Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp giảm thiểu rủi ro đối với cho vay học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.45 KB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn. Các số liệu và thông tin trích dẫn được nêu trong luận văn này
đã được ghi rõ nguồn gốc.

Ế

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 2 năm 2016



́H

U

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN



H

Lê Minh Đức

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này hoàn thành cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến tới tất cả những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu đề tài.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS.
Bùi Dũng Thể đã giành nhiều thời gian, công sức và tình cảm, trực tiếp hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.

Ế

Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học

U

Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,

́H

Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa, Phòng Đào tạo - Trường Đại học




Hồng Đức Thanh Hóa cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

H

Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên các phòng ban của Ngân

IN

hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa khách hàng được điều tra đã nhiệt

K

tình giúp đỡ, cộng tác và cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn
thiện luận văn này.

O

̣C

Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng

̣I H

nghiệp, bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Luận văn hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và

Đ
A


hạn chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp
tiếp tục giúp đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
LÊ MINH ĐỨC

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:
Chuyên ngành:

Lê Minh Đức
Quản trị kinh doanh

Niên khóa : 2014- 2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài : Giải pháp giảm thiểu rủi ro đối với cho vay học sinh sinh viên tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đảm nhiệm nhiệm vụ của nhà nước, trong những năm qua Ngân hàng chính

U

Ế

sách tỉnh Thanh Hóa đã thực hiện vai trò cho vay đối với học sinh sinh viên, hỗ trợ
một phần chi phí học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên đang sinh sống trên địa


́H

bàn tỉnh. Hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên trở thành một trong những



hoạt động cho vay chính của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa, dư nợ cho vay đối với
HSSV chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa, quy mô

H

ngày càng tăng. Tuy nhiên, trong những năm qua, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay
học sinh sinh viên giảm kể từ năm 2012 đến nay, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu có xu

IN

hướng tăng lên qua các năm; tỷ lệ nợ quá hạn cho vay HSSV cao hơn so với các
hình thức cho vay khác của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa . Bên cạnh đó, đối tượng học

K

sinh sinh viên được vạy hiện nay là những học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó

̣C

khăn, việc thu hồi vốn của đối tượng này cũng còn nhiều áp lực,… Do vậy, giảm

O

thiểu rủi ro tín dụng cho vay HSSV là làm hạn chế khả năng nợ xấu, giúp nguồn

vốn được đầu tư đúng mục đích đem lại nguồn lực có chất lượng cho xã hội đặc biệt

̣I H

là trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá hiện nay.
Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng

Đ
A

cho vay học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa” để
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng rủi ro tíndụng đốivới cho
vay HSSV tại NHCSXH tỉnh Thanh Hoá, đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro
tín dụng đối với cho vay HSSV tại NHCSXH tỉnhThanh Hoá trong thời gian tới.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại và hoạt động cho vay HSSV. Nghiên cứu được mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến rủi ro tín dụng cho vay HSSV tại NHCSXH tỉnh Thanh hóa

MỤC LỤC
iii


LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ....................................................................... ix

Ế

PHẦN I: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... i

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2



3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4

H

5. Kết cấu.....................................................................................................................4

IN

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY

K


HỌC SINH, SINH VIÊN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .................5

̣C

1.1. Tổng quan về cho vay đối với học sinh sinh viên của ngân hàng chính sách......5

O

1.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng....................................................5

̣I H

1.1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng .....................................................5
1.1.1.2. Phân loại tín dụng...........................................................................................6

Đ
A

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay đối với học sinh sinh viên của ngân hàng
chính sách....................................................................................................................9
1.2. Rủi ro tín dụng đối với cho vay học sinh sinh viên ...........................................13
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................13
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng..................................................................................13
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay và rủi ro tín dụng đối với cho vay
HSSV.........................................................................................................................16
1.3 Quản lý rủi ro tín dụng ........................................................................................17
1.3.1 Quan điểm về quản lý rủi ro tín dụng ..............................................................17

iv



1.3.2 Biện pháp quản lý rủi ro tín dụng nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro tín
dụng đối với cho vay học sinh sinh viên...................................................................18
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cho vay HSSV...............................20
1.4.1. Môi trường kinh tế -xã hội ..............................................................................20
1.4.2. Môi trường pháp lý .........................................................................................20
1.4.3. Nguyên nhân do phía Ngân hàng ....................................................................21
1.4.4. Nguyên nhân do phía khách hàng ...................................................................22
1.4.5. Các nhân tố khác ...........................................................................................222

Ế

1.5. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về quản trị rủi ro tín dụng đối với cho

U

vay HSSV và bài học đối với Việt Nam ...................................................................24

́H

1.5.1 Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về quản trị rủi ro tín dụng đối với cho



vay HSSV..................................................................................................................24
1.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ..........................................................26

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY HỌC


IN

SINH SINH VIÊN TẠI NHCSXH TỈNH THANH HÓA ........................................29
2.1 Tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hoá .............................29

K

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa .................29

̣C

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa ................30

O

2.1.2. Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa .........31

̣I H

2.1.3 Hoạt động tín dụng của NHCSXH Thanh Hóa................................................34
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng đối với cho vay học sinh sinh viên tại NHCSXH tỉnh

Đ
A

Thanh Hóa .................................................................................................................36
2.2.1 Quy định về nghiệp cho vay HSSV tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa................36
2.2.2 Thực trạng cho vay học sinh, sinh viên tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa ...........41
2.2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng đối với cho vay HSSV tại NHCSXH tỉnh Thanh

