Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG CHÍNH SÁCH của NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH xã hội THỊ xã HƯƠNG TRÀ THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.84 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H

TRƯƠNG CÔNG HUY


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̣c

Ki

nh

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊXÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ho

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

̀ng

Đ


ại

Mã số: 60 34 04 10

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn với đề tài
“Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách xã hội thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” là chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào, mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.


́

Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được


́H


chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, tháng 7 năm 2017

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Người cam đoan

i

Trương Công Huy


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại
học, quý Thầy giáo, Cô giáo, Chuyên viên trường Đại học Kinh tế - ĐH Huế đã nhiệt
tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt,
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hồ Thị Hương Lan, người hướng dẫn khoa


́

học đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.


́H

Tôi cũng xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo ngân hàng chính sách
xã hội thị xã Hương Trà đã giúp đỡ tạo điều kiện, cung cấp thông tin, số liệu cho tôi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu này.

nh

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân và tập thể học viên
lớp Cao học K16-QLKTNC Huế đã luôn bên cạnh tôi động viên, khích lệ tôi trong

Ki

suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Mặc dù bản thân đã có rất nhiều nỗ lực, cố gắng nhưng do kinh nghiệm

ho


̣c

nghiên cứu cũng như thời gian có hạn nên những nội dung đã làm được của luận
văn sẽ không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Do vậy, tôi rất mong nhận được

ại

sự góp ý của quý Thầy - Cô giáo và đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện
hơn.

Đ

Xin trân trọng cảm ơn!

̀ng

Huế, tháng 07 năm 2017

Tr

ươ

Học viên

Trương Công Huy

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


Họ và tên: TRƯƠNG CÔNG HUY
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN
Tên đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của Ngân hàng Chính
sách Xã hội Thị Xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà là 01 đơn vị trực thuộc Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế luôn phấn đấu thực hiện tốt các nhiệm
vụ chính trị, an sinh xã hội trên địa bàn. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khách quan lẫn
chủ quan, trong thời gian gần đây, chất lượng tín dụng của đơn vị có chiều hướng
giảm sút, tình hình nợ xấu và lãi tồn đọng có chiều hướng tăng cao ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng và hoạt động của đơn vị, góp phần làm giảm chất lượng tín
dụng của toàn chi nhánh Tỉnh. Với mong muốn nâng cao chất lượng tín dụng
chính sách cũng như đóng góp vào qui mô, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
chính sách xã hội thị xã Hương Trà nói riêng và Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên
Huế nói chung, tôi đã chọn đề tài:“Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của
Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Trà – Tỉnh Thừa Thiên Huế” làm
đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo của các cơ quan ban
ngành trung ương, địa phương và của Ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà năm
2014-2016;
Dữ liệu sơ cấp: Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi các hộ vay vốn
tín dụng chính sách được chọn ngẫu nhiên tại một số xã, phường mà Ngân hàng
Chính sách Xã hội
- Thống kê mô tả: nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả
để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (+/-) và tương đối (%).
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của đề tài
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về về những vấn
đề liên quan đến tín dụng chính sách và chất lượng tín dụng chính sách. Phân tích,

đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách Xã hội
thị xã Hương Trà trong giai đoạn 2014 - 2106. Từ đó đã đề xuất được các giải pháp,
kiến nghị nhằm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của Ngân
hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Trà.

iii


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Chương trình mục tiêu quốc gia

HSSV

Học sinh sinh viên

LĐ-TB&XH

Lao động – Thương binh và Xã hội

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XKLĐ

Xuất khẩu lao động


GQVL

Giải quyết việc làm

DAPTLN

Dự án phát triển lâm nghiệp

NS&VSMTNT

Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

ASXH

An sinh xã hội

HĐND - UBND

Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân

UBMTTQVN

Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

TCTD


Tổ chức tín dụng

BĐD HĐQT

Ban đại diện Hội đồng quản trị

NH

Ngân hàng

Tín dụng chính sách
Dư nợ

DSTN

Doanh số thu nợ

NQH

Nợ quá hạn

NHTM

Ngân hàng thương mại

DSCV

Doanh số cho vay


Tr

DN


́H

nh

Ki

̣c

ho

ại

Đ

Phòng giao dịch

ươ

TDCS

Ngân hàng Nhà nước

̀ng

NHNN

PGD


́

CTMTQG

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii


́

Danh mục các sơ đồ ...................................................................................................ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2


nh

4. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận ..............................................................3

Ki

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5

̣c

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH VÀ CHẤT

ho

LƯỢNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI .............................................................................................................................5

ại

1.1. Tổng quan về tín dụng chính sách .......................................................................5

Đ

1.1.1. Tín dụng Chính sách .........................................................................................5

̀ng

1.1.2 Chất lượng tín dụng chính sách........................................................................15
1.2 Thực tiễn nâng cao chất lượng tín dụng chính sách tại các Ngân hàng CSXH


ươ

trong cả nước.............................................................................................................24
1.2.1 Kinh nghiệm tín dụng chính sách từ NHCSXH Tỉnh Nghệ An ......................24

Tr

1.2.2 Kinh nghiệm từ vùng Tây Bắc .........................................................................24
1.2.3 Kinh nghiệm tín dụng chính sách từ Tây Nguyên ...........................................26
1.2.4 Bài học kinh nghiệm trong việc nâng cao chất lượng tín dụng chính sách cho
NHCSXH thị xã Hương Trà......................................................................................27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ – TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................................29

v


2.1. Tổng quan về ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà............................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................29
2.1.2. Địa bàn hoạt động của NHCSXH thị xã Hương Trà ......................................30
2.1.3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động và đối tượng phục vụ ....................................31
2.1.4.Tổ chức bộ máy hoạt động ...............................................................................32
2.1.5. Tình hình lao động tại ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà ...........................33


