Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

CHUYỂN DỊCH cơ cấu KINH tế NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP hóa, HIỆN đại hóa ở HUYỆN PHONG điền, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.2 KB, 126 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và


́H


́

mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


Tác giả luận văn

i

Phạm Hương Huyền


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành đề tài, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình,
sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành
bản luận văn này.
Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới TS. Hà Thị Hằng, người đã


́

trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình triển khai và thực hiện luận


́H

văn này.

Tác giả xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế, ban chủ nhiệm khoa Kinh tế chính trị đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và

nh

thực hiện luận văn này.


Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Huyện ủy, UBND

Ki

huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thu thập

̣c

số liệu, những thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn.

ho

Cảm ơn gia đình và toàn thể bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

ại

Mặc dù, đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng chắc

Đ

chắn luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Do vậy, kính mong
quý thầy cô, các bạn học viên và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục giúp đỡ,

̀ng

đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.

ươ


Tôi xin chân thành cảm ơn !

Tr

Tác giả luận văn

Phạm Hương Huyền

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H


́

Họ và tên học viên: PHẠM HƯƠNG HUYỀN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Niên khóa: 2015 - 2017
Mã số: 60.31.01.02
Người hướng dẫn khoa học: TS.HÀ THỊ HẰNG
Tên đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phong Điền là một huyện phía Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế, nơi có nhiều tiềm
năng phát triển kinh tế xã hội. Trong những năm qua, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đặc
biệt chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành có sự chuyển dịch tích cực theo hướng: tăng tỷ
trọng nhóm ngành công nghiệp - xây dựng, đồng thời giảm tỷ trọng nhóm ngành
ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản, cơ cấu kinh tế từ mức thuần nông dần
chuyển dịch thành cơ cấu công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ. Tuy nhiên, quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn bộc lộ nhiều hạn chế và bất cập như: chuyển dịch cơ
cấu kinh tế có xu hướng chững lại, ngành nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ trọng cao
trong cơ cấu kinh tế; trong khi đó ngành dịch vụ có tiềm năng phát triển nhưng vị trí
vẫn chưa tương xứng. Vì vậy, yêu cầu cấp thiết phải nghiên cứu một cách có hệ
thống nhằm tìm ra biện pháp đẩy mạnh hơn nữa quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ở huyện Phong Điền.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên

Huế”làm đề tài cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chung là phương pháp luận duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử, phương pháp cụ thể bao gồm: phương pháp thu thập thông
tin, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu, các phương pháp phân tích thống kê, phân
tích kinh tế, phương pháp chuyên gia được vận dụng để xây dựng, đề xuất các giải
pháp phát triển.
5. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn đã góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá kết quả chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phong Điền trong những năm qua, đặc biệt là từ
năm 2010 - 2015. Đồng thời, chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành. Đưa ra phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm
tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế trong thời gian tới.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ............................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................v


́

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii



́H

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ix
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ..................................................................................2

Ki

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................3

̣c

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4

ho

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
6. Những đóng góp của luận văn.....................................................................................5

ại

7. Kết cấu của luận văn....................................................................................................5

Đ


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ,HIỆN ĐẠI HOÁ .....6

̀ng

1.1. Cơ sở lí luận về cơ cấu kinh tế ngành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ...........6

ươ

1.1.1. Các khái niệm ........................................................................................................6
1.1.2. Các tiêu chí phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ...............................13

Tr

1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ...........................16
1.2. Cơ cở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành............................................22
1.2.1. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của một số quốc gia ................22
1.2.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của một số địa phương trong nước.24
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra chohuyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa..................32

iv


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở HUYỆN PHONG
ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................34
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................................34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................34



́

2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội........................................................................................38
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................42


́H

2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế............................................................44
2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo nhóm ngành kinh tế ........................................44

nh

2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ nhóm ngành kinh tế............................48

Ki

2.2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ..........................67
2.2.4. Các yếu tố khoa học - công nghệ và hiện đại hóa sản xuất trong chuyển dịch

ho

̣c

cơ cấu kinh tế ................................................................................................................69
2.3. Đánh giá chung về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp


ại

hóa, hiện đại hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................72
2.3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................72

Đ

2.3.2. Những hạn chế của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phong

̀ng

Điền................................................................................................................................74
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH

ươ

CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI

Tr

HOÁ Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...................................78
3.1. Phương hướng, mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................78
3.1.1.Phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở huyện Phong Điền..................................................................................78
3.1.2. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
huyện Phong Điền .........................................................................................................85

v



3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .............86
3.2.1. Giải pháp phát triển thị trường ............................................................................86
3.2.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phong
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế............................................................................................87
3.2.3. Khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả đầu tư .......................................88


́

3.2.4. Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực ......................................................................90
3.2.5. Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường ........................92


́H

3.2.6. Thực hiện tốt các chính sách quản lý kinh tế - xã hội và khuyến khích doanh nghiệp.....93
3.2.7. Thực hiện các giải pháp cụ thể cho từng ngành .....................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................99

nh

I. Kết luận ......................................................................................................................99

Ki

II. Kiến nghị.................................................................................................................100
1. Đối với huyện Phong Điền ......................................................................................100


ho

̣c

2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................102

ại

PHỤ LỤC ...................................................................................................................105
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

Đ

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

̀ng

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AFTA

: Khu vực thương mại tự do Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á
: Cơ cấu kinh tế

CDCCKT

: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CDCCKTN

: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

CNH

: Công nghiệp hoá

HĐH

: Hiện đại hoá

KH-CN

: Khoa học - công nghệ

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội


GNP

: Tổng sản phẩm quốc gia

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức

UBND

: Uỷ ban nhân dân

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

ho

̣c

Ki

nh


́H


́


CCKT

: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

FDI

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Cơ cấu lao động huyện Phong Điền giai đoạn 2011-2015....................40

Bảng 2.2.

