Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG lực CẠNH TRANH của TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH cáp VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

---    ---

nh


́H

NGUYỄN MẬU MẠNH TRƯỜNG

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

GIẢI PHÁP


NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG
CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUẾ

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


̀ng

ươ

Tr
ại

Đ
̣c

ho
nh

Ki


́


́H


HUẾ, 08/2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

---    ---


́H

NGUYỄN MẬU MẠNH TRƯỜNG

ại

ho

̣c

Ki

nh

GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG
CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - CHI NHÁNH

HUẾ
Mã số: 60 34 01 02

̀ng

Đ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Giảng viên hướng dẫn:
TS. PHAN THANH HOÀN

i


̀ng

ươ

Tr
ại

Đ
̣c


ho
nh

Ki


́


́H

HUẾ, 08/2017

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Internet Protocol Television (Truyền hình Internet)

VTC

Công ty Tryền thông đa phương tiện

K+

Công ty TNHH Truyền hình số vệ tinh Việt Nam

SCTV


Saigontourist Cable Television (Công ty Truyền hình cáp Saigontourist)

VNPT

Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam


́H

VTVCab Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam


́

IPTV

Truyền hình cáp vô tuyến

DTH

Truyền hình kỹ thuật số vệ tinh

CATV

Truyền hình cáp hữu tuyến

THTT

Truyền hình trả tiền


DN

Doanh nghiệp

HTVC

Trung tâm Truyền hình cáp - Đài truyền hình TP Hồ Chí Minh

VOD

Video on demand(Truyền hình theo yêu cầu)

TT&TT

Bộ thông tin và truyền thông

GPON

Gigabit Passive Optical Network (Mạng quang thụ động tốc độ Gigabit)

Ki
̣c

ho

ại

Đ

̀ng


Chất lượng nội dung

CNC

Công nghệ cao

PVPM

Phạm vi phủ mạng

Tr

ươ

CLND

nh

MMDS

UTTH

Uy tín thương hiệu

CLNCN

Chất lượng nguồn nhân lực

G


Giá

NLCT

Năng lực cạnh tranh

I.C.M

Image Competitive Matrix

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao


́

năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt
Nam - Chi Nhánh Huế” là công trình nghiên cứu của bản thân

ai công bố trong các công trình khác.


́H

tôi. Các kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được


̣c

Ki

nh

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

NGUYỄN MẬU MẠNH TRƯỜNG

iv


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã
trang bị cho em những kiến thức hữu ích trong 2 năm của chương trình đào tạo thạc



́

sĩ của Quý nhà trường.


́H

Em xin cảm ơn Tiến Sỹ Phan Thanh Hoàn đã tận tình hướng dẫn cho em trong
quá trình thực hiện luận văn. Trong quá trình thực hiện thầy đã đóng góp nhiều ý
kiến hữu ích cho em, cung cấp thêm cho em các phương pháp nghiên cức khoa học

nh

bổ ích.

Em xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo VTVCab Huế, các phòng ban, các

̣c

trong quá trình em thực hiện luận văn.

Ki

CBCNV đã ủng hộ và giúp đỡ, tạo điều kiện, chia sẻ kiến thức và đóng góp ý kiến

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

Em xin chân thành cảm ơn !

v


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA .......................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii


́

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v


́H

DANH MỤC BẢNG..................................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..............................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................x


nh

DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................
PHẦN I: MỞ ĐẦU ...................................................................................................1

Ki

1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1

̣c

2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3

ại

5. Kết cấu luận văn .....................................................................................................4

Đ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................5

̀ng

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH

TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN. .........................5

ươ

1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ...........................................5
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh .......................................................................................5

Tr

1.1.2. Vai trò của cạnh tranh ......................................................................................6
1.1.3. Các hình thức cạnh tranh. .................................................................................7
1.1.4. Khái niệm năng lực cạnh tranh ........................................................................8
1.1.5. Năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp ...........................................................9
1.1.6. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm ..................................................................9
1.1.7. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh ................................10
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực canh tranh ...........................................10
vi


1.2. Khái niệm và đặc trưng của kinh doanh dịch vụ Truyền hình trả tiền ..............14
1.2.1. Khái niệm và lịch sử phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền ..........................14
1.2.2. Phân loại dịch vụ truyền hình trả tiền ............................................................15
1.2.2.1. Dịch vụ cơ bản ............................................................................................15
1.2.2.2. Dịch vụ truyền hình thế hệ mới. ..................................................................15
1.2.2.3. Dịch vụ giá trị gia tăng ................................................................................15


́

1.2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........................16

1.2.3.1. Các công cụ cạnh tranh. ..............................................................................16


́H

1.2.3.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ....................18
1.2.3.3. Một số mô hình tham khảo về đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...... 20
1.3. Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của dịch vụ Truyền hình trả tiền tại

nh

VTVCab Huế ............................................................................................................22

