Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (agribank) chi nhánh đông sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 98 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÙI TUẤN ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(AGRIBANK) - CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SỸ NGÀNH KINH TẾ

HẢI PHÒNG – 2016


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BÙI TUẤN ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(AGRIBANK) - CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SỸ NGÀNH KINH TẾ
NGÀNH: KINH TẾ;



MÃ SỐ: 60340410

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Xuân Lực

HẢI PHÒNG - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của Luận văn chưa
được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Nếu phát hiện có
bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng về kết
quả Luận văn của mình.
Hải Phòng, tháng 3 năm 2016
Tác giả

Bùi Tuấn Anh


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... viii
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................... 1
1.1 Tín dụng và rủi ro tín dụng .............................................................................. 1
1.1.1 Tín dụng và tín dụng ngân hàng............................................................. 1
1.1.1.1 Tín dụng ...................................................................................... 1
1.1.1.2 Tín dụng ngân hàng (TDNH)...................................................... 1
1.1.2 Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 2
1.1.2.1 Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng ....................................... 2
1.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ...................................................... 4
1.1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ......................................... 5
1.1.2.4 Căn cứ chủ yế u xác đinh
̣ mức đô ̣ rủi ro tiń du ̣ng........................ 8
1.1.2.5. Mố i quan hê ̣ giữa rủi ro tiń du ̣ng và các loa ̣i rủi ro khác trong
hê ̣ thố ng ngân hàng ................................................................... 9
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................. 10
1.2.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 10
1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng............................................... 10
1.2.3 Các nguyên tắc chung của uỷ ban Giám sát ngân hàng Basel về quản
trị rủi ro tín dụng ................................................................................. 11
1.2.4. Các công cụ quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 12
1.2.5 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 16
1.2.5.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ......................................................... 16
1.2.5.2 Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................... 16
1.2.5.3 Xử lý rủi ro tín dụng: ................................................................ 18


iii


1.2.5.4 Giám sát, ngăn chặn rủi ro tín dụng .......................................... 18
1.2.6 Những tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng .... 20
1.2.6.1 Hệ số an toàn vốn ...................................................................... 20
1.2.6.2 Tỷ lệ nợ quá hạn........................................................................ 21
1.2.6.3 Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................. 21
1.2.6.4. Hệ số rủi ro tín dụng ................................................................ 21
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng ............................ 22
1.3.1 Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 22
1.3.2 Các yếu tố khách quan ......................................................................... 22
1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam...................... 23
1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam ........................................................................................ 23
1.4.1.1 Ngân hàng TNHH MTV HSBC (Việt Nam): ........................... 23
1.4.1.2 Ngân hàng United Overseas Bank (UOB): ............................... 24
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 25
CHƢƠNG 2THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNGTẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (AGRIBANK) CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN........................................................................... 27
2.1 Giới thiệu tổng quan về Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn ................................. 27
2.1.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng Agribank ...................................... 27
2.1.2 Giới thiệu tổng quan ngân hàng Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn .. 28
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Đông Sài
Gòn .......................................................................................... 28
2.1.2.2 Mô hình tổ chức ........................................................................ 29
2.1.2.3 Các chức năng chủ yếu ............................................................. 30
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn
trong những năm gần đây ................................................................... 31



iv

2.1.3.2 Hoạt động huy động vốn ........................................................... 31
2.1.3.2 Hoạt động tín dụng.................................................................... 34
2.1.3.3 Hoạt động Kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế .......... 39
2.1.3.4 Hoạt động dịch vụ thẻ, máy POS:............................................. 40
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank chi nhánh
Đông Sài Gòn .................................................................................................. 41
2.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn ...... 41
2.2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh
Đông Sài Gòn ...................................................................................... 43
2.2.2.1 Quy định về quy trình cho vay.................................................. 43
2.2.2.2 Quy trin
̀ h chấ m điể m tiń du ̣ng và xế p ha ̣ng khách hàng .......... 45
2.2.2.3 Quy định phân loại nhóm nợ .................................................... 47
2.2.2.4 Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông
Sài Gòn ................................................................................... 47
2.2.2.5 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông
Sài Gòn ................................................................................... 48
2.2.2.6. Quy định chính sách cho vay và chính sách quản trị rủi ro tín
dụng......................................................................................... 49
2.3 Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh
Đông Sài Gòn .................................................................................................. 53
2.3.1 Những kết quả đạt được ....................................................................... 53
2.3.2 Những hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ..................... 57
2.3.2.1 Góc độ từ phía Ngân hàng ........................................................ 57
2.3.2.2 Góc độ từ phía khách hàng ....................................................... 59
2.3.2.3 Góc độ từ phía môi trường kinh doanh ..................................... 59
2.3.3 Nguyên nhân ........................................................................................ 60
2.3.3.1 Góc độ từ phía Ngân hàng ........................................................ 60

