Tải bản đầy đủ (.pdf) (236 trang)

Quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ xa của các trường đại học việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 236 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ MAI HANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HỌC TẬP
TRONG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN HỆ TỪ XA CỦA CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 9 14 01 14

HÀ NỘI – 2018
i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ MAI HANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HỌC TẬP
TRONG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN HỆ TỪ XA CỦA CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 9 14 01 14

Cán bộ hướng dẫn: 1. PGS.TS. Lê Đức Ngọc


2. PGS.TS. Ngô Kim Khôi

HÀ NỘI - 2018
ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là của riêng tôi. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào của các tác giả khác.

Hà Nội, ngày tháng

năm 2018

Tác giả luận án

Trần Thị Mai Hanh

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận án, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ
của PGS. TS Lê Đức Ngọc và PGS.TS Ngô Kim Khôi là những nhà khoa học đã
hướng dẫn giúp tôi trong quá trình nghiên cứu luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới toàn thể Ban giám hiệu, giảng viên và cán bộ
quản lý của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.

Xin chân thành cảm ơn tới Đảng ủy, Ban giám hiệu Viện Đại học Mở Hà
Nội, các cơ quan hữu quan, các đồng nghiệp và các nhà khoa học đã giúp đỡ tạo
điều kiện để tôi hoàn thiện luận án này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận án

Trần Thị Mai Hanh

ii


CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Cán bộ

CB

Cán bộ Quản lý

CBQL

Cơ sở vật chất

CSVC


Cử nhân

CN

Giảng viên

GV

Giáo dục

GD

Giáo dục đại học

GDĐH

Đào tạo

ĐT

Đào tạo từ xa

ĐTTX

Đánh giá

ĐG

Đánh giá thành quả học tập


ĐG TQHT

Đại học

ĐH

Điểm trung bình

ĐTB

Giáo dục mở

GDM

Hội đồng



Kiểm tra đánh giá

KTĐG

Quản lý

QL

Sinh viên

SV


Thành quả học tập

TQHT

Trung bình

TB

Từ xa

TX

Xã hội

XH

Xếp loại

XL

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 3

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 4
5. Giới hạn của luận án ............................................................................................. 4
6. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 4
7. Giả thuyết khoa học.............................................................................................. 5
8. Những luận điểm cần bảo vệ ................................................................................ 5
9. Những đóng góp mới của Luận án ....................................................................... 5
10. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 6
11. Cấu trúc của luận án ........................................................................................... 8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
THÀNH QUẢ HỌC TẬP TRONG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN HỆ TỪ XA ............... 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 9
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 9
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước .................................................................. 16
1.1.3. Nhận xét chung............................................................................................. 21
1.2. Các khái niệm cơ bản ..................................................................................... 22
1.2.1. Khái niệm về đào tạo từ xa và đặc điểm của đào tạo từ xa .......................... 22
1.2.2. Đánh giá thành quả học tập .......................................................................... 31
1.2.3. Quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập ............................................ 37
1.3. Quản lý theo khung tham chiếu ...................................................................... 43
iv


1.3.1. Khái niệm khung tham chiếu ...................................................................... 43
1.3.2. Mục đích và vai trò của khung tham chiếu .................................................. 43
1.3.3. Nguyên tắc xây dựng khung tham chiếu của các chủ thể ............................ 44
1.3.4. Các yêu cầu đối với khung tham chiếu quản lý của các chủ thể ................. 46
1. 4. Nội dung hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ
xa ............................................................................................................................ 46
1.4.1. Xác định mục tiêu đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ
xa ............................................................................................................................ 46

1.4.2. Phương pháp và hình thức đánh giá ............................................................ 48
1.4.3. Tổ chức hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ
xa ............................................................................................................................ 49
1.5. Nội dung quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử nhân
hệ từ xa ................................................................................................................... 54
1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử
nhân hệ từ xa .......................................................................................................... 55
1.5.2. Tổ chức triển khai hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử
nhân hệ từ xa .......................................................................................................... 57
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử
nhân hệ từ xa .......................................................................................................... 59
1.5.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử
nhân hệ từ xa .......................................................................................................... 60
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động đánh giá thành quả học
tập trong đào tạo cử nhân hệ từ xa ......................................................................... 63
Chương 2. THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HỌC TẬP VÀ QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HỌC TẬP TRONG ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN HỆ TỪ XA CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM ........ 67
v


2.1. Kinh nghiệm đánh giá thành quả học tập trên thế giới ................................... 67
2.1.1. Kinh nghiệm trên thế giới ............................................................................ 67
2.1.2. Tình hình đào tạo từ xa ở Việt Nam............................................................. 77
2.2. Những vấn đề chung về khảo sát thực trạng ................................................... 82
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ......................................................................................... 82
2.2.2. Nội dung và đối tượng khảo sát: .................................................................. 83
2.2.3. Bộ công cụ và mẫu khảo sát ......................................................................... 87
2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................................. 88
Phỏng vấn sâu: Phỏng vấn CBQL, GV, SV làm sâu sắc hơn kết quả điều tra bằng

bảng hỏi. ................................................................................................................. 88
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 88
2.3. Thực trạng hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ
xa ............................................................................................................................ 89
2.3.1. Xác định mục tiêu đánh giá thành quả học tập ........................................... 89
2.3.2. Phương pháp và hình thức đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử
nhân hệ từ xa .......................................................................................................... 90
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử
nhân hệ từ xa ........................................................................................................ 100
2.4.1. Xây dựng kế hoạch đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ
xa .......................................................................................................................... 100
2.4.2. Thực trạng việc tổ chức triển khai hoạt động đánh giá thành quả học tập
trong đào tạo cử nhân hệ từ xa ............................................................................. 106
2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo
cử nhân hệ từ xa ................................................................................................... 112
2.4.4. Thanh tra, giám sát hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử
nhân hệ từ xa ........................................................................................................ 118
vi


