Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

PHÁT TRIỂN SINH kế bền VỮNG CHO NGƯỜI dân ở các xã VEN BIỂN HUYỆN lệ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.64 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H

NGUYỄN VĂN THÀNH VINH


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ho

̣c

Ki

nh

PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG
CHO NGƯỜI DÂN Ở CÁC ÃX VEN BIỂN CỦA
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG
ÌNH
B
Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10



̀ng

Đ

ại

Chuyên ngành:

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN

Thừa Thiên Huế, Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của TS. Trương Tấn Quân, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các nội
dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài, bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,


́


đánh giá được tôi thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham
khảo.


́H

Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn, số liệu của các tác giả, tổ chức khác trong

nh

luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

ho

̣c

Ki

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


Nguyễn Văn Thành Vinh

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài nghiên cứu và thực hiện, đến nay tôi đã hoàn thành bài
luận văn thạc sỹ theo kế hoạch đề ra của Trường Đại học Kinh tế Huế.
Có được kết quả này, trước hết cho phép tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc đến tập thể các thầy, cô giáo đã truyền đạt những kiến thức quý giá
trong thời gian tôi được học tập tại Trường. Đặc biệt, tôi xin được trân trọng cảm ơn

tận tình và trách nhiệm để tôi hoàn thành bài luận văn này.


́

và gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy giáo TS. Trương Tấn Quân đã hướng dẫn, giúp đỡ


́H

Tôi cũng xin được cảm ơn các cơ quan, đơn vị gồm: Ủy ban nhân dân huyện Lệ
Thủy, Chi cục Thống kê huyện Lệ Thủy và các cộng đồng, nhóm hộ, hộ gia đình điều
tra trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đã giúp đỡ tôi về tài liệu và các thông tin liên quan

nh

phục vụ cho việc nghiên cứu.


Ki

Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên,
ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn

ho

̣c

thành bài luận văn này.

ại

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

̀ng

Đ

Tác giả luận văn

Tr

ươ

Nguyễn Văn Thành Vinh

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: NGUYỄN VĂN THÀNH VINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.

Định hướng: Nghiên cứu.

Mã số: 60 34 04 10.

Niên khóa: 2015 -2017.

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN

VEN BIỂN HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu


́

Tên đề tài: PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN CÁC XÃ

Sinh kế bền vững và phát triển sinh kế bền vững từ lâu đã là chủ đề được quan
tâm trong các chương trình về phát triển kinh tế, giảm nghèo và quản lý môi trường cả

nh


trên phương diện lý luận và thực tiễn. Phát triển sinh kế bền vững càng được quan tâm

Ki

sâu sắc trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thay đổi thời tiết ngày càng khắc nghiệt như
hiện nay. Do vậy, cần phải nghiên cứu tìm hiểu về thực trạng sinh kế của người dân

ho

̣c

bằng các phương pháp nghiên cứu, phân tích, đánh giá để từ đó nêu ra những định
hướng và giải pháp nhằm phát triển sinh kế bền vững cho người dân ở các xã ven biển

ại

huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
2. Phương pháp nghiên cứu

Đ

Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thu thập số

số liệu.

̀ng

liệu thứ cấp, sơ cấp; phương pháp chọn mẫu, điều tra; phương pháp phân tích và xử lý


ươ

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Tr

Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm

nhằm phát triển sinh kế bền vững cho người dân ở các xã ven biển huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thành Vinh

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

CRD:

Trung tâm phát triển nông thôn miền Trung Việt Nam

DFID:

Cơ quan Phát triển Quốc tế Vương Quốc Anh

IMM:

Tổ chức Nghiên cứu về Phát triển bền vững của Vương


Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TBKT:

Tiến bộ kĩ thuật

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND:

Ủy ban nhân dân

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H

NN&PTNN:

iv


́

Quốc Anh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v


́

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU............................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1



́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

nh

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

Ki

5. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5

ho

̣c

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SINH KẾ VÀ SINH KẾ
BỀN VỮNG ....................................................................................................................5

ại

1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................5
1.1.1. Các khái niệm ........................................................................................................5

Đ

1.1.2. Các thành phần của sinh kế bền vững ...................................................................6


̀ng

1.1.3. Phát triển sinh kế bền vừng .................................................................................16
1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................18

ươ

1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................21

Tr

1.2.1. Kinh nghiệm phát triển sinh kế bền vững vùng ven biển trên thế giới ...............21
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển sinh kế bền vững cho hộ nông dân vùng biển ở Việt
Nam ...............................................................................................................................22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN CÁC XÃ VEN BIỂN
HUYỆN LỆ THỦY......................................................................................................24
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình và Vùng
Nghiên cứu ....................................................................................................................24
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Lệ Thủy ..............................................24

v


2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội vùng nghiên cứu...........................................................32
2.2. Thực trạng sinh kế của người dân các xã ven biển huyện Lệ Thủy .......................38
2.2.1. Nguồn vốn con người ..........................................................................................38
2.2.2. Nguồn vốn vật chất..............................................................................................42
2.2.3. Nguồn vốn tự nhiên .............................................................................................45
2.2.4. Nguồn vốn tài chính ............................................................................................48



́

2.2.5. Nguồn vốn xã hội ................................................................................................53
2.3. Thị trường và khả năng tiếp cận thị trường ............................................................58


́H

2.3.1. Thị trường và khả năng tiếp cận của các yếu tố đầu vào ....................................58
2.3.2. Thị trường các sản phẩm đầu ra ..........................................................................60
2.3.3. Khả năng tiếp cận thị trường và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị

nh

trường ............................................................................................................................61