́

2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn .......................................................................35

2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà........37


́H

2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại NHCSXH thị xã Hương Trà - Thừa
Thiên Huế ở góc độ ngân hàng .................................................................................40
2.2.1 Quy trình thực hiện TDCS tại NHCSXH thị xã Hương Trà............................40

nh

2.2.2 Số lượng hộ nghèo tham gia vay vốn chính sách tại Ngân hàng chính sách xã
hội thị xã Hương Trà .................................................................................................42

Ki

2.2.3. Doanh số cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại ngân hàng CSXH

̣c

thị xã Hương Trà giai đoạn 2014 - 2016...................................................................43

ho

2.2.4. Doanh số thu nợ cho vay tại ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà giai đoạn
2014 - 2016 ................................................................................................................45

ại

2.2.5. Dư nợ cho vay tại NHCSXH thị xã Hương Trà................................................47


Đ

2.2.6. Nợ quá hạn tại Ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà ......................................50
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng chính sách từ góc độ người vay vốn ..................54

̀ng

2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................................54

ươ

2.3.2. Đặc điểm hành vi sử dụng tín dụng chính sách của khách hàng ....................56
2.3.3 Đánh giá của hộ vay về tín dụng chính sách mà NHCSXH thị xã Hương Trà

Tr

đã thực hiện ...............................................................................................................59
2.3.4 Đánh giá của hộ vay về sự hữu ích khi sử dụng vốn TDCS ............................61
2.3.5 Đánh giá của các hộ vay về nhân thức sự rủi ro khi sử dụng tín dụng chính
sách tại ngân hàng CSXH .........................................................................................62
2.3.6 Đề xuất của hộ vay vốn về TDCS....................................................................63
2.4 Đánh giá chung về tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng CSXH thị xã
Hương Trà .................................................................................................................63

vi


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ HỆ THỐNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH

SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ...............................................................64
3.1 Định hướng về TDCS của NHCSXH thị xã Hương Trà đến năm 2020 .........64
3.1.1. Mục tiêu chung................................................................................................64
3.1.2. Chỉ tiêu tổng quát ............................................................................................64


́

3.1.3. Nhiệm vụ trọng tâm.........................................................................................65
3.2. Hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng chính sách tại thị Xã


́H

Hương Trà trong thời gian tới ...................................................................................65
3.2.1. Đối với Ban Đại diện HĐQT thị xã ................................................................65
3.2.2. Đối với chính quyền và Ban Giảm nghèo xã, phường....................................79

nh

3.2.3 Đối với Hội đoàn thể........................................................................................80
3.2.4. Đối với Tổ TK&VV........................................................................................81

Ki

3.2.5. Đối với hộ vay.................................................................................................82

̣c

3.2.6. Đối với Ngân hàng CSXH thị xã ....................................................................83


ho

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................75
1. Kết luận .................................................................................................................75

ại

2. Kiến nghị ...............................................................................................................76

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88
PHỤ LỤC .................................................................................................................92

̀ng

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

ươ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

Tr

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Tình hình lao động tại NHCSXH thị xã Hương Trà - TT Huế
giai đoạn 2014 – 2016..........................................................................34

Bảng 2.2:

Tình hình tài sản - nguồn vốn tại NHCSXH thị xã Hương Trà - TTHuế

Bảng 2.3:


́

giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................36
Kết quả hoạt động thu chi tại NHCSXH thị xã Hương Trà - TTHuế


́H

giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................38
Tình hình hộ nghèo tham gia vay vốn.................................................42

Bảng 2.5:


Tình hình doanh số cho vay theo đối tượng vay vốn ...........................43

Bảng 2.6:

Tình hình doanh số thu nợ theo đối tượng vay vốn ...............................46

Bảng 2.7:

Cơ cấu dư nợ theo đối tượng vay vốn tại NHCSXH thị xã Hương Trà –

Ki

nh

Bảng2.4:

TT Huế giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................48
Tỷ lệ nợ quá hạn tại NHCSXH thị xã Hương Trà – TT Huế giai đoạn

̣c

Bảng 2.8:

Bảng 2.9:

ho

2014- 2016...........................................................................................50
Tình hình nợ quá hạn theo đối tượng vay vốn tại NHCSXH thị xã


Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn vay vốn tại NHCSXH thị xã

Đ

Bảng 2.10:

ại

Hương Trà - TT Huế giai đoạn 2014 - 2016 .......................................52

̀ng

Hương Trà - TTHuế giai đoạn 2014 - 2016 ........................................53
Đặc điểm mẫu nghiên cứu...................................................................55

Bảng 2.12.

Đặc điểm tín dụng chính sách mà người vay sử dụng ........................57

Bảng 2.13:

Đánh giá của hộ vay về tín dụng chính sách .......................................59

Bảng 2.14:

Đánh giá của hộ vay về sự hữu ích của tín dụng chính sách ..............61

Bảng 2.15:

Đánh giá nhận thức về sự hữu ích khi vay vốn tín dụng chính sách...62


Tr

ươ

Bảng 2.11.

