Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG đội NGŨ cán bộ, CÔNG CHỨC cấp xã TRÊN địa bàn HUYỆN bố TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 145 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã

Huế, ngày


́

được ghi rõ nguồn gốc.
tháng

năm 2017

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Trang Nhung


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những tổ
chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như
nghiên cứu đề tài.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Đức Tính đã


́

nhiệt tình dành nhiều thời gian và công sức, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.


́H

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học,
Trường Đại học Kinh tế Huế cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.


nh

Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các bộ phận chuyên môn thuộc phòng
Nội vụ và cán bộ Văn phòng HĐND-UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình đã

Ki

nhiệt tình giúp đỡ, cộng tác và cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn
thiện luận văn này.

̣c

Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẻ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,

ho

bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,

ại

hạn chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, đồng nghiệp tiếp tục giúp

Đ

đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.

̀ng


Xin chân thành cảm ơn!

ươ

Huế, ngày

tháng

năm 2017

Tr

Tác giả luận văn

Nguyễn Trang Nhung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Họ và tên học viên: NGUYỄN TRANG NHUNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã là một trong những
nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta. Đồng thời, việc xây dựng, nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước là một trong những nội dung quan
trọng của công tác cải cách hành chính.
Cán bộ, công chức là một yếu tố quan trọng nhất trong việc xây dựng và củng
cố chính quyền cấp xã vững mạnh.
Huyện Bố Trạch có diện tích rộng lớn gồm 30 xã, thị trấn, tình trạng thiếu hụt

cán bộ diễn ra phổ biến, cơ cấu về độ tuổi, chuyên môn chưa hợp lý, chất lượng cán
bộ, công chức cấp xã chưa đáp ứng được yêu cầu công việc.
Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã trong sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nước, xuất phát từ thực tế trên, tác giả
chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình”.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, phân tích thống kê mô tả như tính giá trị phần trăm, giá trị trung bình, giá trị
nhỏ nhất, giá trị lớn nhất và các kiểm định thống kê phù hợp, đánh giá độ lêch
chuẩn (Std.Deviaton), độ tin cậy (Cronbach’s Alpha)…
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và thực tiễn chung về
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. Từ các số liệu, tài liệu thu thập được
qua nghiên cứu cùng với việc điều tra, khảo sát ý kiến, tác giả đã đánh giá thực
trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Bố Trạch. Từ đó, luận
văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức xã trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Cán bộ, công chức

CB

: Cán bộ

CBCT


: Cán bộ chuyên trách

CCCM

: Công chức chuyên môn

CC

: Công chức

ĐTBD

: Đào tạo bồi dưỡng

ĐTNCSHCM

: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

HCCB

: Hội cựu chiến binh

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HLHPN

: Hội liên hiệp phụ nữ


HND

: Hội nông dân

LLCT

: Lý luận chính trị


́H

nh

Ki

QLNN

: Quản lý nhà nước
: Ủy ban nhân dân
: Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam
: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

THCS

ho

UBMTTQVN

̣c

UBND

THPT


́

CBCC

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v



́

DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................x


́H

PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

nh

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3

Ki

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

̣c

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

ho

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3


ại

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................4

Đ

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...............................................................5

̀ng

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................6

ươ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI

Tr

NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ ................................................................6
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ.............................6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của chính quyền cấp xã...................................6
1.1.2. Đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ....................................................................9
1.1.3. Tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã .............................................................12
1.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ...................................................20
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................20

v



1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp xã ...............21
1.3. Các nhân tố tác động lên chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ...........27
1.3.1. Môi trường làm việc........................................................................................27
1.3.2. Tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ ......................................................29
1.3.3. Đào tạo và bồi dưỡng ......................................................................................30
1.3.4. Chế độ, chính sách ..........................................................................................31


́

1.3.5. Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát...............................................................31
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ..........................33


́H

1.4.1. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức phường xã của
Việt Nam ...................................................................................................................33
1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức phường xã ở một số địa

nh

phương trong nước ....................................................................................................35

Ki

TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG


ho

̣c

CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................41

ại

2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................41

Đ

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................41

̀ng

2.1.2. Về kinh tế - xã hội...........................................................................................43
2.2. Khái quát thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Bố

ươ

Trạch, tỉnh Quảng Bình.............................................................................................49

Tr

2.2.1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã huyện Bố Trạch......................................49
2.2.2. Quy mô, cơ cấu ...............................................................................................53

2.2.3. Chất lượng.......................................................................................................56
2.4. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã thông qua đánh giá của các đối
tượng điều tra ............................................................................................................65
2.4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu.....................................................................65
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................................68

vi


2.4.3. Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................73
2.4.4. Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu .....................................74
2.5. Đánh giá của người dân về kết quả giải quyết công việc của cán bộ, công chức
cấp xã.........................................................................................................................76
2.5.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu .....................................................76
2.5.2. Đánh giá của người dân về kết quả giải quyết công việc của cán bộ, công