Hóa ..........................................................................................................................477
2.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cho vay HSSV tại
NHCSXH Thanh Hóa .............................................................................................555
2.3.1. Phân tích thống kê mô tả...............................................................................575
2.3.2. Đánh giá các thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.............6161
2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá ..........................................................................633

v


2.3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với cho vay học sinh sinh viên
tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa .................................................6666
2.4 Đánh giá chung thực trạng rủi ro tín dụng đối với cho vay học sinh sinh viên tại
ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa .........................................................699
2.4.1 Kết quả đạt được ............................................................................................699
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................71
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY
HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI NHCSXH TỈNH THANH HOÁ............................777

Ế

3.1 Phương hướng và mục tiêu của tín dụng HSSV tại NHCSXH Thanh Hóa đến

U

năm 2020 .................................................................................................................777

́H

3.2. Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với cho vay HSSV tại NHCSXH tỉnh

Thanh Hóa .................................................................................................................81



3.2.1.Củng có mạng lưới tổ tiết kiệm và vay vốn .....................................................81
3.2.2 Tăng cường hệ thống kiểm tra, giám sát, thực hiện tốt công tác tuyên truyền

H

82

IN

3.2.3Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hữu quan ....................................83
3.2.4 Hiện đại hóa công nghệ, đầu tư trang thiết bị ..................................................84

K

3.2.5 Đẩy mạnh công tác đào tạo ..............................................................................84

̣C

3.3 Đề xuất, kiến nghị ...............................................................................................86

O

KẾT LUẬN .............................................................................................................909

̣I H


TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................90
PHỤ LỤC..................................................................................................................91

Đ
A

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Máy rút tiền tự động

CSXH

Chính sách xã hội

HSSV

Học sinh sinh viên

HĐQT

Hội đồng quản trị

NHCSXH


Ngân hàng chính sách xã hội

NH

Ngân hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

ATM

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Một số chỉ tiêu về hoạt động tín dụng của chi nhánh đến ngày
31/12/2014 ...........................................................................................355

Bảng 2.2:

Kết qủa cho vay HSSV của NHCSXH từ năm 2010 - 2014 ...............411

Bảng 2.3:

Bảng số liệu dư nợ chương trình tín dụng HSSV phân theo ngành đào
tạo giai đoạn 2012-2014 ......................................................................433

Bảng 2.4:

Kết quả khảo sát điều tra của khách hàng về cho vay HSSV tại
NHCSXH tỉnh Thanh Hóa...................................................................455


Bảng 2.5

Tỷ lệ nợ quá hạn phân theo thời gian ....................................................51

Bảng 2.6

Tỷ lệ nợ quá hạn phân theo đối tượng thụ hưởng…………………….51

Bảng 2.7

Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay HSSV so với chương trình cho vay khác.....52

Bảng 2.8:

Nhân tố và các biến quan sát ...............................................................555

Bảng 2.9:

Thống kê mô tả cá yếu tố thuộc nội bộ ngân hàng..............................577



́H

U

Ế

Bảng 2.1


Bảng 2.10: Thống kê mô tả các yếu tố thuộc nội bộ khách hàng ........................5958

H

Bảng 2.11: Thống kê mô tả các yếu tố thuộc môi trường pháp lý.......................6060

IN

Bảng 2.12: Thống kê mô tả các yếu tố thuộc môi trường kinh tế............................60
Bảng 2.13: Thống kê mô tả các yếu tố khác ........................................................6161

K

Bảng 2.14: Hệ số tin cậy của các biên điều tra ........................................................62

̣C

Bảng 2.15. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO.............................................65

O

Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ...................................................655

̣I H

Bảng 2.17. Hệ số xác định phù hợp của mô hình ....................................................67

Đ
A


Bảng 2.18. Kết quả phân tích hồi quy......................................................................67

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức hệ thống NHCSXH tỉnh ...............................................322

Hình 2.2.

Sơ đồ tổ chức bộ máy NHCSXH tỉnh ...................................................33

Đồ thị 2.1 Cơ cấu dư nợ cho vay HSSV theo đối tượng thụ hưởng.......................44
Đồ thị 2.2 Nợ quá hạn của cho vay đối với HSSV tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa
.............................................................................................................488

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Đồ thị 2.3 Tỷ lệ NQH của cho vay đối với HSSV tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa.49

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng được ví như huyết mạch của
cả nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong việc luân
chuyển, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, từ đó kích thích tăng
trưởng kinh tế một cách bền vững. Tuy nhiên, bên cạnh vai trò to lớn đó, không thể
không nói đến những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Những rủi ro

Ế

đó có thể tạo ra phản ứng dây chuyền, kéo theo đó là sự sụp đổ của hệ thống ngân

U


hàng. Do vậy, việc các ngân hàng chủ động ứng phó các rủi ro và xây dựng những

́H

chiến lược quản trị rủi ro là rất cần thiết, đặc biệt là rủi ro tín dụng đối với ngân hàng.



Rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi đối với hoạt động cho vay. Rủi ro tín
dụng luôn gắn liền với các khoản nợ xấu, đó là các khoản nợ không còn khả năng

H

sinh lời hay không có khả năng thu hồi. Do vậy, giảm thiểu được rủi ro tín dụng là

IN

một trong những vấn đề luôn được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm.
Ngân hàng chính sách là một trong những ngân hàng thực hiện kinh doanh

K

tiền tệ, mặc dù không phải là một ngân hàng thương mại, nhưng ngân hàng chính

̣C

sách cũng hoạt động như một ngân hàng thương mại. Hoạt động của ngân hàng

O


chính sách nhằm thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo cho quốc gia. Trong đó,

̣I H

cho vay học sinh sinh viên là một trong những hoạt động chủ yếu của ngân hàng
chính sách. Sự ra đời của Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ

Đ
A

tướng Chính phủ về tín dụng đối với cho vay HSSV do NHCSXH đảm nhiệm đã
nhận được sự đồng thuận của xã hội và được đánh giá đây là chính sách đồng thời
đạt hai hiệu quả cả về giá trị thực tiễn và ý nghĩa nhân văn.
Thanh Hóa là một trong những địa phương có số lượng dân cư đông và có
các trường đào tạo đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn. Đảm
nhiệm nhiệm vụ của nhà nước, trong những năm qua Ngân hàng chính sách tỉnh
Thanh Hóa đã thực hiện vai trò cho vay đối với học sinh sinh viên, hỗ trợ một phần
chi phí học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên đang sinh sống trên địa bàn tỉnh.
Hoạt động cho vay đối với học sinh sinh viên trở thành một trong những hoạt động
cho vay chính của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa, dư nợ cho vay đối với HSSV chiếm

1


tỷ trọng cao trong tổng dư nợ của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa, quy mô ngày càng
tăng. Tuy nhiên, trong những năm qua, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay học sinh
sinh viên giảm kể từ năm 2012 đến nay, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu có xu hướng tăng
lên qua các năm; tỷ lệ nợ quá hạn cho vay HSSV cao hơn so với các hình thức cho
vay khác của NHCSXH tỉnh Thanh Hóa . Bên cạnh đó, đối tượng học sinh sinh viên

được vạy hiện nay là những học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, việc thu hồi
vốn của đối tượng này cũng còn nhiều áp lực,… Do vậy, giảm thiểu rủi ro tín dụng
cho vay HSSV là làm hạn chế khả năng nợ xấu, giúp nguồn vốn được đầu tư đúng

Ế

mục đích đem lại nguồn lực có chất lượng cho xã hội đặc biệt là trên địa bàn tỉnh

U

Thanh Hoá hiện nay.

́H

Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng



cho vay học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa” để
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ kinh tế.

H

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

IN

- Nhằm hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng đối
với cho vay HSSV.


K

- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng cho vay HSSV tại NHCSXH

̣C

tỉnh Thanh Hóa.

O

- Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho vay HSSV tại

̣I H

NHCSXH tỉnh Thanh Hóa.
3. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản

liên quan đến nội dung cần nghiên cứu: như những khái niệm cơ bản, những tiêu chí
đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng chính sách, các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro
tín dụng của ngân hàng chính sách. Phương pháp này được sử dụng để viết chương
1 của luận văn.
- Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích, đánh giá: từ dữ liệu điều tra
khảo sát được tiến hành tổng hợp, thống kê theo các tiêu thức, phân tích, đánh giá.
+ Sử dụng nguồn tài liệu thứ cấp từ ngân hàng chính sách tỉnh Thanh Hóa.
+ Sử dụng nguồn tài liệu sơ cấp:

+/ Điều tra 200 khách hàng là các hộ gia đình có con em học sinh, sinh viên

2


đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
+/ Điều tra về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với cho vay học
sinh sinh viên: thông qua 200 phiếu điều tra các hộ gia đình, cán bộ huyện, tổ
trưởng các tổ vay vốn tại các phòng giao dịch trực thuộc.
- Phương pháp thống kê: Sử dụng các công cụ thống kê để so sánh, phân tích
và tổng hợp. Sử dụng phần mềm SPSS20 để thống kê số liệu, phân tích hồi quy
tương quan để kiểm định mức độ phù hợp, mức độ tin cậy của mô hình, kiểm định
mức độ ảnh hưởng của từng biến số đến chỉ tiêu phân tích.

Ế

Quy trình nghiên cứu

U

Nghiên cứu định tính:

́H

Tác giả tiến hành bức sàng lọc lại các biến đưa vào mô hình nghiên cứu,



kiểm tra các thang đo sử dụng, tham khảo các ý kiến từ phía lãnh đạo các chi nhánh
ngân hàng, các chuyên gia ngân hàng tài chính về vấn đề nghiên cứu, qua đó xây


H

dựng các thang đo đưa vào mô hình nghiên cứu và thiết lập bảng câu hỏi.

IN

Trước tiên, tác giả xây dựng một bảng câu hỏi sơ bộ như để phỏng vấn thử
một số cán bộ, một số Tổ trưởng tổ vay vốn và cán bộ chính quyền cấp xã để xác

K

định tính minh bạch, rõ ràng của các câu hỏi điều tra, đồng thời thảo luận và trao

̣C

đổi với các cán bộ , xin ý kiến các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu, các yếu tố cần

O

khảo sát và các câu hỏi sẽ đưa vào phiếu điều tra. Nội dung bảng câu hỏi phỏng vấn

̣I H

điều tra được hoàn thiện như phụ lục 01.
Nghiên cứu định lượng

Đ
A


Nghiên cứu định lượng được tiến hành nhằm kiểm định lại các thang đo

trong mô hình nghiên cứu. Đây là bước phân tích chi tiết các dữ liệu thu thập được
thông qua phiếu điều tra để xác định tính lô gích, tương quan của các nhân tố với
nhau và từ đó đưa ra kết quả cụ thể về đề tài nghiên cứu.
Xác định sổ lượng mẫu cần thiết và thang đo cho việc khảo sát
Hiện nay, theo nhiều nhà nghiên cứu, vấn đề kích thước mẫu là bao nhiêu là
hợp lý vẫn chưa được xác định rõ ràng. Hơn nữa, kích thước mẫu còn tùy thuộc vào
các phương pháp ước lượng sử dụng trong nghiên cứu cụ thể. Theo nghiên cứu của
Bollen, tính đại diện của số lượng mẫu được lựa chọn nghiên cứu sẽ thích hợp nếu
kích thước mẫu là 5 mẫu cho một ước lượng.