Ki

2.4. Đánh giá chung về sinh kế của người dân các xã ven biển huyện Lệ Thủy ..........62
2.4.1. Thành công ..........................................................................................................62

ho

̣c

2.4.2. Hạn chế ................................................................................................................63
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SINH KẾ BỀN VỮNG CHO NGƯỜI


ại

DÂN CÁC XÃ VEN BIỂN HUYỆN LỆ THỦY .......................................................64
3.1. Một số giải pháp chung hỗ trợ cho phát triển sinh kế bền vững các xã ven biển ..64

Đ

3.1.1. Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................................64

̀ng

3.1.2. Tăng cường năng lực cho cán bộ và người dân...................................................64
3.1.3. Đa dạng hóa các nguồn lực và sinh kế cho quá trình xóa đói giảm nghèo và nâng

ươ

cao thu nhập...................................................................................................................64

Tr

3.1.4. Nâng cao cơ hội thị trường và khả năng tiếp cận thị trường ...............................65
3.2. Các giải pháp phát triển sinh kế bền vững theo từng ngành cụ thể........................65
3.2.1. Sản xuất trồng trọt ...............................................................................................65
3.2.3. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản..........................................................................72
3.2.4. Sản xuất lâm nghiệp ............................................................................................74
3.2.5. Các sinh kế phi nông nghiêp ...............................................................................76
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................78
1. Kết luận......................................................................................................................78

vi



2. Kiến nghị ...................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAO KHẢO ...........................................................................................81
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1.

Tình hình sử dụng đất ở huyện Lệ Thủy năm 2011 – 2015 ..................27

Bảng 2.2.

Giá trị sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn huyện từ năm 2011 – 2015....28

Bảng 2.3.

Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của huyện Lệ Thủy
giai đoạn 2011 – 2015 ...........................................................................29
Qui mô và cơ cấu đất đai của 3 xã nghiên cứu năm 2015.....................33

Bảng 2.5.

Qui mô và cơ cấu dân số của 3 xã nghiên cứu năm 2015 .....................36

Bảng 2.6:


Sản lượng khác thác hải sản của ba xã ven biển huyện Lệ Thủy..........37

Bảng 2.7:

Trình độ chuyên môn, văn hóa của cán bộ xã ở huyện Lệ Thủy ..........38

Bảng 2.8:

Đặc điểm nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ........................40

Bảng 2. 9:

Trình độ văn hóa của các hộ điều tra.....................................................41

Bảng 2.10:

Tài sản và tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ......................................44

Bảng 2.11:

Diện tích đất đai của các hộ điều tra .....................................................46

Bảng 2.12:

Cơ cấu thu nhập của hộ phân theo vùng................................................49

Bảng 2.13:

Thu nhập, chi tiêu và vay nợ của hộ phân theo xã ................................51


Bảng 2.14:

Nguồn tín dụng của hộ phân các xã ......................................................52

Bảng 2.15:

Các loại trợ cấp được hưởng trong năm 2016 .......................................54

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

Bảng 2.4.

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones (1998) ........................7

Sơ đồ 1.2:

Khung sinh kế bền vững DFID ...............................................................8

Sơ đồ 1.3:

Khung sinh kế bền vững ven biển ...........................................................9

Hình 1.1:

Các đơn vị hành chính huyện Lệ Thủy, Quảng Bình ............................24

Biểu đồ 2.1:

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong 5 năm của huyện Lệ Thủy ..........30

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Sơ đồ 1.1:

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Sinh kế bền vững và phát triển sinh kế bền vững từ lâu đã là chủ đề được quan tâm
trong các chương trình về phát triển kinh tế, giảm nghèo và quản lý môi trường cả trên
phương diện lý luận và thực tiễn. Phát triển sinh kế bền vững càng được quan tâm sâu sắc


́

trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thay đổi thời tiết ngày càng khắc nghiệt như hiện nay.
Việt Nam là một đất được có bờ biển dài hơn 3200 km, là một trong những nước có


́H

ảnh hưởng lớn nhất của biến đổi khí hậu, thiên tai, đặc biệt là hiện tượng nước biển dâng
trong những năm gần đây. Với những điều kiện đó, sinh kế của người dân ở nhiều vùng
biển Việt Nam đang có sự biến đổi sâu sắc, từ các sinh kế hiện tại đến những cơ hội sinh

nh

kế trong tương lai. Vì vậy, phát triển sinh kế bền vững đối với người dân, đặc biệt là

Ki

người dân ven biển là một trong những trọng tâm và ưu tiên của nhiều chương trình phát
triển kinh tế xã hội của nhà nước và chính quyền địa phương các cấp.

ho

̣c


Vùng ven biển miền Trung nói chung, đặc biệt là 4 tỉnh Hà Tỉnh, Quảng Bình,
Quảng Trị và Thừa Thiên Huế là một trong những địa phương chụi tác động mạnh của sự

ại

cố môi trường biển do nhà máy Formosa. Có thể nói, dưới tác động của sự cố môi trường
biển, sinh kế dựa vào tài nguyên biển của người dân đang đứng trước những thách thức

Đ

lớn. Các hoạt động sinh kế dựa vào biển đã bị đình trệ hoặc không còn được duy trì trong

̀ng

hiện tại. Trong khi đó, khả năng phục hồi, khả năng khôi phục hệ sinh thái biển để có thể
sẽ mất một thời gian dài. Bối cảnh trên thực sự đang là một áp lực lớn đối với chính quyền

ươ

và người dân địa phương trong định hướng duy trì và phát triển sinh kế cho họ.

