Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Tiểu luận quản trị nhân lực thực trạng công tác tuyển dụng nhân viên kỹ thuật tại công ty TNHH MTV dịch vụ viễn thông phương nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

NHÓM PHƯƠNG NAM

HOẠCH ĐỊNH VÀ TUYỂN DỤNG
Đề tài: Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Viên Kỹ Thuật Tại
Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ Viễn Thông Phương Nam
(Đối Tác Độc Quyền Của FPT Telecom)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

HOẠCH ĐỊNH VÀ TUYỂN DỤNG
Đề tài: Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Viên Kỹ Thuật Tại
Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ Viễn Thông Phương Nam
Nhóm Phương Nam
(Đối Tác
1. Phạm Thị Ngọc
ĐiệpĐộc Quyền Của FPT Telecom)
2. Nguyễn
Kim
Hằng
Ngành:
Quản TrịThị
Kinh


Doanh
Chuyên
ngành:
Quản Trị Nhân Lực
3. Hồ
Thị Non
GVHD:
Đặng Thu
Hương Huyên
4. Nguyễn
Vũ Quỳnh

5. Nguyễn Thị Ngọc Hoanh
6. Bùi Thị Bảo Quyên
7. Vũ Thị Hạnh

TPHCM, ngày 2 tháng 4 năm 2017


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, đầu tiên Nhóm Phương Nam xin chân thành
cám ơn giảng viên Đặng Thu Hương đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt kiến thức,
tận tình chỉ dạy hướng dẫn, góp ý giúp chúng tôi sửa chữa những thiếu sót khi làm
bài suốt hơn 1 tháng học vừa qua. Xin kính chúc cô thật nhiều sức khỏe, ngày càng
đào tạo ra nhiều sinh viên có trình độ chuyên ngành cao. Và cuối cùng cám ơn các
anh chị trong Công ty Viễn Thông Phương Nam – Phòng Hành Chính Nhân Sự - Bộ
phận Tuyển Dụng đã tạo điều kiện cho chúng tôi hoàn thành bài báo cáo, giúp
chúng tôi làm quen với không khí làm việc của một doanh nghiệp cũng như đã
truyền đạt những bài học, kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến
chị Đặng Thị Huệ Chi – Phó Giám Đốc Công ty, chị Đỗ Thị Thanh Hòa – Trưởng

phòng Hành chính, chị Lê Thanh Hảo – Chuyên viên tuyển dụng, đã tận tình hướng
dẫn giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình vừa qua. Tôi xin kính chúc Quý công ty
ngày càng phát triển và gặt hái được nhiều thành công trong tương lai.
Tuy nhiên, do kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng trình bày còn nhiều hạn chế
nên không tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót, kính mong nhận được sự nhận xét và
đóng góp của cô.
Xin cám ơn.
TP.HCM, ngày 18 tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Nhóm Phương Nam

MỤC LỤC



CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 LỜI MỞ ĐẦU
Con người là trọng tâm của tất cả các hoạt động. Để tồn tại và phát triển không
còn cách nào khác là phải duy trì và phát triển nguồn tài nguyên nhân lực một
cách hiệu quả nhất. Nguồn nhân lực có tầm quan trọng hết sức lớn lao đối với mỗi
doanh nghiệp, mỗi tổ chức. Đặc biệt, trong xu thế ngày càng phát triển và hội nhập
quốc tế, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt và khốc liệt giữa các doanh nghiệp.
Vì vậy để phát triển bền vững, xây dựng được một vị thế vững chắc trên thị
trường, công việc được đặt lên vị trí hàng đầu là phải quan tâm đến con người –
con người là cốt lõi của mọi hành động. Nếu tổ chức có nguồn nhân lực trình độ
kỹ thuật cao, có ý thức trách nhiệm, có sự sáng tạo…thì tổ chức đó sẽ làm chủ
được mình trong mọi biến động của thị trường. Và cũng chính nguồn nhân lực đó
là sự đổi mới, sự cải tiến bằng những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhằm hiện
đại hóa – công nghiệp hóa quá trình sản xuất, quản lý. Công tác tuyển dụng nguồn

