Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý đào tạo đại học hệ từ xa theo phương thức trực tuyến tại viện đại học mở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ TỪ XA
THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TUYẾN
TẠI VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ TỪ XA
THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TUYẾN
TẠI VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MAI HƯƠNG

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn tốt
nghiệp, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc tớiHiệu trưởng Trường Đại học
Giáo dục, ĐHQGHN, Phòng đào tạo sau đại học, cán bộ nhà trường cũng
như các giảng viên đã tham gia giảng dạy trong suốt quá trình học tập và
làm Luận văn.
Luận văn này cũng không thể hoàn thành nếu không nhận được sự giúp
đỡ rất quan trọng, sự hướng dẫn tận tình cũng như trực tiếp chỉ bảo, góp ý của
PGS.TS Nguyễn Mai Hương trong suốt thời gian qua.
Tác giả cũng đã nhận được sự ủng hộ và động viên to lớn từ Lãnh đạo và
cán bộ giảng viên Viện Đại học Mở Hà Nội, đặc biệt là từ các đồng nghiệp
công tác tại Trung tâm Đào tạo E-Learning đã tạo điều kiện học tập cũng như
chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm hữu ích trong quá trình học tập và làm
luận văn.
Tác giả cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới các Anh, Chị và các bạn
đồng khóa đã cùng vượt qua những khó khăn, chia sẻ tri thức và có những
động viên khích lệ vô giá. Cùng với đó, những hỗ trợ liên tục của bạn bè và
gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tác giả tham gia đầy đủ khóa học
và hoàn thành Luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng và tiếp thu nhiều ý kiến trong quá trình
nghiên cứu và xây dựng, song Luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo,
các bạn đồng nghiệp để Luận văn được hoàn thiện hơn./.
Hà Nội - 05/2017
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hằng

i



DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT

TT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

VĐHMHN

Viện Đại học Mở Hà Nội

2

ĐTTXTT

Đào tạo từ xa trực tuyến

3

EHOU

Elearning Ha Noi Open University

4


LMS

Learning Management System

5

HOU

Ha Noi Open University

6

THPT

Trung học phổ thông

7

ĐTTT

Đào tạo trực tuyến

8

THDH

Tình huống dạy học

9


GDTX

Giáo dục từ xa

10

ĐHQGHN

Đại học quốc gia Hà Nội

11

CVHT

Cố vấn học tập

12

LCMS

Learning Content Management System

13

SL

Số lượng

ii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TỪ
XATHEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TUYẾN ........................................................ 6
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề về Đào tạo từ xa theo phương thức
trực tuyến và quản lý đào tạo từ theo phương thức trực tuyến ........................ 6
1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về Đào tạo từ xa theo phương thức trực
tuyến ............................................................................................................................ 6
1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý đào tạo từ xa theo phương
thức trực tuyến ............................................................................................................ 8
1.2. Quản lý đào tạo đại học ............................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm về quản lý .................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý đào tạo đại học ................................................................................ 11
1.2.3. Chức năng của quản lý đào tạo đại học ...................................................... 12
1.3. Đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến ............................................... 14
1.3.1. Đào tạo từ xa .................................................................................................. 14
1.3.2. Đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến tại Việt Nam ........................ 18
1.4. Quản lý đào tạo đại học từ xa theo phương thức trực tuyến ................... 22
1.4.1. Mục tiêu quản lý đào tạo đại học từ xa theo phương thức trực
tuyến .......................................................................................................................... 22
1.4.2. Các thành tố của quá trình đào tạo đại học từ xa theo phương thức
trực tuyến .................................................................................................................. 22
1.4.3. Nội dung quản lý đào tạo đại học từ xa theo phương thức trực

tuyến .......................................................................................................................... 24
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo đại học từ xa theo
phương thức trực tuyến ...................................................................................... 27
1.5.1. Bối cảnh tác động đến sự phát triển của đào tạo đại học từ xa theo
phương thức trực tuyến ........................................................................................... 27
1.5.2. Yếu tố bên ngoài ........................................................................................... 28

iii


Kết luận chương 1 ................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠOĐẠI HỌC TỪ XA
THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TUYẾNTẠI VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ
NỘI ........................................................................................................................... 31
2.1. Tình hình Đào tạo từ xa của Viện Đại học Mở Hà Nội ............................. 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Viện Đại học Mở Hà Nội .......... 31
2.1.2. Giới thiệu chung về Trung tâm Đào tạo E-learning ................................. 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng đào tạo từ xa theo phương thức trực
tuyến ở Viện Đại học Mở Hà Nội ....................................................................... 42
2.2.1. Mục tiêu và nội dung khảo sát ..................................................................... 42
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................ 42
2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................................... 44
2.3. Thực trạng về đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến ở Viện
Đại học Mở Hà Nội .............................................................................................. 44
2.4. Thực trạng quản lý đào tạo đại học từ xa theo phương thức trực
tuyến tại Viện Đại học Mở Hà Nội ..................................................................... 54
2.4.1 Thực trạng quản lý chương trình đào tạo .................................................... 55
2.4.2. Thực trạng quản lý kế hoạch đào tạo .......................................................... 58
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy .................................................... 66
2.2.4. Thực trạng quản lý công tác học liệu .......................................................... 68