3


Mô hình khảo sát trong luận văn bao gồm 5 nhân tố độc lập với 21 biến quan
sát và 1 nhân tố phụ thuộc với 2 biến quan sát. Do đó, số lượng mẫu cần thiết tối
thiểu là 23 x 5 =115 mẫu.
Một trong những hình thức đo lường sử dụng phổ biến nhất trong nghiên cứu
định lượng là thang đo Likert. Nó bao gồm 5 cấp độ phổ biến từ 1 đến 5 để tìm hiểu
mức độ đánh giá của người trả lời. Vì vậy, bảng câu hỏi đã được thiết kế từ 1 là "rất
không đồng ý" đến 5 là "rất đồng ý".
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Ế

- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng của hoạt động cho vay HSSV

U


- Phạm vi nghiên cứu: Rủi ro tín dụng của hoạt động cho vay đối với HSSV

́H

tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thanh Hóa giai đoạn năm 2012-2014.



5. Kết cấu

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm 3 chương sau:

IN

viên của ngân hàng chính sách.

H

Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng đối với cho vay học sinh sinh

Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tín dụng đối với cho vay học sinh sinh

K

viên tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa.

̣C

Chương 3: Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng cho vay học sinh sinh viên


***

Đ
A

̣I H

O

tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI

1.1. Tổng quan về cho vay đối với học sinh sinh viên của ngân hàng chính sách
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng

Ế

1.1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng

U

Tín dụng: Thuật ngữ tín dụng xuất phát từ chữ La-tinh: Creditium, có nghĩa


́H

là tin tưởng, sự tín nhiệm (trong tiếng Anh: Credit; tiếng Pháp: Crédit). Theo thuật



ngữ dân gian Việt Nam tín dụng có nghĩa là sự vay mượn.

Tín dụng xuất phát từ khi xã hội loài người có sự phân công lao động và trao
đổi hàng hoá. Trong quá trình trao đổi hàng hoá đã hình thành sự kiện nợ nần lẫn

H

nhau, phát sinh những quan hệ vay mượn để thanh toán. Như vậy nếu hiểu theo

IN

nghĩa hẹp tín dụng là một quan hệ kinh tế hình thành trong quá trình chuyển quyền

K

sử dụng tiền tệ từ tổ chức, cá nhân này sang tổ chức, cá nhân khác, theo nguyên tắc
hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định.

̣C

Nói cách khác, tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá

O


trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời gian nhất định từ

̣I H

người sở hữu sang người sử dụng và người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở
hữu với một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Khoản giá trị dôi ra này được gọi

Đ
A

là lợi tức tín dụng, hay còn gọi là tiền lãi.
Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng dù ở bất

cứ dạng nào đi nữa thì tín dụng vẫn luôn là một quan hệ kinh tế của nền sản xuất và
trao đổi hàng hoá, nó tồn tại và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của
những quan hệ hàng hoá, tiền tệ. Mục đích và tính chất của tín dụng do mục đích và
tính chất của nền sản xuất hàng hoá trong xã hội quyết định. Sự vận động của tín
dụng luôn luôn chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan của phương tức
sản xuất trong xã hội đó.
Như vậy, có thể đưa ra khái niệm tổng quát về tín dụng như sau: Tín dụng là
một quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả (cả gốc và lãi) sau một thời

5


gian nhất định.
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là người cho vay vừa là
người đi vay.
Tín dụng ngân hàng cung cấp dưới hình thức tiền tệ, bao gồm tiền mặt và bút

tệ; nguồn vốn tín dụng là nguồn vốn huy động của xã hội, các doanh nghiệp và cá
nhân với các thể thức huy động phong phú và đa dạng tạo thành nguồn tiền gửi ổn
định. Từ đó các ngân hàng, tổ chức tín dụng tổ chức khâu cho vay đảm bảo về thời

Ế

gian, khối lượng vốn mà vẫn đảm bảo khả năng thanh khoản cho người gửi.

U

1.1.1.2. Phân loại tín dụng

́H

Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú.

khác nhau để tiến hành phân loại tín dụng.



Tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý, người ta có thể căn cứ vào các tiêu thức

H

* Căn cứ thời hạn tín dụng, tín dụng được chia thành 3 loại.

IN

- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Tín
dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động của các


K

doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.

̣C

- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến

O

60 tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố

̣I H

định, cải tiến hoặc đổi mới các thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có qui mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.

Đ
A

- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cho vay trên 60 tháng. Tín

dụng dài hạn được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở,
các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Nghiệp vụ truyền thống của các NHTM là cho vay ngắn hạn, nhưng ngày
nay trong điều kiện hoạt động của nền kinh tế thị trường có nhiều thành phần kinh
tế tồn tại và phát triển, nghiệp vụ tín dụng trung, dài hạn càng được phát triển. Nâng
cao tỷ trọng cho vay trung, dài hạn trong tổng số dư nợ của ngân hàng đã góp phần
quan trọng vào việc đổi mới, hiện đại hoá tài sản cố định tạo ra những năng lực sản

xuất cho nền kinh tế.

* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia thành 2
loại.
6


- Tín dụng sản xuất: Là loại tín dụng cấp cho các nhà doanh nghiệp, các chủ
thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hoá, dịch vụ.
- Tín dụng phi sản xuất: Là loại tín dụng cấp cho các cá nhân nhằm để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng mua sắm nhà cửa, xe, tủ lạnh ... phục vụ đời sống.

* Căn cứ vào đối tượng tín dụng, tín dụng được chia thành 2 loại.
- Tín dụng hàng hoá: Đối tượng tín dụng được cấp là các loại hàng hoá được
biểu hiện dưới các hình thức tín dụng thương mại, tín dụng thuê mua hay tín dụng
tiêu dùng.

Ế

- Tín dụng tiền tệ: Đối tượng tín dụng được cấp bằng tiền, đây là loại rất phổ

U

biến trong thực tiễn, trong đó biểu hiện chủ yếu là tín dụng ngân hàng.

́H

* Căn cứ vào chủ thể cấp tín dụng, tín dụng được chia thành 3




loại.

- Tín dụng tư nhân: Chủ thể cấp tín dụng là các thể nhân trong nền kinh tế, số
tiền cho vay thường không lớn, chủ yếu diễn ra dưới hình thức vay tín chấp giữa

H

các cá nhân với nhau trong nền kinh tế.

IN

- Tín dụng của Chính phủ: Chủ thể cấp tín dụng là Chính phủ, thường phát

K

sinh trong quan hệ quốc tế giữa các quốc gia với nhau hoặc trong trường hợp thực
hiện các chương trình mục tiêu của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội của đất

̣C

nước.

O

- Tín dụng của các tổ chức hay tập đoàn: Chủ thể cấp tín dụng là các tổ chức

̣I H

chuyên doanh như các ngân hàng, các công ty tài chính, các tổ chức tín dụng khác

có tư cách pháp nhân trong nền kinh tế.

Đ
A

* Căn cứ vào quan hệ giữa người cho vay và đi vay, tín dụng được
chia thành 4 loại.
- Tín dụng ngân hàng: Người cho vay là các ngân hàng, các TCTD khác,
người đi vay là các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cư. Tuy nhiên, các ngân hàng,
các TCTD khác cùng đóng vai trò là người đi vay khi nhận tiền gửi của các tổ chức,
các cá nhân trong nền kinh tế.
- Tín dụng Nhà nước: Nhà nước là người cùng đi vay của các tổ chức, các cá
nhân trong nước hoặc của Chính phủ các nước hoặc tổ chức tài chính quốc tế.
Trong nhiều trường hợp Chính phủ cũng là người cho vay để thực hiện đường lối
đối ngoại hoặc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.

7


- Tín dụng thương mại: Người cho vay và người đi vay là các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế, thể hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
- Tín dụng thuê mua: Người cho vay và người đi vay cũng là các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, nhưng được thể hiện dưới hình thức cho vay tài sản
trong thời gian dài. Khi hết hạn thuê, người thuê có quyền sở hữu hoặc quyền mua
tài sản theo điều kiện hai bên thoả thuận trong hợp đồng.
* Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng, tín dụng được chia thành 4 loại.
- Cho vay: Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách

U


Ế

hàng sử dụng một khoản tiền vào mục đích riêng của khách hàng trong một thời hạn

́H

nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là hình thức
truyền thống và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tất cả các hình thức cấp tín dụng.



- Chiết khấu: Là việc TCTD mua giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán của
khách hàng.

H

- Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn

IN

rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài

K

sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
- Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của TCTD (bên bảo lãnh)

O

̣C


với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho

̣I H

khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ

Đ
A

và hoàn trả cho TCTD số tiền đã được trả thay.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, tín dụng được chia

thành 2 loại.

- Tín dụng không đảm bảo: Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có
khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa
vào uy tín của khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các khoản đảm bảo
như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ 3. Đối với những

8


khách hàng không có uy tín cao với ngân hàng, khi cho vay ngân hàng đòi hỏi phải
có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ
2 bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay đối với học sinh sinh viên của ngân hàng
chính sách
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng chính sách
NHCSXH là tổ chức tín dụng của Nhà nước, thực hiện cho vay với lãi suất và các
điều kiện ưu đãi, hoạt động vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, ổn định và phát triển kinh tế,

Ế

xã hội đặc biệt của mối quốc gia, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.

U

Đặc điểm của NHCSXH

́H

Thứ nhất, về nguồn vốn: Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước bao gồm vốn



điều lệ; vốn cho vay xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện các chính sách
xã hội khác; vốn trích từ một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các

H

cấp để tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn; vốn ODA được chính phủ giao; vốn

IN

huy động gồm (tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tiền

gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước bằng 2% tổng số nguồn vốn huy động bằng

K

đồng Việt nam có trả lãi theo thoả thuận; tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ

̣C

chức, cá nhân trong và ngoài nước; phát hành trái phiếu được chính phủ bảo lãnh,

O

chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá trị khác; tiền gửi tiết kiệm của người

̣I H

nghèo); vốn đi vay gồm (vay từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước;
vay tiết kiệm bưu điện, bảo hiểm xã hội Việt nam; vay Ngân hàng nhà nước; vốn