Tr

Huyện Lệ Thủy là một huyện phía Nam của tỉnh Quảng Bình. Là địa phương có

một lượng dân số đáng kế sống dọc ven bờ biển, gồm 3 xã Ngư Bắc, Ngư Trung, Ngư
Nam. Đây là những xã có sinh kế phụ thuộc lớn vào ngành thủy sản, đặc biệt là các
hoạt động khai thác và đánh bắt. Cùng với những thay đổi dưới tác động của biến đổi
khí hậu, những thay đổi về thời tiết, đặc biệt là sự cố môi trường biển do công ty
TNHH gang thép Forsma Hà Tĩnh gây ra đã có những tác động sâu sắc đến sinh kế của

người dân ở địa phương. Vì vậy, làm thế nào để có thể ổn định và phát triển được sinh
kế cho người dân trong điều kiện đó đang là một yêu cầu cấp thiết.

1


Xuất phát từ thực tiển trên, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển sinh kế bền vững cho
người dân ở các xã ven biển huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn
nghiên cứu luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng sinh kế của người dân các xã ven biển huyện Lệ


́

Thủy, từ đó đưa ra những giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho người dân tại địa
phương đến 2025.


́H

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế và sinh kế bền vững
- Phân tích thực trạng sinh kế của người dân địa phương và phân tích mức độ ảnh

nh

hưởng của các yếu tố tác động đến sinh kế của người dân trên địa bàn nghiên cứu.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ho

̣c

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Ki

- Đề xuất giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho người dân tại địa phương.

- Đối tượng nghiên cứu: Sinh kế của người dân của các xã ven biển huyện Lệ Thủy.

ại

- Đối tượng điều tra: Đối tượng điều tra là những hộ gia đình ở trên địa bàn 3 xã
ven biển và một xã không ven biển.

Đ

3.2. Phạm vi nghiên cứu

̀ng

- Không gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại 3 xã ven biển
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

ươ


- Về thời gian:

Tr

+ Số liệu thứ cấp: từ năm 2012 – 2015
+ Số liệu sơ cấp: từ 06/2016 – 12/2016

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp bao gồm các tài liệu, thông tin, dữ liệu có liên quan đến các nội dung
nghiên cứu như kết quả nghiên cứu, các báo cáo, thống kê...Các số liệu này được khai

2


thác từ những nguồn đáng tin cậy như UBND huyện, phòng TN&MT huyện, phòng
NN&PTNN, Chi cục Thống kê huyện, UBND các xã ven biển và không ven biển...
4.1.2. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra hộ gia đình sử dụng bảng hỏi
phỏng vấn trực tiếp.
* Thiết kế bảng hỏi khảo sát: Bảng hỏi được thiết kế làm 2 phần.


́

- Phần 1 của bảng câu hỏi thu thập thông tin cá nhân của người được phỏng vấn
như giới tính, nghề nghiệp, độ tuổi….



́H

- Phần 2 của bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập thông tin về ảnh hưởng của
các yếu tố tác động đến sinh kế của người bị ảnh hưởng.
4.2. Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu

nh

Dựa vào danh sách thông tin sơ bộ về các hộ dân ven biển thuộc các xã có được

Ki

từ UBND huyện, UBND xã, chọn 320 hộ dân tại 4 xã, mỗi xã 80 hộ. Trong đó, có 3 xã
ven biển và 1 xã không ven biển (Cam Thủy) để làm đối chứng. Các hộ ở xã sẽ được

ho

̣c

chọn theo cơ cấu nghèo đói và cơ cấu ngành nghề.
Kết quả số phiếu phát ra là 85 phiếu mỗi xã. Tuy nhiên, sau khi điều tra, số

ại

phiếu thu về và được làm sạch thì một số phiếu ở một số xã đã bị loại do chất
lượng thông tin không đảm bảo. Vì thế, số phiếu điều tra đưa vào phân tích là từ

Đ


74 đến 81 ở mỗi xã.

̀ng

4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Tất cả các số liệu điều tra được mã hóa, nhập và xử lý thống kê bằng các phép

ươ

tính trên phần mềm Excel, Eview, SPSS….

Tr

Nghiên cứu này sử dụng hai phương pháp phân tích: Phân tích định tính và phân

tích định lượng nhằm phân tích thực trạng và sự ảnh hưởng của các yếu tố đó.
Nghiên cứu sẽ sử dụng các phương pháp phân tích cụ thể sau:
+ Thống kế mô tả
+ Thống kê so sánh
+ Kiểm định T test về giá trị TB
+ Kiểm định ANOVA

3


5. Nội dung nghiên cứu
5.1. Cấu trúc luận văn nghiên cứu
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu. Tóm tắt bố cục của đề tài.

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU


́

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế và sinh kế bền vững
- Trình bày những vấn đề cơ bản về sinh kế, mô hình sinh kế.


́H

- Các yếu tố tác động đến sinh kế của người dân vùng ven biển.

- Kinh nghiệm phát triển sinh kế bền vững cho người dân vùng ven biển.
Chương 2: Thực trạng sinh kế của người dân các xã ven biển huyện Lệ

nh

Thủy

Ki

- Giới thiệu về huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

- Thực trạng sinh kế hộ nông dân các xã ven biển huyện Lệ Thủy.

