Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

TĂNG CƯỜNG CÔNG tác KIỂM TRA THUẾ GTGT đối với DOANH NGHIỆP NHỎ và vừa TRÊN địa bàn THÀNH PHỐ THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 148 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 3 năm 2016

́H

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




LƯU THỊ HUYỀN

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc
biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS Mai Văn Xuân là

Ế

người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

U

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

́H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo; cán bộ Cục thuế tỉnh



Thanh Hoá và Chi cục thuế TP Thanh Hoá đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện
luận văn cũng như trong công tác.


H

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh

IN

tôi động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

K

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng

̣C

nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

̣I H

O

Xin chân thành cảm ơn!

Đ
A

Tác giả luận văn

LƯU THỊ HUYỀN


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

LƯU THỊ HUYỀN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014-2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS MAI VĂN XUÂN
Tên đề tài: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ GTGT ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

Ế

THANH HÓA

U

1. Tính cấp thiết của đề tài:

́H

Nền kinh tế nước ta hiện nay đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng với




nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa có một vai trò
quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Thuế GTGT
là khoản thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách Nhà nước. Cùng với những

H

thành tựu đã mang lại cho nền kinh tế vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập vì vậy

IN

tăng cường công tác kiểm tra thuế GTGT đối với loại hình DNNVV là nhiệm vụ

K

trung tâm không thể thiếu được trong công tác quản lý thuế.
2. Phương pháp nghiên cứu

̣C

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp:

O

Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu và phương pháp điều tra chọn mẫu

̣I H

- Phương pháp phân tích
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh để đánh giá chất


Đ
A

lượng công tác kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Thanh Hoá.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về kiểm tra thuế nói chung và kiểm tra
thuế GTGT nói riêng đồng thời nghiên cứu thực trạng, chất lượng công tác kiểm tra
thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thanh Hoá,
luận văn đã đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tra thuế GTGT
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thanh Hoá.

iii


CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
Tên đầy đủ

CQT

Cơ quan thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp


ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

HS

Hồ sơ

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLCV

Hệ thống quản lý công văn

QLT

Hệ thống thông tin quản lý cấp cục

STT


Số thứ tự

Tr.đ

Triệu đồng

TINC

Hệ thống quản lý thông tin NNT

U
́H



H

IN

K

O

Ủy ban nhân dân
Thành phố

Đ
A

̣I H


TP

Thu nhập doanh nghiệp

̣C

TNDN
UBND

Ế

Từ viết tắt

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ................................................iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................................ix
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI.......................................................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .....................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................................ix

Ế

PHẦN I: MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1


U

1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................................3



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................4

H

5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................................................6

IN

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................7
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

K

KIỂM TRA THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .....................7
1.1. Tổng quan về thuế GTGT và công tác kiểm tra thuế GTGT..............................................7

̣C

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT ........................................................7


O

1.1.2 Một số vấn đề cơ bản về công tác kiểm tra thuế .....................................................9

̣I H

1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................14
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................................14

Đ
A

1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................................16
1.2.3. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa với phát triển kinh tế xã hội............................16
1.2.4. Các nhân tố tác động đến hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................17
1.3. Công tác kiểm tra thuế GTGT đối với DNNVV.....................................................18
1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế GTGT đối
DNNVV .........................................................................................................................25
1.3.2. Công tác kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa........................18
1.3.2.1. Chất lượng công tác kiểm tra thuế ....................................................................18
1.3.2.2. Nội dung và quy trình kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.....19

v


1.4. Kinh nghiệm công tác kiểm tra thuế GTGT đối với DNNVV của một số quốc
gia trên thế giới và Việt Nam .........................................................................................32
1.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới ...................................................32
1.4.2. Kinh nghiệm công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV ở Việt Nam ....................34

TÓM TẮT CHƯƠNG 1.................................................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THANH HÓA .39
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................................................39

Ế

2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................................39

U

2.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội .....................................................................40

́H

2.1.3. Khái quát tình hình các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố



Thanh Hoá ......................................................................................................................42
2.1.4. Giới thiệu về Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa................................................43
2.2. Thực trạng và chất lượng công tác kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và

H

vừa tại Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa.................................................................................50

IN

2.2.1. Thực trạng bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ công


K

tác kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành
phố Thanh Hóa ...............................................................................................................50

̣C

2.2.2. Tình hình thực hiện công tác kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở Cơ quan thuế.............57

O

2.2.3. Tình hình thực hiện công tác kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở người nộp thuế ..........62

̣I H

2.2.4. Thực trạng và chất lượng công tác kiểm tra hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế TP Thanh Hóa ............................................67