Đ
A

nhận uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ
chức chính trị-xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ, các cá nhân trong và
ngoài nước và các loại vốn khác).
Thứ hai, về sử dụng vốn: NHCSXH sử dụng vốn để cho vay các đối tượng
như cho vay Hộ nghèo; cho vay Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang
học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề ; các đối tượng cần vay
vốn để giải quyết việc làm; các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài; các đối tượng khác khi có quyết định của thủ tướng chính phủ; vốn nhận uỷ

thác cho vay ưu đãi được sử dụng theo hợp đồng ủy thác.
Thứ ba, về quản lý tài chính của NHCSXH: Theo quyết định 180/2002/QĐ-

9


TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý
tài chính đối với NHCSXH thì có một số đặc điểm riêng biệt khác với các Ngân
hàng thương mại như sau:
- Ngân hàng CSXH là một tổ chức tín dụng Nhà nước hoạt động không vì
mục đích lợi nhuận. Không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, có tỷ lệ dự trữ bắt buộc
bằng 0% được miễn thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.
- Có trách nhiệm cân đối nguồn vốn và nhu cầu vốn để thực hiện cho vay hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác theo kế hoạch do Chính phủ phê duyệt.

Ế

Việc huy động các nguồn vốn với lãi suất thị trường để cho vay phải đảm bảo

U

nguyên tắc chỉ huy động khi đã sử dụng tối đa các nguồn vốn không phải trả lãi

́H

hoặc huy động với lãi suất thấp.



- Hàng năm NHCSXH được nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản

lý. Mức cấp bù chênh lệch lãi suất hàng năm được xác định trên cơ sở chênh lệch

H

giữa lãi suất hoà đồng các nguồn vốn với lãi suất cho vay theo quy định và phần chi

IN

phí quản lý được hưởng.

- NH CSXH có trách nhiệm lập và gửi Bộ tài chính kế hoạch tài chính gồm:

K

Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của NHCSXH do chủ tịch Hội đồng quản trị

̣C

phê duyệt và gửi Bộ tài chính. Việc kiểm toán và xác nhận báo cáo quyết toán tài

O

chính hàng năm của NHCSXH do cơ quan kiểm toán Nhà nước thực hiện.

̣I H

NHCSXH thực hiện chế độ kiểm tra kiểm toán nội bộ, công bố kết quả hoạt động
tài chính hàng năm theo hướng dẫn của Bộ tài chính và chịu trách nhiệm về số liệu

Đ

A

đã công bố.

1.1.2.2. Khái niệm cho vay đối với học sinh sinh viên
Ở nước ta Chương trình tín dụng học sinh, sinh viên được triển khai thực

hiện từ năm 2006 theo Quyết định số: 107/2006/QĐ-TTg, đến khi Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ được ban
hành chương trình này đã được mở rộng cả qui mô, đối tượng thụ hưởng, tốc độ
tăng trưởng dư nợ nhanh chóng. Ngoài những đặc điểm chung về tín dụng ưu đãi
của Chính phủ đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác mà Ngân hàng
Chính sách xã hội (NHCSXH) đang triển khai thực hiện, chương trình tín dụng đối
với HSSV còn có những đặc điểm mang tính đặc thù nhằm đảm bảo cho vay đúng

10


đối tượng thụ hưởng, kịp thời đáp ứng nhu cầu cho người vay nhưng vẫn tuân thủ
các qui định pháp lý, đồng thời giải đáp tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng
mắc tại các địa phương thì đòi hỏi NHCSXH thường xuyên phải nghiên cứu, tham
mưu, đề xuất kịp thời chỉ đạo và hướng dẫn đảm bảo chương trình tín dụng này phát
huy hiệu quả đáp ứng thông điệp của Chính phủ: “Không để học sinh sinh viên nào
phải bỏ học vì khó khăn về tài chính”.
Hàng năm số lượng các sinh viên trúng tuyển vào các trưởng đại học, cao
đẳng, trung cấp... là rất lớn, trong đó có biết bao học sinh, sinh viên có hoàn cảnh

Ế

khó khăn mà hiếu học, trúng tuyển vào đại học mà không có tiền để trang trải học


U

phí để tiếp tục theo học. Trong bối cảnh đó, nếu không có sự hỗ trợ của nhà nước

́H

kịp thời thì bộ phận HSSV này rất khó có thể theo học được, đất nước sẽ mất đi một



số lượng lớn nhân tài, những vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo sẽ thiếu đi
một nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội.

H

Chính sách tín dụng ưu đãi đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn là một

IN

chính sách rất có ý nghĩa nhân văn cả về kinh tế lẫn chính trị xã hội, đầu tư để phát
triển nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân lực cho các vùng nông thôn, vùng khó

K

khăn, đã tạo ra sự bình đẳng trong môi trường học tập để các em có thể yên tâm học

̣C

tập, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, qua đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực


̣I H

sinh xã hội.