̣c

- Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến sinh kế của người dân ở


ho

các xã ven biển.

biển huyện Lệ Thủy

ại

Chương 3: Giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho người dân các xã ven

Tr

ươ

̀ng

Đ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SINH KẾ VÀ SINH KẾ
BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Sinh kế



́

Có nhiều cách định nghĩa và tiếp cận khác nhau về sinh kế. Tuy nhiên, có sự nhất
trí rằng khái niệm sinh kế bao hàm nhiều yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động sống của


́H

mỗi cá nhân hay hộ gia đình.

Người đầu tiên sử dụng khái niệm này là Robert Chambers (1737 – 1803) và
được hoàn thiện bởi Conway vào những năm 1990. “Theo đó, sinh kế gồm năng lực,

nh

tài sản, cách tiếp cận (sự dự trữ, tài nguyên, quyền sở hữu, quyền sử dụng) và các hoạt

Ki

động cần thiết cho cuộc sống [1,4].

Năm 2001, để đưa ra khái niệm chính xác nhằm hướng dẫn cho các hoạt động hỗ

̣c

trợ của mình, tổ chức DFID (viết tắt của Deparment for Internatinonal Development -

ho


Cơ quan phát triển Quốc tế Vương quốc Anh) định nghĩa “sinh kế bao gồm các khả
năng, các tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần

ại

thiết để kiếm sống’’[13,5].

Đ

Ở Việt Nam, Tổ chức CRD (Trung tâm phát triển nông thôn miền Trung Việt

̀ng

Nam) khi triển khai các chương trình hoạt động phát triển cộng đồng giải thích rằng
sinh kế là “tập hợp các nguồn lực và khả năng mà con người có được, kết hợp với

ươ

những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như đạt được
các mục tiêu và ước nguyện của họ’’. Khái niệm sinh kế được giải thích trong từ điển

Tr

Tiếng Việt với nghĩa “sinh kế là việc làm để kiếm ăn, để mưu sống’’. Trên thực tế khái
niệm sinh kế, hay hoạt động mưu sinh, phương cách kiếm sống, hoạt động kinh tế, tập
quán mưu sinh được các nhà nghiên cứu sử dụng trong các nghiên cứu của mình khi
nghiên cứu về hoạt động kinh tế của các tộc người gắn với chuyên ngành dân tộc học
kinh tế hay nhân học kinh tế.
Dù được định nghĩa dưới hình thức và cấp độ nào nhưng nhìn chung, sinh kế bao
gồm những hoạt động của con người để đạt được mục tiêu dựa vào những nguồn lực


5


sẵn có của họ như các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn vốn, lao động, trình độ
phát triển khoa học công nghệ.
1.1.1.2. Sinh kế bền vững
Được khởi nguồn từ tư tưởng phát triển bền vững trong Báo cáo Bruntland
(1987) và Báo cáo phát triển con người đầu tiên (1990), khái niệm sinh kế bền vững
sau đó được các nhà nghiên cứu và tổ chức phi chính phủ quốc tế phát triển và áp dụng


́

vào các dự án phát triển quốc tế về xoá đói giảm nghèo. Khái niệm sinh kế bền vững
về cơ bản được dựa trên nền tảng của phát triển bền vững, tập trung vào người nghèo

bền vững; và những giới hạn về sinh thái [16].


́H

và nhu cầu của họ; tầm quan trọng của sự tham gia của người dân; nhấn mạnh vào tính

nh

Tác giả Chambers và Conway (1992) định nghĩa về sinh kế bền vững như sau:
Sinh kế bền vững bao gồm con người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực,

Ki


thu nhập và tài sản của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài nguyên, dự trữ, và tài sản vô hình
như dư nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa

ho

̣c

phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào và lợi ích ròng tác động đến sinh kế
khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu hoặc hồi sinh từ những

ại

thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương lai. Ngoài ra, theo Hanstad diễn giải:

Đ

“Một sinh kế được coi là bền vững khi nó có khả năng ứng phó và phục hồi khi
bị tác động, hay có thể thúc đẩy các khả năng và tài sản ở cả thời điểm hiện tại và

̀ng

trong tương lai trong khi không làm xói mòn nền tảng của các nguồn lực tự nhiên”.

ươ

Hiện nay, sinh kế bền vững đã và đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà
nghiên cứu cũng như hoạch định chính sách phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới.

Tr


Mục tiêu cao nhất của quá trình phát triển kinh tế ở các quốc gia là cải thiện được sinh
kế và nâng cao phúc lợi xã hội cho cộng đồng dân cư, đồng thời phải luôn đặt nó trong
mối quan hệ với phát triển bền vững.
1.1.2. Các thành phần của sinh kế bền vững
1.1.2.1. Khung phân tích sinh kế bền vững [2, 25 -28]
Khung sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét những yếu tố
khác nhau ảnh hưởng đến sinh kế của con người, đặc biệt là những yếu tố gây khó
khan, cản trở hoặc tạo cơ hội trong sinh kế. Đồng thời, khung sinh kế cũng nhằm

6


mục đích tìm hiểu xem những yếu tố này liên quan với nhau như thế nào trong
những bối cảnh cụ thể.
Scoones (1998) là người đầu tiên đưa ra khung phân tích về sinh kế nông thôn
bền vững. Câu hỏi then chốt được đặt ra là: trong một bối cảnh bên ngoài cụ thể (về
môi trường chính sách, chính trị, lịch sử, sinh thái và các điều kiện kinh tế - xã hội, sự
kết hợp nguồn lực sinh kế nào (5 nguồn lực khác nhau) sẽ tạo ra khả năng thực hiện


́

các hoạt động sinh kế (sản xuất nông nghiệp, đánh bắt, nuôi trồng, du lịch và di dân)
nhằm đạt được các kết quả sinh kế nhất định. Trong khung phân tích này, thể chế và


́H

chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc giúp thực hiện các hoạt động sinh kế và


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

đạt được các kết quả sinh kế mong muốn.