nhân lực đảm bảo cả về số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế
ngày càng phát triển đòi hỏi cần phải có sự nỗ lực lớn.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Viễn thông Phương Nam (Đối tác độc quyền của FPT
TELECOM) có bề dày 7 năm trong công tác triển khai và bảo trì đường truyền
internet. Đặc biệt là cung cấp các dịch vụ triển khai viễn thông và internet hàng đầu
trong nước. Trong quá trình hoạt động, công ty đã xây dựng đươc quy trình tuyển
dụng khoa học và phù hợp với nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. Tuy nhiên,
với giai đoạn hiện tại có rất nhiều khó khăn gây ảnh hưởng đến hiệu quả công tác
tuyển dụng đặc biệt là nguồn ứng viên ứng tuyển vị trí nhân viên kỹ thuật không ổn
định và đa dạng. Vì thế, nhóm chúng tôi đã chọn đề tài “Thực trạng công tác
tuyển dụng nhân viên kỹ thuật tại Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ Viễn Thông
Phương Nam”. Chúng tôi muốn hiểu rõ hơn những vấn đề cơ bản cũng như tư
duy của công ty về vấn đề tuyển dụng nhân lực, từ đó tích lũy kinh nghiệm cho
đường tương lai của mình.

5


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

- Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản và nghiên cứu, đánh giá tình
hình thực trạng công tác tuyển dụng nhân viên kỹ thuật tại công ty TNHH
MTV Dịch vụ Viễn thông Phương Nam thông qua các thông tin, số liệu từ
năm 2014-2016, phát hiện những ưu điểm và những hạn chế còn tồn tại để
đưa ra một số biện pháp thích hợp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng công
tác tuyển dụng nhân viên kỹ thuật, giúp doanh nghiệp có được đội ngũ lao

-

động chất lượng.

Và nhiệm vụ cụ thể như sau: Nghiên cứu tình hình tuyển dụng nhân viên kỹ
thuật tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ Viễn thông Phương Nam; Phân tích
thực trạng công tác tuyển dụng nhân viên kỹ thuật của công ty; Đưa ra những
biện pháp nhằm nâng cao công tác tuyển dụng nhân viên kỹ thuật tại công ty.

1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đối tượng tập trung chủ yếu vào công tác tuyển dụng nhân viên kỹ thuật tại
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Viễn thông Phương Nam từ năm 2014-2016.
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Về không gian : Công ty TNHH MTV Viễn Thông Phương Nam – 702/3E
Sư Vạn Hạnh, Quận 10, TPHCM.
+ Về thời gian : Thực hiện trong khoảng thời gian từ 26/6/2017 đến
31/72017.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Nghiên cứu thực tế: khảo sát thực tế, thu thập thông tin liên quan đến tình
-

hình tuyển dụng của công ty.
Nghiên cứu tài liệu: tham khảo tài liệu số liệu lao động của các năm trước
còn lưu giữ lại, các văn bản của công ty. Nghiên cứu, tìm hiều các tài liệu,
giáo trình, sách báo và các nguồn thông tin có chọn lọc trên internet có liên

-

quan đến hoạt động tuyển dụng trong công ty.
Từ việc nghiên cứu tài liệu, giáo trình và tìm hiểu các nguồn thông tin,
cùng với ý kiến trực tiếp của giảng viên hướng dẫn để có thể hoàn thiện về
nội dung cũng như hình thức của đề tài.