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHCSXH thị xã Hương Trà – TT Huế....................32

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H


́

Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH thị xã Hương Trà .................41

ix


PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, song song với thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế,
việc đảm bảo an sinh xã hội, đặc biệt là xoá đói giảm nghèo là một vấn đề được


́

Đảng và Nhà nước quan tâm hàng đầu. Trong các chính sách hướng tới hỗ trợ


́H

người nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm vượt qua những khó khăn, trở
ngại của cuộc sống, để từ đó vươn lên thoát nghèo một cách bền vững, tín dụng ưu
đãi là một chính sách luôn được lựa chọn và ưu tiên thực hiện.


nh

Có thể thấy các chính sách tín dụng ưu đãi không ngừng được hoàn thiện
theo hướng bám sát sự thay đổi trong môi trường kinh tế xã hội và những nhu cầu

Ki

thiết thực của người nghèo. Để đưa những ưu đãi của Đảng, Nhà nước tới người

̣c

nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách kịp thời, đúng đối tượng và có

ho

hiệu quả, Chính phủ đã quyết định thành lập NHCSXH vào năm 2002 trên cơ sở
tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo trước đây. Sau 13 năm được triển khai

ại

hoạt động rộng khắp, với mục tiêu hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách

Đ

khác, các chính sách tín dụng ưu đãi đã được khẳng định tính đúng đắn, phù hợp và

̀ng

kịp thời của nó trong việc hỗ trợ cải thiện cuộc sống của người dân khắp nơi.

Ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà là 01 đơn vị trực thuộc Chi nhánh Ngân

ươ

hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế luôn phấn đấu thực hiện tốt các nhiệm
vụ chính trị, an sinh xã hội trên địa bàn. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khách quan lẫn

Tr

chủ quan, trong thời gian gần đây, chất lượng tín dụng của đơn vị có chiều hướng
giảm sút, tình hình nợ xấu và lãi tồn đọng có chiều hướng tăng cao ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng và hoạt động của đơn vị, góp phần làm giảm chất lượng tín
dụng của toàn chi nhánh Tỉnh. Với mong muốn nâng cao chất lượng tín dụng
chính sách cũng như đóng góp vào qui mô, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
chính sách xã hội thị xã Hương Trà nói riêng và Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên

1


Huế nói chung, tôi đã chọn đề tài:“Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của
Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Trà – Tỉnh Thừa Thiên Huế” làm
đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung


́

Trên cơ sở đánh giá chất lượng tín dụng chính sách của Ngân hàng Chính
sách Xã hội thị xã Hương Trà giai đoạn 2014-2016, nghiên cứu này nhằm hướng



́H

đến nâng cao chất lượng tín dụng chính sách cuả ngân hàng từ nay đến năm 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể

nh

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về những vấn đề liên quan

Ki

đến tín dụng chính sách và chất lượng tín dụng chính sách;
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính

̣c

sách Xã hội thị xã Hương Trà;

ho

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng chính sách của Ngân

ại

hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Trà.

Đ


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

̀ng

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng tín dụng chính sách của Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã

ươ

Hương Trà – Thừa Thiên Huế;

Tr

3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng CSXH thị

xã Hương Trà – tỉnh TT Huế;
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tiến hành đánh giá thực trạng chất lượng tín
dụng chính sách bằng tài liệu thứ cấp từ ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà – Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2014 – 2016; thực hiện khảo sát các hộ dân có vay vốn tại
ngân hàng CSXH trong thời gian từ tháng 12/2016 đến tháng 2/2017.

2


4. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận
4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu
Nghiên cứu này tiếp cận đánh giá chất lượng tín dụng chính sách của ngân
hàng trên 3 góc độ: chất lượng tín dụng ở góc độ ngân hang, chất lượng tín dụng ở
góc độ người vay là đối tượng chính sách và chất lượng tín dụng ở góc độ xã hội.



́

4.2 Phương pháp nghiên cứu


́H

4.2.1 Thu thập dữ liệu

Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo của các cơ quan ban
ngành trung ương, địa phương và của Ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà năm

nh

2014-2016;

Ki

Dữ liệu sơ cấp: Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi các hộ vay vốn
tín dụng chính sách được chọn ngẫu nhiên tại một số xã, phường mà Ngân hàng

̣c

Chính sách Xã hội đã ủy thác qua các Hội đoàn thể nhằm nắm bắt được tình hình

ho

đáp ứng nhu cầu vốn vay của Ngân hàng cũng như hoạt động sử dụng vốn vay ưu

đãi của người dân. Các bảng hỏi được thiết kế để thu thập các thông tin liên quan

ại

đến mục đích sử dụng vốn vay, định mức vay, mức độ đáp ứng nhu cầu của nguồn

Đ

vốn vay cũng như hiệu quả sử dụng vốn vay dưới góc độ người đi vay vốn. Từ đó

̀ng

giúp tác giả có cái nhìn khái quát và toàn diện hơn chất lượng tín dụng chính sách
để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp.

ươ

Chọn mẫu: Nghiên cứu này thực hiện phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ

thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả các

Tr

khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà, nghiên
cứu tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ số hộ sử dụng dịch vụ theo xã thuộc thị xã
Hương Trà. Cỡ mẫu phù hợp được xác định theo công thức của Cochran (1977):
Công thức tính cỡ mẫu:

n 


Z

2
/2

 pq
2

3


Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0.5
Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1 – α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:
n

=

1 . 96 2

x

0 .5

x

0 .5

0 . 12

=96


Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96, tác giả tiến hành khảo sát 100 người dân


́

đại diện tại thị xã Hương Trà tham gia sử dụng dịch vụ tín dụng dựa trên danh sách
tổng hợp từ ngân hàng chính sách xã hội thị xã Hương Trà. Cơ cấu chọn mẫu được


́H

phân bổ theo từng địa bàn phường xã dựa trên số hộ có tham gia sử dụng dịch vụ
nhằm đảm bảo tính đại diện. Tác giả tiến hành điều tra và chọn ngẫu nhiên các hộ
khảo sát, sau đó tiến hành điều tra thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Kết quả

nh

khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê.