O

cho Nhà nước, hạn chế các tệ nạn xã hội góp phần phát triển kinh tế, đảm bảo an

Tín dụng HSSV là chương trình có quy mô lớn, đối tượng thụ hưởng rộng,

Đ
A

món vay nhỏ, giải ngân làm nhiều đợt, thời hạn cho vay dài, lãi suất ưu đãi, hộ vay
chưa phải trả lãi trong thời gian học sinh, sinh viên đang học, được giải lãi khi trả
nợ trước hạn, sinh viên ra trường làm việc không cố định, thậm trí đi làm xa nên
thiếu trách nhiệm trong việc trả nợ nên việc thu hồi chậm do vậy mà áp lực về
nguồn vốn cho chương trình này là rất lớn. Với nguồn lực tài chính có hạn nhưng
chủ trương của Chính phủ kiên quyết không để một HSSV có hoàn cảnh khó khăn
nào đã trúng tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo
nghề phải bỏ học vì không có tiền đóng học phí đã thể hiện quyết tâm lớn của Đảng
và Nhà nước trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực tri thức cho đất nước. Vì vậy:
Cho vay HSSV là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước huy

11


động để cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đại học
(hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở

đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
vay nhằm góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của HSSV trong
thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí, chi phí mua sắm sách vở,
phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.
1.1.2.3. Sự cần thiết của tín dụng đối với HSSV
Bài học rút ra từ một số nước trên thế giới cho thấy những nước có nề

Ế

kinh tế phát triển là những nước đã quan tâm đầu tư cho giáo dục đào tạo. Bởi vậy,

U

trong bối cảnh Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển kinh tế, mở của hội nhập

́H

kinh tế quốc tế, nhất là Việt Nam đã ra nhập WTO. Đảng và nhà nước ta lại càng



chú trọng tới giáo dục đào tạo, giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp
của toàn dân. Để phát triển sự nghiệp giáo dục, tăng cường tăng cường hiệu lực

H

quản lý nhà nước về giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng

IN


nhân tài phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, đáp ứng nhu cầu xây dựng
và bảo vệ tổ quốc.

K

Tuy nhiên, có một thực tế đáng lo ngại ở nước ta hiện nay là HSSV có hoàn

̣C

cảnh khó khăn chiếm tỷ lệ cao so với tổng số HSSV đang theo học tại các trường

O

Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp, học nghề, nếu không được hỗ trợ

̣I H

từ nhà nước chắc chăn đất nước sẽ lãng phí một nguồn nhân lực lớn.
Nhận thức được đầy đủ những vấn đề này, ngày 02/3/1998 Thủ tướng Chính

Đ
A

phủ đã ký Quyết định số 51/1998/QĐ-TTg thành lập Quỹ đào tạo để hỗ trợ vốn cho
HSSV có hoàn cảnh khó khăn nhằm mục đích:
Giúp HSSV giải quyết những khó trong thời gian học tập tại trường, để tiếp

tục theo học, giải quyết những khó khăn cho cha mẹ HSSV.
Giúp HSSV và cha mẹ HSSV ( hoặc người đỡ đầu) xác định rõ trách nhiệm
của mình trong quan hệ vay mượn, khuyến khích người vay sử dụng vốn vào mục

đích học tập tốt để sau này ra trường có việc làm thu nhập trả nợ ngân hàng.
Về mặt xã hội cho vay HSSV góp phần giảm tỷ lệ thất học, phục vụ cho sự
phát triển nền kinh tế tri thức, đào tạo những tài năng cho đất nước, tạo điều kiện
phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; góp

12


phần cân đối đào tạo cho các vùng miền và các đối tượng là người có hoàn
cảnh khó khăn vươn lên; giảm bớt sự thiếu hụt cán bộ, rút ngắn sự chênh lệch dân
trí giữa các vùng miền; tạo ra khả năng đáp ứng yêu cầu xây dựng bảo vệ đất nước
trong giai đoạn mới, cải thiện đời sống một bộ phận HSSV, góp phần đảm bảo an
ninh, trật tự, hạn chế được những mặt tiêu cực.
Tăng cường mối quan hệ giữa Nhà trường, Ngân hàng



HSSV....

Nêu cao tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau trong sinh hoạt và học tập,

1.2. Rủi ro tín dụng đối với cho vay học sinh sinh viên

U

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

Ế

tạo niềm tin cho thế hệ tri thức trẻ đối với Đảng và Nhà nước.


́H

Dù đã có nhiều cải cách trong lĩnh vực tài chính, rủi ro tín dụng vẫn là



nguyên nhân chủ yếu gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng. Có
rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng như sau:

H

Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là lọai rủi ro xảy ra khi người vay

IN

không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa
vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ

K

yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng.

̣C

Theo Hennie van Greuning –Sonja B rajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng

O

được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn


̣I H

trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự
cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của

Đ
A

ngân hàng.

Từ các định nghĩa chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín

dụng như sau:
- Rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay trễ hẹn hoặc tồi tệ hơn là không thanh
toán trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi phát sinh.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm
giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Rủi ro hệ thống
Rủi ro hệ thống là rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu hết các khoản vay

13


của ngân hàng. Sự bấp bênh của môi trường kinh tế nói chung như sự sụt giảm GDP,
biến động lãi suất, tốc độ lạm phát thay đổi... là những minh chứng cho rủi ro hệ
thống, những biến đổi này tác động đến khả năng trả nợ của các khách hàng.
Rủi ro thị trường. Rủi ro thị trường xuất hiện do phản ứng của các nhà kinh
doanh đối với các hiện tượng trên thị trường. Chẳng hạn như sự thiếu quy họach

phân bổ đầu tư một cách hợp lý, công khai đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư
trong một số ngành. Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà
kinh doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ những ngành

Ế

không mang lại lợi nhuận, và do đó dẫn đến sự chuyển dịch vốn từ ngành này sang

U

ngành khác. Nếu để sự cạnh tranh phát triển một cách tự phát mà không có sự điều

́H

tiết vĩ mô của Nhà nước sẽ dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư ở một số ngành,
gây khủng hỏang thừa, lãnh phí tài nguyên quốc gia.