́

chức cấp xã................................................................................................................78
2.5.3. Đánh giá của người dân về phẩm chất đạo đức, lối sống của cán bộ, công


́H

chức cấp xã................................................................................................................79
2.5.4. Đánh giá của người dân về thái độ, tinh thần phục vụ, trách nhiệm với công
việc của cán bộ, công chức cấp xã ............................................................................79

nh


2.6. Đánh giá chung về đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Bố

Ki

Trạch, tỉnh Quảng Bình.............................................................................................80
2.6.1. Ưu điểm...........................................................................................................80

ho

̣c

2.6.2. Nhược điểm.....................................................................................................81
2.6.3. Nguyên nhân ...................................................................................................83

ại

TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................84
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,

Đ

CÔNG CHỨC CẤP XÃ HUYỆN BỐ TRẠCH TRONG THỜI GIAN TỚI .....85

̀ng

3.1. MỤC TIÊU.........................................................................................................85
3.1.1. Mục tiêu chung................................................................................................85

ươ


3.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................85

Tr

3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC CẤP XÃ ........................................................................................................86
3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã ......................86
3.2.2. Hoàn thiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBCC cấp xã ........................87
3.2.3. Hoàn thiện công tác thu hút, quy hoạch, luân chuyển, đào tạo và bồi dưỡng và
sử dụng CBCC ..........................................................................................................88
3.2.4. Giải pháp về tuyển dụng .................................................................................89

vii


3.2.5. Đổi mới phương pháp đánh giá, nhận xét cán bộ ...........................................90
3.2.6. Hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá, khen thưởng và kỷ luật....................91
3.2.7. Nâng cao văn hóa công sở và đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công
chức ...........................................................................................................................91
3.2.8. Ban hành quy định Chính sách thu hút, đãi ngộ sinh viên tốt nghiệp đại học
về công tác ở cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch ...................................................92


́

TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................94



́H

I. KẾT LUẬN............................................................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................94

nh

2.1 Đối với Đảng, chính phủ và các bộ, ngành trung ương ......................................94

Ki

2.2. Đối với tỉnh Quảng Bình....................................................................................95
2.3. Đối với huyện Bố Trạch.....................................................................................96

ho

̣c

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................97
PHỤ LỤC

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

ại

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

Đ


BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã ..................................19

Bảng 2.1:

Dân số trong độ tuổi lao động huyện Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ..48

Bảng 2.2:

Biên chế cán bộ, công chức cấp xã huyện Bố Trạch.............................51

Bảng 2.3:

Quy mô và cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện
Bố Trạch giai đoạn 2015 - 2016 ............................................................53


Bảng 2.4:

Cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện Bố Trạch theo chức vụ
năm 2016 ...............................................................................................55

Bảng 2.5:

Trình độ học vấn, chuyên môn của cán bộ cấp xã trên địa bàn huyện Bố
Trạch năm 2016 .....................................................................................57

Bảng 2.6:

Trình độ văn hóa, chuyên môn của công chức cấp xã trên địa bàn huyện
Bố Trạch năm 2016 ...............................................................................58

Bảng 2.7:

Trình độ lý luận chính trị và quản lý nhà nước đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2016 ............................60

Bảng 2.8:

Trình độ ngoại ngữ, tin học đội ngũ của cán bộ, công chức cấp xã trên
địa bàn huyện Bố Trạch năm 2016........................................................61

Bảng 2.9:

Đặc điểm mẫu nghiên cứu.....................................................................66

Bảng 2.10:


Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát trước khi loại biến ....................68

Bảng 2.11:

Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát sau khi loại biến .......................70

Bảng 2.12:

Phân tích nhân tố với các biến độc lập ..................................................71

Bảng 2.13:

Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc ........................................72

Bảng 2.14:

Kết quả phân tích hồi quy đa biến .........................................................74

Bảng 2.16:

Đặc điểm mẫu nghiên cứu.....................................................................76

Bảng 2.17:

Kết quả giải quyết công việc của cán bộ, công chức cấp xã .................78

Bảng 2.18:

Phẩm chất đạo đức, lối sống của cán bộ, công chức cấp xã..................79


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Bảng 1.1:

Thái độ, tinh thần phục vụ, trách nhiệm với công việc của cán bộ, công
chức cấp xã ............................................................................................80


Bảng 2.19:

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Cơ cấu đối tượng khảo sát theo giới tính ..............................................67

Biểu đồ 2.2:

Cơ cấu đối tượng khảo sát theo độ tuổi.................................................67

Biểu đồ 2.3:

Cơ cấu đối tượng khảo sát theo thời gian làm việc ...............................68

Biểu đồ 2.4:

Cơ cấu đối tượng khảo sát theo giới tính ..............................................77

Biểu đồ 2.5:

Cơ cấu đối tượng khảo sát theo độ tuổi.................................................77

Biểu đồ 2.6:

Cơ cấu đối tượng khảo sát theo nghề nghiệp ........................................78



́H


́

Biểu đồ 2.1:

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ...................................................................73

x



PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã là một trong những
nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân trong giai đoạn hiện nay.
Đặc biệt nước ta đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới,


́

với những thời cơ và vận hội mới, đồng thời cũng có những khó khăn và thách thức
mới, đội ngũ cán bộ công chức cấp xã vừa là những người đại diện cho Đảng và


́H

Nhà nước xây dựng và thực thi các chủ trương, chính sách ở cơ sở, vừa là những
người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ nhân dân. Do vậy, nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức cấp xã càng cần phải được quan tâm đặc biệt.

nh

Từ những ngày đầu xây dựng đất nước, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức đã được Đảng và Nhà nước ta đã chú trọng. Chủ tịch Hồ Chí

Ki

Minh đã chỉ rõ: "Cán bộ là cái gốc của mọi công việc. Vì vậy huấn luyện cán bộ là

công việc gốc của Đảng". Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của

̣c

Đảng đề ra nhiệm vụ: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, trước hết là cán bộ lãnh đạo và

ho

quản lý ở các cấp vững vàng về chính trị, gương mẫu về đạo đức trong sáng về lối
sống, có trí tuệ, kiến thức, năng lực hoạt động thực tiễn, gắn bó với nhân dân”. Tiếp

ại

đến, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã xác định: “Nâng cao chất

Đ

lượng đội ngũ cán bộ, công chức cả về bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, năng

̀ng

lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước. Có chính sách đãi ngộ, động
viên, khuyến khích cán bộ, công chức hoàn thành nhiệm vụ và có cơ chế loại bỏ, bãi

ươ

miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với
nhân dân”.

Tr


Đồng thời, việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức nhà

nước là một trong những nội dung quan trọng của công tác cải cách hành chính.
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 đã xác
định bảy nội dung chính: “Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa hành chính; công tác
chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”. Trong các nội dung đó, Đảng và Nhà nước
1


ta xác định “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức” là một
trong bảy nhiệm vụ trọng tâm của chương trình. Điều đó khẳng định rằng nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ công chức là một vấn đề cấp bách của Chính phủ và cấp
chính quyền địa phương.
Cấp xã (xã, phường, thị trấn) là một cấp trong hệ thống hành chính bốn cấp
của Nhà nước Việt Nam, là nền tảng của hệ thống chính trị. Cấp xã giữ một vai trò,


́

vị trí hết sức quan trọng, là nơi trực tiếp thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật
và nhiệm vụ cấp trên giao, là cấp chính quyền trực tiếp chăm lo đến đời sống của


́H

nhân dân, là cầu nối giữa nhà nước với nhân dân. Qua từng thời kỳ lịch sử, chính
quyền cấp xã không ngừng được xây dựng và củng cố, bảo đảm cho chính quyền

nhà nước vững mạnh từ cơ sở. Cán bộ là một yếu tố quan trọng nhất trong việc xây

nh

dựng và củng cố chính quyền cấp xã vững mạnh. Đồng thời muốn xây dựng và

Ki

củng cố chính quyền cấp xã vững mạnh thì phải xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức có đủ năng lực và phẩm chất để thực hiện sự nghiệp đổi mới mà Đảng ta đã

ho

̣c

khởi xướng. Thực tế ở nước ta cho thấy, đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã hiện nay
chưa thực sự ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ. Không nằm ngoài thực tế đó, đội

ại

ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình vẫn
còn nhiều hạn chế, bất cập. Là một huyện với diện tích rộng lớn gồm 30 xã, thị trấn,

Đ

tình trạng thiếu hụt cán bộ diễn ra phổ biến, cơ cấu về độ tuổi, chuyên môn chưa

̀ng

hợp lý, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã chưa đáp ứng được yêu cầu công việc,

năng lực thực tế của một bộ phận công chức cấp xã trên địa bàn huyện còn khá xa

ươ

so với yêu cầu nhiệm vụ; một số còn tỏ ra lúng túng, cách làm việc thụ động, nhiều

Tr

khi có biểu hiện trông chờ, ỷ lại; bất cập về kiến thức, năng lực và kỹ năng công tác.
Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp

xã trong sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nước, xuất phát từ thực tế trên, tôi xin
chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của
mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã; từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể


́

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng cán bộ, công

chức cấp xã;


́H

- Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình hiện nay;

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công

nh

chức cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Ki

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là những vấn đề liên quan đến chất lượng

̣c

đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,

ho

bao gồm: cán bộ chuyên trách và công chức.
- Đối tượng khảo sát: cán bộ, công chức cấp xã; người dân.


ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

Về nội dung: căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu, đề tài không đi sâu vào phân

̀ng

tích quá trình phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình mà tập trung đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ,

ươ

công chức cấp xã huyện Bố Trạch trong thời gian vừa qua và các giải pháp để nâng
cao chất lượng cán bộ công chức cấp xã trong thời gian tới.

Tr

Về không gian: trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Về thời gian: các tài liệu, số liệu điều tra phục vụ nghiên cứu, phân tích thực

trạng được thu thập trong khoảng thời gian từ 2012-2016. Các cơ chế, chính sách
định hướng và giải pháp đề xuất đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở trên, luận văn sử dụng tổng
hợp các phương pháp thu thập và phân tích số liệu khác nhau cụ thể như sau:

3



4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu và thông tin về cán bộ, công chức cấp xã nói chung và đánh giá về
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, huyện
Bố Trạch được thu thập từ hai nguồn thứ cấp và sơ cấp:
- Nguồn số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu thứ cấp liên quan đến đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã được thu thập từ nguồn số liệu thống kê và báo cáo của phòng


́

Nội vụ và các xã trên địa bàn huyện Bố Trạch; từ niên giám thống kê huyện Bố
Trạch; từ các ấn phẩm, tạp chí chuyên ngành giai đoạn 2012-2016; từ thông tin


́H

truyền tải trên mạng Internet và các nguồn tài liệu liên quan khác. Các thông tin liên
quan đến cơ sở lý luận về cán bộ, công chức xã được thu thập từ các văn bản quy
phạm pháp luật như: Luật, Nghị định, Thông tư, Quy định, Hướng dẫn về cán bộ,

nh

công chức cấp xã, các nghiên cứu và các tài liệu chuyên ngành liên quan.
- Nguồn số liệu sơ cấp: Để tiến hành phân tích đánh giá về chất lượng đội ngũ

Ki

cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, đề tài sử

dụng nguồn số liệu sơ cấp được thu thập trên cơ sở sử dụng phiếu điều tra trực tiếp

̣c

đội ngũ cán bộ, công chức 19 xã của huyện Bố Trạch về mức độ hài lòng đối với

ho

công việc. Phỏng vấn những người trực tiếp chịu tác động từ các hoạt động của cán
bộ cơ sở nhằm đưa ra kết luận về chất lượng công tác cán bộ cơ sở. Người dân của

ại

19 xã có cán bộ, công chức nghiên cứu.

Đ

Toàn huyện có 28 xã, tác giả tiến hành điều tra tại các 19 xã như sau:

̀ng

+ Các xã đồng bằng (15 xã): Cự Nẫm, Sơn Lộc, Hoàn Trạch, Tây Trạch, Vạn
Trạch, Hòa Trạch, Nam Trạch, Nhân Trạch, Lý Trạch, Đại Trạch, Trung Trạch, Mỹ

ươ

Trạch, Phú Trạch, Đồng Trạch, Hạ Trạch.
+ Các xã miền biển (4 xã): Bắc Trạch, Thanh Trạch, Hải Trạch, Đức Trạch.

Tr


+ Đối tượng điều tra, phỏng vấn:
 Điều tra trực tiếp 185 cán bộ, công chức cấp xã ở 19 xã để lấy ý kiến
đánh giá của họ về sự hài lòng đối với công việc và chế độ chính sách,
công tác đào tạo, bồi dưỡng.
 Phỏng vấn trực tiếp 150 người dân sống trên địa bàn 19 xã (mỗi xã 78 người dân), để lấy ý kiến đánh giá của họ về quy trình giải quyết
công việc và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức cấp xã.

4


4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp phân tích được sử dụng trong luận văn này bao gồm phân tích
thống kê mô tả như tính giá trị phần trăm, giá trị trung bình, giá trị nhỏ nhất, giá trị
lớn nhất và các kiểm định thống kê phù hợp, đánh giá độ lêch chuẩn
(Std.Deviaton), kiểm định Cronbach’s Alpha…
Xử lý và tính toán số liệu theo phần mềm SPSS 20.0 phiên bản Windows và


́

EXCEL trên máy tính.
5. Kết cấu luận văn


́H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 3 chương:


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã

nh

Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa
bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

Ki

Chương 3: Định hướng và các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

công chức cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.

5



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của chính quyền cấp xã


́

1.1.1.1. Khái niệm chung về chính quyền cấp xã


́H

Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, “Chính quyền địa phương được tổ
chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cấp
chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ

nh

chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế
đặc biệt do luật định”[21].

Ki

Luật tổ chức chính quyền địa phương tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIII
thông qua xác định các đơn vị hành chính gồm có tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

̣c


ương (cấp tỉnh); huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành

ho

phố trực thuộc Trung ương (cấp huyện); xã, phường, thị trấn (cấp xã) và đơn vị
hành chính - kinh tế đặc biệt (Điều 2). Cấp xã được coi là cấp thấp nhất trong hệ

ại

thống đơn vị hành chính và chính quyền cấp xã được xác định là chính quyền địa

Đ

phương ở nông thôn (Điều 4).