Giá trị và cơ cấu ngành kinh tế ở huyện Phong Điền giai đoạn 20112015 (giá thực tế)...................................................................................46

Bảng 2.3.


So sánh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của huyện Phong Điền với

Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nhóm ngành công nghiệp - xây


́H

Bảng 2.4.


́

tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2010 và 2015...............................................48

dựng ở huyện Phong Điền giai đoạn 2010- 2015 (giá thực tế) .............49
Bảng 2.5.

Cơ cấu và giá trị sản xuất trong nội bộ ngành công nghiệp và xây dựng

Bảng 2.6.

nh

huyện Phong Điền giai đoạn 2010-2015 ...............................................51
Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản, giai đoạn

Ki

2010-2015 (giá thực tế) .........................................................................53

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2010-2015 (giá thực tế) 55

Bảng 2.8.

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọtgiai đoạn2010-2015 (giá thực tế)

ho

̣c

Bảng 2.7.

...............................................................................................................57
Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp giai đoạn 2010-2015 (giá thực tế) ..60

Bảng 2.10.

Giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 2010 - 2015 (giá thực tế) ....61

Bảng 2.11.

Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành dịch vụ Phong Điền giai đoạn 2010 -

Đ

ại

Bảng 2.9.

Các ngành cần ưu tiên trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện


ươ

Bảng 2.12.

̀ng

2015 (giá thực tế)...................................................................................63

Bảng 2.13.

Chuyển dịch cơ cấu lao động huyện Phong Điền theo ngành kinh tế giai

Tr

Phong Điền ............................................................................................66

đoạn 2010 -2015 ....................................................................................68

Bảng 2.14.

Trình độ ứng dụng khoa học công nghệ trong sản suất công nghiệp ở
huyện Phong Điền giai đoạn 2010 - 2015 .............................................70

Bảng 2.15.

Trang thiết bị của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản huyện
Phong Điền giai đoạn 2010 - 2015 ........................................................71

viii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Tài nguyên đất ở huyện Phong Điền .....................................................36

Biểu đồ 2.2.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở huyện Phong Điền giai đoạn 2010-2015 ...47

Biểu đồ 2.3.

Chuyển dịch cơ cấu nội bộ nhóm ngành công nghiệp - xây dựng giai
đoạn 2010 - 2015 ...................................................................................50
Chuyển dịch cơ cấu nội bộ nhóm ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản


́

Biểu đồ 2.4.

Biểu đồ 2.5.


́H

giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................................54
Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông - lâm nghiệp - thủy sản huyện


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Phong Điền giai đoạn 2010 - 2015 ........................................................56

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển nền kinh tế với tốc độ cao và bền vững là mục tiêu phấn đấu của tất cả
các quốc gia đang phát triển. Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nông
nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn, kém phát triển, trình độ phát triển



́

của lực lượng sản xuất còn thấp. Vì vậy, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là


́H

bước đi tất yếu mà dân tộc Việt Nam phải trải qua, nhằm phát huy tốt nhất cơ hội của
quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế. Đây là quá trình tạo ra những điều
kiện cần thiết về vật chất kỹ thuật, về con người và khoa học công nghệ, thúc đẩy

nh

chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững để huy động có hiệu quả
nhất mọi nguồn lực, tăng năng suất lao động thay đổi đời sống vật chất và tinh thần

Ki

của nhân dân. Bất cứ quốc gia nào trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước đều đòi hỏi phải có một cơ cấu kinh tế hợp lý, đặc biệt là cơ cấu ngành

ho

̣c

kinh tế.

Hội nhập kinh tế thế giới đã và đang tác động đến sự phát triển kinh tế nói chung

ại


và tác động rất lớn đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhất là cơ cấu kinh tế ngành của

Đ

nước ta nói riêng. Những kết quả đạt được trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành của nước ta thời gian qua đã cho thấy: quá trình hội nhập kinh tế quốc tế buộc

̀ng

các quốc gia phải tính toán để có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế một các hợp lý nhằm

ươ

tranh thủ được thời cơ mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại. Thực hiện chủ trương,
chính sách chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Đảng, Nhà nước, các địa phương đã đẩy

Tr

mạnh việc chuyển đổi cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vật nuôi, cây trồng, phát triển sản
xuất, xây dựng các khu, cụm công nghiệp tập trung, các vùng chuyên canh cho sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa, nuôi trồng thuỷ
sản, góp phần tăng tỷ trọng sản xuất hàng hóa, hướng mạnh về xuất khẩu, tăng giá trị
thu nhập trên một đơn vị diện tích đất canh tác. Chính những thành tựu của đổi mới
kinh tế, trong đó thành tựu nổi bật là chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã tạo tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, đồng bộ, có
tính bền vững và góp phần tạo ra những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử. Vị thế

1



nước ta trên trường quốc tế không ngừng nâng cao, sức mạnh tổng hợp của quốc gia
đã tăng lên rất nhiều, tạo ra thế và lực mới cho đất nước tiếp tục đi lên với triển vọng
tốt đẹp.
Phong Điền là một huyện phía Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế, nơi có nhiều tiềm
năng phát triển kinh tế xã hội. Trong những năm qua, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đặc
biệt là chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành có sự chuyển dịch tích cực theo hướng: tăng


́

tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp - xây dựng, đồng thời giảm tỷ trọng nhóm ngành
ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản, cơ cấu kinh tế từ mức thuần nông dần


́H

chuyển dịch thành cơ cấu công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ. Tuy nhiên, quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn bộc lộ nhiều hạn chế và bất cập như: chuyển dịch cơ
cấu kinh tế có xu hướng chững lại, ngành nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ trọng cao

nh

trong cơ cấu kinh tế; trong khi đó ngành dịch vụ có tiềm năng phát triển nhưng vị trí

Ki

vẫn chưa tương xứng. Vì vậy, yêu cầu cấp thiết phải nghiên cứu một cách có hệ
thống nhằm tìm ra biện pháp đẩy mạnh hơn nữa quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành


̣c

kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ở huyện Phong Điền.

ho

Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

ại

theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.