6


2 CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY VIỄN THÔNG PHƯƠNG NAM
2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
2.1.1 Thông tin chung về công ty

-

Tên gọi: Công Ty TNHH MTV Dịch Vụ Viễn Thông Phương Nam.
Tên giao dịch: PHUONG NAM TELECOM CO.,LTD
GPKD Số 0309130075 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp.
Văn phòng đại diện: 702/3E Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, TPHCM
Wedsite: />+ Trụ sở chính: Trung tâm Triển khai và Bảo trì 6 (PNC06)
702/3E Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, TPHCM
Điện thoại: 08.7300 2222
Email:
Trung tâm Triển khai và Bảo trì 1 (PNC01)
+ Số 14 đường 23, P. Linh Chiểu, Quận Thủ Đức.
Trung tâm Triển khai và Bảo trì 2 (PNC02)
+ Số 27 đường 817 Tạ Quang Bửu, Phường 5, Quận 8.
Trung tâm Triển khai và Bảo trì 3 (PNC03)
+ Số 158/7/9 Hoàng Hoa Thám, Phường 12, Quận Tân Bình.
Trung tâm Triển khai và Bảo trì 4 (PNC04)
+ Số 32A đường số 81, Phường Tân Quy, Quận 7.
Trung tâm Triển khai và Bảo trì 5 (PNC05)
+ Số 860/60K Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 25, Quận Bình Thạnh.
Trung tâm Triển khai và Bảo trì 7 (PNC07)

+ Số 52/16 Đông Hưng Thuận, Quận 12.
Trung tâm Triển khai và Bảo trì 8 (PNC08)
+ Số 473/20 Lê Văn Quới, P. Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân.
- Logo công ty

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

- Được thành lập ngày 1/4/2010, Công ty TNHH MTV DV Viễn Thông
Phương Nam (PNC Telecom) là đối tác độc quyền chuyên triển khai và bảo
trì dịch vụ do FPT cung cấp. Sau hơn 6 năm hoạt động, PNC Telecom đã trở
thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ triển khai viễn thông và Internet

7


hàng đầu trong nước với trên 3,000 nhân viên, tại 30 chi nhánh tỉnh, thành

-

phố trong nước.
Hiện nay, PNC Telecom là đối tác độc quyền triển khai và bảo trì các sản
phẩm, dịch vụ chính của FPT bao gồm:
+ Internet
• FTTH: FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới
với đường truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch
vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Tính ưu việt của công nghệ cho
phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu internet xuống/lên
(download/upload) ngang bằng với nhau, và tốc độ cao hơn công nghệ
ADSL gấp nhiều lần.


• ADSL: FPT Telecom – Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại
Việt Nam, với mục tiêu đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu về viễn thông
hiện đại, chúng tôi đã tiên phong trong việc cung cấp các gói dịch vụ
ADSL 2+ tốc độ cực cao với giá cước cạnh tranh nhất.

+ Truyền hình FPT
Truyền hình FPT là sản phẩm tích hợp công nghệ giải trí hiện đại và thông
minh nhất, được cung cấp bởi FPT Telecom, truyền hình FPT sẽ truyền tải
đến nhà bạn một hệ thống thông tin giải trí phong phú.

8


+ FPT Play
FPT Play là sản phẩm giải trí đa phương tiện. Cho phép xem truyền hình trực
tuyến, phim truyện, thể thao, ca nhạc trên nhiều nền tảng khác nhau (mobile,
web, Smart TV).

+ Fshare
Fshare là dịch vụ lưu trữ và chia sẻ tài nguyên trực tuyến hàng đầu tại Việt
Nam hiện nay với nền tảng công nghệ điện toán đám mây (cloud computing)
với dung lượng, hệ thống lưu trữ tốt nhất đặt tại các trung tâm dữ liệu đạt
chuẩn quốc tế của FPT Telecom.