2.4.5. Thực trạng quản lý công tác phát triển công nghệ .................................... 70
2.4.6. Thực trạng quản lý và hỗ trợ sinh viên ....................................................... 72
2.4.7. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá ........................................................ 76
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo từ xa theo phương thức trực
tuyến ở Viện Đại học Mở Hà Nội ....................................................................... 78
2.5.1. Thành tựu ....................................................................................................... 78
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................................... 79
2.5.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 80
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 82
CHƯƠNG3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TỪ
XATHEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TUYẾN TẠIVIỆN ĐẠI HỌC MỞ
HÀ NỘI .................................................................................................................... 83
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý đào tạo .......................................... 83
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................. 83
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ ......................................... 83
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .............................................................. 84

iv


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững ............................................................ 84
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ................................................................ 84
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................ 85
3.2. Đề xuất các biện pháp để quản lý đào tạo đại học từ xa theo
phương thức trực tuyến ở Viện Đại học Mở Hà Nội ........................................ 85
3.2.1. Nâng cao nhận thức đối tượng tham gia đào tạo từ xa theo phương
thức trực tuyến .......................................................................................................... 85
3.2.2. Đổi mới quản lý chương trình đào tạo từ xa theo phương thức trực
tuyến .......................................................................................................................... 88
3.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lý ĐTTXTT ....... 89

3.2.4. Tăng cường tổ chức hệ thống học liệu phục vụ hoạt động tự học .......... 90
3.2.5. Phát triển đội ngũ giảng viên, cố vấn học tập và hỗ trợ tự học đáp
ứng yêu cầu ĐTTXTT ............................................................................................. 91
3.2.6. Xây dựng chính sách, quy chế đối với ĐTTXTT ..................................... 93
3.2.7. Xây dựng Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng ĐTTXTT ....................... 93
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý ĐTTXTT tại Viện Đại học Mở Hà Nội .......................................................... 94
3.3.1. Mối liên quan của các biện pháp ................................................................ 94
3.3.2. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 96
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 102
1. Kết luận ........................................................................................................... 102
2. Khuyến nghị .................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 107
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 111

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Nội dung khảo sát ................................................................................ 43

Bảng 2.2:

Đối tượng khảo sát .............................................................................. 44

Bảng 2.3:


Khảo sát về thực trạng quản lý chương trình đào tạo ......................... 58

Bảng 2.4:

Mẫu GK100 - Biểu đồ học tập tổng .................................................... 60

Bảng 2.5:

Mẫu GK400 – Kế hoạch học tập toàn khóa ........................................ 61

Bảng 2.6:

Mẫu GK300 – Kế hoạch học tập theo kỳ ............................................ 62

Bảng 2.7:

Mẫu GK200 – Lịch học và thi hàng tháng .......................................... 63

Bảng 2.8 :

Khảo sát về thực trạng quản lý kế hoạch đào tạo ................................ 66

Bảng 2.9:

Khảo sát về thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy .......................... 68

Bảng 2.10:

Khảo sát về thực trạng quản lý công tác học liệu................................ 70


Bảng 2.11:

Khảo sát về thực trạng quản lý phát triển công nghệ .......................... 71

Bảng 2.12:

Khảo sát về thực trạng quản lý và hỗ trợ sinh viên ............................. 76

Bảng 2.13:

Khảo sát về thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá .............................. 78

Bảng 3.l.

Tổng hợp tính cấp thiết của các biện pháp quản lýnâng cao hiệu
quả QLĐTXTT tại Viện Đại học Mở Hà Nội ..................................... 96

Bảng 3.2.

Tổng hợp tính khả thi của các biện pháp quản lýnâng cao hiệu
quả QLĐTTXTT tại Viện Đại học Mở Hà Nội .................................. 97

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......... ...... 99


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1:

Bộ máy nhà trường .............................................................................. 37

Hình 2.2:

Sơ đồ các bộ phận của Trung tâm E-learning ..................................... 39

Hình 2.3:

Mô hình hệ thống ĐTTXTT ................................................................ 46

Hình 2.4:

Cấu trúc tổng quát ............................................................................... 47

Hình 2.5:

Mô hình chức năng của hệ thống ĐTTXTT ........................................ 48

Hình 2.6:

Kiến trúc hệ thống ĐTTXTT sử dụng công nghệ Web ...................... 49

Hình 2.7:

Chức năng của hệ thống ĐTTXTT ..................................................... 49

Hình 2.8:


Sơ đồ hệ thống quản lý đào tạo ........................................................... 50

Hình 2.9:

Ngữ cảnh hệ thống theo chức năng ..................................................... 50

Hình 2.10:

Sơ đồ phân tách chức năng hệ thống ĐTTXTT Viện Đại học
Mở Hà Nội........................................................................................... 51

Hình 2.11:

Kiến trúc tổng quan của hệ thống ĐTTXTT ....................................... 52

Hình 2.12:

Các hệ thống con của hệ thống ĐTTXTT ........................................... 53

Hình 2.13:

Sơ đồ qui trình quản lý đào tạo ........................................................... 54

Hình 2.14:

Sơ đồ tổ chức đào tạo và phục vụ đào tạo ........................................... 55

Hình 2.15:


Qui trình xây dựng kế hoạch đào tạo .................................................. 65