Đ

2. Tình hình nghiên cứu của đề tài

̀ng

Trong thời gian qua, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế nói riêng đã nhận được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu vì

ươ

vậy đã có nhiều công trình được công bố, như:

Tr

- Ngô Đình Giao (1994), "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,


hiện đại hóanền kinh tế quốc dân" tập II, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Hà Nội.
- Đỗ Hoài Nam (1996), "Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và phát triển những

ngành trọng điểm, mũi nhọn ở Việt Nam", Nhà xuất bản Khoa học Xã hội - Hà Nội.
- Lê Du Phong - Nguyễn Thành Độ (1999), "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong điều
kiện hội nhập với khu vực và thế giới", Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Hà Nội.
- Bùi Tất Thắng (2006), "Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam", Nhà
xuất bản khoa học xã hội - Hà Nội.

2


- Nguyễn Văn Phát (2004), “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Thừa Thiên
Huế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa”đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu nói trên đã đề cập đến nhiều nội dung
quan trọng về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, các kết quả đạt
được đã có tác động nhất định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và
các địa phương. Tuy nhiên, chưa có công trình nào tập trung nghiên cứu sự chuyển


́

dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Vì vậy, trong
giai đoạn hiện nay để phát triển kinh tế xã hội của huyện đang rất cần các kết quả


́H

nghiên cứu có tính khoa học và thực tiễn làm cơ sở cho việc hoạch định phương
hướng và giải pháp phát triển kinh tế xã hội huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế


nh

theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Ki

3.1. Mục tiêu chung

Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở huyện Phong

ho

̣c

Điền, tỉnh Thừa Thiên Huếgiai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015; trên cơ sở đó đề xuất
phương hướng và những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh

đại hóa.

Đ

3.2. Mục tiêu cụ thể

ại

tế ngành ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng công nghiệp hóa, hiện

̀ng


Để đạt được mục tiêu trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chuyển dịch cơ

ươ

cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Tr

- Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện

Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2010 đến 2015.
- Đề ra quan điểm, phương hướng và giải pháp tiếp tục thực hiện chuyển dịch cơ

cấu kinh tế ngành ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong thời gian tới.

3


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa


́


Thiên Huế từ năm 2010-2015.
5. Phương pháp nghiên cứu


́H

5.1. Phương pháp chung: phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật
lịch sử.
5.2. Phương pháp cụ thể:

nh

* Phương pháp thu thập thông tin

Ki

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Đề tài được tiến hành dựa trên việc thu
thập số liệu từ các báo cáo về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phong

ho

̣c

Điền từ năm 2010 đến năm 2015; Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội huyện
Phong Điền đến năm 2020; Niên giám thống kê huyện Phong Điền từ năm 2010 đến

ại

năm 2015 và các tài liệu liên quan khác.


- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:

Đ

+ Tiến hành ghi chép hoạt động của các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch

̀ng

vụ trên địa bàn huyện Phong Điền
+ Lập phiếu khảo sát lấy ý kiến của cán bộ quản lý của huyện Phong Điền với số

ươ

mẫu là 30 trong tổng số 101 cán bộ quản lý của huyện. Đối tượng cán bộ ở đây là

Tr

những người trực tiếp lãnh đạo trong các ngành kinh tế.
+ Điều tra trực tiếp bằng bảng hỏi đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa

bàn huyện Phong Điền với số mẫu 60 trong tổng số 150 doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp được chọn để điều tra là những doanh nghiệp hoạt động sản xuất trong các
ngành kinh tế.
* Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Việc xử lý và hệ thống hóa số liệu dựa vào phương pháp phân tổ thống kê theo
các tiêu thức đáp ứng yêu cầu và mục đích nghiên cứu.

4



* Các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế được sử dụng phân tích,
đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phong Điền.
* Phương pháp chuyên gia được vận dụng để xây dựng, đề xuất các giải pháp
phát triển.
6. Những đóng góp của luận văn
- Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành


́

ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Đánh giá kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phong Điền, tỉnh


́H

Thừa Thiên Huế trong những năm qua, đặc biệt là giai đoạn từ năm 2010 đến 2015.
Đồng thời, chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành.

nh

- Đưa ra quan điểm, phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm tiếp tục đẩy mạnh

Ki

chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huếtrong thời
gian tới.


ho

̣c

7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 3 chương.

ại

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo

Đ

hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

̀ng

Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế

ươ

Chương 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tr

ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóaở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên

Huế

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HOÁ,
HIỆN ĐẠI HOÁ


́

1.1. Cơ sở lí luận về cơ cấu kinh tế ngành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
1.1.1. Các khái niệm


́H

1.1.1.1. Cơ cấu kinh tế

Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng thì cơ cấu hay kết cấu là một phạm
trù phản ánh cấu trúc bên trong của một đối tượng, là tập hợp những mối liên hệ cơ

nh

bản, tương đối ổn định giữa các bộ phận cấu thành nên đối tượng đó trong một thời

Ki


gian nhất định.

Theo Các Mác: “Cơ cấu kinh tế của xã hội là toàn bộ những quan hệ sản xuất

̣c

phù hợp với quá trình phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật chất”.[19]

ho

Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, các
lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỷ trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ

ại

hữu cơ tương đối ổn định giữa chúng hợp thành trong một khoảng thời gian nhất

Đ

định”[1].