(Nguồn: Scoones, 1998)
Sơ đồ 1.1: Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones (1998)
Năm 2001, Cơ quan Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh (DFID) đưa ra khung
sinh kế bền vững, theo đó, các hộ gia đình đều có phương thức kiếm sống (hoạt động

7


sinh kế) dựa vào những nguồn lực sinh kế sẵn có (5 loại nguồn lực) trong một bối cảnh


(Nguồn: DFID, 2001)

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

chính sách và thể chế nhất định ở địa phương.

Sơ đồ 1.2: Khung sinh kế bền vững DFID

ại

Khung sinh kế bền vững đề cập đến các yếu tố và tổ hợp thành sinh kế. Đó

Đ

là: Các ưu tiên mà con người có thể nhận biết được; Các chiến lược mà họ lựa
chọn để theo đuổi các ưu tiên đó; Các thể chế, chính sách và tổ chức quyết định


̀ng

đến sự tiếp cận của họ đối với các loại tài sản hay cơ hội và các kết quả mà họ thu

ươ

được; Các tiếp cận của họ đối với năm loại vốn và khả năng sử dụng hiệu quả các
loại vốn mình có; Bối cảnh của con người, bao gồm các xu hướng kinh tế, công

Tr

nghệ, dân số, các cú sốc và mùa vụ.
Khung phân tích này lấy con người và sinh kế của họ làm trung tâm của sự phân

tích, nghĩa là đặt con người ở trung tâm của sự phát triển. Ngoài ra, nó thừa nhận rằng
các chính sách, thể chế và quá trình có ảnh hưởng đến sự tiếp cận và việc sử dụng các
tài sản mà cuối cùng chúng đều ảnh hưởng đến sinh kế. Khung phân tích sinh kế bền
vững được coi là một sự tiếp cận toàn diện trong phân tích về sinh kế và đói nghèo, vì
nó thừa nhận con người không sống cô lập trong một khu vực hay cộng đồng nào và

8


nhấn mạnh rằng các nghiên cứu cần phải nhận dạng các cơ hội và hạn chế liên quan
đến sinh kế ở nhiều góc độ: khu vực, cấp độ và lĩnh vực.
Năm 2004, trên cơ sở các khung sinh kế bền vững nêu trên, Tổ chức Nghiên cứu
về Phát triển bền vững của Vương quốc Anh (IMM) đã sửa đổi lại để áp dụng cho

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

cộng đồng ven biển, được gọi là “Khung sinh kế bền vững vùng ven biển”

(Nguồn: MARD, 2008)
Sơ đồ 1.3: Khung sinh kế bền vững ven biển

Theo IMM, sinh kế của các hộ gia đình ven biển chịu tác động của 3 nhóm yếu tố.
Các yếu tố thuộc nhóm thứ nhất gồm các nguồn lực sinh kế (5 loại nguồn lực) mà hộ gia
đình sử dụng để thực hiện các hoạt động sinh kế. Thuộc nhóm thứ hai là các yếu tố về đặc

điểm cá nhân (như tuổi tác, giới tính, tôn giáo…) và các yếu tố xã hội (như cơ cấu chính
trị, chính sách, luật pháp…) có ảnh hưởng trực tiếp đến cộng đồng ven biển. Nhóm thứ ba

9


bao gồm các yếu tố ảnh hưởng gián tiếp như tính mùa vụ, thiên tai, xu hướng bên ngoài…
Sự lựa chọn các hoạt động sinh kế của cộng đồng ven biển dựa trên những nguồn lực sinh
kế hiện tại là kết quả của sự tương tác giữa 3 nhóm yếu tố cơ bản này.
Như vậy, ý tưởng chung của các khung sinh kế bền vững nêu trên là: các hộ gia
đình, dựa vào các nguồn lực sinh kế hiện có (bao gồm nguồn lực con người, tự nhiên,
tài chính, vật chất, và xã hội) trong bối cảnh thể chế và chính sách nhất định ở địa


́

phương, sẽ thực hiện các hoạt động sinh kế (như sản xuất nông nghiệp, đánh bắt, nuôi
trồng, du lịch, đa dạng hóa các loại hình sinh kế, di dân...) nhằm đạt được các kết quả


́H

sinh kế bền vững (như tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, giảm rủi ro và khả năng bị
tổn thương, cải thiện an ninh lương thực, sử dụng bền vững hơn các nguồn tài
nguyên...) dưới sự tác động của bối cảnh bên ngoài (các cú sốc, các xu hướng và tính

nh

mùa vụ). Cụ thể hơn, việc phân tích khung sinh kế bền vững sẽ giúp trả lời câu hỏi:


Ki

nguồn lực sinh kế nào, hoạt động sinh kế nào, thể chế - chính sách nào là quan trọng
để đạt được sinh kế bền vững cho các nhóm đối tượng khác nhau.

ho

̣c

1.1.2.2. Các thành phần sinh kế bền vững

Từ những phân tích trên, có thể thấy rằng dù có những quan niệm tiếp cận khác

ại

nhau nhưng khung phân tích sinh kế bền vững gồm có những thành phần cơ bản sau:
a. Nguồn lực sinh kế

Đ

Là toàn bộ năng lực vật chất và phi vật chất mà con người có thể sử dụng để duy

̀ng

trì hay phát triển sinh kế của họ. Nguồn lực hay tài sản sinh kế được chia làm 5 loại
chính: nguồn lực con người, nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực xã hội

ươ

và nguồn lực tự nhiên.