Ki

Cách thức lấy mẫu chi tiết (xem trên phụ lục 1)
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu

ho

̣c

- Thống kê mô tả: nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả

để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;

ại

- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu

Đ

đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến

̀ng

động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (+/-) và tương đối (%).
5. Kết cấu luận văn

ươ

Luận văn được kết cấu gồm 3 phần chính, ngoài phần mở đầu và kết luận &

Tr

Kiến nghị, phần nội dung chính bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về chất lượng tín dụng chính sách của Ngân

hàng Chính sách Xã hội.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng chính sách của Ngân hàng CSXH
thị xã Hương Trà
Chương 3: Một số định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
chính sách của Ngân hàng CSXH thị xã Hương Trà giai đoạn 2017-2020


4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH VÀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH

1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH


́H

1.1.1. Tín dụng Chính sách


́

SÁCH XÃ HỘI

1.1.1.1 Một số khái niệm
 Đối tượng Chính sách:

nh

Đối tượng chính sách là những người nghèo, rất nghèo, những người không

Ki

có việc làm, thu nhập thấp hoặc những hộ gia đình có công với cách mạng nhưng

gặp hoàn cảnh khó khăn, hộ đồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa…

̣c

Các đối tượng chính sách bao gồm:

ho

1. Hộ nghèo.

2 . Hộ gia đình có công với cách mạng.

ại

3. Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số có thu nhập thấp.

Đ

4. Hộ gia đình đang sinh sống trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai.

̀ng

5. Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật…).
6. Học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học tại các trường đại học,

ươ

cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề.
7. Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo Nghị quyết


Tr

120/HĐBT ngày 11 tháng 04 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
phủ).

8. Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
9. Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu
vực II, III miền núi và thuộc Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt
khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa (sau đây gọi là Chương trình 135).
10. Các đối tượng khác khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

5


Trong cuộc sống hàng ngày của các đối tượng chính sách (bao gồm người
nghèo và các đối tượng chính sách khác – thuật ngữ này sẽ được sử dụng trong
luận văn), việc rơi vào tình trạng thiếu hụt các khoản tài chính do các nhu cầu thiết
yếu như ăn, ở, đi lại, học hành, việc làm… cho tới các nhu cầu khẩn cấp như bị ốm
đau, trộm cắp, thiên tai thậm chí là các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, mua
nguyên vật liệu, sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên. Việc thiếu hụt nguồn


́

tài chính tài trợ cho các nhu cầu này là lực cản lớn đối với khả năng xóa đói, giảm
nghèo của chính bản thân người nghèo và các đối tượng chính sách khác cũng như


́H


mục tiêu bảo đảm an sinh xã hội của một quốc gia. Có điều này là vì dù họ có sức
lao động, có mong muốn vươn lên nhưng do khó tiếp cận với các nguồn lực khiến
cho họ rơi vào vòng luẩn quẩn là bẫy nghèo và những bất bình đẳng khác. Những

nh

hạn chế về khả năng đáp ứng các quy định về vay vốn của tổ chức tín dụng khiến

Ki

cho các đối tượng chính sách gần như không thể tìm ra nguồn vốn tài chính đáp
ứng các nhu cầu sinh hoạt và sản xuất kinh doanh. Để thực hiện công cuộc giảm

ho

̣c

nghèo và bảo đảm an sinh xã hội, Nhà nước thường sử dụng các công cụ tài chính
như thu, chi ngân sách để hướng nguồn lực tài chính của Nhà nước và xã hội một

ại

cách có hiệu quả nhất tới người nghèo và các đối tượng chính sách khác, giúp cho
họ có thể có vốn để sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, từ đó vươn lên thoát nghèo.

Đ

 Tín dụng Chính sách:

̀ng


Tín dụng chính sách là hệ thống các biện pháp tín dụng liên quan đến việc

ươ

thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ để thực hiện các mục
tiêu về tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo và phúc lợi xã hội. Hiện nay,

Tr

NHCSXH được nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chương trình tín dụng cho vay
ưu đãi đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Vì trong đề tài này tác giả chỉ nghiên cứu về loại hình tín dụng chính sách do

NHCSXH quản lý theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP của Chính phủ, nên để thuận
tiện cho việc theo dõi, tất cả các từ “Tín dụng chính sách” sử dụng trong các phần
dưới đây đều được hiểu là “tín dụng chính sách xã hội”. Điều 1, Nghị định

6


78/2002/NĐ-CP 1 ngày 04/10/2002 của Chính phủ đã khẳng định: Tín dụng đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài
chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác
vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
Để thực hiện mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, đảm bảo ASXH, Chính phủ


́


Việt Nam đã có chính sách tín dụng hỗ trợ người nghèo, vùng nghèo và các đối tượng
chính sách khác trong lĩnh vực ASXH như học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn,


́H

doanh nghiệp nhỏ, tạo việc làm mới,… Loại hình tín dụng này mang tính chính sách
nên Nhà nước có chính sách ưu đãi, đặc thù riêng đối với người vay về cơ chế cho vay,

nh

cơ chế xử lý rủi ro, lãi suất cho vay, điều kiện, thủ tục vay vốn… [30].

Từ khái niệm tín dụng chính sách cho người nghèo và các đối tượng chính

Mục tiêu của tín dụng cho các đối tượng chính sách là nhằm giúp cho

̣c

-

Ki

sách khác, có thể rút ra các điểm cần chú ý như sau:

ho

họ có vốn để sản xuất, kinh doanh tạo việc làm nâng cao thu nhập. Tín
dụng chính sách cho các đối tượng chính sách không vì mục tiêu lợi


Nguyên tắc tín dụng chính sách phải sử dụng vốn đúng mục đích bảo đảm

Đ

-

ại

nhuận, mà vì mục tiêu giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội.