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, đào tạo từ xa là phương thức chủ yếu dành cho số đông
người vừa làm vừa học. Đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến cho phép
người học học tập ở mọi nơi và vào mọi thời điểm. Ngoài những buổi tập
trung và thi được tổ chức định kì hàng tháng, người học không cần phải đến
trường hàng ngày như các loại hình đào tạo khác. Điều này cho phép người
học chủ động về thời gian và địa điểm học tập. Đào tạo từ xa đòi hỏi người
học phải hoạt động độc lập và chịu khó nghiên cứu hơn. Người học phải sắp
xếp thời gian hợp lý để kịp đọc tài liệu và hoàn thành bài tập hay bài kiểm tra
đúng thời hạn.
Quản lý đào tạo ở trường đại học là quá trình tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý (gồm các cấp quản lý khác nhau từ Ban giám
hiệu, các Phòng, Khoa, đến Tổ bộ môn và từng giảng viên) lên các đối tượng
quản lý (bao gồm giảng viên, sinh viên, cán bộ quản lý cấp dưới và cán bộ
phục vụ đào tạo) thông qua việc vận dụng các chức năng và phương tiện quản
lý nhằm đạt được mục tiêu đào tạo của nhà trường. Muốn nâng cao chất lượng
thực sự của đào tạo từ xa trực tuyến thì cần lựa chọn được tiếp cận phù hợp
cho quản lý quá trình đào tạo.
Viện Đại học Mở Hà Nội là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu với
các loại hình đào tạo từ xa, đào tạo tại chỗ nhằm đáp ứng nhu cầu học tập đa
dạng của xã hội, góp phần tăng tiềm lực cán bộ khoa học - kỹ thuật cho đất
nước. Đào tạo từ xa với những thế mạnh trở thành phổ biến ở trên thế giới,
sinh viên học theo hình thức từ xa chiếm 21% tổng số sinh viên đại học. Chất
lượng đào tạo tốt, kết quả học tập được đánh giá khách quan, chương trình

đào tạo và bài giảng liên tục được thay đổi đáp ứng mong muốn và yêu cầu
của người học. Sự lớn mạnh của hình thức đào tạo mở từ xa và công nghệ đào
tạo trực tuyến khẳng định ý nghĩa vô cùng quan trọng, trong đó sứ mạng thực
hiện được nhà nước giao cho các đại học Mở. Trong số các cơ sở đào tạo từ
xa trực tuyến ở Việt Nam, Viện Đại học Mở Hà Nội hiện đang là đơn vị đi

1


đầu đã xây dựng được hệ thống công nghệ đào tạo từ xa theo phương thức
trực tuyến, đã triển khai xây dựng bộ học liệu điện tử cho nhiều ngành, đã
triển khai nhiều khóa đào tạo đại học ứng dụng đào tạo từ xa theo phương
thức trực tuyến toàn phần với các khóa học có mức độ tương tác cao nhất
hiện nay.
Ban đầu, để triển khai đào tạo đại học từ xa theo phương thức trực
tuyến Viện phải thuê hệ thống công nghệ từ đơn vị bên ngoài, đến cuối năm
2013 Viện chính thức hoàn thành bước đầu hệ thống công nghệ quản lý đào
tạo trực tuyến bắt đầu ứng dụng cho khóa đào tạo đầu tiên và đang tiếp tục
mở rộng, phát triển. Cùng với việc ra đời hệ thống công nghệ mới để chủ
động về công nghệ đào tạo trực tuyến là việc xây dựng một hệ thống quản lý
đào tạo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Mặc dù, hệ thống quản lý đào tạo đã được
hình thành nhưng để đáp ứng yêu cầu phát triển về quy mô, về chất lượng, về
phạm vi hoạt động thì cần có một hệ thống quản lý đào tạo hoàn thiện đầy đủ
hơn. Ngoài ra, Viện Đại học Mở Hà Nội đang được đầu tư nguồn vốn ODA từ
Hàn Quốc nên rất cần có sự quản lý đào tạo phù hợp. Đây chính là tính cấp
thiết của đề tài và đó là lý do tôi chọn đề tài nghiên cứu này.
Với những phân tích trên, tôi thấy tính cấp thiết của đề tài và đó là lý
do tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý đào tạo đại học hệ từ xa theo
phương thức trực tuyến tại Viện Đại học Mở Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý đào tạo đại học hệ từ xa theo
phương thức trực tuyến và phân tích thực trạng quản lý đào tạo theo phương
thức này tại Viện Đại học Mở Hà Nội, đề xuất một số biện pháp quản lý đào
tạo từ xa theo phương thức trực tuyến nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
trong bối cảnh phát triển công nghệ thông tin.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến.

2


- Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý đào tạo đại học hệ từ xa theo phương
thức trực tuyến của Viện Đại Học Mở Hà Nội và phân tích nguyên nhân của
thực trạng;
- Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến
tại Viện Đại học Mở Hà Nội.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo đại học từ xa theo phương thức trực tuyến tại Viện
Đại học Mở Hà Nội.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đào tạo đại học từ xa theo phương thức trực tuyến tại Viện Đại
học Mở Hà Nội.
5. Phạm vi nghiên cứu
Quản lý của một nhà trường đại học rất nhiều lĩnh vực như quản lý đào
tạo, quản lý nhân sự, quản lý tài chính, quản lý cơ sở hạ tầng, … Trong đó,
chất lượng đào tạo quyết định chất lượnghọc viên.
Phạm vi luận văn này giới hạn nghiên cứu thực trạng quản lý đào tạo