2.3.3.2 Góc độ từ phía khách hàng ....................................................... 63
2.3.3.3 Góc độ từ phía môi trường kinh doanh ..................................... 63


v

CHƢƠNG 3GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN ........................................... 66
3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Agribank chi nhánh Đông Sài Gòn ...................................................... 66
3.1.1 Định hướng tái cơ cấu và phát triển các tổ chức tín dụng ở Việt Nam 66
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Đông
Sài Gòn đến năm 2020 ........................................................................ 67
3.1.3 Đinh
̣ hướng công tác quản tr ị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
Đông Sài Gòn ...................................................................................... 68
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
Đông Sài Gòn ................................................................................................ 68
3.2.1 Hoàn thiện mô hình chấm điểm và xếp hạng tín dụng ........................ 69
3.2.2 Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn ................................................... 69
3.2.3 Tách bạch các khâu trong hoạt động tín dụng ..................................... 70
3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định và hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm
soát khoản vay..................................................................................... 70
3.2.5 Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của ngân hàng Nhà
nước..................................................................................................... 71
3.2.6 Chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực............. 71
3.2.7 Thu thập, khai thác có hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng ... 72
3.2.8 Không quá lệ thuộc vào tài sản đảm bảo ............................................. 74
3.2.9 Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ngân hàng .......................................... 75
3.2.10 Cần đưa ra các giải pháp để đối phó với các yếu tố từ bên ngoài ..... 75

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 76
LỜI KẾT .............................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BĐS

: Bất động sản

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CBTD

: Cán bộ tín dụng

DN

: Doanh nghiệp

HĐQT

: Hội đồng quản trị


HSBC

: Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDNH

: Tín dụng ngân hàng

XLRR

: Xử lý rủi ro


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor .............................. 15

Bảng 2.1: Phân tích nguồn vốn theo tính chất huy động của Agribank Đông Sài
Gòn giai đoạn năm 2013-2015.............................................................. 31
Bảng 2.2: Phân tích dư nợ theo thời hạn vay của Agribank Đông Sài Gòn giai đoạn
năm 2013-2015 ..................................................................................... 37
Bảng 2.3: Dư nợ Agribank Đông Sài Gòn theo thành phần kinh tế giai đoạn năm
2013-2015 ............................................................................................. 38
Bảng 2.4: Hoạt động Kinh doanh ngoại hối và thanh toán quốc tế của Agribank
Đông Sài Gòn giai đoạn 2013-2015 ..................................................... 39
Bảng 2.5:Hoạt động dịch vụ thẻ, máy POS của Agribank Đông Sài Gòn giai đoạn
2013-2015 ............................................................................................. 40
Bảng 2.6: Tình hình phân loại nợ, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu tại Agribank chi nhánh
Đông Sài Gòn giai đoạn 2012-2015 ..................................................... 41


viii

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng là trung gian tài chính có chức năng nhận tiền gửi của dân cư, tài
chính kinh tế, tài chính tín dụng và cho vay lại các thành phần kinh tế với lãi suất thích
hợp. Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thanh khoản trong nền kinh
tế. Hiện nay, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vài trò cực kỳ quan trọng đối với các
ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và
quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín
dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng.Việc xây
dựng hệ thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng là cần thiết nhằm
đảm bảo an toàn vốn cũng như ổn định hoạt động ngân hàng trong dài hạn.
Sau nhiều sự kiện rủi ro xảy ra đối với hệ thống ngân hàng trong thời gian gần
đây càng cho thấy khi Việt Nam càng hội nhập, hệ thống ngân hàng càng phát triển đã
mở ra những cơ hội phát triển mới cho thị trường tài chính nói chung cũng như hệ

thống ngân hàng nói riêng thì bên cạnh đó công tác quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
càng gặp nhiều khó khăn, thách thức hơn. Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro cơ
bản, mang đến tổn thất to lớn cho không chỉ riêng ngân hàng mà cả nền kinh tế. Việc
nghiên cứu rủi ro tín dụng ngân hàng và đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm quản trị
rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại là một điều vô cùng cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi xin chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp
hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Agribank) - chi nhánh Đông Sài Gòn” để làm luận văn tốt nghiệp. Qua đó đem
đến một số nét tổng quát về rủi ro tín dụng cũng như đưa ra một số giải pháp, kiến nghị
nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn (Agribank) - chi nhánh Đông Sài Gòn.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, mục đích nghiên cứu của luận
văn về đề tài này là trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, những hạn
chết và tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra những giải pháp


ix

nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank Chi nhánh
Đông Sài Gòn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là rủi ro tín dụng và thực trạng quản trị rủi ro
tín dụng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những rủi ro tín dụng, thực trạng và các biện pháp
nhằm quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank-Chi nhánh Đông Sài Gòn trên cơ sở dữ liệu
từ năm 2013 đến năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:

Đề tài sử dụng phương pháp luận Duy vật biện chứng, Duy vật lịch sử và
Phương pháp toàn diện, kết hợp với phương pháp định tính là Thống kê mô tả, So sánh.
5.Ýnghĩakhoahọcvàthựctiễncủađềtài
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa, phân tích nhằm làm sáng tỏ
những vấn đề lý luận căn bản về các khái niệm, nguyên nhân, các nguyên tắc và quy
trình cơ bản để quản trị rủi ro tín dụng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Điểm nổi bật về ý nghĩa thực tiễn của luận văn về đề tài này
chính là chỉ ra những ưu điểm, mặt hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi
nhánh Đông Sài Gòn.
6.Kếtcấuchungcủaluậnvăn
Luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam;
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
chi nhánh Đông Sài Gòn;
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
Đông Sài Gòn và một số kiến nghị.