Đ
A

2.2.5. Thực trạng và chất lượng công tác kiểm tra hóa đơn đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục thuế TP Thanh Hóa ..........................................................................69
2.3. Đánh giá của CBCC thuế và DNNNV về chất lượng công tác kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.............................................................70
2.3.1. Đánh giá của Cán bộ công chức thuế...................................................................70
2.3.2. Đánh giá của DNNVV ..........................................................................................78
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CƠ BẢN TRONG TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM
TRA THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ


vi


THANH HÓA ................................................................................................................87
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT
THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DNNVV ....................................................................................87
3.1.1. Quan điểm............................................................................................................................87
3.1.2. Định hướng về công tác kiểm tra kiểm soát thuế ............................................................88
3.1.3. Mục tiêu công tác kiểm tra kiểm soát thuế.......................................................................89
3.2. GIẢI PHÁP CƠ BẢN TRONG TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THANH HÓA.......................90

Ế

3.2.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật thuế GTGT .........................................90

U

3.2.3. Đẩy mạnh công tác quản lý đối tượng nộp thuế, quản lý đăng ký, kê khai

́H

thuế.................................................................................................................................90



3.2.3. Hoàn thiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ DNNVV.........................................91
3.2.4. Tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế tại các DNNVV ........................92
3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác thu nợ và cưỡng chế thuế........................................95


H

3.2.6. Các giải pháp đối với các DNNVV......................................................................96

IN

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................97

K

1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................................97
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................................99

̣C

2.1. Đối với Bộ Tài chính và Tổng cục thuế ..................................................................99

O

2.2. Đối với Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Thanh Hóa............................................................99

̣I H

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................101
PHỤ LỤC

Đ
A


BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Số hiệu

Tên Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm tra thuế............................................................................23
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy tại Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa .......46

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2: Hệ thống bộ máy kiểm tra của Chi cục thuế TP Thanh Hóa ...................51

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Tiêu thức xác định DNNVV ở một số nước và vùng lãnh thổ..............14


Bảng 1.2:

Tiêu chí xác định DNNVV theo cơ cấu nguồn vốn và lao động...........15

Bảng 2.1:

Đội ngũ cán bộ công chức của Chi cục thuế thành phố Thanh Hoá .....44

Bảng 2.2:

Số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra .................................................53

Bảng 2.3:

Chất lượng nguồn nhân lực của Chi cục thuế TP Thanh Hóa...............55

Bảng 2.4:

Cơ sở vật chất phục vụ công tác kiểm tra thuế GTGT đối với doanh

́H

U

Ế

Bảng 1.1:

Bảng 2.5:




nghiệp nhỏ và vừa của Chi cục thuế TP Thanh Hóa .............................56
Tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại CQT

Tình hình lập kế hoạch kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại CQT đối với

IN

Bảng 2.6:

H

giai đoạn 2012 – 2014 ...........................................................................59

doanh nghiệp nhỏ và vừa từ năm 2012 - 2014 ......................................59
Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGTđối với doanh nghiệp nhỏ và

K

Bảng 2.7:

Các chỉ tiêu thể hiện chất lượng công tác kiểm tra tuế GTGT tại CQT

O

Bảng 2.8:

̣C


vừa - Từ năm 2012 đến năm 2014.........................................................61

̣I H

đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2012 - 2014 ......................61
Bảng 2.9:

Kết quả kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở NNT giai đoạn 2012- 2014 .....63

Đ
A

Bảng 2.10: Kế hoạch kiểm tra thuế GTGT tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
từ năm 2012 - 2014................................................................................64

Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở các doanh nghiệp nhỏ và vừa
giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................65
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu thể hiện chất lượng công tác kiểm tra thuế GTGT tại doanh
nghiệp nhỏ và vừa, giai đoạn 2012 - 2014 ............................................66
Bảng 2.13: Kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa giai đoạn 2012 đến 2014.................................................................68
Bảng 2.14: Thông tin cán bộ công chức thuế được khảo sát ...................................71

ix


Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (CBCC thuế) ......................72
Bảng 2.16: Hệ số hồi quy của mô hình (CBCC thuế)..............................................76
Bảng 2.18: Đánh giá của CBCC thuế về các yếu tố cấu thành nên công tác kiểm tra
thuế GTGT tại chi cục thuế thành phố Thanh Hóa ...............................78

Bảng 2.19: Thông tin doanh nghiệp nhỏ và vừa được khảo sát...............................79
Bảng 2.20: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA (DNNVV) ..........................81
Bảng 2.21: Hệ số hồi quy của mô hình (DNNVV)..................................................84