̀ng

hoàn trả được vốn vay (gồm cả gốc lẫn lãi) cho tổ chức tín dụng (TCTD)

ươ

đúng thời hạn như đã thỏa thuận.

-

Tín dụng chính sách được ưu đãi bao gồm: ưu đãi về điều kiện vay vốn

Tr

như tài sản bảo đảm tiền vay, thủ tục và các quy trình giải ngân, ưu đãi
về lãi suất vay vốn và thời hạn vay vốn. Điều kiện cấp tín dụng cho các
đối tượng chính sách phải bảo đảm được tính linh hoạt và phù hợp với
hoàn cảnh của họ. Các thủ tục vay vốn, các yêu cầu về điều kiện tài
chính, và tài sản bảo đảm cần được điều chỉnh linh hoạt trong từng thời


1

Nghị định 78/2002 của Chính phủ về tín dụng đối vơi người nghèo và các đối tượng chính sách
khác

7


điểm, từng mục đích vay vốn, gắn với thực tiễn địa phương và hoàn cảnh
của người nghèo và các đối tượng chính sách khác để bảo đảm họ có thể
tiếp cận được vốn vay.
-

Tín dụng chính sách cần hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính
sách về năng lực sản xuất kinh doanh như khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, đào tạo nghề, chỉ dẫn các thị trường đầu vào cho sản xuất


́

lẫn đầu ra cho sản xuất.


́H

1.1.1.2 Đặc điểm tín dụng chính sách

Với quan điểm về tín dụng chính sách nêu trên, một số các đặc điểm của
hình thức hoạt động này được phân tích dưới đây để hiểu rõ hơn bản chất của


nh

tín dụng chính sách.

Ki

- Tổ chức tín dụng được Nhà nước chỉ định hoặc do Nhà nước thành lập để
thực hiện tín dụng chính sách trong lĩnh vực ASXH.

̣c

- Tín dụng chính sách là kênh tín dụng của Chính phủ, hoạt động không vì

ho

mục tiêu lợi nhuận. Khác với tín dụng thương mại, mục tiêu của tín dụng chính sách
là cho vay để phục vụ SXKD, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện

ại

chương trình mục tiêu quốc gia về XĐGN, ổn định kinh tế – chính trị và bảo đảm

Đ

ASXH.

̀ng

- Đối tượng vay vốn tín dụng chính sách là người nghèo và các đối tượng

chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ. Chính phủ quyết định đối tượng vay

ươ

vốn theo từng chương trình tín dụng.
- Nguồn vốn của tín dụng chính sách là nguồn vốn của Nhà nước, tức là

Tr

nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước và có nguồn gốc từ Ngân sách.
- Chính phủ hoặc người được Chính phủ ủy quyền quyết định về lãi suất

cho vay, điều kiện vay, thủ tục cho vay và cách tiếp cận với nguồn vốn tín dụng
chính sách.
- Phương thức cho vay đa dạng: Tổ chức quản lý tín dụng chính sách có thể
cho vay trực tiếp đến khách hàng, có thể ủy thác một phần hoặc toàn phần cho các

8


tổ chức tín dụng khác và có thể ủy thác một số công đoạn trong quy trình tín dụng
cho các tổ chức CTXH.
Một số đặc điểm nổi bật của tín dụng cho người nghèo và các đối tượng
chính sách khác:
Thứ nhất, tín dụng đối với các đối tượng chính sách là những người chủ yếu
làm kinh tế nông nghiệp, chăn nuôi, buôn bán vừa và nhỏ là chính. Các khoản thu


́


nhập cấu thành của các đối tượng hộ nghèo và ĐTCS này chủ yếu từ sản xuất, buôn
bán và tiền công làm thuê tại vùng quê nghèo nông thôn. Sản phẩm từ nông nghiệp


́H

có tính chất mùa vụ và các khoản thu từ lao động làm thuê không ổn định, nguồn
thu nhập, nhu cầu chi tiêu, nhu cầu vay mượn của họ có mức độ biến động cao, khó
dự báo. Ngoài ra còn bị ảnh hưởng do tình trạng mất mùa từ thiên tai, dịch bệnh

nh

hoặc những diễn biến bất lợi của giá cả hàng nông sản, gia cầm, gia súc và khả

Ki

năng tiếp cận các sản phẩm phòng ngừa rủi ro của nhóm đối tượng này tại nông
thôn là không sẵn có.

ho

̣c

Thứ hai, tín dụng chính sách đối với người nghèo và các ĐTCS khá đa dạng
do họ cần được hỗ trợ về vốn để có thể trồng trọt, sản xuất kinh doanh kiếm thêm

ại

thu nhập, cải thiện đời sống gia đình, một số hộ vươn lên làm giàu khá giả. Nhu
cầu vay vốn của người nghèo và các đối tượng chính sách khác phụ thuộc nhiều


Đ

vào đời sống sinh hoạt và hoạt động sản xuất kinh doanh nông _ lâm nghiệp, thủy

̀ng

hải sản… và các nghề tiểu thủ công nghiệp khác. Bên cạnh đó, các hộ khác có các
nhu cầu đầu tư như cải tạo công trình vệ sinh môi trường nông thôn, chữa bệnh,

ươ

trang trải chi phí và mua sắm đồ dùng học tập, đi học nghề, đi xuất khẩu lao động