1
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tín dụng và rủi ro tín dụng
1.1.1 Tín dụng và tín dụng ngân hàng
1.1.1.1 Tín dụng
Tín dụng là thuật ngữ chỉ mối quan hệ kinh tế giữa hai chủ thể bao gồm:bênđi
vay và bên cho vay, trong đó, giữa hai bên có mối liên hệ với nhau thông qua sự vận
động của dòng vốn tín dụng, được biểu hiện dưới hình thức giá trị hàng hóa hoặc tiền

tệ. Sự vận động này trải qua các giai đoạn: trước hết là chuyển dịch tín dụng từ bên cho
vay sang bên đi vay, sau đó đưa dòng vốn vào quá trình sản xuất và cuối cùng là hoàn
trả tín dụng. Cụ thể:
 Giai đoạn thứ nhất: tín dụng được phân phối thông qua hình thức cho vay.
Trong đó, có sự dịch chuyển của dòng vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng từ
bên cho vay sang chủ thể đi vay. Như vậy có thể hiểu giá trị dòng vốn tín
dụng được dịch chuyển từ người cho vay sang người đi vay, đây là điểm
khác biệt cơ bản so với giao dịch mua bán hàng hóa thông thường.
 Giai đoạn thứ hai: đưa dòng vốn tín dụng vào quá trình sản xuất. Bên đi vay
sau khi nhận được dòng vốn tín dụng, được quyền tạm thời sử dụng để phục
vụ hoạt động của mình trong một khoản thời gian nhất định, lúc này, bên đi
vay chỉ được sử dụng giá trị tín dụng đó nhưng không có quyền sở hữu.
 Giai đoạn thứ ba: là hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc vòng
tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản
xuất để trở về hình thái tiền tệ, thì người đi vay hoàn trả lại cho người vay.
Như vậy, bản chất của sự vận động tín dụng là sự hoàn trả tín dụng, đó là điểm cơ
bản khác biệt giữa phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
1.1.1.2 Tín dụng ngân hàng (TDNH)
Tín dụng ngân hàng phản ánh quan hệ vay mượn vốn tiền tệ giữa các ngân hàng
với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế theo nguyên tắ c cho vay có hoàn trả .


2
Theo đó, việc hoàn trả nợ gốc trong tín dụng đến từ việc thực hiện được giá trị hàng hoá
trên thị trường, trong khi việc hoàn trả lãi vay đến từ việc thực hiện được giá trị thặng
dư trên thị trường. Cho nên, rủi ro tín dụng có thể được xem như là rủi ro trong hoạt
động sản xuất kinh doanh được quan sát từ góc độ ngân hàng cho vay.
Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội.
TDNH huy động vốn dưới các hình thức: tiền gửi (có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiền tiết
kiệm), vay từ ngân hàng Trung ương, phát hành tín phiếu.

Chủ thể tham gia vào hoạt động TDNH bao gồm:
- Ngân hàng: là những tổ chức trung gian tài chính, nhận tiền gửi từ các cá
nhân và tổ chức, sau đó cho vay.
- Các chủ thể kinh tế khác bao gồm: doanh nghiệp, đơn vị kinh tế, các cơ
quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và các tầng lớp dân cư.
TDNH có ưu điểm là: có khả năng cung ứng những khoản vốn lớn đáp ứng đầy
đủ nhu cầu vay của khách hàng; có thể đi vay ngắn hạn để cho vay dài hạn; có phạm vi
huy động vốn cũng như cho vay rất lớn, liên quan đến các chủ thể và các lĩnh vực khác
nhau trong nền kinh tế.
Tuy nhiên, TDNH có một hạn chế cơ bản nhất là độ rủi ro cao. Hạn chế này
cũng gắn liền với chính những ưu điểm của TDNH, do việc Ngân hàng có thể cho vay
số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có hoặc có sự chuyển hóa thời hạn và phạm vi tín
dụng rất rộng.
1.1.2 Rủi ro tín dụng
1.1.2.1 Khái niệm và phân loại rủi ro tín dụng
a. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh ngân hàng, ở các quốc gia phát triển thì lợi nhuận
cho hoạt động ngân hàng đa phần lấy từ hoạt động cung cấp dịch vụ phi tín dụng, còn
tại Việt Nam, khi thị trường tài chính còn chưa phát triển đầy đủ thì hoạt động tín dụng
vẫn đang mang lại nguồn lơ ̣i nhuâ ̣n chủ yế u, tuy nhiên đây cũng là hoạt động tiềm ẩn
rủi ro lớn nhất. Kinh doanh ngân hàng chiń h là kinh doanh rủi ro
, theo đuổ i lơ ̣i nhuâ ̣n
với rủi ro chấ p nhâ ̣n đươ ̣c là bản chấ t ngân hàn. gVà rủi ro tín dụng là một trong những