Tr

- Nguồn lực con người: Đây là nhân tố quan trọng nhất. Nguồn lực con người thể

hiện kĩ năng, kiến thức, năng lực để lao động, và cùng với sức khỏe tốt giúp con người
theo đuổi những chiến lược sinh kế khác nhau và đạt được mục tiêu sinh kế của mình.
Ở mức hộ gia đình thì nguồn lực con người là yếu tố về số lượng và chất lượng lao
động sẵn có; yếu tố này thay đổi tùy theo số lượng người trong hộ, kĩ năng lao động,
khả năng lãnh đạo, tình trạng sức khỏe,mối quan hệ họ hàng, trình độ học vấn, kiến
thức chuyên môn, khả năng ngôn ngữ, kĩ năng quản lý tài chính, khả năng kinh doanh.
Mặc dù cách tiếp cận khung phân tích sinh kế là cách tiếp cận tổng thể, toàn diện,

10


dựa trên những gì là người dân hay hộ gia đình có để phát triển hay cải thiện sinh kế
cho họ. Nhưng điều đó không có nghĩa là vai trò vai trò của các nguồn lực hay các tài
sản sinh kế đều giống nhau. Thông thường, nguồn lực con người là nguồn vốn được
được chú trọng trong sinh kế vì đây là nhân tố có khả năng thay đổi nhanh, hiệu quả
nhất các nguồn vốn sinh kế khác. Đây là nguồn vốn có thể kết hợp các nguồn vốn một
cách hiệu quả nhất.


́

- Nguồn lực tự nhiên: là cơ sở các tài nguyên thiên nhiên của hộ hay của cộng
đồng, được trông cậy vào để sử dụng cho mục đích sinh kế như đất đai, nguồn nước,



́H

cây trồng, vật nuôi, mùa màng...(trong thực tế, sinh kế của người dân thường bị tác
động rất lớn bởi những biến động của nguồn lực tự nhiên).

Trong các cộng đồng ven biển, nguồn tài nguyên thiên nhiên đóng một vai trò hết

nh

sức quan trọng trong sinh kế của người dân. Đối với cộng đồng này, thường sinh kế

Ki

của họ dựa vào tài nguyên biển, tài nguyên thiên nhiên nên nguồn vốn tự nhiên có vai
trò hết sức quan trọng. Nếu tài nguyên thiên nhiên phong phú, sinh kế của họ càng có

ho

̣c

khả năng hay tiềm năng phát triển và ngược lại nếu tài nguyên thiên nhiên hạn chế hay
bị ảnh hưởng thì sinh kế của họ gặp khó khăn.

ại

Trung xu thế biến đổi khí hậu và xu thế nước biển dâng, sự tác động của con
trường trong sản xuất và khai thác tài nguyên, tài nguyên biển đứng trước những rủi ro

Đ


tiềm ẩn, có khả năng làm thay đổi chất lượng tài nguyên biển. Chính xu thế này có thể

̀ng

tạo nên những thách thức mới đối với sinh kế của người dân ven biển.
- Nguồn lực vật chất: Đây là nguồn lực hay đề cập đến tài sản do con người tạo

ươ

nên và các dạng tài sản vật chất khác. Nguồn vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng cơ

Tr

bản, tài sản phục vụ cho cuộc sống của con người và công cụ sản xuất hàng hóa cần
thiết để hỗ trợ sinh kế. Tất cả các nguồn vốn vật chất này được đầu tư, tích lũy đến
một thời điểm nhất định và có tác động trực tiếp đến đời sống của cộng đồng hay các
cá nhân và ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sản xuất của của cộng đồng và các
cá nhân trong cộng đồng đó.
Cơ sở hạ tầng được hiểu là một loại hàng hóa công cộng sử dụng mà không cần trả
phí trực tiếp, bao gồm những thay đổi trong môi trường vật chất mà chúng giúp con người
đáp ứng nhu cầu cơ bản của mình và đem lại nhiều lợi ích hơn. Cơ sở hạ tầng gồm hệ

11


thống đường giao thông công cộng và cầu cống, nhà máy điện, nhà máy nước, các nguồn
cung cấp thông tin (báo chí, vi tính, và các tài liệu đọc/nghe khác), các công trình thủy lợi,
công trình chứa nguồn nước, công trình ngăn mặn. Tất cả các công trình này được sử
dụng chung hay được sử dụng bởi một cộng đồng nào đó và phục vụ cho cộng đồng.
Công cụ sản xuất hàng hóa là những công cụ và thiết bị mà con người sử dụng để

hoạt động mang lại năng suất cao hơn. Các công cụ đó có thể do một cá nhân hay


́

nhóm người sở hữu, cũng có thể thuê hoặc mua, phổ biến là đối với các thiết bị phức
tạp. Các công cụ sản xuất hàng hóa: xe tải/máy thông khí/máy phát điện/ v.v… do các


́H

cơ sở tư nhân sản xuất.

Qua quá trình sản xuất, nguồn vốn hay tài sản vật chất được sản xuất và được
tích lũy qua thời gian. Ở các nước phát triển hay các nền kinh tế phát triển, nguồn vốn

nh

vật chất thường khá tốt vì chúng được tích lũy qua thời gian và vì đây là các nước có

Ki

nền khoa học công nghệ khá phát triển nên có sự đầu tư khá hiệu quả. Chính nguồn
vốn vật chất tốt, phong phú là điều kiện để người dân ở các nước này có sinh kế tốt,

ho

̣c

đáp ứng tốt nhu cầu cuộc sống của người dân.