Rủi ro về lãi suất tín dụng. Rủi ro này xảy ra khi biến đổi của lãi suất thay
đổi không theo như dự tính của ngân hàng. Sự thay đối lãi suất thị trường có thể tác

H

động mạnh đến thu nhập và chi phí của ngân hàng. Rủi ro lãi suất có thể biểu hiện

IN

dưới dạng rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro đường cong lãi suất, rủi ro tương quan


K

lãi suất, rủi ro quyền chọn đính kèm.

Rủi ro xác định lại lãi suất xảy ra khi có sự khác biệt giữa lãi suất cho vay

O

̣C

và lãi suất huy động. Trong trường hợp lãi suất cho vay cố định trong suốt thời gian

̣I H

vay mà lãi suất huy động lại phụ thuộc vào biến động thị trường. Khi lãi suất huy
động tức là giá vốn đầu vào biến động theo chiều hướng tăng mà lãi suất đầu ra cố

Đ
A

định hoặc cho dù có thay đổi nhưng không theo như ý ngân hàng thì ngân hàng
gánh chịu thiệt hại về lợi nhuận.
Rủi ro đường cong lãi suất phát sinh khi có sự thay đổi về độ dốc và hình

dạng của đường cong lãi suất. Đây chính là rủi ro về mặt kỳ hạn của các khoản tín
dụng. Ví dụ Ngân hàng cấp tín dụng 10 năm nhưng lại dùng nguồn vốn trung han 5
năm để tài trợ thì ngân hàng sẽ thua lỗ nếu có sự gia tăng không cân xứng của lãi
suất với thời hạn ngắn hơn.
Rủi ro tương quan lãi suất: Phát sinh khi có một sự tương quan không hoàn
hảo trong sự điều chỉnh của lãi suất thu được và lãi suất phải trả trên các công cụ

khác nhau mà đáng lẽ ra có các đặc điểm tương tự về xác định lại lãi suất. Ví dụ:

14


một khoản cho vay 1 năm bằng đô la mỹ được xác định lại lãi suất hàng tháng và
tham chiếu lãi suất Sibor hoặc Libor. Nếu khoản vay đó lại được tài trợ bằng nguồn
vốn tham chiếu lãi suất tín phiếu kho bạc của Hoa Kỳ với thời hạn 1 tháng, ai có thể
hy vọng rằng hai loại lãi suất này sẽ thay đổi song song với nhau (như vẫn thường
thấy). Tuy nhiên, nếu mối quan hệ của hai loại lãi suất này lại ngoài dự kiến, ngân
hàng có thể phải gánh chịu một khoản lỗ tiềm năng….
1.2.2.2 Rủi ro không hệ thống
Rủi ro không hệ thống là rủi ro chỉ tác động đến một loại tài sản hoặc một

Ế

nhóm tài sản, nghĩa là rủi ro này chỉ liên quan đến một loại khỏan vay cụ thể nào đó.

U

Rủi ro không hệ thống bao gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Trong quá

́H

trình kinh doanh, định mức thực tế không đạt được như theo kế hoạch gọi là rủi ro



kinh doanh, chẳng hạn lợi nhuận trong năm tài chính thấp hơn mức dự kiến. Rủi ro
kinh doanh được cấu thành bởi yếu tố bên ngoài và yếu tố nội tại trong công ty. Rủi


H

ro nội tại phát sinh trong quá trình công ty hoạt động. Rủi ro không hệ thống bao

IN

gồm các lọai rủi ro sau:

Rủi ro tín dụng do đọng vốn: Đây là rủi ro mà ngân hàng huy động vốn

K

nhưng không có kênh cho vay hoặc đầu tư. Để huy động được vốn, ngân hàng phải

̣C

trả lãi hay nói cách khác là chi phí vốn. Nếu không cho vay ra được, ngân hàng vẫn

O

phải trả chi phí cho nguồn vốn huy động đầu vào. Nếu tình trạng này kéo dài, ngân

̣I H

hàng sẽ gặp thiệt hại đáng kể.
Rủi ro trong hoạt động thu hồi vốn và lãi: Rủi ro này gắn liền với hoạt động

Đ
A


quan trọng nhất và có quy mô lớn nhất của ngân hàng thương mại đó là hoạt động
tín dụng. Rủi ro trong hoạt động thu hồi vốn và lãi là khả năng tốn thất xảy ra khi
khách hàng không hoàn trả hoặc hoàn trả không đúng hạn gốc và lãi.
1.2.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng nhà
nước Việt Nam thì rủi ro tín dụng trong hoạt động thu hồi vốn và lãi được phân loại
như sau:
Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu

15


hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ
cấu lại
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn

́H

Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

U


-Các khoản nợ đã được gia hạn từ lần 2 trở đi.

Ế

đã cơ cấu lại.



- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại.

H

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

IN

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày

K

- Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.

̣C

- Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời

O


hạn đã được cơ cấu lại.

HSSV

̣I H

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay và rủi ro tín dụng đối với cho vay

Đ
A

1.2.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
Tỷ lệ

tăng trưởng

( Dư nợ năm nay – Dư nợ năm trước)
=

x 100%

dư nợ (%)

Dư nợ năm trước

Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay
Tỷ lệ


( DSCV năm nay – DSCV năm trước)

tăng trưởng
DSCV (%)

x 100%
DSCV năm trước

Hai chỉ tiêu trên dùng để so sánh tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh

16


×