2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập
trong đào tạo cử nhân hệ từ xa ............................................................................. 121
2.5.1. Những ưu điểm cơ bản .............................................................................. 121
2.5.2. Những hạn chế .......................................................................................... 121
2.5.3. Nguyên nhân những ưu điểm và hạn chế ................................................... 123
2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập
trong đào tạo cử nhân hệ từ xa ............................................................................. 125
Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ THÀNH
QUẢ HỌC TẬP TRONG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN HỆ TỪ XA CỦA CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM ....................................................................... 130

3.1.1. Đảm bảo tính khoa học .............................................................................. 130
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................... 131
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................................... 131
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và khả thi ................................................................ 132
3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử
nhân hệ từ xa ở Việt Nam .................................................................................... 133
3.2.1. Nhóm giải pháp 1: Xây dựng cơ chế, quy định và kế hoạch về tổ chức quản
lý hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ xa ............ 133
3.2.3. Nhóm giải pháp 3: Đổi mới mô hình quản lý hoạt động đánh giá thành quả
học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ xa ................................................................ 160
3.2.4. Nhóm giải pháp 4: Khung tham chiếu quy trình quản lý hoạt động đánh giá
thành quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ xa. ............................................... 168
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp .................................................................... 176
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm giải pháp ............ 176
3.4.1 Khảo sát mức độ cấp thiết của các giải pháp .............................................. 177
3.4.2. Khảo sát mức độ khả thi của các giải pháp ................................................ 178
vii


3.5. Thử nghiệm các giải pháp đã đề xuất............................................................ 180
3.5.1. Mục tiêu thử nghiệm .................................................................................. 180
3.5.2. Đối tượng thử nghiệm ................................................................................ 180
3.5.3. Nội dung thử nghiệm.................................................................................. 180
3.5.4. Phương pháp thử nghiệm ........................................................................... 180
3.5.5. Triển khai thử nghiệm ................................................................................ 181
3.5.6. Kết quả thử nghiệm và đánh giá ................................................................ 182
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 191
1. Kết luận ............................................................................................................ 191
2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 194
2.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ ....................................................................... 194

2.2. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................... 194
2.3. Đối với các cơ sở đào tạo .............................................................................. 195
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................. 197
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 198
I. Tài liệu tiếng Việt ............................................................................................. 198
II. Tài liệu tiếng Anh ............................................................................................ 203
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 207

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh việc dạy TX và dạy chính quy ......................................................... 28
Bảng 1.2: So sánh việc học TX và học chính quy ......................................................... 28
Bảng 1.3. So sánh kiểm tra đánh giá lấy kết quả học tập làm trọng tâm với kiểm tra
đánh giá lấy quá trình dạy - học làm trọng tâm ............................................................. 33
Bảng 1.4: So sánh việc ĐG TQHT ................................................................................ 35
Bảng 1.5: So sánh cách tiếp cận QL hoạt động ĐG TQHT .......................................... 36
Bảng 2.1. Các phương pháp, hình thức ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ....................... 89
Bảng 2.2. Các phương pháp, hình thức ĐG TQHT được SV hệ ĐTTX ủng hộ ........... 90
Bảng 2.3. Những nội dung môn học được đề cập đến trong ĐG TQHT trong ĐTCN hệ
TX ....................................................................................................................................... 93
Bảng 2.4. Đánh giá về công tác ra đề thi để ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ............... 94
Bảng 2.5. Đánh giá công tác tổ chức coi thi trong ĐTCN hệ TX ................................. 97
Bảng 2.6. Đánh giá công việc chấm bài kiểm tra, thi trong ĐTCN hệ TX ................... 98
Bảng 2.7. Xây dựng kế hoạch ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX .................................. 101
Bảng 2.8. Đánh giá mức độ hài lòng về CSVC từ phía GV và CBQL ....................... 102
Bảng 2.9. Đánh giá mức độ hài lòng về CSVC từ phía (598) SV hệ TX.................... 103
Bảng 2.10. Công tác bồi dưỡng cho CBQL nghiệp vụ về ĐG TQHT trong ĐTCN hệ
TX ................................................................................................................................ 104

Bảng 2.11. Công tác bồi dưỡng cho GV nghiệp vụ về ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX . 105
Bảng 2.12. Quản lí hoạt động ra đề thi .......................................................................... 106
Bảng 2.13. Thực hiện các qui định về tổ chức thi trong ĐTCN hệ TX ...................... 107
Bảng 2.14. Quản lí hoạt động chấm thi trong ĐTCN hệ TX ........................................ 108
Bảng 2.15. Quản lý hoạt động cung cấp thông tin phản hồi trong ĐTCN hệ TX ............ 109
Bảng 2.16. Đánh giá công tác QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ........... 114
Bảng 2.17. Công tác thanh tra, giám sát thực hiện hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN
hệ TX ........................................................................................................................... 117
Bảng 2.18. Nguyên nhân của những bất cập về QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN
hệ TX ........................................................................................................................... 122
Bảng 2.19. Các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động ĐG trong ĐTCN hệ TX .......... 124
Bảng 3.1. Khung tham chiếu QL hoạt động ĐG TQHT của các chủ thể ................... 161
ix