đại học từ xa theo phương thức trực tuyến:
- Phạm vi không gian: tại Viện Đại học Mở Hà Nội
- Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung khảo sát thực trạng quản lý đào tạo
từ xa theo phương thức trực tuyến trong thời gian từ năm 2009đến năm
nào 2016
- Phạm vi đối tượng nghiên cứu: Đào tạo trực tuyến dựa trên công
nghệEHOU. Là hệ thống công nghệ do trường tự nghiên cứu, phát triển
và đưa vào hoạt động.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các biện pháp quản lýnâng cao chất
lượng đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến

3


6. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung, yêu cầu của quản lý đào tạo đại học hệ từ xa theo phương thức
trực tuyến là gì?
- Thực trạng quản lý đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến tại Viện Đại
học Mở Hà Nội như thế nào?
- Những biện pháp quản lý như thế nào để nâng cao hiệu quả chất lượng đào
tạo đại học từ xa theo phương thức trực tuyến?
7. Giả thuyết khoa học
Nếu quản lý đào tạo đại học từ xa theo phương thức trực tuyến tại Viện
Đại học Mở Hà Nội được vận hành theo những yêu cầu đặc thù của đào tạo từ
xa theo phương thức trực tuyến: đầy đủ chương trình kế hoạch đào tạo, hệ
thống học liệu hỗ trợ tự học, phát triển đội ngũ giảng viên và đội ngũ hướng
dẫn học tập, phát triển phương tiện, công nghệ trong tổ chức và quản lý đào
tạo …thì chất lượng đào tạo sẽ được nâng cao.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận:

Tổng kết lý luận về công tác quản lý đào tạo đại học từ xa theo phương
thức trực tuyến xác định những đặc điểm đặc trưng của đào tạo trực tuyến,
nội dung quản lý đào tạo đại học theo phương thức này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn này phân tích thực trạng quản lý đào tạo đại học từ xa tại theo
phương thức trực tuyến tại Viện Đại học Mở Hà Nội. Phân tích đánh giá các
kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. Trên cơ sở đó,
luận văn đã đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo, góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo đại học từ xa theo phương thức trực tuyến của Viện Đại học
Mở Hà Nội.
9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài, đặc biệt về
quản lí các hoạt động đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến của Trung

4


tâm Đào tạo E-learning, Viện Đại học Mở Hà Nội; Phân tích, phân loại, xác
định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có
liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phân tích mô hình hiện tại quản lý đào tạo đại học từ xa trực tuyến tại
Viện Đại học Mở Hà Nội.
Đề tài sử dụng các phiếu khảo sát lấy ý kiến về quản lý đào tạo từ xa
trực tuyến. Các sinh viên tham gia khảo sát là các sinh viên đang học tại
Trung tâm Đào tạo E-learning, Viện Đại học Mở Hà Nội.
Phương pháp dự báo về xu thế phát triển đào tạo từ xa theo phương
thức trực tuyến tại Viện Đại học Mở Hà Nội, trong nước và trên thế giới.
Tổng kết, lấy ý kiến chuyên gia … nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng

vấn đề nghiên cứu.
9.3. Phương pháp toán thống kê
Phương pháp này dùng để thống kê các hình thức quản lý đào tạo tử xa
trực tuyến, xử lý các số liệu, kiểm định độ tin cậy của các biện pháp hoàn
thiện hệ thống quản lý đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến, từ đó đề
xuất nhằm đưa ra kết luận phục vụ cho công tác nghiên cứu.
Xử lý kết quả điều tra và số liệu bằng phương pháp thống kê toán học
thông qua các phần mềm máy tính.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo đại học từ xa theo phương
thức trực tuyến
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo đại học từ xa theo phương thức
trực tuyến tại Viện Đại học Mở Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý đào tạo đại học từ xa theo phương thức
trực tuyến tại Viện Đại học Mở Hà Nội.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TỪ XA
THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TUYẾN
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề về Đào tạo từ xa theo phương thức trực
tuyến và quản lý đào tạo từ theo phương thức trực tuyến
1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về Đào tạo từ xa theo phương thức trực
tuyến
1.1.1.1. Tổng quan Đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến
Trong thế kỷ 21, ứng dụng công nghệ vào đào tạo đã và đang trở thành

xu thế phát triển của thế giới nhất là đối với cộng đồng giáo dục mở và từ xa.
Phương pháp học tập dựa trên công nghệ ICT đang làm thay đổi ngành giáo
dục thế giới từ công tác quản lý đào tạo đến công tác tuyển sinh, từ xây dựng
bài giảng đến tương tác giữa giảng viên và sinh viên,… Mặc dù có những
cách tiếp cận rất khác nhau, nhưng hầu hết các cơ sở đào tạo mở và từ xa đều
đã có những bước tiến đáng kể trong lĩnh vực này.
Đề án “Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 có
nêu: “Điều chỉnh và củng cố các Đại học Mở, đầu tư xây dựng hạ tầng công
nghệ giáo dục (công nghệ thông tin truyền thông và công nghệ đánh giá hiện
đại) để tăng mạnh quy mô đào tạo của các Đại học Mở theo nguyên tắc mở
rộng đầu vào”. Ngoài ra, đề án đổi mới giáo dục đại học đã đề ra mục tiêu đến
năm 2020: 4,5% dân số học đại học (4,5 triệu người), trong đó 40% học chính
quy, 40% học từ xa, 20% học trực tuyến.
Công nghệ cũng mang lại ảnh hưởng to lớn đến cải cách giáo dục khi
tích hợp các phương tiện ICT vào nhà trường làm thay đổi cách dạy và
học.Trong các số liệu nghiên cứu gần đây nhất của các trường đại học mở,
chúng ta có thể nhận thấy rằng hầu hết các trường đã ứng dụng một hình thức
nào đó của ĐTTXTT. Từ những siêu đại học (megauniversity) như Phoneix
University (Mỹ), Terbuka Open University, China Open University đến