Ki

1.3.1. Các giai đoạn nghiên cứu ................................................................................22
1.3.1.1. Giai đoạn nghiên cứu định tính ...................................................................22

ho

̣c

1.3.1.2. Giai đoạn nghiên cứu định lượng.................................................................22
1.3.2. Kích thước mẫu ...............................................................................................23

ại

1.3.3. Các tiêu chí đánh giá và mô hình nghiên cứu. ...............................................23
1.3.3.1. Giải thích các tiêu chí được sử dụng trong mô hình nghiên cứu đề xuất ....23


Đ

1.3.4. Xử lý và phân tích dữ liệu...............................................................................29

̀ng

1.3.4.1. Kiểm định độ tin cậy và đánh giá thang đo..................................................29
1.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá.(EFA) ..............................................................30

ươ

1.3.4.3. Phân tích hồi quy đa biến .............................................................................31

Tr

1.4. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG
TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ ............................37
2.1. Giới thiệu chung về Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam.........................37
2.2. Vài nét sơ lược về Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam - Chi Nhánh Huế ...38
2.3. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của VTVCab Huế .........................39
2.4. Thực trạng năng lực cạnh tranh của VTVCab Huế............................................41

vii


2.4.1. Thị phần ..........................................................................................................41
2.4.2. Quy mô Doanh nghiệp ....................................................................................42
2.4.3. Đặc điểm khách hàng ......................................................................................44
2.4.4. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành ................................................................46

2.4.5. Các đối thủ cạnh tranh tiềm năng....................................................................49
2.4.6. Sản phẩm thay thế ...........................................................................................50


́

2.4.7. Chính sách giá .................................................................................................51


́H

2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của VTVCab Huế.........53
2.5.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu.....................................................................53
2.5.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................................55

nh

2.5.2.1. Thiết kế thang đo..........................................................................................55
2.5.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .......................57

Ki

2.5.2.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ........................59

̣c

2.5.3. Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................63

ho


2.5.4. Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu .....................................63
2.5.4.1. Phân tích hồi quy..........................................................................................63

ại

2.5.4.2. Thảo luận kết quả .........................................................................................65

Đ

2.5.5. Phân tích phương sai .......................................................................................67

̀ng

2.5.5.1. Kiểm định khác biệt theo giới tính...............................................................67
2.5.5.2. Kiểm định khác biệt theo tuổi ......................................................................68

ươ

2.5.5.3. Kiểm định khác biệt theo trình độ học vấn ..................................................69
2.5.5.4. Sự khác biệt giữa các nhóm theo thu nhập ..................................................70

Tr

2.5.5.5 Tóm tắt kết quả kiểm định phương sai ANOVA ..........................................71
2.6. Đánh giá chung ..................................................................................................72
2.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................72
2.6.2. Những hạn chế, tồn tại ....................................................................................72
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................73

viii



CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ...74
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ THTT của VTVCab Huế trong thời gian tới ....74
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VTVCab Huế.....75
3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng và đa dạng nội dung chương trình truyền hình.....75
3.2.2. Giải pháp đối với chính sách giá.....................................................................76


́

3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................78
3.2.4. Giải pháp duy trì và nâng cao Uy tín của thương hiệu đối với khách hàng....80


́H

3.2.5. Giải pháp mở rộng phạm vi phủ mạng cung cấp tín hiệu ...............................81
3.2.6. Giải pháp nâng cao sự kết hợp các ứng dụng và công nghệ cao trong dịch vụ THTT...83

nh

3.2.7. Một số giải pháp hỗ trợ cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh của VTVcab Huế..84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................86

Ki

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................86
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................87


ho

̣c

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88
PHỤ LỤC .................................................................................................................93

ại

QUYẾT ĐỊNH BẢO VỆ LUẬN VĂN

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đ

BIÊN BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỂN 1 VÀ PHẢN BIỆN 2

̀ng

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix



DANH MỤC BẢNG
Trang
Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan..................................................26

Bảng 2.1.

Kết quả hoạt động kinh doanh của VTVCab Huế.................................39

Bảng 2.2.

Tổng hợp chi tiết doanh thu của VTVCab Huế.....................................40

Bảng 2.3.

Bảng tổng hợp thị phần của các nhà cung cấp THTT ...........................41

Bảng 2.4.

Bảng tổng hợp tình hình lao động của VTVCab Huế ...........................44

Bảng 2.5.

Tổng hợp lượng khách hàng theo từng dịch vụ của VTVCab Huế.......46

Bảng 2.6.

Tổng hợp giá dịch vụ của VTVCab, Viettel, SCTV, FPT, VNPT........47

Bảng 2.7.