Bảng 3.2. Giá trị thống kê đo đầu nhận thức giữa 2 nhóm đối tượng khảo sát ........... 175
Bảng 3.3. Kết quả kiểm định về đo đầu nhận thức của 2 nhóm đối tượng khảo sát ... 176
Bảng 3.4. Giá trị thống kê so sánh ý thức tham gia học tập của 2 nhóm đối tượng khảo
sát ................................................................................................................................. 179
Bảng 3.5. Kết quả kiểm định so sánh ý thức tham gia học tập của 2 nhóm đối tượng
khảo sát ........................................................................................................................ 180

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ quy mô sinh viên phân theo nhóm ngành ........................................ 77
Biểu đồ 2.2. Số lượng ngành ĐTTX phân theo nhóm ngành ........................................ 78
Biểu đồ 2.3. Đánh giá mức độ phù hợp của phương pháp ĐG trong ĐTCN hệ TX ...... 91
Biểu đồ 2.4. Đánh giá công tác coi thi trong ĐTCN hệ TX .......................................... 95
Biểu đồ 2.5. Mức độ nhà trường phản hồi đối với bài kiểm tra của sinh viên hệ ĐTTX ..... 99
Biểu đồ 2.6. Các hình thức phổ biến quy chế, quy định cho sinh viên hệ TX ............ 112
Biểu đồ 2.7. Mức độ thẩm định đề kiểm tra kết thúc môn học ................................... 118

Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các giải pháp quản lý ................ 169
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các giải pháp quản lý ................... 170

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Vị trí của kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy - học .................................. 33
Hình 1.2. Quy trình quản lý hoạt động ĐG TQHT của SV từ xa................................41

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam khóa VIII đã chỉ rõ: "Mở rộng các hình thức học tập thường xuyên, đặc biệt
là hình thức học từ xa", nhằm tạo điều kiện để người dân có cơ hội học tập thường
xuyên, suốt đời. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI tiếp tục xác
định: “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt;
có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm
các điều kiện nâng cao chất lượng”. Đồng thời, xác định giáo dục mở, xây dựng xã hội
học tập là một trong những giải pháp cốt lõi để đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Giáo dục mở, đào tạo từ xa đã và sẽ là các hình thức để người học có thể học tập
suốt đời và đào tạo nhân lực theo hướng tiếp cận mới. Bởi, đào tạo từ xa là một quá
trình đào tạo, mà ở đó có sự giãn cách giữa người dạy và người học cả về mặt không
gian và mặt thời gian. Vì thế, ĐTTX có những ưu điểm riêng so với các loại hình đào
tạo khác, như: phù hợp với mọi đối tượng, học mọi lúc mọi nơi, giúp cơ sở đào tạo
giảm áp lực về nguồn lực cơ sở vật chất... Với những ưu thế về phương thức đào tạo,
đào tạo từ xa đã góp phần đáng kể trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực,
đáp ứng nhu cầu học tập của nhiều tầng lớp nhân dân trong xã hội.

Để triển khai đào tạo đại học theo hình thức từ xa, năm 1993, Chính phủ đã có
quyết định thành lập Viện Đại học Mở Hà Nội và Trường ĐH Bán công TP Hồ Chí
Minh (nay là ĐH Mở TP Hồ Chí Minh) với chức năng chủ yếu là đào tạo theo hình
thức từ xa nhằm phát triển mạnh mẽ đào tạo từ xa tại Việt Nam. Đến nay, cả nước đã
có 21 trường có đào tạo loại hình này. Thực tế, một số cơ sở đào tạo vẫn chưa đảm bảo
đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, nguồn tài liệu,... phục vụ cho
việc dạy và học; một bộ phận người học có tư tưởng học đối phó, ảnh hưởng đến chất
lượng đào tạo; tâm lý xã hội vẫn còn phân biệt đối xử với người có bằng tốt nghiệp loại
hình ĐTTX nên đây là một trong những nguyên nhân người học khó xin việc...

1


Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng chất lượng GDĐH từ xa chưa
cao là do khâu ĐG chưa thực sự phát huy hết vai trò quan trọng của mình và một trong
những nguyên nhân của những hạn chế trong ĐG là công tác tổ chức và QL hoạt động
ĐG chưa tốt. Do đó, chuẩn hoá hoạt động ĐG làm cho ĐG giữ đúng vai trò của mình
là một nhu cầu đảm bảo và nâng cao chất lượng ĐT của từng cấp học, bậc học trong hệ
thống GD quốc dân nói chung và chất lượng đào tạo từ xa nói riêng. Trước thực tế đó,
việc QL hoạt động ĐG hay thi cử trong GDĐH đã và đang được Đảng, Nhà nước và
Bộ GDĐT quan tâm chỉ đạo. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X đã xác định: “Hoàn
thiện hệ thống đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục. Cải tiến nội dung và
phương pháp thi cử nhằm đánh giá đúng trình độ tiếp thu tri thức, khả năng học tập.
Khắc phục những mặt yếu kém và tiêu cực trong giáo dục”. Cụ thể hơn, khắc phục
những tiêu cực trong dạy thêm, học thêm, thi cử, tuyển sinh, đánh giá kết quả học tập
và cấp chứng chỉ, văn bằng đã được Đảng xác định là nhiệm vụ quan trọng cần thực
hiện trong kế hoạch phát triển kinh tế - XH 5 năm 2006 - 2010. Nghị quyết số
37/2004/QH11 của Quốc hội nhấn mạnh: “...tiếp tục cải tiến công tác thi cử theo hướng
gọn nhẹ, hiệu quả, thiết thực” [53]. Chiến lược phát triển GD Việt Nam 2001-2010 yêu
cầu các cơ quan tổ chức và quản lý nhà nước cần triển khai một số nhiệm vụ cấp bách,