3
nguyên nhân chủ yế u gây tổ n thấ t và ảnh hưởng nghiêm tro ̣ng đế n chấ t lươ ̣ng kinh
doanh ngân hàng.
Theo uỷ ban Basel (thuộc Ngân hàng Thanh toán quốc tế) thì: “Rủi ro tín dụng là
khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của

mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự
vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự
vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi”.
b. Phân loại rủi ro tín dụng
- Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia
thành: rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch.
+ Rủi ro danh mục: là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong việc quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng. Đây là loại rủi ro vừa mang tính chủ quan, lại vừa
tác động của các nhân tố khách quan, bao gồm: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố bên trong của mỗi khách hàng vay vốn, ngành
nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động.
 Rủi ro tập trung: Rủi ro tập trung là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân
hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá
nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong
cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
+ Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.


Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân

tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng);


Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức



4
cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…


Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và

hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Nế u căn cứ vào tin
́ h chấ t tác đô ̣ng , rủi ro tín dụng được chia thành : rủi ro
khách quan và rủi ro chủ quan.
+ Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai ,
đich
̣ ho ̣a, người vay bi ̣chế t , mấ t tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
+ Rủi ro chủ quan là rủi ro do nguyên nhân chủ quan thuộc về người vay
và người cho vay vô tình hay cố ý làm thấ t thoát vố n vay hay vì những lý do chủ
quan khác .
1.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Việc nhận biết các đặc điểm của từng loại rủi ro tín dụng là rất cần thiết và hữu
ích nhằm có biện pháp phòng ngừa chủ động rủi ro tín dụng, đảm bảo hệ thống vận
hành an toàn và ổn định lâu dài. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn không thể hoàn trả
đúng và đầy đủ vốn cho ngân hàng đúng hạn.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đây là đặc điểm tất yếu
của rủi ro tín dụng do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ.

Đặc điểm này cũng là hệ quả của đặc điểm thứ nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi
ro tín dụng khiến sự đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng ngân hàng càng thể hiện
rõ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải áp dụng đồng bộ nhiều biện
pháp, không chủ quan với bất cứ dấu hiệu rủi ro nào để đưa ra biện pháp phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu vì rủi ro luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại: nguyên nhân phát sinh loại rủi ro này
xuất phát từ tình trạng thông tin bất cân xứng, đã làm các ngân hàng chưa thể nắm


5
bắt kịp thời được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ. Có thể nói kinh
doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi
nhuận tương ứng.
1.1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
a. Nguyên nhân khách quan
Do môi trường kinh tế có tính ổn định chưa cao.
- Nền kinh tế VN vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm,…), đặc thù
những lĩnh vực này thường rất nhạy cảm với rủi ro bất ổn của thời tiết và giá cả
thường xuyên biến động trên thị trường thế giới, nên thường bị tổn thương khi thị
trường thế giới có nhiều thay đổi theo diễn biến xấu.
- Quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế có thể là nguyên
nhân dẫn đến nợ xấu gia tăng tại các ngân hàng thương mại khi các doanh nghiệp
phải đối mặt với môi trường cạnh tranh gay gắt, và quy luật đào thải gắt gao của thị
trường, dẫn đến nguy cơ thua lỗ phá sản luôn hiện diện. Bên cạnh đó, sự cạnh
tranh của các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội
nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý còn
chưa theo kịp chuẩn mực quốc tế buộc phải chạy theo tăng trưởng, thu hút khách
hàng bằng cách hạ tiêu chuẩn, điều kiện cho vay… dẫn đến việc gia tăng nguy cơ
rủi ro nợ xấu, bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn, ổn định và lành

mạnh sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút với các chính sách lãi suất thấp và ưu
đãi dịch vụ với nguồn vốn lớn sẵn có.
Do môi trường pháp lý còn nhiều bất cập.
- Hiệu quả của công tác triển khai thực thi pháp luật còn chưa cao:vài năm
trở lại đây, Cơ quan chức năng có thẩm quyền như Quốc hội, Ủy ban thường vụ
quốc hội, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các cơ quan liên quan đã
bắt đầu quan tâm, ban hành nhiều văn bản luật và hướng dẫn thi hành liên quan
đến hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, việc triển khai và thực
thi pháp luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng chưa được tiến hành