6


những đơn vị mới như Warwarsan Univesity đều đã có nghiên cứu, đầu tư và
triển khai rộng khắp các ứng dụng này. Đại học mở Nhật Bản với hình thức
đào tạo chính là phát thanh truyền hình cũng đã triển khai các ứng dụng
ĐTTXTT từ năm 2007 và chính thức đưa hệ thống LMS vào hoạt động từ
năm 2010. Đại học Sukkothai Thái Lan cũng đã có những hợp tác nghiên cứu
với HOU để đưa ra mô hình ĐTTXTT thích hợp. Tại Hàn Quốc các Cyber
University đã qua vòng phát triển đầu tiên và hiện đang tiến tới thống nhất các

e-Porfolio để có được sự công nhận trình độ người học một cách tự động.
Từ năm 2009-2010, tại Bắc Mỹ số lượng người đăng ký học ĐTTXTT
đã tăng đến 27%, trong khi đó số lượng tuyển sinh của hình thức mặt giáp mặt
chỉ tăng 2%. (Bates, 2010).
Tất cả những dữ liệu trên cho thấy rằng, ĐTTXTT là xu thế tất yếu
trong thời đai phát triển công nghệ ngày nay. Điều này đặc biệt đúng và đang
diễn ra từng giờ với giáo dục mở và từ xa.
1.1.1.2.Một số công trình nghiên cứu về ĐTTXTT
a. Đề tài: Nghiên cứu triển khai đào tạo trực tuyến môn Toán góp phần
hình thành và phát triển năng lực tự học cho học sinh Trung học phổ thông Tác giả: Trần Trung - Đại học sư phạm
Đề tài nghiên cứu cấu trúc năng lực tự học, đặc biệt là các kỹ năng tự
học và tác động của quá trình dạy đến quá trình tự học của học sinh trong dạy
học toán ở trường THPT.Nghiên cứu những khả năng hỗ trợ tự học của
ĐTTXTT. Tác giả đề xuất cách triển khai dạy học trực tuyến môn Toán ở
trường THPT theo hướng hình thành và phát triển năng lực tự học cho học
sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học Toán ở trường THPT.
b. Đề tài:Nghiên cứu phương pháp và quy trình xây dựng tình huống
học tập trong đào tạo trực tuyến tại Viện Đại học Mở Hà Nội - Tác giả: Trần
Thị Lan Thu – Viện Đại học Mở Hà Nội
Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn về ứng dụng phương pháp dạyhọc theotình huống trong ĐTTT. Trình bày thực trạng công tác xây dựng

7


THDH ứng dụng trong ĐTTT của Viện ĐH Mở Hà Nội, tham khảo một số
mô hình xây dựng THDH.Nghiên cứu phương pháp và qui trình xây dựng
THDH trong ĐTTT tại ViệnĐH Mở Hà Nội
c. Đề tài: Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo từ xa theo phương
thức trực tuyến của Viện Đại học Mở Hà Nội- Tác giả:Trần Thị Lan Thu –
Viện Đại học Mở Hà Nội

Tác giảhệ thống hóa các cơ sở lý luận về đào tạo trực tuyến, về đảm
bảo chất lượng.Dựa trên các nghiên cứu đi trước về bộ tiêu chuẩn/tiêu chí
đánh giá chất lượng đào tạo của Việt Nam và các trường đại học, các tổ chức
khác trong khu vực và trên thế giới. Bên cạnh đó, tác giả còn bám sát vào
thực tiễn đào tạo trực tuyến tại Viện Đại học Mở Hà Nội tác giả đề xuất bộ
tiêu chuẩn/tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo trực tuyến cho Viện Đại học
Mở Hà Nội. Kiểm định các tiêu chí trong bộ đánh giá chất lượng đào tạo trực
tuyến cho đào tạo trực tuyến của Viện Đại học Mở Hà Nội. Tổng hợp kết quả
kiểm định và đưa ra bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo trực tuyến cho
Viện Đại học Mở Hà Nội.
1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý đào tạo từ xa theo phương
thức trực tuyến
1.1.2.1. Tổng quan quản lý Đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến
Quản lý đào tạo từ xa trực tuyến mang tính đặc thù riêng và tuân theo
những nguyên tắc riêng của đào tạo trực tuyến về việc quản lý sinh viên, quản
lý hoạt động dạy và học của giảng viên, sinh viên, quản lý hoạt động đánh giá
kết quả học tập của sinh viên trên hệ thống công nghệ ĐTTXTT.
Hệ thống văn bản pháp lý làm căn cứ quản lý đào tạo do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành:
- Qui chế 40/2003/QĐ-BGDĐT ngày 08/8/2003 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức đào tạo, thi, kiểm tra, cấp chứng
chỉ, văn bằng tốt nghiệp theo hình thức giáo dục từ xa.