một trong những nhiệm vụ đó là “đổi mới về quan niệm, quy trình và phương pháp thi
cử, kiểm tra đánh giá (bao gồm cả công tác tuyển sinh), hạn chế tối đa những tiêu cực
nảy sinh, tạo động lực cho việc thay đổi phương pháp dạy và học” [13, tr.44]. Nghị
quyết 14/2005/NQ-CP của Chính phủ về Đổi mới cơ bản và toàn diện GDĐH Việt
Nam giai đoạn 2006 - 2020] định hướng GDĐH chuyển từ ĐT theo niên chế sang ĐT
theo học chế tín chỉ và đề ra yêu cầu: “...phải tiến hành đổi mới từ mục tiêu, qui trình,
nội dung đến phương pháp dạy và học, phương thức đánh giá kết quả học tập...” [14].
ĐG TQHT của người học trong các trường ĐH là nhiệm vụ không chỉ của GV,
của các nhà chuyên môn mà đây cũng là nhiệm vụ và công việc quan trọng của các nhà
quản lý. Bộ phận quản lý chịu trách nhiệm điều hành, giám sát và tạo điều kiện để triển
khai công việc góp phần quan trọng làm cho hoạt động ĐG đạt được hiệu quả cao. Mọi
khâu trong hoạt động ĐG phải được vận hành theo quy chế, quy định, chủ trương,
chính sách của các cấp quản lý và sự sáng tạo của các trường ĐH. Nói một cách khác,
2


chất lượng của ĐG chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi công tác quản lý. Vì vậy, QL hoạt
động ĐG TQHT nói chung và đối với đào tạo cử nhân hệ từ xa của các trường đại học
để đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp, khả thi nhằm cải tiến hoạt động ĐG theo
hướng phù hợp với bối cảnh, đặc điểm phát triển của GDĐH nói chung và của GDĐH
từ xa nói riêng, đảm bảo chất lượng và hiệu quả là vấn đề quan trọng và cấp thiết.
Từ phân tích trên, có thể khẳng định rằng một trong những nguyên nhân dẫn đến
tình trạng chất lượng đào tạo từ xa chưa cao, chuẩn đầu ra của đào tạo từ xa chưa được
bảo đảm là do công tác quản lý chất lượng đào tạo, trong đó có hoạt động quản lý ĐG
chưa tốt. Do đó, chuẩn hoá hoạt động QL đánh giá làm cho chất lượng đào tạo ngày một
nâng cao chính là một yêu cầu quan trọng để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo,
đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực có trình độ đại học đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
Trước thực tế đó, việc cải tiến tổ chức và QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ từ xa
đã và đang được Đảng, Nhà nước cùng Bộ Giáo dục và Đào tạo quan tâm chỉ đạo.
Với những lý do nêu trên, NCS chọn đề tài “Quản lý hoạt động đánh giá thành

quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ xa ở các trường đại học Việt Nam” là hết
sức cần thiết trong lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên việc nghiên cứu cơ sở lý luận và các vấn đề của thực tiễn về hoạt động
ĐG TQHT và QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX để đề xuất hệ thống các
giải pháp QL nhằm cải tiến hoạt động ĐG sao cho kết quả ĐG phản ánh đúng chất
lượng đào tạo từ xa; tạo động lực thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy và học, đồng thời
khắc phục các hiện tượng tiêu cực, gian lận trong thi cử,... góp phần nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực đào tạo từ xa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội ở nước ta và tạo tiền đề cho việc xây dựng XH học tập, thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã đề ra.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về ĐG TQHT và vận dụng khoa học quản lý vào
lĩnh vực này.
- Xác định/Đánh giá thực trạng hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ở
Việt Nam.
3


- Xác định/Đánh giá thực trạng QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ở
Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ở
Việt Nam.
- Đề xuất khung tham chiếu về QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX
cho các chủ thể trên từng khía cạnh của hoạt động ĐG
- Đánh giá và thử nghiệm một số giải pháp đề xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX của các trường đại học Việt Nam.
4.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ở các trường ĐH Việt Nam
5. Giới hạn của luận án
- Giới hạn phạm vi nghiên cứu: QL hoạt động ĐG thành quả học tập trong
ĐTCN hệ TX của các trường ĐH Việt Nam bao gồm nhiều cấp QL; trong luận án này
Nghiên cứu sinh đã vận dụng cấp QL nhà nước và QL nhà trường để QL hoạt động ĐG
TQHT trong ĐTCN hệ TX.
- Giới hạn phạm vi khảo sát: Luận án tiến hành khảo sát ở một số trường ĐH
lớn có ĐTTX;
- Giới hạn đối tượng khảo sát: Liên quan đến QL hoạt động ĐG TQHT trong
ĐTCN hệ TX là một lực lượng rất đông đảo bao gồm nhiều đối tượng khác nhau. Đối
tượng được lựa chọn để khảo sát là GV, CBQL và SV hệ ĐTTX.
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng quản lý hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX hiện nay như thế
nào? Đâu là nguyên nhân của các bất cập, hạn chế về QL hoạt động ĐG TQHT trong
ĐTCN hệ TX hiện nay?
- Khung tham chiếu về QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX được xây
dựng trên cơ sở lý luận và thực trạng nào?

