hoạt động.


Sơ đồ nhân viên:


+Số lượng nhân viên


Nhân viên pha chế: 3 người



Nhân viên phục vụ làm theo ca, được phân theo từng khu, mỗi khu 2
người. Dự kiến ca sáng và tối mỗi ca là 6 nhân viên.




Nhân viên bảo vệ: Kế hoạch sẽ có 2 nhân viên: (1) vừa bảo vệ vừa giữ xe,
(2) chỉ có nhiệm vụ giữ xe.



Mỗi nhân viên phục vụ chỉ được làm 1 ca để đảm bảo sức khoẻ và đi làm
đều đặn.


+ Cách thức chia ca làm việc:
• Ca 1: Từ 7h sáng đến 15h
• Ca 2: Từ 15h đến 23h
(chỉ áp dụng đối với nhân viên phục vụ vì có thể thay ca nhau làm nên không bị
tình trạng thiếu nhân viên trong thời gian nào đó) Riêng nhân viên pha chế,
nhân viên giữ xe, thu ngân sẽ ở lại tại quán cho đến khi hết khách.




3.6 Yêu cầu nhân sự và cách thức tuyển dụng

3.6.1. Yêu cầu nhân sự:
- Phục vụ: Lao động phổ thông , nhanh nhẹn, biết quan sát khách
hàng, vui vẻ. Ưu tiên nữ, tuổi từ 18-25.
- Thu ngân + kế toán: Nữ tuổi từ 18-25. Tốt nghiệp phổ thông trung
học, trung thực, có trách nhiệm, biết sử dụng máy tính, nhạy bén.
- Pha chế: Am hiểu về pha chế, sạch sẽ. Ưu tiên người có văn bằng
pha chế, có kinh nghiệm. Nam, nữ tuổi từ 20-30.
- NV bảo vệ + giữ xe: Có trách nhiệm, nhanh nhẹn, vui vẻ, sức khoẻ
tốt. Nam tuổi từ 18-45.



3.6.2 Cách thức tuyển dụng
- Các vị trí sẽ được tuyển thông qua việc giới thiệu của người quen, qua tờ rơi
tuyển dụng. Riêng NV pha chế chính sẽ tuyển thông qua trung tâm giới thiệu
việc làm.


Bảng tính lương nv (đvt: 1000đ)
Lương/tháng
Chức vụ

Số lượng
lương/giờ*số giờ*30ngày

Quản lý

1

20*12*30=7.200

7.200

Phục vụ

12

9.6*8*30=2.300

27.600


Bảo vệ

2

8.34 *8*30=2.000

4.000

Pha chế

3

12*8*30=2.880

11.520

Thu ngân

2

10*8*30=2.400

4.800

Tổng

20

 


55.120


3.7 Chiến lược tiếp thị

•Qua phương tiện quảng cáo: băng rôn, bảng hiệu,
phát tờ rơi, giới thiệu thông qua người quen, …
•Các chương trình vào ngày khai trương: Giảm giá
20% giá trị thức uống, liên kết với các nhà cung
cấp tài trợ quà tặng, thiết kế tặng phẩm mang tên
Focus tặng khách hàng nhằm tạo được ấn tượng
ngay từ đầu.
•Giảm giá 20% vào các ngày lễ: 8 tháng 3, 30
tháng 4, Noel hàng năm.


3.8. Doanh thu dự kiến
Bảng 4: Dự tính doanh thu của dự án:
(Ước tính công suất tối đa là 350 khách 1 ngày
Dự tính công suất trung bình năm 1 là 60% và mỗi năm tăng 10%.
Đvt:1000đ)
Danh mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3