8


- Qui định 288/QĐ-ĐHM ngày 31/05/2013 của Viện Đại học Mở Hà
Nội về việc ban hành Quy định về tổ chức và quản lý đào tạo đại học hệ Từ
xa của Viện Đại học Mở Hà Nội.
- Qui chế 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế Đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
1.1.1.2. Một số công trình nghiên cứu về quản lý ĐTTXTT
a. Đề tài: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ đào tạo với sự hài lòng
và mức độ trung thành của sinh viên trong đào tạo từ xa E-Learning -Tác giả:
Bùi Kiên Trung – Đại học Kinh tế Quốc Dân
Tác giả chỉ ra chất lượng dịch vụ đào tạo được đánh giá bởi ba nhân tố
chính theo mức độ quan trọng sau: chất lượng dịch vụ hỗ trợ quản lý; chất
lượng đội ngũ giảng viên hướng dẫn và chất lượng hệ thống công nghệ thông
tin trực tuyến. Ba nhân tố trên có ảnh hưởng trực tiếp, cùng chiều tới sự hài
lòng của sinh viên và có ảnh hưởng gián tiếp cùng chiều tới lòng trung thành
của sinh viên trong ĐTTXTT. Sự thỏa mãn ảnh hưởng lớn tới lòng trung
thành của người học, sự trung thành của người học là nguồn gốc để chương
trình ĐTTXTT phát triển bền vững.Để phát triển chương trình ĐTTXTT, các
tổ chức giáo dục từ xa cần làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng (người học) của
mình, từ đó mới có được lòng trung thành của họ. Bên cạnh sự phát triển về
chất lượng đội ngũ giảng viên và hệ thống công nghệ thông tin trực tuyến, các
tổ chức giáo dục từ xa cần chú ý đẩy mạnh và ưu tiên đầu tư nâng cao chất
lượng dịch vụ hỗ trợ quản lý đào tạo, nhân tố quyết định và quan trọng nhất
trong phát triển đào ĐTTXTT.
b. Đề tài: Hoàn thiện hệ thống quản lý đào tạo từ xa trực tuyến tại Viện
Đại học Mở Hà Nội - Tác giả: Trần Thị Lan Thu - Viện Đại học Mở Hà Nội
Kết quả nghiên cứu: Đề tài nhằm mục đích đề xuất hoàn thiện mô hình
quản lý đào tạo trực tuyến trên cơ sở mô hình hiện tại áp dụng cho chương
trình đào tạo phối hợp với đối tác cung cấp công nghệ, đồng thời đề xuất mô

9


hình quản lý đào tạo trực tuyến áp dụng cho chương trình đào tạo được sử

dụng công nghệ e-learning của Viện.
1.2. Quản lý đào tạo đại học
1.2.1. Khái niệm về quản lý
Quản lý là sự điều khiển một hệ thống hoạt động xã hội ở tầm vĩ mô
cũng như vi mô vì vậy có nhiều cách tiếp cận quản lý khác nhau, ở mỗi cách
tiếp cận có những cách định nghĩa khác nhau:
- Các tác giả Nguyễn Quốc Chí -Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: "Hoạt
động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.[13,
tr.107]
- Theo Harold Koontz: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo sự phối hợp những nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được các mục đích của
nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà
trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì cách
quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có thể tổ chức về quản lý là một
khoa học". [23, tr.108]
- Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: Quản lý là phương thức tác
động có chủ đích của chủ thể quản lý lên hệ thống bao gồm hệ các quy tắc
ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm
duy trì tính trội hợp lý của cơ cấu và đưa hệ thống sớm đạt tới mục tiêu.
Mặc dù khái niệm quản lý được hiểu ở những góc độ khác nhau, song
dù nhìn từ góc độ nào thì: Quản lý vẫn là quá trình tác động có định hướng,
có tổ chức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa tổ chức vận
hành và đạt mục tiêu đề ra.

10



1.2.2. Quản lý đào tạo đại học
Quản lý đào tạo là tổ chức, điều khiển và theo dõi quá trình đào tạo
người học trở thành người có năng lực theo mục tiêu đào tạo.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, Đào tạo là quá trình tác động đến
một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức,
kĩ năng, kĩ xảo... một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi
với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp
phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh
của loài người.
Đào tạo, cùng với nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng đồng,
là hoạt động đặc trưng của trường đại học. Đó là hoạt động chuyển giao có hệ
thống, có phương pháp những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng,
kỹ xảo nghề nghiệp chuyên môn, đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo
đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho người học đi vào cuộc sống lao động tự
lập và góp phần xây dựng, bảo vệ đất nước.
Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học
(người dạy và người học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học
tiến hành trong một cơ sở giáo dục, mà trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ,
cấu trúc, quy trình của hoạt động được quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về
mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học, đánh giá kết quả đào tạo, cũng như về thời gian và
đối tượng đào tạo cụ thể.
Xét từ góc độ chuyển giao kinh nghiệm, tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề
nghiệp chuyên môn, bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn
bị tâm thế lao động cho người học, đào tạo được cấu thành bởi các thành tố
cấu trúc gồm mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp, phương tiện và
hình thức tổ chức các hoạt động đào tạo.
Quản lý là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý bằng việc vận dụng các chức năng và phương tiện