- Với việc đặt khách hàng làm trọng tâm, công ty luôn nâng cao chất lượng
dịch vụ, đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng. Hơn nữa việc chú trọng về
mặt chất lượng phục vụ khách hàng cùng với việc đẩy mạnh nâng cấp cơ sở

9



hạ tầng, PNC Telecom ngày càng đáp ứng được nhu cầu khách hàng cũng
như nâng cao vị thế công ty.
2.1.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty 3 năm gần đây

Bảng 1: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty PNC năm 2014 – 2016

(Nguồn :Phòng hành chính nhân sự, năm 2016))

- Năm 2015/2014 :
+ Doanh thu bán hàng tăng 38,255,630,579 (74.31%) điều này chứng tỏ
tình hình kinh doanh của công ty khá tốt.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng khá cao so với năm trước, tăng
2,374,180,954 (61.45%) làm cho lợi nhuận của công ty giảm sút đáng
kể.
+ Lợi nhuận giảm 534,362,604 (-111.39%).
Kết luận: mặc dù doanh thu bán hàng tăng rõ rệt nhưng chi phí quản lý cũng
tăng cao làm cho lợi nhuận giảm xuống đáng kể.
- Năm 2016/2015 :
+ Doanh thu bán hàng tăng vượt trội 58,238,254,272 (64.90%).
+ Chi phí quản lý cũng tăng cao 3,361,536,674 (47.31%).
+ Lợi nhuận đã tăng khá cao 753,584,778 (1379.48%), mặc dù chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng cao, là do doanh thu bán hàng tặng mạnh
trong năm 2016.
Kết luận: Năm 2016 lợi nhuận đã được cải thiện đáng kể, do tình hình kinh

10


doanh của công ty rất phát triển.

2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ
3.2.1 Cơ cấu nhân sự công ty Phương Nam
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức nguồn nhân lực của công ty Viễn thông Phương Nam

(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự, 2016)

- Phòng Hành chính - Nhân sự: thực hiện mọi nhiệm vụ mà Ban Giám đốc giao,
đồng thời tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực sau:

11


+ Tuyển dụng lao động
+ Bố trí, sắp xếp lao động, quản lý lao động
+ Phụ trách công tác thi đua khen thưởng kỷ luật của toàn Công ty
+ Thực hiện công tác đào tạo, nâng cao tay nghề của toàn bộ công nhân viên
chức của toàn bộ Công ty.

₋ Phòng Tài chính – kế toán:
+ Theo dõi công nợ phải thu, phải trả của khách hàng
+ Xây dựng các kế hoạch tài chính của Công ty
+ Tổ chức hoạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Tham mưu cho Giám đốc sử dụng vốn và quản lý thu chi phù hợp.

- Phòng đào tạo: Đào tạo kỹ năng cho nhân viên mới và kỹ năng cho đội ngũ quản
-

lý trung gian.
Phòng IT: Quản lý vận hành hệ thống đồng thời nghiên cứu và phát triển hệ
thống để bắt kịp với xu thế và sự thay đổi của công nghệ; Thừa lệnh Ban giám

đốc công ty tổ chức thực hiện giải đáp và chăm sóc khách hàng về thông tin của
các dịch vụ viễn thông. Điều hành, kiểm soát và đánh giá các hoạt động vận
hành đảm bảo mục đích và cam kết đề ra.

₋ Các phòng ban khác làm công tác tham mưu, triển khai, hướng dẫn, hỗ trợ các
vấn đề liên quan đến kỹ thuật nghiệp vụ cho công ty trong quá trình hoạt động.
1

Bộ phận hành chính - nhân sự

2.2.1.1

Cơ cấu bộ phận hành chánh – nhân sự

Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ phận Nhân sự

Trưởng phòng

Phó phòng

12
NV
Tuyển dụng

NV
Tuyển dụng

NV
CTV
NV Kỷ luật Khen thưởng

NV QLCB V.SWAP
Bảo hiểm
Tuyển dụng


(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự, 2016)

2.2.1.2

Mục đích thành lập

- Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chứng năng
nhiệm vụ đạt được hiệu quả trong công việc.

- Các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đổ lỗi.
- Đảm bảo tuyển dụng và xây dụng, phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên theo
yêu cầu, chiến lược của công ty.