6
đồng bộ, còn chậm chạp và gặp phải nhiều vướng mắc. Đặc biệt là trong công tác
xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ vay. Trong các văn bản luật đều có quy định:
trường hợp khách hàng không trả được nợ, ngân hàng thương mại có quyền xử lý
tài sản đảm bảo nợ vay. Tuy nhiên, điều này là rất khó, bởi bản thân ngân hàng
không thể tự đơn phương xử lý tài sản của khách hàng mà phải trả qua trình tự thủ
tục kéo dài, trường hợp khách hàng không hợp tác, chống đối thì việc xử lý một tài
sản thông qua con đường khiếu kiện phải mất vài năm. Điều này dẫn đến tình trạng
nợ tồn đọng, nợ xấu kéo dài và gia tăng ở các ngân hàng thương mại, dẫn đến an
ninh tiền tệ trong hệ thống ngân hàng thiếu ổn định.
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nước
(NHNN). Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng và bảo
đảm an toàn hệ thống vẫn chưa có sự cải thiện đồng bộ về chất lượng, năng lực cán
bộ thanh tra giám sát vẫn chưa đáp ứng hết được yêu cầu. Nội dung và phương pháp
thanh tra, giám sát vẫn còn thiếu khoa học, mô hình tổ chức còn nhiều bất cập.
b. Nguyên nhân chủ quan
Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay
- Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay: các
doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng thông thường đều có phương án sản xuất kinh

doanh cụ thể, với tính khả thi được ngân hàng thẩm định đánh giá tốt thì mới được
ngân hàng đồng ý cấp tín dụng. Tuy nhiên, trong đó vẫn còn một số doanh nghiệp
sử dụng vốn không đúng mục đích đề nghị vay, dùng nhiều thủ đoạn để cố tình lừa
đảo ngân hàng, hiện nay, tình trạng này cũng đang có dấu hiệu gia tăng và có mức
độ phức tạp khá cao, để lại nhiều hậu quả nặng nề.
- Khả năng quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước còn nhiều
yếu kém: mục đích vay vốn của các doanh nghiệp chủ yếu là để mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh, tập trung vào việc đầu tư tài sản cố định hữu hình, hơn là đổi
mới nâng cao cách thức quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính
và hạch toán kế toán theo đúng chuẩn mực. Dẫn đến quy mô sản xuất kinh doanh
phình ra quá to trong khi tư duy và cách thức quản lý còn hạn chế, chưa theo kịp


7
mức tăng của quy mô sản xuất kinh doanh, đó chính là nguyên nhân dẫn đến sự
sụp đổ của các phương án kinh doanh ban đầu được đánh giá là khả thi.
- Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: các doanh
nghiệp Việt Nam thường có quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ, tỷ lệ nợ vay và chiếm
dụng so với vốn tự có cao. Bên cạnh đó, việc hạch toán kế toán chỉ được thực hiện
bài bản ở những đơn vị có quy mô lớn, còn đối với các công ty nhỏ thì việc hạch
toán kế toán vẫn chưa được tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Cho nên, thông
tin cung cấp cho ngân hàng nhiều khi nặng về phần hình thức, chưa phản ảnh toàn
diện được tình hình sản xuất kinh doanh và trạng thái tài chính của khách hàng.
Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay
- Công tác kiểm tra nội bộ ngân hàng còn hạn chế: kiểm tra nội bộ có điểm
mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi
vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được
thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng trong thời gian
trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên
hình thức. Kiểm tra nội bộ cần phải được xem như một công cụ hữu hiệu trong vấn

đề phát hiện, phòng ngừa rủi ro tín dụng.
- Do nhân viên có tính chuyên nghiệp chưa cao (thiếu kĩ năng và trình độ
chuyên môn nghiệp vụ), vi phạm đạo đức nghề nghiệp: điển hình được thể hiện
qua vài vụ án trọng điểm về kinh tế lớn vừa qua, có sự tiếp tay của một vài nhân
viên ngân hàng, khi trực tiếp cùng với khách hàng lập hồ sơ vay giả, nâng khống
giá trị tài sản bảo đảm để vay tiền ngân hàng. Khi xảy ra rủi ro thì giá trị tài sản
bảo đảm không đủ bù đắp tổn thất của ngân hàng. Do vậy, bên cạnh công tác bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thì việc đào tạo không ngừng về nhận thức và đạo
đức nghề nghiệp đối với nhân viên là rất cần thiết.
- Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: trong quá trình cho vay, ngân
hàng thường chủ yếu tập trung vào việc thẩm định trước khi cho vay mà xem nhẹ
quá trình kiểm tra, kiểm soát vốn sau khi cho vay. Điều này tiềm ẩn rủi ro khách
hàng sử dụng vốn không đúng mục đích, dẫn đến nguồn tiền không về đúng thời