Năm 4

Năm 5

Công suất thực tế

60%

70%

80%

90%

100%

Số lượng đồ uống

75600

88200

100800

113400

126000

Đơn giá đồ uống


25

25

25

25

25

Tổng doanh thu

1.890.000

2.205.000

2.520.000

2.835.000

3.150.000


3.9. Kế hoạch mua sắm và sử dụng trang thiết bị, công cụ dụng cụ
Chi phí mua TTB, CCDC mau hỏng: (đvt: 1000đ)
TT
A
1
2
B

1
2
3
4
5
C
 
Tổng

Khoản mục

Số lượng

Đơn giá

Pha chế
Ống mút
Cốc nhựa

200
5(túi)

30

150

100

0.5


50

Kĩ thuật- Trang tri
Đèn chữ U
Đèn ống
Đèn dây chớp
Đèn dây
Dự trù khác

4.345
9

25

75

12

60

720

10

55

550

10


100

1.000

 

 

Phục vụ
Văn phòng phẩm

Thành tiền

2.000
500

 

 

500
5.045


Kế hoạch mua sắm và phân bổ CCCD, TTB sử dụng 2 năm
Đvt:1000đ

TT

Khoản mục


A

TTB pha chế

1

Thìa sắt nho

50

2

100

2

Thìa sắt lớn

50

4

200

3

Máy xay

2


1000

2.000

4

Máy ép

1

1500

1.500

5

Khay

15

20

300

B

Kĩ thuật- Trang tri

1


Loa nhạc

6

1000

6.000

2

Quạt treo tường

12

300

3.600

3

Quạt công nghiệp

4

500

2.000

4


Tranh

15

50

750

5

Cây cảnh

10

100

1.000

6

Mái che di động

2

2.500

5.000

7


Chuông báo

3

50

150

C

Phục vụ

 

Menu

Tổng

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền
4.100

18.500

300
6


50

300
22.900


Kế hoạch mua sắm và khấu hao TTB, CCDC sử dụng 3 năm
Đvt:1000đ
TT

Số lượng

A

Khoản mục
Thiết bị pha chế

1

Cốc uống nước

100

5

500

2


Ly trà sữa

90

10

900

3

Cốc sinh tố

40

50

2.000

4

Ly kem

40

30

1.200

5


Ly uống trà

40

20

800

6

Cốc sư

50

25

750

7

Ly nước ép

40

30

1200

8


Cốc đựng đá

50

10

500

9

Ấm, chén trà

10(bộ)

50

500

10

Tủ đông

1

4.000

4.000

11


Tủ lạnh

1

10.000

10.000

12

Bếp ga

1

300

300

13

Kệ để cốc

2

1.000

2.000

B


Kĩ thuật- Trang tri

1

Ti vi 40 icnh

2

8.000

16.000

2

Máy tính xách tay

1

5.000

5.000

3

Máy tính tiền

1

5.000


5.000

4

Cây cảnh lớn

5

1.000

5.000

5

Hòn non bộ

1

5.000

5.000

6

Quầy thanh toán

1

500


500

7

Quầy order

3

300

900

Phục vụ

Đơn giá

Thành tiền
24.650

37.000


Dự kiến chi phí tiện ích hoạt động hàng năm của quán như sau:
Đvt: 1000đ
Năm

Khoản mục
Nước sinh hoạt
Điện năng tiêu thụ


1

Chi phí Wifi
Chi phí K+
Nước sinh hoạt
Điện năng tiêu thụ

2

Chi phí Wifi
Chi phí K+

Số tiền ước tính

Tổng chi phí

6.000
24.000
2.400

35.200

2.800
6.300
26.400
2.400

37.900

2.800

 

Nước sinh hoạt
Điện năng tiêu thụ
3

Chi phí Wifi
Chi phí K+
Nước sinh hoạt
Điện năng tiêu thụ

4

Chi phí Wifi
Chi phí K+
Nước sinh hoạt
Điện năng tiêu thụ

5

Chi phí Wifi
Chi phí K+

6.615
29.040
2.400

40.855

2.800

6.945,75
31.944
2.400

44.089,75

2.800
7.293,0375
35.138,4
2.400
2.800

47.631,4375


×