Số lượng các gói kênh của từng nhà cung cấp ......................................48

Bảng 2.8.

Tổng hợp các chính sách hỗ trợ cho khách hàng của VTVCab Huế ....51

Bảng 2.9.

Tổng các chính sách khuyến mại của VTVCab Huế ............................52

nh


́H


́

Bảng 1.1.

Ki

Bảng 2.10. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ...........................................................53
Bảng 2.11. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh .....................56

ho

̣c


Bảng 2.12. Kiểm định độ tin cậy thang đo ..............................................................58
Bảng 2.13. Phân tích nhân tố với các biến độc lập ..................................................59

ại

Bảng 2.14. Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc ........................................62

Đ

Bảng 2.15. Kết quả phân tích hồi quy đa biến .........................................................64
Bảng 2.16. Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu ..........................................65

̀ng

Bảng 2.17. Sự khác biệt trong đánh giá về năng lực cạnh tranh theo các nhóm

ươ

giới tính..................................................................................................67

Bảng 2.18. Sự khác biệt về năng lực cạnh tranh của VTVCab Huế giữa các

Tr

nhóm tuổi...............................................................................................68

Bảng 2.19. Sự khác biệt về năng lực cạnh tranh của VTVCab Huế giữa các nhóm
trình độ học vấn .....................................................................................69

Bảng 2.20. Sự khác biệt về năng lực cạnh tranh của VTVCab Huế giữa các nhóm

theo thu nhập .........................................................................................70
Bảng 2.21. Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu ..........................................71

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Doanh thu các dịch vụ của VTVCab Huế ............................................41
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thị phần Truyền hình trả tiền tại TP Huế. ...............................42


́H

DANH MỤC SƠ ĐỒ


́

Biểu đồ 2.3: Biểu đồ tăng trưởng khách hàng của VTVCab Huế.............................43

Trang

nh

Sơ đồ 1.1. tác lực cạnh tranh của Michael Porter .....................................................13

Trang

̣c


Ki

DANH MỤC HÌNH

ho

Hình 1.1: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter....................................20
Hình 1.2: Ma trận hình ảnh cạnh tranh I.C.M .........................................................21

ại

Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh

Đ

tranh của Tổng Công Ty Truyền Hình Cáp Việt Nam - Chi nhánh Huế ......28

Tr

ươ

̀ng

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức VTVCab Huế....................................................................39

xi


PHẦN I: MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong 3 năm gần đây thị trường truyền hình trả tiền có sự tham gia sôi động
của các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, số mặt đất, số vệ tinh và IPTV


́

(truyền hình internet). Theo các nhà mạng (Báo Đà Nẵng tháng 05/2016), từ đầu
năm 2016 dịch vụ truyền hình trả tiền đang phát triển rất mạnh mẽ với số lượng


́H

thuê bao tăng nhanh chóng. Hiện nay, tại Việt Nam có rất nhiều nhà mạng cung cấp
truyền hình trả tiền như VTC(Công ty truyền thông đa phương tiện), K+(Công ty
TNHH Truyền hình số vệ tinh Việt Nam), Truyền hình cáp SCTV, VTVCab, My TV

nh

của VNPT, Net TV của Viettel, Truyền hình FPT của FPT Telecom. Để thu hút
khách hàng, các nhà mạng đua nhau giảm giá về thiết bị, giảm giá thuê bao, khuyến

Ki

mãi tặng thêm tháng sử dụng… cũng như tăng cường đầu tư về nội dung, chất

̣c

lượng dịch vụ và mạng lưới. Hiện các “đại gia” trong ngành viễn thông như VNPT,


ho

Viettel đang dần khẳng định vị thế trong cuộc đua chiếm thị phần dịch vụ truyền
hình trả tiền. Trong khi đó, những nhà mạng mới “lấn sân” sang dịch vụ truyền hình

ại

trả tiền như Mobifone, FPT Telecom cũng đang đưa ra nhiều chính sách và chương

Đ

trình khuyến mãi hấp dẫn. Hiện tại các nhà cung cấp viễn thông và truyền hình đưa

̀ng

ra các gói sản phẩm tích hợp 2 dịch vụ, thậm chí là 3 dịch vụ trên một đường
truyền. Theo khảo sát của các nhà mạng, trong các loại hình dịch vụ trả tiền,khách

ươ

hàng ưa chuộng nhất là truyền hình IPTV do có nhiều ưu điểm vượt trội như giá
thành thấp, có sự tương tác giữa người xem với chương trình cũng như người xem