Ế

Bảng 2.22: Đánh giá của DNNVV về các yếu tố cấu thành nên công tác kiểm tra

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

thuế GTGT tại chi cục thuế thành phố Thanh Hóa ...............................85


x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, để thúc đẩy công tác quản lý thuế với
mục tiêu nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế ở Việt Nam hiện nay nói chung
và ở địa phương nói riêng là một vấn đề được quan tâm của các nhà quản lý và các
nhà nghiên cứu. Đây là một vấn đề được đề cập nhiều trong các tài liệu quản lý thuế
hiện đại nhất là trong bối cảnh hiện nay khi Việt Nam đã trở thành thành viên của

Ế

Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đòi hỏi công tác quản lý thuế sẽ được điều

U

chỉnh cho phù hợp với thông lệ Quốc tế và thể hiện rõ vai trò của Thuế là công cụ

́H

điều tiết vĩ mô nền kinh tế phục vụ nhiều mục tiêu của Nhà nước ta.



Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà
nước và là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại của Nhà nước đó. Do vậy, thuế

H


là một khoản đóng góp mang tính bắt buộc, cưỡng chế, có tính pháp lý cao, là

IN

nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước. Trong các đối tượng chịu thuế, kinh tế
ngoài quốc doanh mà cụ thể là các doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng có số thuế

K

phải thu chiếm tỷ trọng cao trong ngân sách Nhà nước, được xem là thành phần

̣C

kinh tế phát triển mạnh mẽ và năng động nhất. Song cũng là thành phần kinh tế đa

O

dạng và phức tạp nhất. Trong hơn 10 năm triển khai áp dụng thuế giá trị gia tăng

̣I H

(GTGT) đối với thành phần kinh tế này đã nãy sinh không ít những khó khăn,
vướng mắc. Vậy, làm thế nào để luật thuế GTGT thực sự đi vào cuộc sống, phát

Đ
A

huy được vai trò, tác dụng những ưu điểm nổi bật của nó. Vấn đề kiểm tra, quản lý
thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa như thế nào? Đó là một câu

hỏi cấp bách đặt ra cần có những giải pháp.
Nền kinh tế nước ta hiện nay đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng với
nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa có một vai trò
quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Có những ưu
điểm nổi bật mà các loại hình doanh nghiệp(DN) khác không có được như sức năng
động, có khả năng thích nghi, dễ thay đổi công nghệ, hiệu quả đầu tư tương đối cao,
dễ quản lý…Hoạt động của các DN này đã góp phần vào sự phát triển của nền kinh

1


tế Việt Nam nói chung, tỉnh Thanh Hoá nói riêng trong quá trình chuyển dịch từ
một nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường.
Tuy nhiên cùng với những thành tựu mang lại cho nền kinh tế vẫn còn tồn tại
nhiều vấn đề bất cập đó là tình trạng lợi dụng kẽ hở của các chính sách, chế độ, luật
thuế hoặc dựa vào tính chất phức tạp trong hoạt động kinh doanh, khó kiểm soát để
khai man, trốn lậu thuế, chây ì, chậm nộp thuế. Trong những năm gần đây, công tác
hoàn thuế GTGT diễn biến phức tạp, nhiều doanh nghiệp lợi dụng chính sách của

Ế

Nhà nước, có những thủ đoạn, hành vi gian lận mới để chiếm đoạt tiền hoàn thuế

U

của ngân sách nhà nước. Chính vì vậy để đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà

́H

nước(NSNN), yêu cầu quản lý thuế ngày càng trở nên cấp thiết, trong đó tăng




cường kiểm tra thuế GTGt là nhiệm vụ trung tâm không thể thiếu được trong công
tác quản lý thuế.

H

Kiểm tra là một trong những hoạt động hết sức quan trọng, mang tính chất

IN

đặc thù. Công tác kiểm tra thuế không những là một chức năng thiết yếu của cơ
quan quản lý thuế mà còn là một đòi hỏi khách quan trong quá trình quản lý thu

K

thuế nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời cho NSNN, đảm bảo công bằng

̣C

trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Tính

O

hiệu quả của kiểm tra thuế có ảnh hưởng chi phối đến hiệu quả của quản lý thuế.