4


- Cần có những giải pháp quản lý hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX nào
để giúp cho các trường ĐH có ĐTTX ở Việt Nam đạt được bản chất và ý nghĩa thực sự
của hoạt động ĐG TQHT?
7. Giả thuyết khoa học
QL hoạt động đánh giá TQHT trong ĐTCN hệ TX ở các trường ĐH Việt Nam
vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế và bất cập về quan điểm, nội dung và phương pháp QL
trước yêu cầu đổi mới giáo dục. Nếu xây dựng được hệ thống các giải pháp có căn cứ
khoa học, tính đồng bộ và khả thi cao về QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX
như: Xây dựng cơ chế, quy định và kế hoạch về tổ chức QL hoạt động ĐG TQHT, đổi

mới mô hình QL...; Đồng thời xây dựng được khung tham chiếu đánh giá nhiệm vụ,
hoạt động của các chủ thể liên quan đến QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX,
hướng tới mục tiêu đánh giá chính xác thành quả học tập của người học, phát huy tính
tích cực của các chủ thể tham gia vào công tác QL hoạt động ĐG TQHT, sẽ góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo trong GDĐH đặc biệt là trong ĐTCN hệ TX ở Việt Nam.
8. Những luận điểm cần bảo vệ
Luận điểm 1: QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX cần phải thực hiện
dựa trên các mục tiêu, yêu cầu của hoạt động ĐG TQHT. ĐG TQHT trong ĐTCN hệ
TX là một khâu trong quá trình ĐT, giúp xác nhận trình độ của người học, đồng thời
cung cấp thông tin phản hồi điều chỉnh việc học tập của người học, việc dạy học của
GV và QL hoạt động ĐG góp phần đảm bảo và nâng cao chất lượng ĐTTX.
Luận điểm 2: Các giải pháp quản lý được đề xuất trong luận án sẽ góp phần
giảm thiểu các hạn chế hiện nay trong QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX,
góp phần nâng cao chất lượng đào tạo từ xa ở nước ta.
Luận điểm 3: Khung tham chiếu các chủ thể liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến
QL hoạt động ĐG TQHT là công cụ phù hợp để QL và đánh giá.
9. Những đóng góp mới của Luận án
9.1. Về lý luận
- Tổng hợp và hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động ĐG TQHT trong
ĐTCN hệ TX và vận dụng khoa học quản lý vào QL hoạt động ĐG TQHT trong
ĐTCN hệ TX.
5


- Xây dựng khung tham chiếu làm công cụ quản lý và đánh giá công việc của
các chủ thể liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình QL hoạt động ĐG TQHT
trên cơ sở thực tiễn và lý luận QL hoạt động ĐG
9.2. Về thực tiễn
- Khảo sát và đánh giá thực trạng về hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX và
QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ở một số cơ sở đào tạo ĐH và chỉ ra những

yêu cầu phải đổi mới công tác QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX.
- Xây dựng hệ thống các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
của QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX của các trường ĐH ở Việt Nam có
tính khả thi và phù hợp với thực tiễn ở Việt Nam hiện nay.
10. Phương pháp nghiên cứu
10.1. Cách tiếp cận cơ bản để nghiên cứu vấn đề
10.1.1. Tiếp cận hệ thống
Quản lý hoạt động ĐG TQHT là một tập hợp các thành tố có quan hệ tương tác
nhằm thực hiện những mục tiêu xác định của quá trình ĐG TQHT. Luận án sử dụng
cách tiếp cận hệ thống để xem xét các mối quan hệ của thành tố QL hoạt động ĐG
TQHT trong ĐTCN hệ TX.
10.1.2. Tiếp cận lịch sử/logic
Luận án sẽ tiến hành nghiên cứu thực trạng QL hoạt động ĐG TQHT trong
ĐTCN hệ từ xa trong điều kiện lịch sử cụ thể của các trường được chọn làm mẫu nghiên
cứu. Trên cơ sở đó tìm ra những mặt còn hạn chế, nguyên nhân, thành tựu và triển vọng
của thực trạng trên cơ sở mang tính logic của quá trình phát triển. Với cách tiếp cận lịch
sử/logic này sẽ giúp cho Nghiên cứu sinh xác định được các luận cứ thực tiễn nhằm đạt
được mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
10.1.3. Tiếp cận so sánh
Tiếp cận so sánh sẽ cho phép xem xét quá trình QL hoạt động ĐG TQHT trong
ĐTCN hệ từ xa ở Việt Nam so sánh với các nước trên thế giới. Từ đó rút ra kinh
nghiệm để triển khai QL hoạt động ĐG TQHT phù hợp với các trường ĐH có ĐT từ xa
ở Việt Nam.