- Nguồn lực tài chính: Đây là yếu tố trung gian cho sự trao đổi có ý nghĩa quan

ại

trọng đối với việc sử dụng thành công các yếu tố/tài sản khác. Nguồn tài chính/ tài sản
tài chính nghĩa là các nguồn lực tài chính (chủ yếu là tiền mặt và các khoản tài chính

Đ

tương đương) mà con người sử dụng để đạt được mục tiêu sinh kế của mình. Có hai

̀ng

nguồn tài chính cơ bản, đó là nguồn vốn sẵn có và nguồn vốn có thể huy động được.
Nguồn vốn sẵn có: tiết kiệm trong gia đình, tiền gửi ngân hàng, nguồn thu nhập hiện

ươ

tại của đơn vị, hộ gia đình, cá nhân. Đây là nguồn tài chính mà cá nhân, hộ gia đình hay

Tr

đơn vị có thể sử dụng liền để có thể bổ sung các nguồn vốn khác hay phát triển các nguồn
vốn khác nhằm phục vụ cho sinh kế của họ.
Nguồn vốn có thể huy động hay nguồn vốn trong tương lai: Đây là cơ hội các

nguồn hay mà các nhân, hộ gia đình hay đơn vị có thể tiếp cận được nhằm phục vụ cho
cuộc sống hay hoạt động sản xuất của họ. Cơ hội này trước hết phụ thuộc vào năng lực
tiếp cận của họ hay sự phát triển của các thị trường tài chính nhằm tạo ra các cơ hội

cho họ như thế nào. Sự tương tác về năng lực và cơ hội thị trường là yếu tố quyết định
đến khả năng nguồn vốn có thể tiếp cận của họ.

12


Bên cạnh đó, nguồn vốn tài chính trong tương lai cũng tác động đến các hành vi
hiện tại của họ. Đây chính là nguồn thu nhập có thể có từ các hoạt động đầu tư. Hiện
tại, các nguồn này không có nhưng họ có thể có trong tương lai vì vậy họ có thể sử
dụng các nguồn khác cho sinh kế hiện tại của họ với kỳ vọng sẽ có các nguồn thu nhập
để chi trả trong tương lai.
- Nguồn lực xã hội: Là các quan hệ xã hội mà con người có được, có thể sử dụng


́

được nhằm phục vụ cho cuộc sống hiện tại hay nhằm theo đuổi các mục tiêu sinh kế
của mình. Các mục tiêu sinh kế được xác định trên có sở các quan hệ xã hội mà họ


́H

đang có như các tổ chức đoàn thể, các tổ nhóm, các phong tục của người dân, các liên
kết đối với các tổ chức xã hội mà cộng đồng hay cá nhân đó có được để có thể phát
triển thay đổi các tài sản sinh kế, thay đổi hay thực hiện các hoạt động sinh kế của

nh

mình để đạt được mục tiêu sinh kế của họ.


Ki

Trong xã hội hiện tại, các quan hệ xã hội, các nguồn vốn xã hội đóng một vai trò
hết sức quan trọng. Đặc biệt đối với cộng đồng ven biển, lịch sử phát triển lâu đời kết

ho

̣c

hợp với sự giao lưu, hội nhập với bên ngoài thì nguồn vốn xã hội sẽ trở thành những
tài sản quí đối với họ trong quá trình phát triển sinh kế.

ại

b. Tiến trình thực hiện

Là yếu tố thể chế, tổ chức, chính sách và luật pháp mà nó xác định hay ảnh

Đ

hưởng khả năng tiếp cận đến các nguồn vốn, điều kiện trao đổi của các nguồn vốn và

̀ng

thu nhập từ các chiến lược sinh kế khác nhau. Những yếu tố trên có tác động thúc đẩy
hay hạn chế đến các chiến lược sinh kế. Chính vì thế sự hiểu biết các cấu trúc, tiến

ươ

trình có thể xác định được những cơ hội cho các chiến lược sinh kế thông qua quá


Tr

trình chuyển đổi cấu trúc.
Đối với nền kinh tế thị trường, sự hoạt động hiệu quả của kinh tế thị trường cũng

là một nhân tố quan trọng để thúc đẩy sự trao đổi các nguồn vốn hay tài sản sinh kế,
xác định các hoạt động sinh kế và củng ảnh hưởng đến đầu ra hay kết quả của các hoạt
động sinh kế. Vì vậy, nhân tố thể chế nói chung và yếu tố thị trường là nhân tố cực kỳ
quan trọng trong điều kiện sinh kế hoạt động theo định hướng thị trường.
c. Chiến lược sinh kế
Chiến lược sinh kế là các kế hoạch làm việc dài hạn của cộng đồng để kiếm sống.