8
điểm trả nợ. Hoặc có trường hợp khách hàng, khi nhận nợ lần đầu thì sử dụng vốn
đúng mục đích, nhưng khi tiền về không trả nợ ngân hàng mà sử dụng vào mục
đích khác, tiềm ẩn rủi ro cho việc trả nợ ngân hàng. Do đó, việctheo dõi, quản lý
khoản vay trong suốt quá trình khách hàng vay vốn là rất cần thiết nhằm đảm bảo
khách hàng tuân thủ các điều khoản của hợp đồng tín dụng, từ đó khả năng trả nợ
được đảm bảo.Tuy vậy,công tác kiểm tra giám sát khoản vay vẫn chưa được thực
hiện thường xuyên và có hiệu quả, nguyên nhân có thể xuất phát từ khối lượng
công việc của cán bộ tín dụng quá nhiều, không đủ thời gian để đến gặp từng
khách hàng, hoặctâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng, hoặc một phần do hệ
thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp còn lạc hậu, chưa
cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cầu.
Tóm lại, rủi ro tín dụng luôn hiện diện và phát sinh do rất nhiềulý do ở cả khía
cạnh chủ quan lẫn khách quan. Hiện nay, hầu hết các NHTM đều đang quan tâm đến
việc thiết lập các công cụ, biện pháp phòng vệ để phòng ngừa rủi ro hoạt động nhằm

đảm bảo tính ổn định của hệ thống trong dài hạn. Việc nhận thức và phân loại các loại
rủi ro đồng thời xác định nguyên nhân của từng loại rủi ro để xác định biện pháp phòng
ngừa là rất cần thiết nhằm hạn chế tổn thất. Trong đó, việc đào tạo con người về kỹ
năng, chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức là một trong những biện pháp quan trọng nhất.
1.1.2.4 Căn cứ chủ yế u xác đinh
̣ mức độ rủi ro tín dụng
Thông thường để đánh giá chấ t lươ ̣ng tín du ̣ng của NHTM người ta thường dùng
chỉ tiêu nợ quá hạn và kết quả phân loại nợ
.
a. Nợ quá hạn
Nơ ̣ quá ha ̣n là những khoản tiń du ̣ng không hoàn trả đúng ha ̣n , không đươ ̣c
phép và không đủ tiêu chuẩ n để đươ ̣c gia ha ̣n nơ ̣.
Tỷ lệ nợ quá hạn



Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ

Quy định hiện nay của NHNN cho phép dư nợ quá hạn của các NHTM không
được vượt quá 5%. Để đảm bảo quản lý chă ̣t che,̃ các NHTM thường chia nợ quá hạn


9
thành các nhóm sau:
- Nợ quá hạn dưới 90 ngày (Nợ cần chú ý)
- Nơ ̣ quá ha ̣n từ 90 ngày đế n 180 ngày (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Nơ ̣ quá ha ̣n từ 181 ngày đến 360 ngày (Nợ nghi ngờ)
- Nơ ̣ quá ha ̣n từ 360 ngày trở lên (Nơ ̣ có khả năng mất vốn)
b. Phân loại nợ

Theo quy đinh
̣ của NHNN thì nơ ̣ đươ ̣c phân loại thành 5 nhóm như sau:
- Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn
- Nhóm 2: nợ cần chú ý
- Nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn
- Nhóm 4: nợ nghi ngờ
- Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn
Nơ ̣ xấ u (hay các tên go ̣i khác như nơ ̣ có vấ n đề, nơ ̣ khó đòi …) là các khoản nợ
thuô ̣c nhóm3, 4, 5 và có các đặc trưng sau:
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam
kế t này đã đế n ha ̣n.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng không thu đươ ̣c đầ y đủ gố c và laĩ .
- Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ
gố c và laĩ .
- Thông thường là những khoản nơ ̣ đã đươ ̣c gia ha ̣n nơ ̣ hoă ̣c những khoản nơ ̣
quá hạn trên 90 ngày.
1.1.2.5. Mố i quan hê ̣ giữa rủi ro tín dụng và các loaị rủi ro khác trong hê ̣
thố ng ngân hàng
Hình 1.1: Mố i quan hê ̣giƣ̃a rủi ro tín du ̣ng và các loa ̣i rủi ro khác
RỦI RO TÍN DỤNG

RỦI RO TÀI CHÍNH

RỦI RO HOẠT ĐỘNG


10
Hiện nay, rủi ro tín dụng vẫn là rủi ro chính của các ngân hàng thương mại, sau
đó là đến rủi ro hoạt động và rủi ro tài chiń h. Các loại rủi ro này luôn tương tác với