11


quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức
để đạt được mục tiêu đặt ra.
Vận dụng khái niệm quản lý vào lĩnh vực đào tạo, có thể hiểu quản lý
đào tạo ở trường đại học là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể quản lý (gồm các cấp quản lý khác nhau từ Ban giám hiệu, các Phòng,
Khoa, đến Tổ bộ môn và từng giảng viên) lên các đối tượng quản lý (bao gồm
giảng viên, sinh viên, cán bộ quản lý cấp dưới và cán bộ phục vụ đào tạo)
thông qua việc vận dụng các chức năng và phương tiện quản lý nhằm đạt
được mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Các nội dung quản lý đào tạo ở trường đại học, từ những phân tích ở
trên, sẽ bao gồm một phổ rộng các vấn đề liên quan chặt chẽ với nhau, đan
xen vào nhau và tác động qua lại, chi phối lẫn nhau. Đó là các nội dung sau:
1) Quản lý mục tiêu đào tạo;
2) Quản lý nội dung chương trình đào tạo;
3) Quản lý kế hoạch đào tạo;
4) Quản lý hoạt động giảng dạy;
5) Quản lý công tác học liệu;
6) Quản lý công tác kiểm tra đánh giá.
1.2.3. Chức năng của quản lý đào tạo đại học
Các nhà khoa học nghiên cứu về khoa học quản lý đã đưa ra 4 chức
năng cơ bản dưới đây:
a) Chức năng lập kế hoạch
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên và cơ bản nhất giúp cho nhà quản
lý tiếp cận mục tiêu một cách hợp lý và khoa học. Trên cơ sở phân tích trạng
thái xuất phát, căn cứ vào những tiềm năng đã có, những khả năng sẽ có trong
tương lai mà xác định rõ trạng thái mong muốn của tổ chức. Lập kế hoạch bao
gồm 3 nội dung chủ yếu sau:

- Dự đoán, dự báo nhu cầu phát triển.
- Chuẩn đoán, đánh giá thực trạng phát triển của tổ chức.

12


- Xác định những mục tiêu, biện pháp và đảm bảo các điều kiện để thực
hiện các mục tiêu đã đặt ra.
b) Chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch
Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình sắp xếp và phân phối các
nguồn lực để hiện thực hoá các mục tiêu đã đề ra, là sự sắp đặt một cách khoa
học những con người, những công việc một cách hợp lý, là sự phối hợp các
tác động bộ phận tạo nên một tác động tích hợp mà hiệu quả của nó lớn hơn
nhiều so với tổng số các hiệu quả các tác động thành phần. Công tác tổ chức
gồm 3 nhiệm vụ chính dưới đây:
- Xác định cấu trúc của bộ máy.
- Tiếp cận và phân phối các nguồn lực theo cấu trúc bộ máy.
- Xác lập cơ chế phối hợp giữa các bộ phận, các thành viên trong tổ
chức.
c) Chức năng chỉ đạo
Chỉ đạo là quá trình liên kết, liên hệ giữa các thành viên trong tổ chức,
tập hợp động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục
tiêu của tổ chức. Nội dung của chức năng chỉ đạo bao gồm:
- Chỉ huy, ra lệnh.
- Động viên, khen thưởng.
- Theo dõi, giám sát.
- Uốn nắn, sửa chữa, bù đắp và chỉnh lý.
d) Chức năng kiểm tra, đánh giá
Chức năng kiểm tra, đánh giá nhằm đánh giá trạng thái của hệ thống,
xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã đạt được ở mức độ nào,

kịp thời phát hiện ra những sai sót, lệch lạc, sự lộn xộn trong quá trình hoạt
động, tìm ra nguyên nhân của những sai sót, những vấn đề mới nảy sinh trong
thực tiễn, điều chỉnh và tạo thông tin cho những quá trình quản lý tiếp theo.
Bốn chức năng quản lý có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành
một chu trình quản lý. Chu trình quản lý bao gồm 4 giai đoạn với sự tham gia

13


của 2 yếu tố quan trọng. Thông tin và quyết định trong đó thông tin có vai trò
là huyết mạch của hoạt động quản lý. Chức năng kiểm tra, đánh giá là giai
đoạn cuối cùng của hoạt động quản lý đồng thời cũng là tiền đề của một quá
trình quản lý tiếp theo. Chu trình quản lý được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
1.3. Đào tạo từ xa theo phương thức trực tuyến
1.3.1. Đào tạo từ xa
1.3.1.1. Khái niệm đào tạo từ xa
Có nhiều thuật ngữ liên quan và có ý nghĩa tương tự về đào tạo từ xa
như sau:
Theo giáo sư Sonja - trường Tổng hợp Luân Đôn thì về cơ bản: Đào
tạo từ xa được thực hiện thông qua các phương pháp và phương tiện thông
tin chứ không thông qua tiếp xúc trực tiếp giữa người dạy và người học. Đặc
điểm phân biệt của phương pháp đào tạo từ xa là tính tương hỗ, thể hiện ở sự
tác động qua lại giữa người học và tài liệu học tập. Đây là phương pháp sư
phạm mà trong đó quá trình và ý thức học tập tự giác cao của học viên được
nhấn mạnh. Các nội dung, phương pháp, phương tiện phục vụ giảng dạy và
học tập được thiết kế để phù hợp với quá trình tự học đó.
Theo Quyết định 40/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/08/2003 “Đào tạo
từ xa là một quá trình giáo dục - đào tạo mà trong đó phần lớn hoặc toàn
bộ quá trình đào tạo có sự tách biệt giữa thầy và trò về mặt không gian
hoặc thời gian”.