̣I H

Chúng ta đã chuyển sang cơ chế quản lý thuế mới: Cơ chế tự kê khai, tự nộp

thuế và áp dụng quản lý thuế theo mô hình chức năng, chính sách hoàn thuế GTGT

Đ
A

được thực hiện với mục đích khuyến khích hoạt động xuất khẩu, khích lệ DN mở
rộng đầu tư kinh doanh. Vì vậy, kiểm tra thuế GTGT phải được thực hiện nghiêm
túc, tránh thất thoát NSNN, tăng cường kiểm tra thuế thuế GTGT là một vấn đề cấp
bách hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm tra thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác giả chọn đề tài: "Tăng cường công tác
kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Thanh Hoá " làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh gíá đúng đắn thực trạng chất lượng công tác kiểm tra thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế TP Thanh Hoá trên cơ
sở đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tra thuế GTGT đối với
loại hình DN này, góp phần thu đúng, thu đủ và kịp thời tiền thuế vào ngân sách
nhà nước.

Ế

2.2. Mục tiêu cụ thể

U


- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về thuế GTGT, công tác kiểm tra

́H

thuế GTGT, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế GTGT đối



với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

H

công tác kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành

IN

phố Thanh Hoá.

- Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tra thuế

K

GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thanh Hoá.

̣C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


O

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

̣I H

Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế GTGT và các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế thuế GTGT.

Đ
A

3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về mặt nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác kiểm tra thuế, kiểm

tra thuế GTGT và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm tra thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thanh Hoá.
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn thành phố Thanh Hoá, cụ
thể là các doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chi cục thuế TP Thanh Hoá quản lý.
+ Về mặt thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn
2012- 2014 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2015-2020.

3


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp tiếp cận
Tiếp cận hệ thống các yếu tố liên quan đến công tác kiểm tra thuế. Trên cơ
sở đó xác định rõ thực trạng hoạt động kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thanh Hoá và đưa ra các giải pháp nhằm tăng

cường công tác kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chi cục
thuế TP Thanh Hoá quản lý trong thời gian tới.

Ế

4.2. Phương pháp thu thập tài liệu

U

- Nguồn tài liệu thứ cấp: Thu thập từ sách, báo, tạp chí, các trang web chính

́H

thống, các văn bản của Chính phủ và các tài liệu do Chi cục thuế TPThanh Hoá,
Cục thống kê tỉnh Thanh Hoá... cung cấp có liên quan đến đề tài như báo cáo tổng



kết, các văn bản pháp qui và các số liệu khác giai đoạn năm 2012- 2014.
- Nguồn tài liệu sơ cấp: Về doanh nghiệp năm 2012 số lượng doanh nghiệp

H

nhỏ và vừa do chi cục thuế TP Thanh Hoá quản lý 1500 đơn vị, năm 2013 số lượng

IN

doanh nghiệp nhỏ và vừa do chi cục thuế TP Thanh Hoá quản lý 1700 đơn vị, năm

K


2014 số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa do chi cục thuế TP Thanh Hoá quản lý
2000 đơn vị. Tiến hành điều tra chọn mẫu với số lượng 150 đơn vị căn cứ tiêu thức

O

̣C

ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp: sản xuất, thương mại, dịch vụ, vận tải khác

̣I H

quyết định cơ cấu mẫu. Được thu thập bằng cách khảo sát phỏng vấn các doanh
nghiệp dựa trên số lượng doanh nghiệp mà Chi cục thuế đang quản lý.

Đ
A

Về cán bộ: Số lượng cán bộ chi cục thuế thành phố Thanh Hoá năm 2014 là
206 người. Chọn 150 cán bộ công chức thuế để tiến hành điều tra.
Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát và được thiết kế sẵn,

nhằm đánh giá chất lượng công tác kiểm tra, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mục đích của việc điều tra là để nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc,
những kiến nghị đề xuất của DN cũng như cán bộ công chức thuế trong việc thực hiện
công tác kiểm tra thuế GTGT. Bảng hỏi được thiết kế bám sát theo các nội dung của
các quy trình quản lý thuế hiện tại và theo đề cương nghiên cứu, bảng hỏi chủ yếu sử

4



dụng các câu hỏi chọn lựa mà người được phỏng vấn cho là đúng nhất, có đặt một số
câu hỏi đóng và một số câu hỏi mở phục vụ cho việc lấy ý kiến đề xuất của DN.
Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn khảo sát cán bộ kiểm tra thuế thuộc Chi
cục thuế nhằm thu nhập các dữ liệu quan trọng về tính hiệu quả của hệ thống quản
lý thuế nói chung và các chức năng kiểm tra thuế nói riêng.
Số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý trên các phần mềm
thông dụng Excel, SPSS.
4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

Ế

* Phương pháp xử lý số liệu

U

Các số liệu sau khi thu thập được từ việc phỏng vấn trực tiếp với doanh



qua phần mềm SPSS, công cụ xử lý là máy vi tính.