13


Nó thể hiện sự đa dạng và kết hợp nhiều hoạt động và lựa chọn mà con người tiến
hành nhằm đạt được mục tiêu sinh kế của mình.
Để đạt được các mục tiêu sinh kế, chiến lược sinh kế phải được xây dựng từ
một số lựa chọn khác nhau dựa trên các nguồn vốn và tiến trình thay đổi cấu trúc
của họ. Chiến lược sinh kế bao gồm các hoạt động như là phương tiện để mưu sinh
của các nông hộ. Nói cách khác, các chiến lược sinh kế phản ánh các phương án kết


́

hợp các hoạt động, các sự lựa chọn có thể để tối ưu hóa việc sử dụng các tài nguyên
hiện có nhằm đạt được các mục tiêu sinh kế của nông hộ (bao gồm các hoạt động



́H

sản xuất, chiến lược đầu tư, sự lựa chọn cho tái sản xuất...), hay đó là một loạt các
quyết định nhằm khai thác hiệu quả nhất nguồn vốn hiện có. Đây là một quá trình
liên tục nhưng có những thời điểm quyết định có ảnh hưởng lên sự thành công hay

nh

thất bại đối với chiến lược sinh kế. Đó có thể là lựa chọn cây trồng vật nuôi, thời

hay thay đổi qui mô hoạt động.

Ki

điểm bán, sự bắt đầu đối với một hoạt động mới, thay đổi sang một hoạt động mới

ho

̣c

Có thể thấy, không chỉ có chiến lược sinh kế duy nhất mà có một loạt các chiến
lược sinh kế khác nhau. Quan trọng là làm sao có thể lựa chọn một chiến lược sinh kế

ại

mà nó phù hợp nhất với tình trạng của từng hộ gia đình và có thể tối đa hóa được vừa
lợi ích cá nhân và lợi ích của xã hội.

Đ


Ở mỗi giai đoạn khác nhau, mỗi điều kiện khác nhau, mỗi ngữ cảnh khác nhau

̀ng

thì sẽ có những định hướng lựa chọn chiến lược sinh kế khác nhau nhằm thích ứng với
từng điều kiện và có thể phát huy hiệu quả nhất các nguồn lực và đáp ứng tốt nhất nhu

ươ

cầu của sinh kế. Do đó, lựa chọn chiến lược sinh kế đóng vai trò hết sức quan trọng

Tr

trong khung phân tích sinh kế.
d. Kết quả sinh kế:

Là những thay đổi có lợi cho sinh kế của cộng đồng, nhờ các chiến lược sinh kế

mang lại, cụ thể là thu nhập cao hơn, cuộc sống ổn định hơn, giảm rủi ro, đảm bảo tốt
hơn an toàn thực phẩm, và sử dụng bền vững hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Kết quả sinh kế là mục tiêu hay kết quả của các chiến lược sinh kế, nhìn chung là
cải thiện phúc lợi của con người nhưng có sự đa dạng về trọng tâm và sự ưu tiên. Đó
có thể cải thiện về mặt vật chất hay tinh thần của con người như xóa đói giảm nghèo,

14


tăng thu nhập hay sử dụng bền vững và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Cũng tùy theo
mục tiêu của sinh kế mà sự nhấn mạnh các thành phần trong sinh kế cũng như những
phương tiện để đạt được mục tiêu sinh kế giữa các tổ chức, cơ quan sẽ có những quan

niệm khác nhau.
e. Tác nhân gây nên rủi ro
Đây là thành phần quan trọng và cơ bản cuối cùng đối với khung sinh kế. Đó


́

chính là những thay đổi do môi trường bên ngoài mà trong môi trường đó sinh kế con
người và các tài sản sẵn có của họ bị ảnh hưởng cơ bản, vừa tích cực vừa tiêu cực, bởi


́H

những xu hướng, sự thay đổi đột ngột hoặc tính mùa vụ - mà họ hạn chế được hoặc
không thể nào kiểm soát. Những rủi ro đề cập tới phạm vi người dân bị ảnh hưởng và
bị lâm vào các loại sốc (mùa màng thất bát, chiến tranh, xung đột, lâm bệnh,...), xu

nh

hướng gồm cả các xu hướng kinh tế - xã hội, môi trường (xu hướng tăng dân số, xu

Ki

hướng phát triển kinh tế, xu hướng tài nguyên suy giảm,...) và sự dao động (giao động
về giá cả thị trường, giao động về việc làm,...).

ho

̣c


Một đặc điểm quan trọng trong phạm vi rủi ro là con người không có khả năng
tiếp cận với những nguồn lực có thể giúp họ bảo vệ mình khỏi những tác động xấu.

ại

Các chính sách và thể chế bao gồm các chính sách, luật lệ và những hướng dẫn của
Nhà nước, những cơ chế, luật tục và phong tục của cộng đồng, các cơ quan, tổ chức và

Đ

dịch vụ nhà nước cũng như tư nhân, có những tác động lên các khía cạnh của sinh kế.

̀ng

Đây là một phần quan trọng trong khung sinh kế bền vững vì nó ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận với các nguồn lực sinh kế, những chiến lược sinh kế, lợi ích của người

ươ

dân khi thực hiện hoặc đầu tư một số hoạt động sinh kế nhất định. Ngoài ra, đây còn là

Tr

những yếu tố tác động lên cả các mối quan hệ cá nhân trong cộng đồng và khả năng
liệu người dân có thể nằm trong bối cảnh để đạt được những điều kiện sống tốt.
Khung sinh kế là cách tiếp cận lấy con người làm trung tâm đồng thời cố gắng

tìm hiểu những vấn đề về kinh tế - xã hội và quản lý các nguồn vốn sinh kế từ góc
nhìn thông qua con người. Nó giúp nhà nghiên cứu xem xét những yếu tố khác
nhau ảnh hưởng đến sinh kế của con người, đặt biệt là các yếu tố gây khó khăn và

tạo cơ hội trong sinh kế. Đồng thời giúp tìm hiểu những yếu tố này liên quan với
nhau như thế nào.

15


×