Bởi vậy, xét về phương diện kinh tế thì đây là phương thức giáo dục ít
tốn kém nhất cho người học. Chính vì vậy, số người theo học loại hình đào
tạo từ xa ngày càng tăng.
1.3.1.2. Vai trò của đào tạo đại học hệ từ xa trong hệ thống giáo dục quốc
dân
a) Giáo dục từ xa giúp khơi ra nguồn lực về khả năng tự học
Hiện nay, giáo dụcđa số vẫn còn tình trạng bao cấp và bệnh hình thức
trong thi đua làm hạn chế khả năng tự học tự học tự phát . Sự châm chước,

14


chiếu cố, dễ dãi trong thi cử, ở những khẩu hiệu chỉ đạo dạy và học. Bệnh
thành tích trong thi đua tạo nên một sự bao cấp trong học tập, học sinh không
tự học bằng chính khả năng thực lực của mình...Tác hại của việc hạn chế khả
năng tự học tự phát: hiện tượng "ngồi nhầm lớp khá phổ biến, hiện tượng học
thêm tràn lan, xã hội mất lòng tin vào khả năng tự học, đầu tư vào giáo dục
kém hiệu quả”
Vai trò của GDTX trong việc khơi nguồn về khả năng tự học: trong điều
kiện "xa thầy", với động lực học tập mạnh mẽ, khả năng tự học của sinh viên
hệ từ xa có thể phát triển mạnh mẽ. Bởi không thường xuyên tiếp xúc mặt
giáp mặt với thầy, sinh viên sẽ có khuynh hướng không ỷ lại vào thầy mà phát
huy khả năng tự học của mình
b) GDTX giúp khơi ra nguồn lực ‘‘liên kết hệ thống’’
GDTX giúp tìm ra những giải pháp cụ thể cho nhiều vấn đề giáo dục ở
nước ta. Tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu học tập của người dân, GDTX là hình
thức học tập phục vụ cho mọi lứa tuổi, trình độ và có thể học mọi lúc mọi nơi.
c) Khơi ra nguồn lực từ các tiến bộ khoa học kỹ thuật và từ quản lý kiểu công
nghiệp
GDTX với các tiến bộ của khoa học – sư phạm, của tin học và viễn

thông để phục vụ trong quá trình đào tạo. Do điều kiện học tập “xa thầy” tự
học là chính đòi hỏi công nghệ hỗ trợ thuận tiện, hiện đại, dễ sử dụng và có
thể sử dụng mọi lúc mọi nơi. Để đạt được yêu cầu đó cần đội ngũ kỹ thuật
liên tục phát triển, cập nhật công nghệ mới.
1.3.1.3. Đặc điểm của đào tạo từ xa
ĐTTX có 7 đặc điểm cơ bản sau đây:
a) Sự giãn cách giữa thầy và trò
Sự giãn cách giữa thầy và trò về không gian và thời gian trong quá trình
ĐTTX là đặc điểm cơ bản nhất của phương thức đào tạo này. Cần chú ý rằng
sự giãn cách này có thể xảy ra ở cả trong phương thức đào tạo chính quy, đặc
biệt khi triển khai đào tạo theo tín chỉ. Mặt khác, hầu hết các học phần của

15


khóa học từ xa “truyền thống” hiện nay vẫn bao hàm yếu tố “mặt giáp mặt”
giữa thầy và trò. Vì vậy, phương pháp dạy học trong các lớp từ xa phải thay
đổi phù hợp với môi trường đào tạo này.
b) Vai trò của cơ sở đào tạo
ĐTTX có sự khác biệt về hình thức tổ chức đào tạo so với các lớp học
tập trung. Người học từ xa tự học là chủ yếu. Do vậy, bên cạnh vai trò của
thầy, cần xác định vai trò quan trọng của cơ sở đào tạo trong việc chuẩn bị
điều kiện học tập: cơ sở vật chất, học liệu và quản lý sinh viên trong suốt quá
trình đào tạo.
c) Sử dụng phương tiện kỹ thuật
Việc ứng dụng các phương tiện truyền tải thông tin phải được cấu
thành như những thành tố cơ bản để giảng dạy. Người học phải được tiếp cận
với quá trình đào tạo thông qua các phương tiện như tài liệu in ấn, đài phát
thanh, vô tuyến… Như vậy, yếu tố mở trong ĐTTX mới có ý nghĩa. Tuy
nhiên, việc được tiếp cận với học liệu, phương tiện thông tin chưa chắc đã có

hiệu quả nếu các phương tiện này không tạo điều kiện cho người học có khả
năng học được hoặc người học không biết tận dụng các phương tiện và học
liệu một cách hiệu quả.
d) Thông tin hai chiều
Thông tin hai chiều được thiết lập thông qua các phương tiện và học
liệu phục vụ học tập. Sự giáp mặt giữa thầy và trò là cơ hội để có thông tin
hai chiều nhanh nhất, hiệu quả nhất. Tuy nhiên, sử dụng “phương tiện” để
thông tin hai chiều mới là đặc tính cơ bản của ĐTTX.
e) Sự tách biệt giữa học viên và nhóm học tập
Sự tách biệt giữa sinh viên và nhóm/ lớp trong quá trình học tập là đặc
điểm cơ bản của loại hình ĐTTX, khác hẳn so với loại hình đào tạo chính qui.
Mặc dù vậy thực tế cũng thừa nhận rằng nhiều hệ thống GDTX thực sự tận
dụng tổ chức nhóm lớp để học tập. Xã hội công nghệ thông tin và truyền

16


×