Tr

với nhà cung cấp dịch vụ. Theo Bộ Công Thương, thị phần của thị trường chủ yếu
tập trung vào 2 ông lớn đó là VTVCab với 55% thị phần và SCTV với 25% thị
phần, còn lại là thị phần của các nhà cung cấp khác.
Theo ước tính của Bộ Công Thương đến nay thị trường truyền hình trả tiền có

hơn 12 triệu thuê bao, với doanh thu mỗi năm khoảng 2 tỷ USD và lĩnh vực này có
tiềm năng rất lớn, báo hiệu cuộc cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, giá thuê bao và
mua bản quyền sẽ khốc liệt hơn rất nhiều.
1


Bên cạnh đó, thị trường truyền hình trả tiền có sự tăng trưởng nhanh chóng, số
thuê bao tăng thêm 20-25%/ năm. Có lẽ, đó là lý do vì sao nhiều nhà đầu tư vẫn
nhảy vào lĩnh vực truyền hình trong thời điểm người dùng có nhiều lựa chọn để giải
trí hơn tivi.
Ngoài ra, chưa kể đến trong thời gian tới khi Việt Nam mở cửa thị trường, các
nhà cung cấp truyền hình trả tiền trên thế giới sẽ tham gia vào thị trường này, làm


́

cho tính cạnh tranh càng khóc liệt hơn.

Riêng tại thị trường TT Huế cũng có rất nhiều nhà cung cấp với các loại hình đa


́H

dạng như VTVcab, My TV của VNPT, Net TV của Viettel, Truyền hình cáp SCTV,
AVG của Mobifone, FPT TV của FPT telecom. Đặc biệt nổi trội là SCTV và Viettel
đang là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của VTVCab tại Huế. Ngoài ra nhu cầu sử

nh

dụng dịch vụ truyền hình trả tiền của khách hàng tại Huế ngày càng tăng, bên cạnh đó,


Ki

Huế còn nhiều thị trường có tiềm năng như các vùng huyện, nông thôn.
Qua đó để thấy được rằng sự cạnh tranh trong lĩnh vực này ngày càng gay gắt

ho

̣c

từ giá bán, chất lượng dịch vụ, đến các thế mạnh khác của từng nhà cung cấp. Đó là
chưa kể đến thời gian tới Việt Nam sẽ thực hiện các hiệp định thương mại quốc tế,

ại

các nhà cung cấp nước ngoài sẽ đổ xô vào thị trường được xem là béo bở này của
Việt Nam, với các thế mạnh đã được khẳng đinh trên thế giới, sẽ càng làm tăng tính

Đ

cạnh tranh cả về nguồn lực và chiến lược.

̀ng

Để đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong điều kiện mới và duy trì được tốc độ phát
triển, việc có được một năng lực cạnh tranh cao là lợi thế không nhỏ trong quá trình

ươ

hoạt động.


Tr

Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn vấn đề: “Giải pháp nâng cao

năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Truyền hình Cáp Việt Nam - Chi
Nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động và thực trạng năng lực cạnh tranh của
Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam - Chi Nhánh Huế từ năm 2014 đến năm

2


2016. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực của VTVCab Huế trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh trong ngành THTT.
- Xác định các yếu tố và đo lường mức độ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh


́

của VTVCab Huế.

- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VTVCab Huế trong



́H

thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng năng lực cạnh tranh và các yếu tố ảnh

nh

-

Ki

hưởng đến năng lực cạnh tranh của VTVCab Huế.

- Đối tượng khảo sát: Các khách hàng đang sinh sống trên địa bàn thành phố Huế.

ho

̣c

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung phân tích các số liệu thứ cấp của VTVCab,

ại

đồng thời nghiên cứu thêm một số thông tin từ các báo cáo, nguồn thông tin bên
ngoài để phân tích và so sánh với các đối thủ cạnh tranh. Đề tài còn có hạn chế khi


Đ

chỉ khảo sát các khách hàng đang sinh sống tại Huế, không khảo sát và phỏng vấn

̀ng

được các chuyên gia trong ngành về năng lực cạnh tranh.
- Về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của VTVCab

ươ

trong thời gian qua từ năm 2014 đến 2016 và đề xuất các giải pháp nâng cao năng

Tr

lực cạnh tranh trong thời gian tới.
- Về không gian: Nghiên cứu chỉ thực hiện trên phạm vị TP Huế, đề tài không

tập trung vào các vùng ven thành phố và nông thôn.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Thu thập thông tin thứ cấp từ các các nguồn bên ngoài như sách, báo, tư
liệu. Bên cạnh đó, thu thập thông tin thứ cấp từ nguồn bên trong doanh nghiệp bằng

3


các báo cáo, thống kê qua các năm. Sau đó tiến hành nghiên cứu chi tiết giá trị dữ
liệu và hình thành các dữ liệu thứ cấp cần thu thập từ các nguồn thông tin.