́H

nghiệp nhỏ và vừa, với cán bộ kiểm tra bằng bảng hỏi được tổng hợp và xử lý thông
* Phương pháp phân tích

H


- Thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mô tả mức độ của hiện tượng

IN

qua số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân. Mô tả tình hình biến động (chủ yếu
qua dãy số thời gian) và mô tả các mối quan hệ.

K

- Thống kê so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế

̣C

hoạch, so sánh theo thời gian và so sánh theo không gian để thấy được mức độ biến

O

động và phát triển của hiện tượng ở những địa điểm khác nhau.

̣I H

- Phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá (EFA), phân tích hồi quy và phân tích Independent t-test được áp dụng để

Đ
A

kiểm định xem có hay không sự khác nhau về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
tới công tác kiểm tra của các đối tượng khác nhau, cụ thể là 2 nhóm đối tượng là
cán bộ công chức thuế và DNNVV.

Cách kiểm định được tiến hành bằng cách đưa ra cặp giả thiết :
H0 : Điểm đánh giá trung bình của hai nhóm bằng nhau
H1 : Điểm đánh giá trung bình của hai nhóm khác nhau
Kết luận :
Nếu giá trị Sig(2-tailed) < α = 0,05 thì bác bỏ H0 có nghĩa hai
giá trị trung bình khác nhau

5


Nếu giá trị Sig(2-tailed) > α = 0,05 chưa có cơ sở bác bỏ H0
hay hai giá trị trung bình bằng nhau.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần kết luận và phần chính của luận
văn gồm ba chương.
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về thuế GTGT đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa.

Ế

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế GTGT đối với doanh nghiệp

U

nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thanh Hoá.

́H

Chương 3: Giải pháp cơ bản trong tăng cường công tác kiểm tra thuế GTGT


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thanh Hoá.

6


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Tổng quan về thuế GTGT và công tác kiểm tra thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

Ế


1.1.1.1. Khái niệm

U

Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu

́H

tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng - vào năm 1954. Thuế giá trị gia



tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắt là TVA), tiếng Anh
gọi là Value Added Tax (viết tắt là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng.

H

Khai sinh từ nước Pháp, thuế giá trị gia tăng đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước

IN

trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu
Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng

K

thuế giá trị gia tăng .Các quốc gia khác cũng đang trong thời ký nghiên cứu loại thuế

̣C


này.Tính đến nay đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng.

O

Ở nước ta, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khoá 9, Quốc hội nước ta đã thông

̣I H

qua Luật thuế giá trị gia tăng và có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01-01-1999.
Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng là một

Đ
A

loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách
Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ.
Ðây là một loại thuế doanh thu đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông
sản phẩm hàng hoá, từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến sản phẩm hoàn thành,
và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy mà chúng ta còn gọi là thuế doanh
thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước. Thuế gía trị gia tăng được cộng
vào giá bán hàng hoá, dịch vụ, và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hoá, sử
dụng dịch vụ.

7


Giá trị gia tăng = tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra - giá trị hàng hoá, dịch
vụ mua vào tương ứng.

1.1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT. Là một yếu tố cấu thành trong giá trị hàng hoá và dịch vụ,
là khoản thu cộng thêm vào giá bán của người cung cấp.
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn

Ế

từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ trong đó. Tổng số thuế

U

GTGT thu được ở các giai đoạn sẽ bằng thuế của GTGT tính trên giá bán cho người

́H

tiêu dùng cuối cùng.



Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán cuối cùng. Tuy nhiên
trên thực tế khó xác định được đâu là khâu bán cuối cùng, đâu là bán hàng trung

H

gian. Do vậy cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Tổng số thuế người tiêu

IN

dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số tiền thuế phát sinh qua từng giai đoạn của quá

trình sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Đặc điểm này cho thấy thuế GTGT có

K

tính ưu việt hơn so với các loại thuế gián thu khác, khắc phục được nhược điểm

̣C

thuế doanh thu là “thuế chồng lên thuế”.

O

1.1.1.3. Vai trò của thuế GTGT

̣I H

Thuế GTGT có vai trò rất quan trọng vì:
Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Tính trung lập biểu hiện ở

Đ
A

hai khía cạnh: Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh
của người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp
hộ khoản thuế này vào NSNN; Thứ hai thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá
trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả
các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số
giai đoạn nhiều hay ít.
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.


8


- Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ
mô đối với nền kinh tế. Thuế GTGT là khoản thu lớn và tương đối ổn định cho
ngân sách Nhà nước.
- Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào
phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước
được tính khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư

Ế

phát triển sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản

U

xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với phát triển kinh tế thị trường.

́H

Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ thông qua áp dụng thuế suất 0%.