̀ng

Theo giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin: “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ
phận hợp thành, cùng với vị trí tương quan và quan hệ tương tác phù hợp giữa các bộ

ươ

phận trong hệ thống kinh tế quốc dân”[19].
Từ những quan niệm về cơ cấu kinh tế nói trên có thể hiểu khái quát: “Cơ cấu


Tr

kinh tế là một phạm trù kinh tế, nó bao gồm tổng thể các bộ phận cấu thành của nền
kinh tế quốc dân trong quá trình tái sản xuất xã hội như các ngành kinh tế (công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ), các vùng kinh tế, các thành phần kinh tế. Các bộ phận
này gắn bó với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ tỷ lệ về số
lượng, tương quan về chất lượng trong những không gian và thời gian nhất định, phù
hợp với những điều kiện kinh tế - xã hội. Ở mỗi vùng, mỗi ngành lại có cơ cấu riêng
của nó phụ thuộc vào những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cụ thể” [14;6].

6


Trong tiếp cận cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải xem xét các yếu tố của lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất, trong trạng thái có tính tương đối ổn định, lịch sử cụ thể,
phát triển theo đúng các quy luật khách quan, nhất là mối quan hệ chứa đựng trong đó
quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Chính
tính tương đối ổn định này làm cho cơ cấu kinh tế biến đổi trong giới hạn cho phép,
mà nếu vượt qua giới hạn đó, hệ thống kinh tế xã hội chuyển sang loại hình cơ cấu


́

khác. Từ sự phân tích trên có thể rút ra những khía cạnh không thể thiếu được khi tiếp
cận khái niệm cơ cấu kinh tế, đó là:


́H


- Thứ nhất, cơ cấu kinh tế bao gồm các bộ phận cấu thành mối quan hệ biện chứng
giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất diễn ra thông qua mối quan hệ kinh tế giữa
các ngành và nội bộ ngành, giữa các vùng kinh tế và giữa các thành phần kinh tế với nhau.

nh

- Thứ hai, cơ cấu kinh tế được xem xét trên cả hai mặt định tính và định lượng

trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Ki

của từng yếu tố và mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành cơ cấu kinh tế trong quá

ho

̣c

- Thứ ba, cơ cấu kinh tế được xem xét trong điều kiện lịch sử của mỗi nước, mỗi
địa phương, mỗi ngành trong từng thời kỳ nhất định.

ại

- Thứ tư, gắn mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội được xác định trong từng thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Đ

Từ đó có thể rút ra khái niệm cơ cấu kinh tế như sau: Cơ cấu kinh tế là tổng thể


̀ng

các quan hệ kinh tế hay các bộ phận hợp thành nền kinh tế gắn với trình độ công nghệ,
quy mô, tỷ trọng tương ứng với tính chất của mối quan hệ tương tác giữa tất cả các bộ

ươ

phận; gắn với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển nhất định;

Tr

nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội đã được xác định trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Cơ cấu kinh tế, xem xét trên cấp độ nền kinh tế quốc dân hay trên một vùng lãnh

thổ, về mặt nội dung, là một hệ thống đa cơ cấu hợp thành, thường bao gồm:
- Cơ cấu ngành kinh tế (cơ cấu kinh tế ngành)
- Cơ cấu vùng (hay lãnh thổ) kinh tế
- Cơ cấu thành phần kinh tế

7


Với mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài, nội dung luận văn tập trung chủ
yếu là chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành.
1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế ngành
Sự phát triển nền sản xuất xã hội từ kinh tế tự nhiên tới kinh tế hàng hóa cũng có
nghĩa là xuất hiện những ngành sản xuất độc lập nhau, dựa trên những ngành sản xuất độc
lập nhau, dựa trên những đối tượng sản xuất khác nhau. Ngành kinh tế là tổng thể những



́

hoạt động kinh tế giống nhau hoặc gần giống nhau của các đơn vị trong nền kinh tế quốc
dân để sản xuất ra những sản phẩm hoặc dịch vụ có những đặc tính chung nhất định. Sản


́H

xuất càng phát triển thì tập hợp ngành kinh tế quốc dân càng trở nên phức tạp và đa dạng.
Vậy cơ cấu kinh tế theo ngành là gì? “Cơ cấu kinh tế theo ngành là tổng thể hợp thành các
ngành kinh tế quốc dân, trong mối quan hệ hữu cơ, tương tác lẫn nhau cả về số lượng và

nh

chất lượng giữa các ngành đó với nhau và với nền kinh tế quốc dân trong không gian, thời

Ki

gian và những điều kiện kinh tế xã hội nhất định”[16;4]. Như vậy, cơ cấu kinh tế ngành
phụ thuộc vào sự phân ngành kinh tế và sự phân chia này lại thay đổi theo thời gian, tùy

ho

̣c

thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế.

Có nhiều cách phân loại cơ cấu ngành kinh tế khác nhau. Dựa theo tính chất tác


ại

động vào đối tượng lao động, cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia bao gồm 3 nhóm
ngành: Nhóm ngành nông nghiệp và khai khoáng, bao gồm các ngành nông, lâm, ngư

Đ

nghiệp và công nghiệp khai khoáng; Nhóm ngành công nghiệp chế tạo bao gồm các

̀ng

ngành công nghiệp như công nghiệp điện tử, sản xuất chế biến, công nghiệp sản xuất
hóa chất…và công nghiệp xây dựng; Nhóm ngành dịch vụ, theo WTO bao gồm 12

ươ

ngành: Dịch vụ kinh doanh (bao gồm cả dịch vụ kinh doanh và máy tính), Dịch vụ

Tr

viễn thông, Dịch vụ giáo dục, Dịch vụ môi trường, Dịch vụ tài chính (bảo hiểm và
ngân hàng), Dịch vụ y tế, Dịch vụ du lịch, Dịch vụ thể thao - văn hóa - giải trí, Dịch vụ
vận tải, và các loại dịch vụ khác không nằm trong các loại trên.
Dựa theo đặc điểm kinh tế kỹ thuật, cơ cấu ngành kinh tế được chia thành các
ngành: công nghiệp, xây dựng cơ bản, nông nghiệp, dịch vụ.
Dựa trên cơ sở phân công lao động chung, cơ cấu ngành kinh tế được chia thành
các ngành lớn: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.