nhau, có mối quan hệ đan xen phức tạp, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập và tái cơ cấu
hệ thống ngân hàng như hiện nay.
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng
Khi rủi ro xảy ra trong hoạt động kinh doanh sẽ kéo theo nó những ảnh hưởng và
hậu quả không dễ dàng khắc phục, với rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng vậy. Chính
vì thế, quản trị rủi ro được coi là hoạt động trọng tâm trong các tổ chức tài chính – ngân
hàng, bởi kiểm soát và quản lý rủi ro chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng một cách có
hiệu quả nguồn vốn huy động. Mặt khác, nền kinh tế thị trường nếu không chấp nhận
rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội đầu tư và kinh doanh mới. Vậy quản trị rủi ro là
một nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM.
Quản trị rủi ro tín dụng là hoạt động trong đó những nghĩa vụ, biện pháp,
phương pháp quản trị có quan hệ lẫn nhau được thực hiện nhằm đảm bảo rủi ro tín
dụng trong phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được.
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và biện
pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững, tuy
nhiên đó cũng là công việc rất khó khăn và phức tạp.
Mục đích chung nhất của quản trị rủi ro tín dụng là đảm bảo rủi ro tín dụng trong
phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được thông qua các chính sách, biện pháp quản lý,
giám sát hoạt động tín dụng hiệu quả, khoa học.
1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng
Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong giai
đoạn hội nhập của nền kinh tế quốc tế, những rủi ro trong sản xuất, kinh doanh của nền
kinh tế thị trường trực tiếp hay gián tiếp tác động đến hiệu quả kinh doanh của các
NHTM. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng là huy động vốn và cho vay nên
bao gồm nhiều loại rủi ro. Do đó ngân hàng cần đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên


11
mối quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro có thể

chấp nhận được.
Hiệu quả kinh doanh của các NHTM phụ thuộc vào mức độ rủi ro, đến từ các
yếu tố khách quan và chủ quan và những loại rủi ro này thông thường thì không thể
tránh khỏi. Vì vậy theo nguyên tắc đó, các NHTM được phép và cần phải trích lập quỹ
bù đắp rủi ro, để đảm bảo có nguồn sẵn sàng đối phó khi có tổn thất xảy ra, các khoản
trích lập dự phòng rủi ro nàyđược hạch toán vào chi phí. Quy mô của quỹ bù đắp này
được căn cứ vào mức độ và khả năng rủi ro. Cho nên có thể nói rằng, hiệu quả kinh
doanh của NHTM tỷ lệ nghịch với mức độ rủi ro của doanh nghiệp vay vốn, hay nói
cách khác hiệu quả kinh doanh của NHTM chỉ có thể tăng cao trong trường hợp các
doanh nghiệp vay vốn có hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định lành mạnh, ít rủi ro.
Quản lý rủi ro tín dụng tốt là yếu tố then chốt trong việc nâng cao chất lượng
kinh doanh của các NHTM. Do vậy,để quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả, các nhà
quản lý cần: trang bị kiến thức về quản trị rủi ro tín dụng, xây dựng đội ngũ nhân
lực chuyên nghiệp, thiết lập bộ máy kiểm soát hiệu quả. Trong bối cảnh rủi ro của
các NHTM tăng rất cao trong thời gian gần đây, thì việc xây dựng một hệ
thốngquản trị rủi ro tín dụng hiệu quả đang được xem là một nghiệp vụ chủ đạo, là
thước đo năng lực của NHTM.
1.2.3 Các nguyên tắc chung của uỷ ban Giám sát ngân hàng Basel về quản
trị rủi ro tín dụng
Thiết lập một môi trường tín dụng thích hợp:
- Phê duyệt và xem xét chiến lược rủi ro tín dụng theo định kỳ, xem xét
những vấn đề như: mức độ rủi ro chấp nhận được, mức độ khả năng sinh lời.
- Thực hiện chiến lược chính sách tín dụng. Xây cácchính sách tín dụng, xây
dựng các quy trình tín dụng cho các khoản vay riêng lẻ và toàn bộ danh mục tín
dụng nhằm xác định, đánh giá, kiểm soát rủi ro tín dụng.
- Xác định và quản lý rủi ro tín dụng trong tất cả các sản phẩm và hoạt động
mới đều trải qua đầy đủ các thủ tục, các quy trình đã được phê duyệt.
Hoạt động theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý:



12
- Tiêu chuẩn cấp tín dụng đầy đủ gồm: những biểu hiện của người vay, mục
tiêu, cơ cấu tín dụng.
- Thiết lập hạn mức tín dụng tổng quát cho từng khách hàng, từng nhóm
khách hàng.
- Có các quy trình rõ ràng được thiết lập cho việc phê duyệt các khoản tín
dụng mới.
- Việc cấp tín dụng cần dựa trên cơ sở quản lý chặt chẽ các khoản vay, làm
giảm bớt rủi ro cho vay đối với các bên có liên quan.
Duy trì một quy trình quản lý, đánh giá và kiểm soát tín dụng có hiệu quả:
- Áp dụng quy trình quản lý tín dụng có hiệu quả và đầy đủ đối với các danh
mục tín dụng.
- Có hệ thống kiểm soát đối với các điều kiện liên quan đến từng khoản tín dụng.
- Xây dựng và sử dụng hệ thống đánh giá rủi ro nội bộ.
- Hệ thống thông tin kỹ thuật phân tích giúp ban quản lý đánh giá rủi ro tín
dụng cho các hoạt động trong và ngoài bảng cân đối kế toán.
- Có hệ thống nhằm kiểm soát đối với cơ cấu tổng thể của danh mục tín
dụng, chất lượng danh mục tín dụng.
- Xem xét ảnh hưởng của những thay đổi về điều kiện kinh tế có thể xảy ra
trong tương lai.
Đảm bảo quy trình kiểm soát đầy đủ đối với rủi ro tín dụng:
- Thiết lập hệ thống xem xét tín dụng độc lập và liên tục, cần thông báo kết
quả cho HĐQT và ban quản lý cấp cao.
- Quy trình cấp tín dụng cần phải được theo dõi đầy đủ, cụ thể.
- Có hệ thống quản lý đối với các khoản tín dụng có vấn đề.
1.2.4. Các công cụ quản trị rủi ro tín dụng
Để quản trị rủi ro tín dụng, mỗi ngân hàng đều cần nghiên cứu và đưa ra các
công cụ quản lý phù hợp với quy mô và tính chất hoạt động của ngân hàng đó. Sau đây
là một số công cụ chính được sử dụng để quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của
một NHTM.