6


10.2. Các phương pháp nghiên cứu
10.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các nguồn tài liệu có liên quan về ĐG TQHT

và công tác QL hoạt động ĐG TQHT. Nghiên cứu chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các
văn bản pháp quy của Nhà nước và của ngành; các tài liệu, sách, tạp chí và báo cáo
khoa học có liên quan đến QL hoạt động ĐG TQHT.
10.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Mẫu 1: Phiếu xin ý kiến CBQL và GV ở 03 trường ĐH có ĐTCN hệ TX về thực
trạng hoạt động ĐG TQHT; thực trạng QL hoạt động ĐG TQHT và các yếu tố ảnh
hưởng đến QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX.
- Mẫu 2: Phiếu khảo sát SV ở 03 trường ĐH có ĐTCN hệ TX về thực trạng hoạt
động ĐG TQHT; thực trạng QL hoạt động ĐG TQHT và các yếu tố ảnh hưởng đến QL
hoạt động ĐG TQHT ở các trường có ĐTCN hệ TX.
- Mẫu 3 Phiếu trưng cầu ý kiến của CBQL & GV về các giải pháp QL hoạt động
ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ở các trường ĐH có ĐTCN hệ TX
- Mẫu 4: Phiếu phỏng vấn trực tiếp CBQL, GV & SV về thực trạng hoạt động ĐG
TQHT trong ĐTCN hệ TX và thực trạng QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX.
- Mẫu 5: Thực nghiệm một số giải pháp QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN
hệ TX ở trường ĐH có ĐTCN hệ TX.
10.2.3. Tham khảo ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến của một số nhà khoa học thuộc lĩnh vực QLGD về các giải
pháp QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX và một số vấn đề có liên quan đến
đề tài nghiên cứu.
10.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Thông qua các hình thức như tổ chức hội thảo, trao đổi... để tổng kết kinh
nghiệm QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ở các trường ĐH nói chung.

7


10.2.5. Phương pháp thực nghiệm tác động
Thực nghiệm một số giải pháp QL hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX ở
Viện ĐH Mở Hà Nội.

10.2.6. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng các công thức toán thống kê như tính giá trị trung bình, hệ số tương
quan, kiểm định độ tin cậy của các con số %, với sự hỗ trợ của phần mềm tin học SPSS
phiên bản 22.0 trong môi trường Window để xử lý, định lượng các số liệu và kết quả
nghiên cứu nhằm xác định mức độ tin cậy của việc điều tra và phân tích kết quả nghiên
cứu của đề tài.
11. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các công trình khoa học của tác giả
liên quan đến đề tài luận án đã được công bố, phụ lục và tài liệu tham khảo Luận án
gồm 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập trong
đào tạo cử nhân hệ từ xa
Chương 2. Thực trạng hoạt động đánh giá thành quả học tập và quản lý hoạt động
đánh giá thành quả học tập trong đào tạo cử nhân hệ từ xa của một số trường đại học ở
Việt Nam
Chương 3. Các giải pháp quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập trong đào
tạo cử nhân hệ từ xa của các trường đại học Việt Nam

8


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
THÀNH QUẢ HỌC TẬP TRONG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN HỆ TỪ XA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
1.1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động đánh giá thành quả học tập
Kiểm tra ĐG TQHT của sinh viên là vấn đề được nhiều nhà khoa học nghiên
cứu và được giảng dạy ở các trường đại học:
Năm 1956, Benjamin S. Bloom và các cộng sự của mình đã tiến hành phân loại

mục tiêu giáo dục trong lĩnh vực nhận thức và có tác dụng trong lý luận đánh giá giáo
dục và hoàn thiện việc học tập. Bloom đã trình bày chi tiết về 6 cấp độ nhận thức: Kiến
thức, Lĩnh hội, Áp dụng, Phân tích, Tổng hợp và Đánh giá [10]. Cuốn sách này như là
kim chỉ nam trong việc phân loại mục tiêu giáo dục để xây dựng quy trình đánh giá
giáo dục cho đến tận bây giờ.
Năm 1966, mô hình CIPP của L.D. Stufflebean được hình thành dựa trên sự kết
hợp của đánh giá bối cảnh, đánh giá đầu vào, đánh giá quá trình, đánh giá kết quả. Năm
1967, M. Scriven đưa ra mô hình đánh giá không theo mục tiêu. Tiếp theo là sự ra đời
của mô hình đáp ứng câu hỏi do R.E.Stake khởi xướng [23].
Từ sau thập niên 1970 đến nay một lý thuyết trắc nghiệm hiện đại ra đời và phát
triển nhanh nhờ khả năng tính toán bằng máy tính điện tử dựa trên IRT. Các thành tựu
quan trọng của IRT đã nâng độ chính xác của phép đo lường trong tâm lý và giáo dục
lên tầm cao mới về chất so với lý thuyết trắc nghiệm cổ điển [59]. Từ đây người ta có
thể đưa ra các quy trình để xây dựng ngân hàng câu hỏi, chủ động thiết kế các trắc
nghiệm theo các mục tiêu mong muốn, đánh giá đúng năng lực của người học.
Năm 1971, B.S. Bloom cùng George F. Madaus và J. Thomas Hastings cho ra
đời cuốn sách “Evaluation to improve Learning” (Đánh giá để thúc đẩy học tập). Cuốn
sách này dành cho giáo viên, viết về kỹ thuật đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Nếu được áp dụng đúng cách, việc đánh giá học sinh sẽ giúp giáo viên hỗ trợ học sinh