8



Dựa trên chu kỳ vận động của bản thân ngành, cơ cấu ngành kinh tế được phân
thành ngành “mới ra đời” và ngành “sắp lặn”.
Dựa vào vị trí, tầm quan trọng và xu thế vận động, cơ cấu ngành kinh tế bao gồm
các ngành mũi nhọn, trọng điểm và các ngành khác.
Khi xem xét CCKTN người ta thường dùng các chỉ tiêu: Giá trị sản phẩm và tỷ
trọng giá trị sản phẩm của các ngành, tốc độ tăng trưởng chung và tốc độ tăng trưởng


́

của từng ngành và không chỉ dựa trên chỉ tiêu giá trị, mà còn phải phân tích chỉ tiêu cơ
cấu lao động, chỉ tiêu cơ cấu vốn đầu tư…tổng hợp các chỉ tiêu đó phản ánh thực trạng


́H

cơ cấu kinh tế ngành.

Việc phân loại cơ cấu ngành kinh tế là căn cứ vào từng mục đích nghiên cứu.
Trong luận văn này, tác giả lựa chọn cơ cấu ngành kinh tế theo sự phân công lao động

nh

xã hội, bao gồm 3 nhóm: nhóm ngành nông nghiệp (khu vực I) gồm các ngành trồng

Ki

trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và ngư nghiệp; nhóm ngành công nghiệp (khu vực II) gồm
các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp khai thác, công nghiệp vật liệu xây


ho

̣c

dựng, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, ngành xây dựng…; nhóm ngành dịch vụ
(khu vực III) gồm các ngành thương mại, dịch vụ, du lịch, tài chính, bưu điện… Sự

ại

phân tích được chú trọng cả về mặt lượng (số lượng ngành, quan hệ tỷ lệ giữa các
ngành) và mặt chất (vị trí, vai trò của các ngành hiện tại trong nền kinh tế, các quan hệ

Đ

gắn kết, tương tác giữa các ngành trong nền kinh tế…)

̀ng

1.1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
Quá trình phát triển kinh tế cũng đồng thời là quá trình làm thay đổi cơ cấu

ươ

ngành kinh tế, cả quan hệ về số lượng lẫn chất lượng. Cùng với sự phát triển chung

Tr

của nền kinh tế, các ngành kinh tế cũng không ngừng vận động và phát triển dẫn đến
sự thay đổi vị trí, tương quan tỷ lệ và mối quan hệ tương tác giữa chúng trong nền kinh

tế, đó chính là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, trên thực tế là kết quả của một quá trình, trong
đó sự vận động phát triển của bản thân các ngành dẫn đến sự thay đổi tương quan tỷ lệ
và mối quan hệ vốn có của chúng trong nền kinh tế quốc dân.Sự thay đổi cấu trúc các
bộ phận hợp thành hay các ngành trong nền kinh tế sẽ dẫn đến sự thay đổi cả nền kinh
tế. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có tính khách quan do yêu cầu của thị trường và

9


sự phát triển kinh tế nhưng đồng thời chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có tính mục
đích và định hướng nghĩa là nó gắn với sự chủ động của Nhà nước, sự nhận thức tính
tất yếu khách quan cần thực hiện sự thay đổi cơ cấu ngành từ trạng thái này sang trạng
thái khác, hợp lý và hiệu quả hơn.
Như vậy, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành là sự biến đổi và sự vận động, phát
triển của các ngành làm thay đổi vị trí, tương quan tỷ lệ và mối quan hệ, tương tác giữa


́

chúng theo thời gian dưới tác động của những yếu tố kinh tế - xã hội của đất nước và
quốc tế nhất định”[9;27].


́H

Nếu xem xét cụ thể trong một khoảng không gian và thời gian nhất định, sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong quá trình phát triển biểu hiện ở những điểm sau:
- Thứ nhất, đó là sự thay đổi về số lượng và loại ngành trong nền kinh tế do sự


nh

xuất hiện thêm những ngành mới hoặc mất đi một số ngành đã có. Đó cũng là quá trình

Ki

cải tạo những ngành cũ, lạc hậu hoặc chưa phù hợp để xây dựng và phát triển các ngành
mới, tiên tiến, hoàn thiện và bổ sung ngành cũ nhằm biến đổi cơ cấu ngành cũ thành cơ

ho

̣c

cấu ngành mới hiện đại và phù hợp hơn. Với việc phân loại ngành kinh tế được chi tiết
tới nội bộ từng ngành, tới các phân ngành trong các ngành lớn như công nghiệp, nông

ại

nghiệp và dịch vụ thì sự thay đổi dễ dàng nhận thấy.
- Thứ hai, có sự không đồng đều về tốc độ quy mô và tăng trưởng của các ngành

Đ

dẫn đến sự thay đổi tương quan tỷ lệ và mối quan hệ giữa các ngành so với thời kỳ

̀ng

trước đó và như vậy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đã có sự thay đổi. Ngược lại, sự
tăng trưởng đồng đều về quy mô và tốc độ sau một giai đoạn phát triển của các ngành