DN xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu
xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước

H


Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ và

IN

thanh toán quan ngân hàng.

Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; áp dụng thuế GTGT khắc

K

phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”; thuế

̣C

GTGT có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực thúc đẩy tốc độ giao dịch, khuyến khích

O

sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu NSNN.

̣I H

1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về công tác kiểm tra thuế
1.1.2.1. Khái niệm, vai trò và sự cần thiết của kiểm tra thuế

Đ
A

a. Khái niệm kiểm tra thuế.

Kiểm tra thuế là hoạt động xem xét tình hình thực tế của đối tượng được

kiểm tra để đánh giá, nhận xét và xử lý của CQT đối với việc thực hiện pháp luật
thuế của NNT và công tác quản lý, hành thu, kiểm tra của cán bộ thuế.
Kiểm tra thuế là hoạt động thường niên của CQT trong việc quản lý thuế,
xem xét tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng,
nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá
về tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế của NNT.

9


Công tác kiểm tra thuế không chỉ có vai trò quan trọng đối với hoạt động của
ngành thuế mà còn có ý nghĩa lớn đối với hoạt động của toàn bộ nền kinh tế.
b. Vai trò và sự cần thiết khách quan của kiểm tra thuế.
Hoạt động kiểm tra thuế nhằm giúp các đối tượng nộp thuế và CQT thực
hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về công tác quản lý thu ngân sách đảm bảo
thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành. Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm
đánh giá việc chấp hành các luật thuế của các đối tượng nộp thuế và người thu thuế

Ế

nhằm phát huy nhân tố tích cực, đấu tranh ngăn ngừa và xử lý những mặt tiêu cực.

U

Căn cứ vào những kiến nghị của kết quả kiểm tra CQT các cấp có thể đề ra các giải

́H


pháp cụ thể để thực hiện, đưa Luật thuế vào thực tế cuộc sống, đảm bảo sự công
bằng trong việc thực hiện luật thuế, đồng thời cải cách được các quy trình quản lý



thu thuế ngày càng hợp lý hơn.

Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm hướng dẫn, giúp đỡ đối tượng nộp

H

thuế nắm được nghĩa vụ và quyền hạn của đơn vị khi thực hiện luật thuế; đồng thời

IN

nâng cao trách nhiệm của công chức ngành thuế khi thi hành công vụ.

K

Thông qua công tác kiểm tra nội bộ nhằm kịp thời ngăn chặn, phòng ngừa những
hành vị tiêu cực, tham nhũng phát sinh, để xây dựng cơ quan thuế trong sạch vững mạnh

O

̣C

với đội ngũ cán bộ thuế về phẩm chất đạo đức, giỏi về nghiệp vụ chuyên môn.

̣I H


* Sự cần thiết khách quan của kiểm tra thuế.
- Kiểm tra thuế đã góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về thuế.

Đ
A

Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi
sắc thuế điều tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp
quản lý thu khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều đã được
nghiên cứu kỹ và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở
thời kỳ chuyển đổi từ hành chính, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa nên không tránh khỏi những khiếm khuyết, bất cập.
Chính vì vậy kiểm tra thuế là việc cung cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản
ánh một cách chân thực, sống động các hoạt động diễn ra trong thực tế để phục vụ
cho việc hoàn thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp.

10


- Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật và tội
phạm nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế.
Với tư cách là công cụ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước, kiểm tra thuế
chính là việc xem xét tại chỗ việc làm của các tổ chức, cơ quan và các cá nhân có
đúng quy định của chính sách, pháp luật về thuế hay không? Qua đó sử dụng các
biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm ngăn ngừa
hành vi vi phạm pháp luật của NNT.

Ế

Thực tế cho thấy không có hệ thống pháp luật nào có thể đảm bảo là không


U

khiếm khuyết. Đây chính là nguyên nhân để các đối tượng lợi dụng, cố tình lách

́H

luật để chuộc lợi cá nhân. Kiểm tra thuế phải phát hiện hành vi tham nhũng, tiêu
cực để ngăn ngừa kịp thời.



- Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành chính cả về
quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế giúp giảm đến mức tối

H

đa các thủ tục, quy chế không cần thiết gây phiền hà đến nhân dân và DN.