9


cải thiện khả năng học tập. Thông qua việc liên kết các kỹ thuật đánh giá tốt nhất, cuốn
sách nhằm hỗ trợ các giáo viên sử dụng đánh giá như một công cụ để cải tiến cả quy
trình dạy và học [70].
Cụ thể hơn là các nghiên cứu về ĐGKQHT trong môi trường lớp học
(classroom assessment) mang tính ứng dụng - thực hành để qua đó có thể hỗ trợ tốt
nhất cho giảng viên trong công tác giảng dạy và ĐGKQHT SV [67], [73]. Kết quả
nghiên cứu về ĐGKQHT trong lớp học cho thấy chúng như là một thành tố của hoạt

động giảng dạy, có mối liên hệ tích hợp với tất cả các quá trình diễn ra trong lớp học
đồng thời ĐG KQHT không chỉ là vấn đề thực hiện các bài trắc nghiệm, cho điểm,
phân loại dựa trên các tiêu chí mà còn liên quan đến việc tổ chức, xây dựng kế hoạch
và thực thi các chiến lược giảng dạy, đào tạo của giảng viên nữa.
Ngày nay, sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học đánh giá ở cả trên
phương diện lý thuyết và thực hành. Để đánh giá chất lượng giáo dục, người ta nghĩ
ngay đến việc ĐG TQHT của người học. Phương pháp, kỹ thuật và phương tiện để
đánh giá ngày càng phát triển mạnh mẽ. Các nghiên cứu về đánh giá giáo dục phát
cũng triển rất mạnh, người ta sử dụng phương pháp ĐG TQHT của SV cả về định tính
và định lượng.
- Nghiên cứu lý thuyết chung về kiểm tra đánh giá trong lớp học như công
trình của C.A. Paloma và cộng sự đã mô tả các chương trình đánh giá và đưa ra
phương pháp ĐG hiệu quả nhất trong thực hành. Tác giả đã hướng dẫn và cung cấp
các phương pháp hiện tại để phát triển các chương trình ĐG, ĐG khái quát từ bước
đầu tiên đến bước cuối cùng. Xây dựng các kế hoạch và mục đích phù hợp với nhu
cầu của từng trường; khuyến khích sự tham gia và hỗ trợ của sinh viên, giảng viên,
cựu sinh viên và nhân viên; chọn phương pháp hữu ích và phương pháp tiếp cận; sử
dụng các biện pháp thực hiện thuận lợi nhất; phát triển các bài kiểm đánh giá trong
lớp học; lựa chọn các cuộc điều tra thích hợp và các nhóm tập trung; đánh giá chính
xác giáo dục phổ thông, và kinh nghiệm của sinh viên; phân tích, báo cáo và sử dụng
có hiệu quả kết quả đánh giá [71].

10


Những lý luận cơ bản của đánh giá trong lớp học, cách lập kế hoạch đánh giá,
cách đánh giá, cho điểm,… được D.S. Frith và H.G. Macintosh viết trong cuốn
“A Teacher’s Guide to Assessment” [75].
Trong cuốn tài liệu của UNESCO “Monitoring Educational Achievement” viết
về đánh giá giáo dục trong đó có bàn đến công tác ĐG KQHT của học sinh tại Việt

Nam với các nhóm tiêu chí được đánh giá và một số vấn đề đặt ra đối với các nhà quản
lý giáo dục [76].
Cuốn tài liệu quan trọng thể hiện xu hướng đánh giá hiện đại đang thịnh hành
của Anthony J.Nitko, ĐH Arizona ở Mỹ “Educational Assessment of Students” có đề
cập đến nội dung của ĐG KQHT gồm: Phát triển các kế hoạch giảng dạy kết hợp với
đánh giá, các đánh giá về mục tiêu, hiệu quả, đánh giá học sinh… và các bài kiểm tra
thành tích đã được chuẩn hóa [68].
1.1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động đánh giá thành quả học tập
Có nhiều tài liệu nghiên cứu về công tác QL hoạt động đánh giá giáo dục như:
cuốn Monitoring Educational Achivement (giám sát kết quả giáo dục) của Robert L.
Ebel [78] cuốn Monitoring Evaluation (Giám sát giáo dục); Some Tools, Methods and
Approches (Một số công cụ, phương pháp và cách tiếp cận) do Wordbank phát hành
(2004); cuốn “Mười bước tiến tới hệ thống giám sát và đánh giá dựa trên kết quả” của
Jody Zall Kusek, Ray C.Rist (2005),… Các tài liệu này đã chỉ cho ta thấy được các
nghiệp vụ quản lý cần thực hiện như thế nào để QL hoạt động ĐG đạt kết quả cao nhất.
Cuốn sách “Rethinking Classroom Assessment with Purpose in Mind” của Dr.
Lorna Earl and Dr. Steven Katz cho rằng đánh giá từ quan điểm của mục đích chứ
không phải là phương pháp đặt trọng tâm vào kết quả cuối cùng. Đánh giá lớp học
được sử dụng cho các mục đích khác nhau: đánh giá vì hoạt động học tập, đánh giá như
hoạt động học tập, và đánh giá kết quả học tập. Mỗi mục đích đòi hỏi một vai trò khác
nhau cho giảng viên, lập kế hoạch khác nhau, và đặt ra vấn đề chất lượng khác nhau.
Chính vì vậy, nhà quản lý cần phải coi hoạt động đánh giá nhằm mục đích gì để có kế
hoạch chỉ đạo phù hợp với yêu cầu đặt ra.