ươ

và duy trì tương quan tỷ lệ sẽ không dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế. Điều

Tr

này cho thấy chỉ có xem xét đồng thời cả tốc độ tăng trưởng, quy mô phát triển và
tương quan tỉ lệ giữa các ngành trong mỗi thời kỳ trước đó mới đánh giá đúng quá
trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Thứ ba, chuyển dịch cơ cấu kinh tế gây ra sự thay đổi trong quan hệ qua lại
giữa các ngành được thể hiện bằng số lượng các ngành có liên quan lẫn nhau, thể hiện
quy mô đầu vào mà các ngành này cung cấp cho các ngành kia hay ngược lại ngành
kia nhận được từ ngành này. Đây là sự thay đổi về mặt chất lượng cơ cấu ngành,

10


những thay đổi này thường liên quan đến thay đổi về công nghệ sản xuất sản phẩm hay
khả năng thay thế cho nhau để đáp ứng nhu cầu của xã hội trong điều kiện mới.
- Thứ tư, sự thay đổi của cơ cấu ngành kinh tế phản ánh sự phát triển của sức sản
xuất xã hội, biểu hiện chủ yếu trên hai mặt. Một là, lực lượng sản xuất càng phát triển,
càng tạo điều kiện cho quá trình phân công lao động xã hội trở nên sâu sắc. Hai là, sự
phát triển của phân công lao động xã hộiđến lượt nó lại làm cho mối quan hệ kinh tế


́

thị trường củng cố và phát triển. Như vậy, sự thay đổi về số lượng và chất lượng của
cơ cấu ngành kinh tế phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản xuất xã hội. Trong



́H

thời kì công nghiệp hóa, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phản ánh mức độ đạt được
của quá trình công nghiệp hóa.

- Thứ năm, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế còn phản ánh mức độ thay

nh

đổi cảu phương thức sản xuất theo hướng ngày càng hiện đại, những khu vực có

Ki

năng suất lao động cao giá trị gia tăng càng lớn, sẽ có tốc độ phát triển cao hơn và
do đó, sẽ thay thế dần những khu vực sản xuất - kinh doanh có năng suất lao động

ho

̣c

và giá trị gia tăng thấp.

Có thể nói chuyển dịch CCKTN là một quá trình mang tính khách quan bắt

ại

nguồn từ sự phân công lao động xã hội và chuyên môn hoá sản xuất dưới tác động của
sự phát triển lực lượng sản xuất và sự thay đổi của nhu cầu thị trường. Tuy nhiên con


Đ

người trên cơ sở nhận thức các quy luật khách quan vẫn có thể có những tác động nhất

nói riêng.

̀ng

định đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế ngành

ươ

1.1.1.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Tr

Công nghiệp hóa không chỉ đơn thuần là tăng tốc độ sản xuất công nghiệp

trong nền kinh tế mà là quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế gắn với đổi mới
công nghệ tạo nền tảng cho sự tăng trưởng nhanh, hiệu quả cao và phát triển bền
vững của toàn bộ nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công nghiệp
hóa, hiện đại hóa vừa phải đảm bảo yêu cầu cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo
quy luật chung trong quá trình phát triển, vừa phải gắn và đảm bảo đáp ứng các yêu
cầu và mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

11


Xét ở khía cạnh là một nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình làm biến đổi các

yếu tố của cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh các hoạt động sản xuất công nghiệp và
dịch vụ, ứng dụng rộng rãi công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại do
chính sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra vào trong tất cả
các khâu, các yếu tố, các quá trình sản xuất kinh doanh của các ngành, các lĩnh vực kinh


́

tế - xã hội nhằm khai thác tốt các lợi thế so sánh về tự nhiên, kinh tế - xã hội và các điều
kiện thuận lợi do yếu tố thời đại tạo ra để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh, phát triển


́H

bền vững, hiệu quả cao, hội nhập nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới.

Như vậy, có thể nói, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa là quá trình biến đổi hay cấu trúc lại các ngành kinh tế, lĩnh vực kinh

nh

tế dựa trên nền tảng các nguồn lực với quy mô, tỷ trọng và trình độ khoa học - công

cao hiệu quả kinh tế - xã hội [12;15].

Ki

nghệ nhất định; phù hợp với điều kiện khách quan của nền kinh tế nhằm mục tiêu nâng

ho


̣c

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần
được thể hiện ở những điểm sau:

ại

- Thứ nhất, sự thay đổi về số lượng và loại ngành trong nền kinh tế phù hợp với
tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đó là quá trình cải tạo những ngành cũ, lạc

Đ

hậu hoặc chưa phù hợp để xây dựng và phát triển các ngành mới, tiên tiến đồng thời

̀ng

với hoàn thiện và bổ sung ngành cũ nhằm biến đổi cơ cấu ngành cũ thành cơ cấu
ngành mới hiện đại và phù hợp hơn với tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

ươ

- Thứ hai, sự thay đổi của cơ cấu ngành kinh tế hướng tới các mục tiêu công

Tr

nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra. Cụ thể, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong công
nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải phản ánh mức độ đạt được của quá trình và mục tiêu
của CNH. Hơn nữa, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cần theo hướng phát triển mạnh
những ngành có lợi thế so sánh, có khả năng phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững.

những ngành này sẽ trở thành động lực chính cho tăng trưởng của nền kinh tế.
- Thứ ba, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phản ánh mức độ thay đổi của
phương thức sản xuất theo hướng hiện đại hóa. Những ngành, khu vực có năng suất
lao động cao, giá trị gia tăng lớn, sẽ có tốc độ phát triển cao hơn và do đó, sẽ thay thế

12


dần những ngành, khu vực sản xuất có năng suất lao động và giá trị gia tăng thấp. Cơ
cấu ngành kinh tế sẽ chuyển dịch dựa trên sự phát triển và ứng dụng của khoa học và
công nghệ. Đây là đòi hỏi tất yếu trong quá trình phát triển và chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế để trở thành một nước công nghiệp hiện đại. Quá trình này cũng thể hiện
tính hiệu quả của nền kinh tế khi tăng trưởng không chỉ dựa vào vốn và lao động mà
có tác động lớn của các nhân tố tổng hợp, đặc biệt là của khoa học và công nghệ.