IN

1.1.2.2. Mục tiêu của công tác kiểm tra

K

- Phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về thuế: Đây là mục tiêu chủ
yếu, trực tiếp của hoạt động kiểm tra thuế. Kiểm tra thuế là hoạt động thường xuyên

O


̣C

của cơ quan quản lý Nhà nước nhằm đảm bảo cho các quyết định quản lý được chấp

̣I H

hành, bảo đảm mọi hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân tuân thủ theo đúng quy
định của pháp luật. Tính chất thường xuyên của hoạt động kiểm tra có tác dụng

Đ
A

phòng ngừa các vi phạm pháp luật.
- Phát hiện và xử lý các vi phạm pháp luật: Định hướng Nhà nước pháp

quyền xã hội chủ nghĩa đặt ra yêu cầu phải tăng cường tính pháp chế, kỷ cương
pháp luật trong mọi hoạt động của cơ quan, tổ chức và trong cách thức hành xử của
mỗi công dân. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải phát hiện nhanh chóng và xử
lý nghiêm minh. Hoạt động kiểm tra thuế là xem xét việc thực hiện pháp luật về
thuế của cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó tìm ra những hành vi sai phạm, người vi
phạm, đánh giá tính chất, mức độ vi phạm, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý.

11


Hiện nay, khi hành vi vi phạm về thuế còn diễn ra phổ biến thì phát hiện các
vi phạm để xử lý là một trong những nhiệm vụ hàng đầu và là mục đích quan trọng
của hoạt động kiểm tra thuế.
- Phát hiện những sơ hở, hạn chế chưa đồng bộ trong cơ chế quản lý và chính

sách thuế để kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kịp thời sửa đổi bổ sung:
Hoạt động kiểm tra không chỉ nhằm phát hiện và xử lý những vi phạm pháp luật,
mà còn giúp cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá lại bản thân cơ chế, chính sách, các

Ế

quy định của pháp luật, các quyết định quản lý của mình đã phù hợp với thực tiễn

U

cuộc sống chưa, có khiếm khuyết, sơ hở gì dễ dẫn đến sự vi phạm để kịp thời sửa

́H

đổi, bổ sung nhằm khắc phục các sơ hở, khiếm khuyết đó.

- Phát huy nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý



Nhà nước, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân khi thực hiện chính sách pháp luật về thuế: Đây là những mục đích

H

có tính chất gián tiếp nhưng cũng không kém phần quan trọng của hoạt động kiểm

IN

tra, nhất là việc “Phát huy nhân tố tích cực’ qua hoạt động kiểm tra. Nhân tố tích


K

cực ở đây được hiểu là những việc làm hay, mạnh dạn thể hiện một tư duy mới, một
tư cách suy nghĩ và hành động mới phù hợp với quan điểm và chủ trương đổi mới

O

̣C

toàn diện đất nước của Đảng ta, nhất là trong lĩnh vực thuế. Mặt khác, kiểm tra thuế

̣I H

không chỉ xem xét, đánh giá sự việc đúng, sai và còn phải đấu tranh bảo vệ lợi ích
của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. Thông qua hoạt động

Đ
A

kiểm tra thuế cần kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện tham nhũng, nhũng
nhiễu gây tổn thất tài sản xã hội chủ nghĩa và xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Đây không chỉ là yêu cầu của nhà nước mà còn
là yêu cầu của nhân dân đối với ngành thuế.
1.1.2.3. Nguyên tắc của công tác kiểm tra thuế
Nguyên tắc kiểm tra thuế là tập hợp các quy tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn
hành động mà các cơ quan quản lý, các tổ chức kiểm tra, các kiểm tra viên và các
đối tượng kiểm tra phải tuân theo trong quá trình hoạt động kiểm tra. Hoạt động
kiểm tra thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:


12


- Tuân thủ pháp luật.
Không được làm trái pháp luật là nguyên tắc quan trọng đối với cán bộ kiểm
tra khi thi hành công vụ. Việc tuân theo pháp luật được thể hiện trong quá trình
kiểm tra phải đúng quy định văn bản pháp luật, bảo đảm tính độc lập, nghiêm túc
khi thực hiện những thủ tục cần thiết trong phạm vi thẩm quyền cho phép.
- Tuân thủ quy trình, quy phạm của hoạt động kiểm tra do ngành thuế quy
định. Theo nguyên tắc này, muốn tiến hành kiểm tra, trước hết phải có quyết định

Ế

kiểm tra do người có thẩm quyền ban hành. Nội dung quyết định kiểm tra phải bảo

U

đảm tính pháp lý. Người thực hiện quyết định là đoàn trưởng đoàn kiểm tra,các

́H

kiểm tra viên được giao nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định pháp luật. Kết thúc
cuộc kiểm tra phải có kết luận, kiến nghị, quyết định về nội dung đã được kiểm tra,



phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các kết luận, kiến nghị các quyết định đó.
- Bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời.