+ Thu thập thông tin sơ cấp bằng việc điều tra, khảo sát khách hàng thông qua
bảng câu hỏi đánh giá về Truyền hình trả tiền. Số lượng khách hàng dự tính đều phụ
thuộc vào số lượng câu hỏi ở trong Bảng khảo sát. Tác giả sẽ tiến hành điều tra
trong khoảng 300 khách hàng ngẫu nhiên trên địa bàn TP Huế, nhằm biết được sự


́

đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ THTT hiện nay đang có trên địa bàn.
4.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu


́H

+ Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu để so sánh các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp so với các đối thủ khác cùng thị trường. Phương
pháp chủ yếu lập bảng so sánh theo các tiêu chí tương đương giữa các doanh

nh

nghiệp.

Ki

+ Phương pháp thống kê mô tả: thông qua các số liệu thu thập từ nghiên cứu
thực nghiệm để tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Cùng với phân tích đồ

ho

̣c


họa đơn giản để tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu như: biểu
diễn bằng đồ thị, biểu diễn bằng các bảng số liệu.

ại

+ Phương pháp phân tích định lượng: Kiểm định thang đo bằng hệ số
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính.

Đ

5. Kết cấu luận văn

̀ng

Kết cấu nội dung của Luận văn: ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn bao
gồm 03 chương cụ thể như sau:

ươ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của Doanh

Tr

nghiệp truyền hình trả tiền.
Chương 2: Phân tích năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Truyền hình cáp

Việt Nam - Chi Nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Truyền
hình Cáp Việt Nam - Chi Nhánh Huế.


4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh


́

TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN


́H

Cạnh tranh là một trong những đặc trưng của nền kinh tế thị trường. Đó là vấn
đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà kinh tế trên thế giới. Do cách tiếp
cận hay mục đích nghiên cứu khác nhau nên đã có nhiều quan niệm khác nhau về

nh

cạnh tranh.

Ki

- Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi

nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang

̣c

có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo

ho

chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi .(Chiến lược cạnh
tranh của Michael E. Porte, Nguyễn Ngọc Toàn, Nhà xuất bản trẻ 03/2013).

ại

- Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản để giành

Đ

giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi

̀ng

nhuận siêu ngạch.(Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại
Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005).

ươ

- Cạnh tranh trong thị trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính

Tr


là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn và mới lạ hơn để
khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ cạnh tranh của mình. Trong cuộc
tranh tài giữa các doanh nghiệp để phục vụ khách hàng mỗi ngày tốt hơn, doanh
nghiệp nào hài lòng với vị thế trên thị trường sẽ rơi vào tình trạng tụt hậu và sẽ bị
đào thải với một vận tốc nhanh không thể ngờ trong một thị trường thế giới càng
ngày càng nhiều biến động.(Thị trườrg, Chiến lược, Cơ cấu: Cạnh tranh về giá trị
gia tăng, Định vị và phát triển doanh nghiệp, Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2004).

5


Có nhiều biện pháp cạnh tranh: cạnh tranh giá cả (giảm giá) hoặc cạnh tranh
phi giá cả (Khuyến mãi, quảng cáo) hay cạnh tranh của một doanh nghiệp, một
ngành, một quốc gia là mức độ mà ở đó, dưới các điều kiện về thị trường tự do và
công bằng có thể sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được đòi
hỏi của thị trường, đồng thời tạo ra việc làm và nâng cao được thu nhập thực tế.
Qua đó để có thể rút ra được rằng, cạnh tranh là sự ganh đua, tranh giành thị


́

phần, khách hàng trên cùng một lĩnh vực, một thị trường hoạt động của các cá thể,

mang lại những lợi ích về kinh tế cho doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh


́H

các doanh nghiệp độc lập, nhằm giành lấy những lợi thế so với các đối thủ khác,


Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế quốc dân:

nh

Canh tranh là động lực phát triển kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội.

Ki

Một nền kinh tế mạnh là nền kinh tế mà các tế bào của nó là các doanh nghiệp phát
triển có khả năng cạnh tranh cao. Tuy nhiên ở đây cạnh tranh phải là cạnh tranh

ho

̣c

hoàn hảo, cạnh tranh lành mạnh, các doanh nghiệp cạnh tranh nhau để cùng phát
triển, cùng đi lên thì mới làm cho nền kinh tế phát triển bền vững. Còn cạnh tranh

ại

độc quyền sẽ ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế, nó tạo ra môi trường kinh doanh
không bình đẳng dẫn đến mâu thuẫn về quyền lợi và lợi ích kinh tế trong xã hội,

Đ

làm cho nền kinh tế không ổn định. Cạnh tranh hoàn hảo sẽ đào thải các doanh

̀ng


nghiệp làm ăn không hiệu quả. Do đó buộc các doanh nghiệp phải lựa chọn phương
án kinh doanh có chi phí thấp nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Như vậy

ươ

cạnh tranh tạo ra sự đổi mới mang lại sự tăng trưởng kinh tế.