́

- Thứ tư, tính chất lan tỏa từ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nói chung và chuyển
dịch cơ cấu trong nộ bộ ngành ngày càng gia tăng cùng với tiến trình CNH. Cụ thể, sự lan


́H

tỏa và tác động của sự phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ sang nông nghiệp ngày
càng tăng. Sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu của công nghiệp, dịch vụ sẽ lan tỏa sang
nông nghiệp và quay trở lại phục vụ, thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp.

nh


- Thứ năm, cơ cấu ngành kinh tế phải chuyển dịch phù hợp với bối cảnh toàn cầu

Ki

hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. cụ thể là phát triển cơ cấu ngành kinh tế hiện đại trong
phân công lao động quốc tế mới, theo nguyên lý chuỗi giá trị gia tăng toàn cầu để tham

̣c

gia có hiệu quả vào hệ thống phân công lao động đó. [3;33]

ho

1.1.2. Các tiêu chí phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

ại

1.1.2.1. Cơ cấu GDP

Mặc dù có những khiếm khuyết nhất định, nhưng khoa học kinh tế hiện đại đã sử

Đ

dụng chỉ tiêu GDP như một trong những thước đo khái quát nhất, phổ biến nhất để đo

̀ng

lường, đánh giá về tốc độ tăng trưởng, trạng thái và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của
nền kinh tế.


ươ

Trong đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu GDP giữa các nền

Tr

kinh tế là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh xu hướng vận động và
mức độ thành công của công nghiệp hóa. Tỉ lệ phần trăm GDP của các ngành cấp I
(khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ) là một trong những tiêu chí đầu tiên
thường được dùng để đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành của nền kinh tế.
Trong quá trình công nghiệp hóa, mối tương quan này có xu hướng chung là khu vực
nông nghiệp có tỉ lệ ngày càng giảm, còn khu vực phi nông nghiệp (công nghiệp và
dịch vụ) ngày càng tăng lên. Và trong điều kiện của khoa học công nghệ hiện đại, khu
vực dịch vụ đang trở thành khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất, sau đó là công nghiệp và

13


cuối cùng là nông nghiệp. Tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP:
90% hoặc trên 90%, trong đó cơ cấu các ngành chế biến chế tạo đạt trên 20%, tỷ trọng
nông nghiệp trong GDP dưới 10%
Ở góc độ cơ cấu ngành kinh tế vĩ mô và cơ cấu các thành phần kinh tế một chỉ số
kinh tế khác cũng thường được sử dụng là cơ cấu GNP. Sự khác biệt giữa cơ cấu GDP
và cơ cấu GNP chỉ là ở chỗ, chỉ tiêu GNP chỉ phần giá trị tăng thêm hàng năm được


́

sản xuất ra thuộc sở hữu của một nền kinh tế, còn GDP thì ở trong nền kinh tế đó. Tuy
nhiên, sự ưa dùng cơ cấu GDP đối với những nền kinh tế đang phát triển, đang công



́H

nghiệp hóa không phải bởi nhìn chung quy mô GDP ở đây thường lớn hơn GNP (do
phần FDI ở đây thường lớn hơn là đầu tư của họ ra nước ngoài), mà điều quan trọng là
ở chỗ quy mô GDP phản ánh rõ hơn những khía cạnh khác nhau của môi trường kinh

nh

doanh và đặc biệt là cùng với cơ cấu GDP, cơ cấu lao động của nền kinh tế cũng được

Ki

phản ánh rõ ràng hơn.

Để đánh giá sát thực hơn sự chuyển dịch cơ cấu ngành của nền kinh tế theo

ho

̣c

hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc phân tích cơ cấu các phân ngành (cấp II,
cấp III…) có một ý nghĩa rất quan trọng. Thông thường, cơ cấu phân ngành phản ánh

ại

sát hơn khía cạnh chất lượng và mức độ hiện đại của nền kinh tế. Ví dụ, trong khu vực
công nghiệp, những ngành công nghiệp chế biến đòi hỏi tay nghề kỹ thuật cao, vốn lớn


Đ

hay công nghệ hiện đại như cơ khí chế tạo, điện tử công nghiệp, dược phẩm, hóa mỹ

̀ng

phẩm…chiếm tỉ trọng cao sẽ chứng tỏ nền kinh tế đạt mức độ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa cao hơn so với những lĩnh vực công nghiệp khai khoáng, sơ chế nông sản,

ươ

công nghiệp lắp ráp… Trong khu vực dịch vụ, những lĩnh vực dịch vụ chất lượng cao,

Tr

gắn với công nghệ hiện đại như bảo hiểm, ngân hàng, tư vấn, viễn thông, hàng
không… chiếm tỉ lệ cao sẽ rất khác so với những lĩnh vực dịch vụ phục vụ sinh hoạt
dân sự với công nghệ thủ công hoặc trình độ thấp, quy mô nhỏ lẻ.
1.1.2.2. Cơ cấu lao động đang làm việc trong nền kinh tế
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải đi kèm với quá trình chuyển dịch lao
động, do đó tiêu chí cơ cấu lao động trong nền kinh tế, trong ngành kinh tế trở thành
tiêu chí quan trọng. Bởi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không phải chỉ đơn thuần là sự gia
tăng tỉ trọng giá trị của sản xuất công nghiệp, mà cùng với sự đóng góp vào GDP ngày