̀ng

Do vậy, chính quyền cấp xã bao gồm: Hội đồng nhân dân cấp xã và Ủy ban
nhân dân cấp xã. Chính quyền cấp xã hiện nay được tổ chức ở tất cả các đơn vị

ươ

hành chính xã thuộc huyện trên cả nước với 9.064 xã, chiếm trên 80% tổng số đơn
vị hành chính cấp cơ sở hiện nay (11.162 xã, phường, thị trấn). Chính quyền cấp xã

Tr

có tầm quan trọng đặc biệt, là nơi tiếp nhận và trực tiếp truyền đạt, hướng dẫn triển
khai, tổ chức thực hiện đến từng người dân mọi chủ trương, đường lối của Đảng,

chính sách, pháp luật của Nhà nước. Chính quyền cấp xã chịu sự giám sát và kiểm
soát quyền lực của chính quyền cấp trên, có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo
đời sống người dân, gắn kết các mối quan hệ làng xóm, làm nền tảng cho sự bền
vững của cộng đồng, thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.

6


Khi đời sống xã hội phát triển và để đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt động,
nhà nước sẽ tiến hành chuyển giao một số nhiệm vụ cho chính quyền địa phương,
trong đó có chính quyền cấp xã. Việc nhà nước phân quyền cho chính quyền cấp xã
những chức năng, nhiệm vụ phù hợp là phương pháp hữu hiệu để phát huy tối đa
sức mạnh của địa phương. Chính quyền cấp xã hoạt động có hiệu quả thì các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước dễ dàng đi vào


́

cuộc sống, trở thành động lực mạnh mẽ cho sự phát triển, tạo niềm tin và sự phấn
khởi của nhân dân vào Đảng và Nhà nước.


́H

1.1.1.2. Đặc điểm của chính quyền cấp xã

Chính quyền cấp xã có những đặc điểm cơ bản sau[11]:

- Chính quyền cấp xã có HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa


nh

phương, UBND do HĐND bầu ra là cơ quan chấp hành của HĐND - cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương. Do vậy, chính quyền cấp xã là cấp trực tiếp thực hiện

Ki

nhiệm vụ về quản lý hành chính nhà nước trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội,
an ninh - quốc phòng ở cơ sở, là cầu nối trực tiếp giữa nhà nước và nhân dân, xử lý

̣c

trực tiếp, kịp thời những yêu cầu hàng ngày của nhân dân.

ho

- Chính quyền cấp xã khác với chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện: tổ chức bộ máy
chính quyền cấp xã chỉ bao gồm cơ quan quyền lực nhà nước là HĐND - cơ quan đại

ại

diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân ở địa phương và UBND - cơ quan chấp

Đ

hành của HĐND và là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; không có các cơ

̀ng

quan tư pháp như Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân.

- Chính quyền cấp xã là nơi trực tiếp tiếp xúc với nhân dân. Cán bộ chính

ươ

quyền cấp xã là người hàng ngày trực tiếp giải quyết các vấn đề liên quan đến
quyền lợi, nghĩa vụ của nhân dân đảm bảo theo đúng đường lối, chính sách của

Tr

Đảng và pháp luật của Nhà nước, các văn bản pháp luật của cấp trên. Hoạt động của
UBND mang nhiều tính chất hành chính địa phương do nhận trách nhiệm nặng nề là
quản lý mọi mặt đời sống của nhân dân địa phương.
- Hoạt động của chính quyền cấp xã khó tách biệt, phân biệt giữa HĐND và
UBND. Chính quyền cấp xã được coi là một cấp chính quyền hoàn chỉnh, bao quát
toàn diện đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng ở địa bàn cơ sở.

7


- Các đơn vị hành chính cấp xã được hình thành trên nền tảng những địa
điểm quần cư, liên kết dân cư trong một khối liên hoàn thống nhất. Tất cả vấn đề
của địa phương đều liên quan chặt chẽ với nhau và cần phải được giải quyết trên cơ
sở kết hợp hài hòa các lợi ích: nhà nước, dân cư và giữa dân cư với nhau. Chính
quyền ở đây không chỉ là cơ quan quản lý mà còn là cơ quan thể hiện lợi ích chung
của dân cư.