Tr

cho tới nhu cầu mua vật nuôi, mua cây giống, mua vật tư sản xuất… Ngoài chi
cho hoạt động sản xuất, nhu cầu chi tiêu của người nghèo và các đối tượng chính
sách khác còn kể đến chi phí trang trải các khoản đột xuất như ốm đau, đối phó với
thiên tai dịch bệnh, mất mùa.
Thứ ba, trình độ quản lý tài chính, sử dụng vốn của người nghèo và các đối
tượng chính sách khác không cao nên việc sử dụng vốn vay sao cho hiệu quả không
phải lúc nào cũng đạt được. Sự thiếu hiểu biết và không được đào tạo về quản lý tài

9


chính với số tiền vay được từ TCTD là nguyên nhân dẫn tới việc nhóm đối tượng
có thể không sử dụng số vốn vay đúng mục đích sử dụng vốn ban đầu khiến cho số
vốn vay chưa phát huy được hiệu quả của đồng vốn. Ngoài ra, việc chưa tham gia

tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK & VV để tích góp trả nợ theo định kỳ khiến cho họ
không ngay lập tức có ý thức và khả năng tiết kiệm số tiền theo định kỳ để trả nợ
cho ngân hàng làm cho vấn đ ề rủi ro đối với tín dụng có nguy cơ xả y ra cao


́

hơn so với các khách hàng khác. C h í n h v ì đ i ề u đ ó , N H C S X H khi cho các
đối tượng chính sách vay vốn thường tuyên truyền, vận động yêu cầu hộ vay


́H

thực hiện tiết kiệm bắt buộc hoặc tự nguyện để giúp họ làm quen dần với việc
quản lý tài chính cũng như tích lũy tiền để có thể trả nợ khi đến hạn.

Thứ tư, việc tiếp cận với các dịch vụ tài chính như tiền gửi, thanh toán của

nh

nhóm đối tượng này là rất hạn chế xuất phát từ bản thân nhu cầu và trình độ học

Ki

vấn của họ cũng như mức độ đáp ứng các dịch vụ tài chính của TCTD tại khu vực
nông thôn thường thấp. Tương tự, các thông tin về năng lực pháp lý và tài chính

̣c

của họ cũng rất khó để thu thập và xác minh do cơ sở dữ liệu tại các địa phương


ho

(đặc biệt là tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và các địa bàn hẻo
lánh) thường không được lưu trữ đầy đủ và chính xác như các đối tượng khách

ại

hàng doanh nghiệp được đăng ký với cơ quan quản lý của nhà nước. Do vậy, tình

̀ng

ngân hàng.

Đ

trạng thông tin bất cân xứng cao hơn so với các đối tượng khách hàng khác của

Thứ năm, chi phí của việc cấp tín dụng chính sách cho các đối tượng chính

ươ

sách ở mức cao so với cho vay các đối tượng khác. Điều này là do giá trị các khoản
tín dụng thường nhỏ, quay vòng nhiều cộng thêm với đặc điểm nhóm đối tượng này

Tr

nằm phân tán trên một địa bàn rộng, tập trung nhiều ở các vùng nông thôn, vùng sâu,
vùng xa nên việc quản lý khoản tín dụng trở nên rất tốn kém, đòi hỏi TCTD phải có
một số lượng nhân viên đủ lớn và dành nhiều nguồn lực tài chính, thời gian để tìm

kiếm khách hàng, làm việc với khách hàng để thẩm định phương án vay vốn cho tới
công tác giám sát sử dụng vốn vay. Số lượng khoản tín dụng lớn, sự đa dạng của nhu
cầu tín dụng, địa bàn rộng buộc TCTD phải đánh đổi giữa việc giảm thiểu chi phí
quản lý tín dụng và bảo đảm chất lượng tín dụng.

10


Thứ sáu, hộ nghèo và các đối tượng chính sách hầu hết họ không có tài sản
cố định có giá trị và tính thị trường cao như quyền sử dụng đất, hoặc họ có sở hữu
nhưng không nhiềul thường gặp những vướng mắc khó giải quyết về thủ tục xác
nhận quyền sở hữu diễn ra khá phổ biến tại nông thôn. Trong khi đó, các tài sản
khác có thể sử dụng để bảo đảm cho khoản vay mà các TCTD áp dụng cho các đối
tượng khách hàng khác như sổ tiết kiệm, máy móc, thiết bị… thì các đối tượng


́

chính sách gần như không có. Như vậy, rủi ro nguồn thu nợ thứ hai của các TCTD


́H

trong trường hợp nhóm đối tượng này không trả được nợ là vấn đề rất dễ xảy ra.

Thứ bảy, người nghèo rất cần vốn tín dụng ưu đãi để có thể đáp ứng thiếu
hụt nguồn tài chính cho các nhu cầu sinh hoạt và sản xuất kinh doanh nhưng họ

nh


cũng rất cần những hỗ trợ khác về y tế, văn hóa, giáo dục từ phía chính quyền và
cộng đồng người dân xung quanh. Bên cạnh đó, những hỗ trợ về thị trường, kỹ

Ki

thuật nông nghiệp lao động như trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán… đóng vai trò cực

̣c

kỳ quan trọng đối với các đối tượng chính sách vay vốn để sản xuất kinh doanh,

ho

tạo điều kiện cho họ giảm được những thiệt thòi so với các đối tượng khác trong
xã hội. Nếu không có những biện pháp hỗ trợ kịp thời và hợp lý, tín dụng chính

Đ

hiệu quả.