Tr

Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng:
Trên thị trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng diễn ra gay gắt thì

người được lợi nhất là khách hàng. Khi có cạnh tranh thì người tiêu dùng không
phải chịu một sức ép nào mà còn được hưởng những thành quả do cạnh tranh mang
lại như: chất lượng sản phẩm tốt hơn, giá bán thấp hơn, chất lượng phục vụ cao
hơn... Đồng thời khách hàng cũng tác động trở lại đối với cạnh tranh bằng những
yêu cầu về chất lượng hàng hoá, về giá cả, về chất lượng phục vụ. Khi đòi hỏi của

6


người tiêu dùng càng cao làm cho cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay
gắt hơn để giành được nhiều khách hàng hơn.
Vai trò của cạnh tranh đối với doanh nghiệp:
Cạnh tranh là điều bất khả kháng đối với mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường. Cạnh tranh có thể được coi là cuộc chạy đua khốc liệt mà các doanh
nghiệp không thể tránh khỏi mà phải tìm mọi cách vươn lên để chiếm ưu thế. Cạnh


́


tranh buộc các doanh nghiệp luôn tìm cách nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản
phẩm, dịch vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cạnh


́H

tranh khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các công nghệ mới, hiện đại , tạo sức
ép buộc các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình để
giảm giá thành, nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, tạo ra các sản phẩm mới khác

nh

biệt có sức cạnh tranh cao.

Ki

1.1.3. Các hình thức cạnh tranh.

Cạnh tranh được phân loại theo các hình thức sau:

-

Căn cứ theo tính chất và mức độ cạnh tranh: chia làm 4 loại: (Giáo trình luật

ho

̣c

-


cạnh tranh, Lê Văn Dĩnh, 2010).

ại

Cạnh tranh hoàn hảo: Là cạnh tranh thuần tuý, là một hình thức đơn giản của
cấu trúc thị trường trong đó người mua và người bán đều không đủ lớn để tác động

Đ

đến giá cả thị trường.

̀ng

Cạnh tranh không hoàn hảo: đây là hình thức cạnh tranh phổ biến trên thị
trường mà ở đó Doanh nghiệp nào có đủ sức mạnh có thể chi phối được giá cả của

ươ

sản phẩm thông qua hình thức quảng cáo, khuyến mại các dịch vụ trong và sau khi

Tr

bán hàng. Cạnh tranh không hoàn hảo là cạnh tranh mà phần lớn các sản phẩm
không đồng nhất với nhau, mỗi loại sản phẩm mang nhãn hiệu và đặc tính khác
nhau dù xem xét chất lượng thì sự khác biệt giữa các sản phẩm là không đáng kể
nhưng mức giá mặc định cao hơn rất nhiều.
Cạnh tranh không hoàn hảo có 2 loại:
Cạnh tranh độc quyền: Là cạnh tranh mà ở đó một hoặc một số chủ thể có ảnh
hưởng lớn, có thể ép tất cả các đối tác của mình phải bán hoặc mua sản phẩm của


7


mình với giá cao và những người này có thể làm thay đổi giá thị trường. Có hai loại
cạnh tranh độc quyền đó là độc quyền bán và độc quyền mua. Độc quyền bán là trên
thị trường có ít người bán và nhiều người mua. Còn độc quyền mua thì ngược lại có
nhiều người mua và ít người bán.
Độc quyền tập đoàn: Hình thức cạnh tranh này tồn tại trong một số ngành sản
xuất mà ở đó chỉ có một số ít người sản xuất. Lúc này cạnh tranh sẽ xẩy ra giữa một


́

số lực lượng nhỏ các Doanh nghiệp. Do vậy, mọi Doanh nghiệp phải nhận thức rằng
giá cả các sản phẩm của mình không chỉ phụ thuộc vào số lượng mà còn phụ thuộc

-


́H

vào hoạt động của những đối thủ khác trên thị trường.
Căn cứ vào phạm vi kinh tế.

Cạnh tranh nội bộ ngành: Là cuộc cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp trong

nh

cùng một ngành, sản xuất và tiêu dùng cùng một chủng loại sản phẩm. Trong cuộc


Ki

cạnh tranh này có sự thôn tính lẫn nhau, các Doanh nghiệp phải áp dụng mọi biện
pháp để thu được lợi nhuận như cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm

ho

̣c

chi phí cá biệt của hàng hoá nhằm thu lợi nhuận, siêu ngạch.
Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các ngành kinh tế khác nhau

ại

nhằm tạo ra lợi nhuận cao nhất, là ngành cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp hay
đồng minh các Doanh nghiệp cùng một ngành với ngành khác.