́

1.1.1.3. Vai trò của chính quyền cấp xã[1][2][3][11]

Chính quyền cấp xã có vị trí, vai trò rất quan trọng trong công cuộc phát triển


́H

kinh tế - xã hội của đất nước, đặc biệt là trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước hiện nay. Vị trí và vai trò của chính quyền cấp xã được thể
hiện ở những nội dung sau đây:

nh

- Chính quyền cấp xã là nơi trực tiếp tổ chức và thực hiện đường lối, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đi vào cuộc sống. Thực tiễn cho thấy có

Ki

hệ thống đường lối, chính sách pháp luật đúng đắn, khoa học nhưng ở đó chính
quyền cấp xã hoạt động yếu kém thì đường lối, chính sách, pháp luật chưa thực sự

̣c

đi vào cuộc sống, chưa phát huy được sức mạnh của mình; ở đâu chính quyền cấp

ho

xã hoạt động có hiệu quả thì ở đó đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước được thực thi nghiêm minh, chính trị ổn định, kinh tế - xã hội phát triển,

ại


đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Chính quyền cấp xã là nơi thể nghiệm

Đ

chính xác đường lối, chính sách pháp luật của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

̀ng

- Chính quyền cấp xã là cấp quản lý các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã
hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn cơ sở. Hiệu quả hoạt động của chính quyền

ươ

cấp xã là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu lực, hiệu quả hoạt động trong cả bộ máy
nhà nước. Chính quyền cấp xã có vai trò quan trọng trong việc quyết định những

Tr

chủ trương, biện pháp để địa phương xây dựng và phát huy mọi tiềm năng nhằm
đưa địa phương phát triển các mặt kinh tế - xã hội, củng cố an ninh, quốc phòng và
nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của người dân.
- Chính quyền cấp xã là cấp chính quyền trực tiếp với dân, gần dân, sát dân
nhất, là cấp chính quyền giải quyết và chăm lo mọi mặt đời sống nhân dân, trực tiếp
nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, tình cảm của nhân dân. Chính quyền cấp xã giữ vai
trò chăm lo đời sống, gắn kết các mối quan hệ hài hòa của người dân. Nhìn từ lịch

8


sử cho thấy, cộng đồng làng, xã là nơi gắn kết người dân bền vững. Làng, xã là nơi

chủ yếu diễn ra hoạt động sản xuất, sinh hoạt của người dân ở địa phương. Vai trò
của chính quyền cấp xã thể hiện trong việc điều tiết mối quan hệ giữa các hộ gia
đình, chủ động giải quyết những vướng mắc về đời sống, sinh hoạt, mâu thuẫn giữa
các xóm, làng và các nhóm cộng đồng, dòng tộc để tạo sự đồng thuận trong dân cư.
Chính quyền cấp xã làm tốt vai trò của mình sẽ là điều kiện để địa phương phát


́

triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Chính quyền cấp xã là cấp hướng dẫn, giám sát các hoạt động tự quản của


́H

nhân dân nhằm tạo điều kiện cho nhân dân phát huy mọi khả năng phát triển kinh tế
- xã hội. Đây là nét đặc thù của chính quyền cấp xã, so với các cấp chính quyền
khác. Các hoạt động của chính quyền cấp xã chủ yếu mang tính thừa hành, thực thi,

nh

áp dụng trực tiếp các quy định của pháp luật tại địa phương. Sự phát triển về kinh
trương, chính sách do cấp trên đề ra.

Ki

tế, văn hóa, xã hội của các làng, xã là nơi biểu hiện rõ nhất tính hiệu quả của chủ
- Chính quyền cấp xã là "cầu nối" giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Chính

̣c


quyền cấp xã là cấp trực tiếp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đường lối, chính sách

ho

của Đảng và pháp luật của Nhà nước cho nhân dân hiểu và thực hiện đường lối,
chính sách, pháp luật đó và chính quyền cấp xã là cấp nắm bắt tâm tư, nguyện vọng,

ại

ý chí của nhân dân để phản ánh với cấp liên quan. Đồng thời có nhiệm vụ triển khai,

Đ

áp dụng, tổ chức hoạt động đến người dân, trên cơ sở chủ trương, đường lối của

̀ng

Đảng và các quy định pháp luật của Nhà nước.
- Cấp xã là nơi lưu giữ các giá trị văn hoá truyền thống, phong tục tập quán

ươ

tiến bộ của dân tộc Việt Nam. Do vậy, chính quyền cấp xã có vai trò rất quan trọng
trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân,

Tr

xây dựng đời sống văn hoá mới, đặc biệt là ở vùng nông thôn.
- Chính quyền cấp xã có vai trò trong việc thực hiện các nhiệm vụ do chính


quyền cấp trên giao. Các nhiệm vụ này thường gắn với phát triển kinh tế - xã hội ở
địa phương. Chính quyền cấp xã chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ,
phát hiện những phát sinh, vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện để báo
cáo chính quyền cấp trên tháo gỡ và hỗ trợ khi cần thiết.
1.1.2. Đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã

9


1.1.2.1. Cán bộ, công chức cấp xã
Khái niệm cán bộ được quy định tại khoản 1 điều 4 Luật Cán bộ, công chức
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 13/1/2008. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/1/2010. Luật quy
định “Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà


́

nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, huyện trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở quận, huyện, thị xã, huyện


́H

thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân
sách nhà nước.”[22].