2.2.1.3

Chức năng và nhiệm vụ

- Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng yêu cầu, chiến lược
-

của công ty.
Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng theo yêu cầu của công ty và các

-


bộ phận liên quan.
Lên chương trình tuyển dụng cho mỗi đợt tuyển dụng và tổ chức thực hiện.
Tổ chức tuyển dụng theo chương trình đã phê duyệt.
Tổ chức ký hợp đồng lao động thử việc cho người lao động.
Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và

-

tái đào tạo. Lập chương trình đào tạo định kỳ tháng, năm.
Tổ chức thực hiện việc đào tạo trong công ty.
Đánh giá kết quả đào tạo.
Trực tiếp tổ chức, tham gia việc huấn luyện cho người lao động mới vào công ty

-

về lịch sử hình thành, chính sách, nội quy lao động.
Xây dụng chương trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên công ty.
Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn công ty, điều động nhân sự theo yêu cầu, tình

-

hình kinh doanh.
Lập quyết định bổ nhiệm, bãi nhiệm cán bộ quản lý điều hành.
Xây dựng các quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyển khích người lao
động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động, bảo vệ lợi ích hợp pháp
của công ty và nhân viên trong công ty, xây dựng và thực hiện các chế độ chính

-

sách đối với người lao động.

Chấp hành và tổ chức thực hiện các chương, qui định, chỉ thị của Ban Giám
Đốc, lập phương án, tổ chức thực hiện các Quyết định, Quy định của Ban Giám

13


-

đốc.
Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong công ty, xây

-

dựng cơ cấu tổ chức của công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện.
Phục vụ các công tác hành chính để Ban Giám đốc thực hiện trong chỉ đạo –

-

điều hành, phục vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
Quản lý việc sử dụng và bảo về các loại tài sản của công ty, đảm bảo an ninh trật

-

tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong công ty.
Tham mưu đề xuất cho Ban Giám đốc để xử lý các vấn đề về thuộc lãnh vực Tổ

-

chức – Hành chính – Nhân sự.
Hỗ trợ các bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa Ban giám

đốc và nhân viên trong công ty.

2.2.2 Chính sách nhân sự

₋ Môi trường làm việc:
+ Đối với nhân viên văn phòng: công ty luôn tạo ra một môi trường làm việc
chuyên nghiệp, thoải mái. Điều này đã tạo nên một môi trường lý tưởng để
mỗi cá nhân có thể phát huy tài năng và tâm huyết của mình trên con đường
phát triển sự nghiệp, cơ hội thăng tiến trong công việc, cũng như đóng góp
cho sự lớn mạnh của Phương Nam.
+ Đối với đội ngũ nhân viên kỹ thuật, kỹ thuật viên Onsite: Do tính chất và yêu
cầu công việc nguy hiểm và phải di chuyển thường xuyên và tiếp xúc với
điện, cáp viễn thông nên phía công ty luôn quan tâm đến sự an toàn của nhân
viên trong quá trình thi công bằng cách trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ
cá nhân cùng với việc cho nhân viên tham gia đầy đủ các loại BHTN,
BHXH, BHYT.
₋ Chế độ khen thưởng: PNC có chính sách khen thưởng, công nhận thành tích cá
nhân sau khi đánh giá kết quả công việc trong từng giai đoạn, trong từng dự án.

₋ Chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp: NLĐ được đóng
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp theo đúng quy định của
pháp luật về lao động, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp hiện
hành.
₋ Chế độ phúc lợi: PNC luôn đặc biệt quan tâm đến các chế độ dành cho cán bộ
công nhân viên trong các dịp nghỉ lễ, sinh nhật, hiếu, hỷ, đi du lịch hàng năm…

14


Những điều này đã giúp cho các cán bộ nhân viên trong công ty luôn có cảm

giác được quan tâm và làm việc trong một gia đình lớn.
₋ Tuyển dụng: Công tác tuyển dụng được duy trì thường xuyên để đảm bảo cung
ứng đầy đủ nhu cầu lao động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
₋ Chính sách lương: PNC tiếp tục thực hiện chính sách lương, thưởng trên cơ sở
bảo đảm cho NLĐ được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định của Nhà nước.
₋ Cơ hội thăng tiến: Chính sách của PNC là luôn khuyến khích, tạo điều kiện hỗ
trợ cán bộ nhân viên để họ có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.
2.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY THỜI GIAN TỚI

- Đến năm 2017, hoàn thành việc nâng cấp cơ sở hạ tầng và chuyển đổi cáp quang
cho toàn bộ khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet của FPT.