13
Chính sách tín dụng: nội dung của chính sách tín dụng bao gồm:
Quy định về những ngành,lĩnh vực chính cho hoạt động tín dụng.
Quy định về danh mục tín dụng và quản lư chất lượng danh mục tín dụng.
Quy định về các giới hạn tín dụng và chính sách tín dụng đối với từng ngành,
từng nhóm đối tượng khách hàng.
Quy định về tiếp nhận, chỉ dẫn, kiểm tra, thẩm định và ra phán quyết đối với
từng hồ sơ vay vốn.
Quy định về quy trình xác định mức lãi suất tín dụng và các điều kiện hoàn trả
nợ vay.
Quy định về thẩm quyền phán quyết tín dụng trong từng đơn vị và với từng
cá nhân.
Quy định về việc rà soát, phân tích, xử lý các khoản tín dụng, các danh mục tín
dụng có vấn đề.
Quy định về việc sử dụng và xử lý tài sản đảm bảo cho khoản tín dụng.
Quy định về nội dung xử phạt hay khuyến khích đối với cán bộ tín dụng trong
việc cấp tín dụng.
Quy định về việc áp dụng các biện pháp phân tán rủi ro như đa dạng hoá danh
mục tín dụng, cho vay đồng tài trợ, bảo hiểm tiền gửi.
Quy trình tín dụng: về phương diện quản trị, một quy trình tín dụng được
xây dựng hợp lý mang nhiều ý nghĩa:
Nó là cơ sở xây dựng các phòng ban, bố trí cán bộ, phối hợp hoạt động các
phòng ban, các cán bộ; đánh giá việc thực hiện nguyên tắc, quy định và đánh giá hiệu
quả hoạt động các phòng ban, các cán bộ.
Nó là cơ sở các cán bộ ngân hàng ý thức được vị trí, trách nhiệm của mình cũng
như các mối quan hệ với những đồng nghiệp khác, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc
của cá nhân và hiệu quả làm việc chung.
Nó giúp cho việc kiểm soát tiến trình cấp tín dụng. Mặt khác, thông qua thực tiễn

cấp tín dụng ngân hàng có thể phát hiện và điều chỉnh những điểm không phù hợp của
chính sách tín dụng và cả quy trình tín dụng.


14
Nó giúp cho việc thiết lập các thủ tục hành chính cho phù hợp với các hoạt động
của ngân hàng, với quy định của cơ quan quản lý ngân hàng, với pháp luật.
Quá trình quản trị rủi ro tín dụng gắn chặt với quá trình cấp tín dụng, do vậy quy
trình tín dụng còn là cơ sở để tiến hành phân tích, kiểm soát rủi ro tín dụng.
Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng: các ngân hàng áp dụng một số mô hình
trong việc xác định mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng trên cơ sở xử lý những
thông tin thu thập được hay còn gọi là phân tích rủi ro tín dụng cụ thể như sau:
- Mô hình định tính:
Có rất nhiều cách tiếp cận trong phân tích định tính thường được các ngân hàng
sử dụng như: SWOT, 6C. Dưới đây là 6C – phân tích dựa trên 6 nhóm tiêu chí cơ bản
của người vay
+ Tư cách người vay (Character): nhân viên tín dụng phải chắc chắn rằng
người vay có mục đích tín dụng rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả nợ khi
đến hạn.
+ Năng lực của người vay (Capacity): Người đi vay phải có năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự, người vay có phải là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp.
+ Thu nhập của người vay (Cashflow): xác định nguồn trả nợ của khách
hàng vay.
+ Bảo đảm tiền vay (Collateral): là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả nợ
vay cho ngân hàng.
+ Các điều kiện (Conditions): ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo
chính sách tín dụng từng thời kỳ.
+ Kiểm soát (Control): đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp,
quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân hàng.
Việc sử dụng mô hình này tương đối đơn giản, song hạn chế của mô hình này là

nó phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo
cũng như trình độ phân tích, đánh giá của nhân viên tín dụng.


×