Đ

1.1.4. Khái niệm năng lực cạnh tranh.

̀ng

Năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra sản phẩm có quy trình công nghệ
độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao phù hợp với nhu cầu khách hàng, chi phí thấp,

ươ

năng suất cao nhằm tăng nhanh lợi nhuận. .(Chiến lược cạnh tranh của Michael E.


Tr

Porte, Nguyễn Ngọc Toàn, Nhà xuất bản trẻ 03/2013).
Năng lực cạnh tranh là khả năng dành được thị phần lớn trước các đối thủ

cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng dành lại một phần hay toàn bộ thị phần
của đồng nghiệp (Từ điển thuật ngữ kinh tế học, NXB từ điển Bách khoa Hà Nội,
2001, trang 349).
Năng lực cạnh tranh còn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh doanh
và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc

8


chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị
trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.
1.1.5. Năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được đo bằng khả năng duy trì và mở
rộng thị phần, thu lợi nhuận cho doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong
nước và ngoài nước. (Nâng cao năng lực cạnh tranh của DN thời hội nhập, Lê


́

Đăng Doanh, 2010).

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của



́H

doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực
và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người

nh

tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí

Ki

so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và

ho

̣c

sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp (Nâng cao sức cạnh tranh của
các doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Vũ Trọng Lâm 2006).

ại

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có
khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị

Đ


phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.(Năng lực cạnh tranh của

̀ng

doanh nghiệp trong điều kiện toàn cầu hóa, Trần Sửu 2005).
1.1.6. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm

ươ

Theo Nguyễn Văn Thanh, 2004: “Năng lực cạnh tranh cấp sản phẩm được

Tr

hiểu là khả năng sản phẩm có được nhằm duy trì được vị thế của nó một cách lâu
dài trên thị trường cạnh tranh”
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm có thể được đánh giá thông qua: giá sản

phẩm, sự vượt trội về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm, thương
hiệu… so với đối thủ cạnh tranh trên cùng một phân đoạn thị trường vào cùng một
thời điểm.

9


Như vậy, thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” dù đã được sử dụng phổ biến nhưng
vẫn còn có nhiều quan điểm khác nhau, dẫn đến các cách thức đo lường năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp vẫn chưa được xác đinh thống nhất. Mặc dù vậy, từ
các quan điểm trên tác giả cho rằng: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thực
lực nội tại và khả năng tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao hơn so với đối thủ
cạnh tranh thông qua các nguồn lực có hạn như nhân lực, vật lực, tài lực, đồng thời



́

biết tận dụng các điều kiện khách quan để tạo lợi thế cạnh tranh trước đối thủ và tạo
cho mình được một vị thế trên thị trường, từ đó chiếm lĩnh phần lớn thị phần, tạo ra


́H

doanh thu và lợi nhuận cao, đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, tăng trưởng và phát
triển bền vững.

1.1.7. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh

nh

Trong điều kiện hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới , để tồn tại và đứng

Ki

vững trên thị trường các doanh nghiệp cần phải cạnh tranh gay gắt không chỉ với
các doanh nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh với các Công ty tập đoàn

ho

̣c

xuyên quốc gia. Đối với các doanh nghiệp , cạnh tranh luôn là con dao hai lưỡi. Quá
trình cạnh tranh sẽ đào thải các doanh nghiệp không đủ năng lực cạnh tranh để đứng


ại

vững trên thị trường . Mặt khác cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải không
ngừng cố gắng trong hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh của mình để tồn tại và

Đ

phát triển . Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật

̀ng

công nghệ đang phát triển nhanh nhiều công trình khoa học công nghệ tiên tiến ra
đời tạo ra các sản phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu mọi mặt của con người. Do vậy các

ươ

doanh nghiệp phải đi sâu nghiên cứu thị trường , phát hiện ra những nhu cầu mới

Tr

của khách hàng để qua đó có thể lựa chọn phương án phù hợp với năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu khách hàng .
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực canh tranh
Mỗi một doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng đều phải chịu sự
tác động của môi trường xung quanh và chiụ sự tác động từ chính bản thân doanh
nghiệp. Do đó khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào bản
thân doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khách quan khác của môi trương

10



xung quanh doanh nghiệp. Nhìn chung có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp, song tóm gọn lại đều có ba nhóm nhân tố cơ bản sau.
 Môi trường vĩ mô.
Môi trường vĩ mô chính là môi trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều nhân tố phức tạp ảnh hưởng
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Môi trường đó chính là tổng thể các