ại

sách dù có được đưa tới các đối tượng chính sách cũng khó có thể được họ sử dụng

̀ng

Thứ tám, tín dụng chính sách cho người nghèo và các đối tượng chính sách
khác được triển khai qua hình thức cho vay ủy thác qua các tổ chức hội đoàn thể

ươ


thông qua việc ủy nhiệm qua Tổ TK & VV nhằm nâng cao hiệu quả của hợp đồng
tín dụng trong trường hợp rủi ro do thông tin bất cân xứng gây ra gia tăng. Việc

Tr

tăng cường giám sát giữa các thành viên trong Tổ, nhóm vay vốn sẽ làm giảm thiểu
rủi ro đạo đức (đặc biệt là trong trường hợp cho vay bằng hình thức tín chấp
qua các tổ chức chính trị xã hội và chính quyền địa phương). Nhóm vay
vốn muốn duy trì xác suất không trả được nợ của cả nhóm ở mức thấp nên họ
không chỉ có ý thức giảm thiểu xác suất không trả được nợ của bản thân họ mà còn
cả xác suất của các thành viên khác trong nhóm. Do vậy, họ có xu hướng giám sát
việc sử dụng vốn vay của các thành viên khác sao cho hiệu quả nhất, đúng theo các

11


mục đích được cam kết với ngân hàng. Ngoài ra, các thành viên trong nhóm còn
hỗ trợ nhau về tài chính (cũng như các hỗ trợ xã hội khác) khi một hay một vài
thành viên gặp phải khó khăn về tài chính, ảnh hưởng tới năng lực trả nợ ngân
hàng.
1.1.1.3 Vai trò của tín dụng chính sách


́

Thông qua tín dụng chính sách, người nghèo và các đối tượng chính sách
khác sẽ giải quyết được khó khăn về nguồn lực tài chính, vốn dĩ luôn cản trở họ



́H

trong đời sống sinh hoạt cũng như lao động. Cũng nhờ tín dụng mà các đối tượng
chính sách sẽ được tiếp cận với các dịch vụ xã hội cơ bản khác như y tế, văn hóa,
giáo dục… để cùng với các chính sách khác của Nhà nước và chính sự nỗ lực của

nh

bản thân để nhanh chóng thoát nghèo bền vững, bảo đảm an sinh xã hội. Cụ thể:

Ki

+ Tín dụng giúp các đối tượng chính sách vượt qua những yếu tố đã cản
trở họ với công cuộc thoát nghèo, thoát khỏi những khó khăn thường nhật trong

̣c

cuộc sống sinh hoạt và lao động. Một trong những nguyên nhân căn bản dẫn tới

ho

nghèo đói là người nghèo và các đối tượng chính sách khác không có năng lực lao
động hoặc có năng lực lao động nhưng không có đủ nguồn lực cần thiết để lao

ại

động. Ở khía cạnh thứ nhất, tín dụng chính sách giúp họ chữa trị bệnh tật hoặc

Đ


được tham gia các chương trình giáo dục, đào tạo để có năng lực lao động, qua

̀ng

đó có được việc làm, tránh được tình trạng thất nghiệp, cải thiện thu nhập và xa
hơn là thoát nghèo. Ở khía cạnh thứ hai, nhờ có tín dụng chính sách mà họ có thể

ươ

đầu tư cơ sở sản xuất, trang thiết bị lao động, mua các nguyên vật liệu đầu vào cho
sản xuất, được trang bị các công cụ lao động cần thiết, họ sẽ tập trung vào làm

Tr

việc, nâng cao năng suất lao động, từ đó cải thiện đời sống.
+ Tín dụng chính sách giúp các đối tượng chính sách không phải vay từ các

tổ chức, cá nhân cho vay nặng lãi với mức lãi suất quá cao so với khả năng tài
chính của mình. Không tiếp cận được với nguồn tín dụng thương mại đòi hỏi các
yêu cầu khắt khe về hồ sơ pháp lý, năng lực tài chính, tài sản bảo đảm… khiến
người nghèo và các đối tượng chính sách khác phải vay với lãi suất cao từ các tổ

12


chức, cá nhân trên địa bàn địa phương, góp phần tạo điều kiện cho thị trường tín
dụng phi chính thức này phát triển. Vay nợ với lãi suất cao hơn nhiều so với mức
sinh lời tạo ra từ lao động đặt ra áp lực trả nợ lớn cho nhóm đối tượng này và xa
hơn là khiến cho họ ngày càng gặp khó khăn hơn về tài chính, chứ không thực sự
giúp họ vượt qua khó khăn. Tín dụng chính sách với những ưu đãi về mặt lãi suất

(thấp hơn lãi suất thị trường) và đi kèm là các ưu đãi khác về thời hạn trả nợ,


́

phương thức trả nợ… giúp cho các đối tượng chính sách cân bằng được mức sinh
lời trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp họ không phải tìm đến với các


́H

khoản tín dụng nặng lãi.

+ Tín dụng chính sách giúp các đối tượng chính sách nâng cao được khả

nh

năng tiếp cận thị trường. Thông qua việc tiếp cận được vốn tín dụng, họ sẽ
thay đổi được những nhận thức về và thực tiễn hành động của họ với thị trường.