14


càng tăng, mà còn phải đánh giá được số lượng lao động đang làm việc trong lĩnh vực
phi nông nghiệp như thế nào trong tổng lực lượng lao động đang làm việc trong nền
kinh tế. Theo tiêu chí hiện nay, tỉ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã

hội đạt 20% - 30%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt trên 55%.
Cùng với cơ cấu GDP, cơ cấu lao động phân theo ngành sở dĩ được các nhà kinh
tế học đánh giá cao và coi trọng là do chỉ tiêu này không chỉ phản ánh xác thực hơn


́

mức độ chuyển biến sang xã hội công nghiệp của một đất nước, mà nó còn ít bị ảnh
hưởng bởi các nhân tố ngoại lai hơn. Ở một số nền kinh tế, trong khi tỉ trọng lao động


́H

phi nông nghiệp (nhất là khu vực sản xuất công nghiệp) còn chiếm tỉ trọng nhỏ, nhưng
cơ cấu GDP lại chiếm tỉ trọng lớn hơn nhiều. Lý giải cho hiện tượng này, các nhà kinh
tế học đã chỉ ra tình trạng “méo mó” về giá cả, nhất là trong những trường hợp có sự

nh

chênh lệch giá cánh kéo lớn giữa sản phẩm công nghiệp và dịch vụ so với sản phẩm

Ki

nông nghiệp. Vì thế, cơ cấu GDP giữa các ngành kinh tế đôi khi không phản ánh đúng

ho

1.1.2.3. Cơ cấu hàng xuất khẩu

̣c


thực trạng chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế.

Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, cơ cấu các mặt hàng xuất

ại

khẩu cũng được xem như một tiêu chí quan trọng đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành. Nước ta nói chung và các địa phương nói riêng xuất phát từ một nền

Đ

kinh tế nông nghiệp, trong đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu

̀ng

GDP và lực lượng lao động nông nghiệp chiếm phần lớn trong tổng lực lượng lao
động của nền kinh tế, cho nên giá trị xuất khẩu rất thấp và cũng chủ yếu tập trung

ươ

vào ngành nông nghiệp.

Tr

Thực tế, các nước công nghiệp phát triển đều trải qua mô hình chung đó là lúc đầu

chủ yếu là sản xuất và xuất khẩu hàng sơ chế sang các mặt hàng công nghiệp chế biến,
nhất là các sản phẩm công nghiệp chế biến sử dụng nhiều lao động, kỹ thuật thấp
chuyển dần dần sang các loại sản phẩm sử dụng nhiều công nghệ kỹ thuật cao. Chính vì

vậy, trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thì sự chuyển dịch cơ cấu mặt
hàng xuất khẩu luôn được xem như một trong những thước đo rất quan trọng đánh giá
mức độ thành công của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hơn nữa, đối với nhiều nước
chậm phát triển, do những chỉ số tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế nên cơ cấu sản phẩm xuất

15


khẩu (được thị trường quốc tế công nhận) sẽ là một tiêu chí tốt để bổ sung đánh giá kết
quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
1.1.3.1.Các nguồn lực tự nhiên
Đối với mỗi đất nước và mỗi địa phương, việc xác định cơ cấu ngành kinh tếtheo
hướngcông nghiệp hóa, hiện đại hóaphải dựa trên cơ sở xác định lợi thế so sánh và các


́

nguồn lực (cả trong và ngoài nước có khả năng khai thác) để chuyển hướng mạnh mẽ
sang phát triển các ngành mà đất nước và địa phương có lợi thế và có điều kiện phát


́H

triển mới tạo đà hội nhập và tham gia có hiệu quả vào phân công lao động quốc tế.

Vị trí địa lý là yếu tố tác động trực tiếp đến quá trình phát triển và chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế của một đất nước và địa phương. Nếu một đất nước và địa phương

nh


là đầu mối giao thông, có cảng biển chính, cửa khẩu quan trọng… sẽ có điều kiện phát

Ki

triển nhanh hơn các nước khác, vùng khác không có được những lợi thế đó. Vị tríđịa lý
tạo khả năng giao lưu mạnh giữa các địa phương nằm trong cùng một nước, thông qua

ho

̣c

trao đổi hàng hoá, sản phẩm, các nguồn lực (lao động, vốn, tài nguyên, khoa học kỹ
thuật, trình độ tổ chức quản lý…). Yếu tố này trở nên quan trọng trong điều kiện xây

quốc tế [17].

ại

dựng nền kinh tế mở, tăng cường mở rộng các quan hệ kinh tế quốc tế và hội nhập

Đ

Tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản, lâm hải sản, nguồn nước… là đầu vào

̀ng

của các quá trình sản xuất. Do vậy, sự phong phú và đa dạng của tài nguyên thiên
nhiên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp, du lịch, ngư


ươ

nghiệp, nông nghiệp… và ảnh hưởng đến quá trình hình thành và chuyển dịchcơ cấu

Tr

ngành kinh tế. Nơi đâu nghèo tài nguyên thiên nhiên thì CCKT ở đó khó có thể đa
dạng. Song việc khai thác các yếu tố này phục vụ phát triển và chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tếcòn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Tuỳ theo trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất, việc phát hiện, khai thác và sử dụng các nguồn tài
nguyên thiên nhiên có thể theo những phương hướng khác nhau và tạo ra những giá trị
sử dụng khác nhau và do đó dẫn đến sự hình thành và phát triển CCKT khác nhau;
không phải cùng một nguồn tài nguyên thì nhất thiết phải có một CCKT đồng nhất.

16


×