Luật cũng quy định ,“Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ


nh

nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan,

Ki

đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải

̣c

là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự

ho

nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
(sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ

ại

ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự

Đ

nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập

̀ng


theo quy định của pháp luật”[22].
Tại khoản 4, điều 4 Luật cán bộ, công chức được thông qua ngày 13/11/2008

ươ

quy định “Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng

Tr

nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức
chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một
chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước”.
Cán bộ, công chức cấp xã là lực lượng trực tiếp tham gia vào việc tiếp xúc, giải
quyết các vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày của người dân ở xã; là cầu nối
giữa nhà nước với nhân dân trong việc triển khai các chủ trương, chính sách, pháp luật

10


vào thực tiễn đời sống xã hội. Ngoài ra, cán bộ, công chức cấp xã còn chính là những
người trực tiếp tham gia vào công cuộc cải cách hành chính của nước ta nhằm hướng
đến xây dựng một nền hành chính phục vụ đáp ứng yêu cầu bức thiết của người dân.
Chính vì điều này, đòi hỏi cán bộ, công chức xã phải có chuyên môn, nghiệp vụ, phải
đảm bảo được các tiêu chuẩn quy định và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao nhằm
đáp ứng một cách tốt nhất những nhu cầu của nhân dân.
1.1.2.2. Tổ chức bộ máy đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã



́

 Về cơ cấu tổ chức bộ máy cấp xã:


́H

Văn phòng Đảng ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
(HĐND&UBND) và 05 đoàn thể, gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc (UBMTTQ), Hội
Liên hiệp Phụ nữ (HLHPN), Hội nông dân (HND), Hội cựu chiến binh (HCCB),

nh

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (ĐTNCSHCM).

 Về cơ cấu chức danh cán bộ, công chức trong bộ máy cấp xã:

Ki

- Khối Đảng:

Gồm 7 chức danh: Bí thư, Phó Bí thư, Thường trực Đảng ủy (nơi chưa có

̣c

Phó Bí thư), Trưởng ban tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng
- Khối Nhà nước:

ho


Ban Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy.

ại

+ Hội đồng nhân dân cấp xã, gồm 2 chức danh: Chủ tịch HĐND, Phó Chủ

Đ

tịch HĐND. Trong đó một số xã Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch

̀ng

HĐND.

+ Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm có:

Tr

ươ

 Bộ phận lãnh đạo UBND cấp xã, gồm: Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch
và các Ủy viên UBND (theo quy định của Chính phủ xã trên 8.000
dân, xã biên giới, phường, thị trấn được bố trí 02 Phó Chủ tịch
UBND, các xã còn lại bố trí 01 Phó Chủ tịch UBND).
 Bộ phận công chức chuyên môn: có 7 chức danh công chức, gồm:
Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng quân sự, Văn phòng - Thống kê, Tư
pháp - Hộ tịch, Địa chính - Xây dựng, Tài chính - Kế toán, Văn hóa Xã hội. Bình quân mỗi chức danh bố trí từ 01 đến 02 công chức thực
hiện công việc theo lĩnh vực quy định quản lý nhà nước ở địa phương.

11



 Khối Đoàn thể: gồm 05 trưởng đoàn thể (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,
Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
 Về phân loại cán bộ, công chức cấp xã, gồm 03 loại: Cán bộ chuyên trách,
công chức và cán bộ không chuyên trách. Trong đó: cán bộ chuyên trách có 12 chức
danh, công chức có 7 chức danh, cán bộ không chuyên trách có 25 chức danh.


́

1.1.3. Tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã
Tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại nghị định


́H

114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về cán bộ, công chức cấp xã; nghị định
112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn và Quyết định 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ;

nh

Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức
thị trấn quy định:
1.1.3.1. Tiêu chuẩn chung[3][5]

Ki


trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường,

̣c

Để được bầu cử, tuyển dụng vào làm việc ở hệ thống chính trị cấp xã, cán bộ,

ho

công chức phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung như sau:
Thứ nhất, có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc

ại

và chủ nghĩa xã hội. Có năng lực và tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả

Đ

đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.

̀ng

Thứ hai, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm, thạo việc, tận tụy
với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức

ươ

tổ chức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân
dân, được nhân dân tín nhiệm.

Tr


Thứ ba, có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị quan điểm, đường lối của

Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ
năng lực và sức khỏe để làm việc có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
1.1.3.2. Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã
1.1.3.2.1. Tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ chuyên trách cấp xã[3][5]

12


 Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ, Chi ủy, Thường trực đảng uỷ xã, phường, thị
trấn:
- Chức trách: là cán bộ chuyên trách công tác Đảng ở Đảng bộ, chi bộ (nơi
chưa thành lập Đảng bộ) xã, phường, thị trấn, có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo hoạt
động thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ, cùng tập thể đảng uỷ, chi
uỷ lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường


́

lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước trên địa bàn xã,
phường, thị trấn.