11


Một số tác giả như Badders, W, Dunn, K.E & Mulvenon, S.W đã nghiên cứu
phân tích và minh họa việc vận dụng các phương pháp, chiến lược ĐG TQHT khác
nhau như đánh giá quá trình, đánh giá hướng vào người học, đánh giá theo năng lực

thực hiện, Đánh giá xác thực, Đánh giá thúc đẩy học tập… Qua đó nêu lên một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện các loại đánh giá này [77].
Trong bài “New tools for assessment in distance education” của Liane Tarouco
và Luciano Hack đã mô tả một chiến lược để nâng cao chất lượng đánh giá giáo dục từ
xa với một tập hợp các công cụ bổ sung để giúp vào việc đánh giá quá trình. Hình thức
đánh giá thường xuyên việc học tập được phân tích theo mô hình Kirkpatrick (mô hình
đánh giá hiệu quả đào tạo của Kirkpatrick) cho đánh giá được mô tả cũng như một bộ
công cụ để cung cấp khả năng áp dụng theo mô hình này. Tập hợp các công cụ bổ sung
bao gồm sự đồng thuận, theo dõi, biểu quyết và tự đánh giá [108].
Trong cuốn sách Evaluation in Distance Education and E-learning của Valerie
Ruhe and Bruno D. Zumbo, đã mô tả về sự cần thiết tại sao chúng ta cần phải có một
cách tiếp cận mới để đánh giá trong đào tạo từ xa và E-Learning? Nghiên cứu lý thuyết
và thực tiễn đánh giá về Đào tạo Từ xa và E-Learning. Tác giả đã cung cấp một cái
nhìn tổng quan ngắn gọn chung về mô hình đánh giá trong ĐTCN hệ TX và E-learning
và phân loại chúng. Đồng thời tác giả cũng nghiên cứu về các phương pháp tiếp cận
toàn diện để đánh giá phản ánh trong mô hình diễn ra là một cách tiếp cận chuyên
nghiệp mà có thể áp dụng cho cả hai hình thức ĐTTX và E-learning [78].
Trong cuốn sách Self, Peer and Group Assessment in E-Learning của Tim
S.Roberts đã nghiên cứu các thực hành đánh giá có thể được sử dụng như thế nào để hỗ
trợ và cải tiến quá trình học tập? Cuốn sách này cố gắng trả lời câu hỏi này bằng cách tập
hợp 13 đóng góp từ các nhà nghiên cứu và các nhà thực hành nổi tiếng tham gia tích cực
vào tất cả các khía cạnh của tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng và đánh giá theo nhóm.
Hai yếu tố - việc sử dụng máy tính ngày càng tăng nhanh trong giáo dục nói
chung và cung cấp các khóa học trực tuyến thông qua Web - đã tạo ra một sự quan tâm
đặc biệt giữa các nhà giáo dục trong các phương pháp phi truyền thống.

12


Các trường đại học Đông Nam Á đưa ra 8 tiêu chí để đánh giá QL hoạt động

ĐG TQHT, trong đó quan tâm đến các vấn đề sau: quy trình ĐG đảm bảo độ giá trị, độ
tin cậy và công bằng; có quy định hợp lý về thủ tục khiếu nại kết quả ĐG; GV cần sử
dụng nhiều hình thức ĐG đa dạng dựa trên nguyên tắc minh bạch, nhất quán, mềm dẻo
và phù hợp với mục tiêu; các tiêu chí ĐG cần phổ biến rõ ràng cho SV; ĐG phù hợp
với mục đích và nội dung của chương trình; thường xuyên thẩm định độ tin cậy và tính
giá trị của các phương pháp ĐG; các phương pháp ĐG mới thường xuyên được phát
triển và thử nghiệm [74].
* Quản lý hoạt động ĐG TQHT trong ĐTCN hệ TX trong GDĐH ở Anh
Cơ quan kiểm định chất lượng GDĐH của Anh được thành lập từ năm 1977
(Quality Assurance Agency for Higher Education, viết tắt là QAA). Theo QAA thì ĐG
TQHT của sinh viên nhằm nhiều mục đích khác nhau:
- Cung cấp thông tin phản hồi về sự tiến bộ của sinh viên, đánh giá kiến thức, sự
hiểu biết và kỹ năng của sinh viên. Cho điểm dựa trên thành tích đã đạt được của sinh
viên từ đó thúc đẩy việc học tập của sinh viên, giúp sinh viên nâng cao thành tích trong
học tập.
Ngoài đánh giá khả năng của sinh viên thì ĐG TQHT còn cung cấp thông tin cho
XH và các nhà QLGD về mức độ kiến thức đã đạt được của sinh viên có phù hợp với tiêu
chuẩn đặt ra hay không (chuẩn của trường và của quốc gia)
Căn cứ vào mục đích đã đề ra, cơ quan kiểm định chất lượng GDĐH ở Anh
(QAA) đã xây dựng bộ chỉ số gồm 15 tiêu chí nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo thông
qua đánh giá công tác quản lý hoạt động ĐG TQHT của sinh viên phù hợp với những
tiêu chí về đảm bảo chất lượng của châu Âu trong lĩnh vực GDĐH, liên quan đến nhiều
khía cạnh như: quy định, quy trình; quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận và cá nhân
liên quan; việc phổ biến các quy định và thông tin liên quan đến cán bộ và sinh viên;
phương pháp ĐG TQHT; cơ chế chấm điểm, xử lý điểm, lưu giữ thông tin và dữ liệu;
việc công bố điểm cho sinh viên đảm bảo đánh giá hiệu quả kết quả học tập của sinh
viên; phải đảm bảo tính chính xác, công bằng, trung thực và khách quan; khuyến khích

13



×