Ki

Người nghèo và các đối tượng chính sách biết cách xây dựng và triển khai một kế

̣c

hoạch kinh doanh (dù ở mức độ đơn giản nhất), biết sử dụng đồng vốn vay được

ho


để mua các trang thiết bị hay nguyên vật liệu trên thị trường, biết quản lý tài chính
qua việc tiết kiệm định kỳ để tích lũy cho cuộc sống của bản thân họ và trả nợ

ại

ngân hàng… Xa hơn, họ có thể tiếp cận với các kỹ thuật sản xuất, tích lũy được

Đ

kinh nghiệm trong quản lý kinh tế, bảo đảm cho họ không chỉ thoát nghèo mà còn

̀ng

thoát nghèo một cách bền vững.
+ Tín dụng chính sách giúp các đối tượng chính sách nâng cao được đời

ươ

sống văn hóa, góp phần giải quyết những bất ổn trong đời sống của họ. Nhờ có tín
dụng, họ có thể tập trung lao động với năng suất lao động cao hơn và dành được

Tr

thời gian để tham gia vào các sự kiện, chương trình văn hóa xã hội tại địa bàn địa
phương. Nhờ đó, đời sống tinh thần của họ sẽ được cải thiện, là một trong những
yếu tố để bảo đảm người nghèo thực sự thoát nghèo, những đối tượng chính sách
khác như người không người nương tựa, người cô đơn, người già, người bị bệnh
hiểm nghèo… sẽ cảm thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn chứ không chỉ dựa trên xem
xét khía cạnh tài chính. Tín dụng chính sách cho phép các đối tượng chính sách
cho con cái đi học, được đi đào tạo nghề và đi làm thay vì không được tiếp cận


13


với kiến thức, hay bị thất nghiệp sẽ giúp giảm thiểu các tệ nạn xã hội luôn đeo
bám họ.
+ Tín dụng chính sách giúp chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn,
góp phần thực hiện phân công lại lao động xã hội. Đại bộ phận người nghèo và các
đối tượng chính sách khác sống ở nông thôn với nền sản xuất nông nghiệp là chủ yếu
nhưng họ là đối tượng ít được tiếp cận các biện pháp khoa học kỹ thuật mới vào sản


́

xuất, khiến cho năng suất lao động trong lĩnh vực nông nghiệp không ở mức cao. Để


́H

có thể áp dụng được việc chuyển đổi phương thức sản xuất theo hướng hiện đại,
chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, đưa các loại giống mới có năng suất cao vào sản xuất
trên phạm vi rộng đòi hỏi phải có một nguồn lực tài chính lớn thực hiện song song

nh

với các chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư. Nói một cách khác, cần
nhiều giải pháp được thực hiện đồng bộ để các chương trình cải cách kinh tế tại lĩnh

Ki


vực nông nghiệp, nông thôn được diễn ra hiệu quả. Nhờ vậy, những người nghèo có

̣c

được việc làm phù hợp với khả năng của mình, đưa kinh tế nông nghiệp nông thôn

ho

phát triển, và thông qua đó, quay lại giúp cho cuộc sống của người nghèo được cải
thiện hơn. Ngoài ra, tín dụng còn có tác dụng giúp cho người nghèo và các đối tượng

ại

chính sách đa dạng hóa được các nguồn thu nhập khi ngoài công việc chính là trồng

Đ

trọt, chăn nuôi, họ còn có thể làm các công việc khác để gia tăng thu nhập sau khi

̀ng

được đào tạo nghề.

+ Tín dụng chính sách đóng vai trò quan trọng trong công tác bảo đảm an

ươ

sinh xã hội của bất kỳ Nhà nước nào. Dù ở giai đoạn phát triển nào, các đối tượng
chính sách luôn tồn tại, là một bộ phận với một tỷ lệ nhất định trong xã hội luôn


Tr

gặp phải những khó khăn trong cuộc sống hàng ngày. Hướng tới một xã hội
phát triển, công bằng, các quốc gia luôn phải có những chính sách ưu đãi đối
với các đối tượng này, trong đó có việc phân bổ các nguồn lực tài chính trong xã
hội để mang lại những ưu đãi trong việc tiếp cận và sử dụng nguồn vốn này. Một
chính sách tín dụng hợp lý, được triển khai kịp thời và đồng bộ với các chính sách
hỗ trợ khác sẽ giúp người nghèo và các đối tượng chính sách khác vượt qua những
khó khăn trong cuộc sống.

14


1.1.2 Chất lượng tín dụng chính sách
1.1.2.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng chính sách
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh
tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Do tính phức tạp của nó nên hiện
nay có rất nhiều các quan niệm khác nhau về về chất lượng sản phẩm. Mỗi khái niệm


́

đều có những cơ sở khoa học và nhằm giải quyết những mục tiêu, nhiệm vụ nhất định
trong thực tế. Đứng trên các góc độ khác nhau và tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ SXKD


́H

các doanh nghiệp có thể đưa ra những quan niệm về chất lượng xuất phát từ người
sản xuất, người tiêu dùng, từ sản phẩm hay từ đòi hỏi của thị trường [41].

NHCSXH có đặc trưng riêng khác với các ngân hàng thương mại khác là

nh

ngân hàng dành cho hộ nghèo và đối tượng chính sách khác, hoạt động không vì

Ki

mục tiêu lợi nhuận nên quan niệm về chất lượng tín dụng chính sách có những điểm
khác so với quan niệm về chất lượng tín dụng thông thường.

ho

̣c

Với cách hiểu như vậy, chất lượng tín dụng chính sách ở đây được đánh giá
trên 3 góc độ: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.

ại

Đối với ngân hàng chính sách xã hội: chất lượng tín dụng chính sách thể

Đ

hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp khả năng thực lực của bản

̀ng

thân ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc
hoàn trả đúng hạn và có lãi.


ươ

Đối với khách hàng: do nhu cầu vay vốn tín dụng của khách hàng là để đầu

tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc xóa đói giảm nghèo, học tập hoặc

Tr

mở rộng sản xuất nên chất lượng tín dụng chính sách được đánh giá theo tính chất
phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với mức lãi suất và kỳ hạn hợp lý.
Thêm vào đó là thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, thu hút được nhiều khách hàng
nhưng vẫn bảo đảm nguyên tắc tín dụng.
Đối với nền kinh tế: đối với sự phát triển kinh tế-xã hội chất lượng tín dụng
chính sách được đánh giá qua mức phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá, góp

15


×