H


Tính chính xác đòi hỏi chủ thể kiểm tra thuế phải nhận thức đúng vấn đề, nội

IN

dung kiểm tra. Tính chính xác của kết quả kiểm tra bảo đảm công tác kiểm tra thuế

K

đạt hiệu quả cao.

Tính khách quan bảo đảm phản ánh đúng sự vật, hiện tượng như nó vốn có,

̣I H

bóp méo sự thật.

O

̣C

không được lồng ý kiến chủ quan khi mô tả sự vật, hiện tượng, không thiên lệch và

Tính công khai thể hiện ở chỗ chủ thể kiểm tra thuế phải thông báo đầy đủ,

Đ
A

công khai từ nội dung, kế hoạch, quyết định kiểm tra đến quyết định xử lý sau kiểm
tra để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, giám sát và phối hợp thực hiện.

Tính dân chủ trong hoạt động kiểm tra thuế tạo cơ hội cho đối tượng kiểm tra

được trình bày ý kiến, quan điểm về nội dung, kết luận kiểm tra cũng như về hoạt
động của đoàn kiểm tra.
Tính kịp thời trong hoạt động kiểm tra thuế: Kiểm tra thuế kịp thời giúp cho
đối tượng kiểm tra nhận rõ sai phạm để khắc phục sửa chữa ngay, tránh vi phạm
kéo dài.

13


- Không làm cản trở hoạt động bình thường của người nộp thuế.
Nguyên tắc này nhằm hạn chế tối đa những cuộc kiểm tra chồng chéo của
các cơ quan quản lý, đảm bảo hoạt động bình thường của NNT. Trong một năm
NNT chỉ bị kiểm tra một lần cùng một nội dung. Cùng với việc thực hiện tốt nguyên
tắc kịp thời, nguyên tắc này nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của NNT.
1.2. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thực tế trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp nhỏ

Ế

và vừa, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là tiêu thức dùng để phân loại

U

quy mô DN khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu

́H


thức được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động.

Singapo

<100

Thái Lan

<100

Hàn Quốc

<300 trong CN, XD

<0,6 triệu USD
<0,25 triệu USD

<100 trong bán buôn

<10 triệu yên

IN
K

NƯỚC

H

Inđônêxia


Tiêu thức áp dụng
Số lao động
Tổng vốn hoặc giá trị tài sản
<100
< 0,6 tỷ Rupi

̣C



Bảng 1.1: Tiêu thức xác định DNNVV ở một số nước và vùng lãnh thổ

O

<200 trong TM&DV

̣I H

Nhật Bản

<499 triệu USD
<200 Bath

<50 trong bán lẻ

<100 triệu yên

<250

<27 triệu ECU


Mêhicô

<250

<7 triệu USD

Mỹ

<500

<20 triệu USD

Đ
A

EU

Nguồn : tổng hợp từ dữ liệu sưu tầm được qua các trang web trên mạng
Tại Việt Nam tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa được thể hiện trong
Nghị định 90/2001/NĐ ngày 23-11-2001 của Chính Phủ. Theo quy định này doanh
nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản
xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng
ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 30 người”.

14


Như vậy, tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh
và thoả mãn một trong hai điều kiện trên đều được coi là doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Theo cách phân loại này ở Việt Nam có khoảng 93% trong tổng số DN hiện có là
doanh nghiệp nhỏ và vừa, cụ thể là 80% các DN nhà nước thuộc nhóm doanh
nghiệp nhỏ và vừa, trong khu vực kinh tế tư nhân doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm
tỷ trọng 97% xét về vốn và 99% xét về lao động so với tổng số DN của cả nước.
Tuy nhiên căn cứ Khoản1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009
của Chính phủ về Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa thì: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là

Ế

cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba

U

cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng

́H

tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động



bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. Cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV theo cơ cấu nguồn vốn và lao động

nghiệp siêu

Doanh nghiệp nhỏ

nhỏ


K

Tổng

lâm nghiệp

Đ
A

và thủy sản
II. Công

nghiệp và
xây dựng

III. Thương
mại và dịch
vụ

O
xuống

trở xuống

10 người trở 20 tỷ đồng
xuống

trở xuống

10 người trở 10 tỷ đồng

xuống

Tổng nguồn

Số lao

vốn

động

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

người đến

đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

từ trên 10


từ trên 20 tỷ

từ trên 200

người đến

đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

từ trên 10

từ trên 10 tỷ

Từ trên 50

người đến

đồng đến 50

người đến

50 người


tỷ đồng

100 người

Số lao động

vốn

10 người trở 20 tỷ đồng

̣I H

I. Nông,

nguồn

̣C

Số lao động
Khu vực

Doanh nghiệp vừa

IN

Quy mô

H

Doanh


trở xuống

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ

15


×