́

nhân tố cơ bản: Nhân tố kinh tế, nhân tố chính trị và pháp luật, nhân tố xã hội , nhân

các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


́H

tố tự nhiên, nhân tố công nghệ. Mỗi nhân tố này tác động và chi phối mạnh mẽ đến

- Nhân tố kinh tế. Đây là nhân tố ảnh hưởng rất to lớn với doanh nghiệp và là
nhân tố quan trọng nhất trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Một nền

nh

kinh tế tăng trưởng sẽ tạo đà cho doanh nghiệp phát triển, nhu cầu dân cư sẽ tăng

Ki


lên đồng nghĩa với một tương lai sáng sủa, điều này cũng có nghĩa là tốc dộ tích luỹ
vốn đầu tư trong nền kinh tế cũng tăng lên , mức độ hấp dẫn đầu tư và ngoài cũng

ho

̣c

sẽ tăng lên cao, sự cạnh tranh cũng ngày càng gay gắt.
- Nhân tố chính trị và pháp luật. Chính trị và pháp luật có tác dụng rất lớn đến

ại

sự phát triển của bất cứ doanh nghiệp nào, nhất là đối với những doanh nghiệp kinh
doanh quốc tế. Chính trị và pháp luật là nền tảng cho sự phát triển kinh tế cũng như

Đ

là cơ sở pháp lý cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất cứ thị

̀ng

trường nào dù là trong nước hay nước ngoài. Không có sự ổn định về chính trị thì sẽ
không có một nền kinh tế ổn định, phát triển thực sự lâu dài và lành mạnh. Luật

ươ

pháp tác động điều chỉnh trực tiếp đến hoạt động của mỗi doanh nghiệp trong nền

Tr


kinh tế. Mỗi thị trường đều có hệ thống pháp luật riêng theo cả nghĩa đen lẫn nghĩa
bóng. Luật pháp rõ ràng, chính trị ổn định là môi trường thuận lợi cho hoạt động
kinh doanh của từng doanh nghiệp.
- Nhân tố xã hội: Nhân tố xã hội thường biến đổi hoặc thay đổi dần dần theo
thời gian nên đôi khi khó nhận biết nhưng lại qui định các đặc tính của thị trường
mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải tính đến khi tham gia vào thị trường đó cho
dù có muốn sống hay không. Nhân tố xã hội có thể bao gồm.

11


+ Lối sống, phong tục, tập quán.
+ Thái độ tiêu dùng.
+ Trình độ dân trí.
+ Ngôn ngữ.
+ Tôn giáo.
+ Thẩm mỹ...


́

Chúng quyết định hành vi của người tiêu dùng, quan điểm của họ về sản
phẩm, dịch vụ, chúng là những điều mà không ai có thể đi ngược lại được nếu muốn


́H

tồn tại trong thị trường đó.

- Nhân tố tự nhiên. Điều kiện tự nhiên của từng vùng sẽ tạo ra những điều kiện

thuận lợi hoặc khó khăn cho doanh nghiệp trong việc cạnh tranh vị trí địa lý thuận

nh

lợi ở trung tâm công nghiệp hay gần nhất nguồn nguyên liệu, nhân lực trình độ cao,

nghiệp phát triển, giảm được chi phí.

Ki

lành nghề hay các trục đường giao thông quan trọng ... sẽ tạo cơ hội cho các doanh

ho

̣c

- Nhân tố công nghệ. Khoa học công nghệ tác động mạnh mẽ đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp thông qua chất lượng sản phẩm và giá bán bất kỳ một sản

ại

phẩm nào được sản xuất ra cũng đều phải gắn với một công nghệ nhất định. Công nghệ
sản xuất đó sẽ quyết định chất lượng sản phẩm cũng như tác động tới chi phí cá biệt

Đ

của từng doanh nghiệp từ đó tạo ra khả năng cạnh tranh của từng doanh nghiệp.

̀ng


 Môi trường ngành.
Môi trường ngành là môi trường bao gồm các doanh nghiệp trong cùng tham

ươ

gia hoạt động sản xuất kinh doanh. Môi trường ngành còn được hiểu là môi trường

Tr

cạnh tranh của doanh nghiệp sự tác động của môi trường ngành ảnh hưởng tới khả
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp là điều không thể phủ nhận.
Môi trường ngành bao gồm năm nhân tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người

mua, người cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn và các đối thủ thay thế. Đó là nhân tố
thuộc mô hình 5 sức mạnh của Michael Porter. Sự am hiểu các nguồn sức ép cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp nhân ra mặt mạnh mặt yếu cũng như các cơ hội và
thách thức mà doanh nghiệp ngành đó đã và đang và sẽ gặp phải.

12


×