́H

- Tiêu chuẩn cụ thể:


+ Tuổi đời: Không quá 45 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.

nh

+ Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp chính trị trở lên.

+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng và đô thị có trình độ trung

Ki

cấp chuyên môn trở lên. Ở khu vực miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu tham gia giữ chức vụ lần đầu phải

̣c

có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây

ho

dựng Đảng, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế.
 Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng

Đ

Hội Cựu chiến binh:

ại

sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch


̀ng

- Chức trách: Là cán bộ chuyên trách đứng đầu Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; chịu trách nhiệm

ươ

lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của điều lệ
của tổ chức đoàn thể, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

Tr

- Tiêu chuẩn cụ thể:

+ Các tiêu chuẩn (do các đoàn thể chính trị - xã hội quy định) của cán bộ

chuyên trách thuộc Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị xã hội được giữ nguyên trong nhiệm kỳ hiện tại. Các tiêu chuẩn quy định này được
áp dụng kể từ đầu nhiệm kỳ tới của từng tổ chức đoàn thể.
+ Tuổi đời: Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: không quá 60 tuổi
đối với nam, không quá 55 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu; Bí thư

13


Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: không quá 30 tuổi khi tham gia giữ chức
vụ công tác; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân: không quá 55
tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu;
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: không quá 65 tuổi khi tham gia giữ chức vụ.
+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên ở khu vực đồng

bằng, tốt nghiệp tiểu học trở lên ở khu vực miền núi.


́

+ Lý luận chính trị: Có trình độ sơ cấp và tương đương trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
lên.
 Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân:


́H

vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm tương đương trình độ sơ cấp trở

nh

- Chức trách: Là cán bộ chuyên trách của HĐND xã, phường, thị trấn, chịu
trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của HĐND
trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

Ki

cấp xã, bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội

̣c

- Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân:

ho


+ Tuổi đời: Tuổi của Chủ tịch HĐND và Phó Chủ tịch HĐND do Chủ tịch
UBND cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình đặc điểm của địa phương nhưng

ại

tuổi tham gia lần đầu phải đảm bảo làm việc ít nhất hai nhiệm kỳ.

Đ

+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.

̀ng

+ Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị đối với khu vực
đồng bằng; khu vực miền núi phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương

ươ

trình độ sơ cấp trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: Có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên đối với

Tr

khu vực đồng bằng. Với khu vực miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn tương đương trình độ sơ cấp trở lên. Ngành chuyên môn phù hợp với đặc điểm
kinh tế - xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Đã qua
lớp bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế, kiến thức
và kỹ năng hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
 Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân:


14


- Chức trách: Là cán bộ chuyên trách lãnh đạo UBND cấp xã, chịu trách
nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của UBND và hoạt động quản lý Nhà
nước đối với các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng đã được phân công
trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch và Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân:
+ Tuổi đời: Tuổi đời của Chủ tịch UBND, Phó chủ tịch UBND do Chủ tịch


́

UBND cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình đặc điểm của địa phương nhưng
tuổi tham gia lần đầu phải đảm bảo làm việc ít nhất hai nhiệm kỳ.


́H

+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.

+ Chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên đối với khu vực
đồng bằng; khu vực miền núi phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương
trình độ sơ cấp trở lên.

nh

+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng, có trình độ trung cấp


Ki

chuyên môn trở lên. Với miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
(tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ

̣c

trung cấp chuyên môn trở lên. Ngành chuyên môn phải phù hợp với đặc điểm kinh

ho

tế - xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Đã được bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế.

ại

1.1.3.2.2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức cấp xã[8]

Đ

Là công chức làm công tác chuyên môn thuộc UBND cấp xã; có trách nhiệm
giúp UBND cấp xã quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác (Tài chính, Tư pháp, Địa

̀ng

chính, Văn phòng, Văn hoá - Xã hội, Công an, Quân sự) và thực hiện các nhiệm vụ
khác do Chủ tịch UBND cấp xã giao. Tiêu chuẩn của công chức cấp xã được Bộ

ươ


Nội vụ quy định cụ thể tại Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012. Theo đó,
độ tuổi: đủ 18 tuổi trở lên; có trình độ học vấn tốt nghiệp THPT; sau khi được tuyển

Tr

dụng phải được bồi dưỡng LLCT với trình độ tương đương sơ cấp trở lên. Có trình
độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên (ở vùng đồng bằng).
- Tiêu chuẩn của công chức Tài chính - Kế toán:
+ Độ tuổi: Không quá 35 tuổi khi tuyển dụng lần đầu.
+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng và đô
thị, tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với khu vực miền núi.
+ Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng lý luận

15


×