- “Khách hàng là trọng tâm” là một trong những định hướng chiến lược hàng đầu
của PNC Telecom.

- Luôn đảm bảo cho cán bộ nhân viên được “đầy đủ về vật chất và phong phú về
tinh thần” nhằm chăm lo đời sống cho CBNV ngày càng được nâng cao.

- Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của trị trường.

15


3 CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI
CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG PHƯƠNG NAM
3.1 KHÁI NIỆM:
3.1.1 Tuyển dụng


Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút nguồn nhân lực để đảm bảo số
lượng nhân sự cũng như lựa chọn nhân sự phù hợp với yêu cầu và văn hóa doanh
nghiệp.
3.1.2 Nhân viên kỹ thuật

Nhân viên kỹ thuật là người triển khai các dịch vụ liên quan đến các hệ thống
điện và đường truyền viễn thông, công việc cụ thể sẽ là lắp đặt, bảo trì các thiết bị
truyền hình cáp. Đối tượng mà công việc này hướng đến chủ yếu là nam giới, những
người trong độ tuổi lao động và chủ yếu là sinh viên đã tốt nghiệp trong các ngành
Điện, Điện tử, Điện cơ.
3.2 TÌNH HÌNH VÀ CƠ CẤU NHÂN VIÊN KỸ THUẬT
3.2.1 Cơ cấu tình hình lao động theo giới tính

Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu giới tính của nhân viên kỹ thuật

(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự, 2016)

- Công ty hiện đang có hơn 3000 nhân viên đang làm việc tại các chi nhánh
khác nhau trong cả nước. Riêng chi nhánh tại Quận 10 có đội ngũ kỹ thuật
chiếm hơn khoảng 40% tổng số nhân viên. Đa phần nhân viên trong công ty
làm việc tại khối triển khai, lắp đặt và bảo trì thiết bị internet. Vị trí này đòi
hỏi sự chính xác, cẩn thận trong khâu lắp đặt thiết bị và phải có chuyên môn
trong lĩnh vực điện, điện tử, vì vậy công việc chỉ phù hợp với nhân viên nam.
Hiện tại có gần 95% nhân viên trong công ty là nam giới.

16


3.2.2 Cơ cấu tình hình lao động theo độ tuổi


Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tuổi của nhân viên kỹ thuật

(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự, 2016)

- Theo cơ cấu trên, ta thấy đội ngũ nhân viên với 55% nhân viên trong độ tuổi
từ 18-25 tuổi, 35% nhân viên trong độ tuổi 25-30 tuổi và chỉ có 10% nhân
viên trên 30 tuổi.

- Phương Nam đang nắm một lượng lao động khá trẻ và năng động, đồng thời
đội ngũ nhân viên đang trong độ tuổi lao động và có chuyên môn sẽ giúp hầu
hết các hoạt động ngày càng phát triển vững mạnh. Mặt khác, đội ngũ trẻ sẽ
ít kinh nghiệm trong nghề cần được hỗ trợ đào tạo, nâng cao kỹ năng chuyên
môn. Qua đánh giá chung cơ cấu, ta thấy cơ cấu tuổi nhân viên kỹ thuật tại
Phương Nam khá trẻ nên công tác tuyển dụng sẽ được thực hiện thuận lợi
hơn vì độ tuổi này sẽ cần tìm kiếm công việc ổn định khi vừa ra trường hoặc
những người cần tích lũy kinh nghiệm trong lĩnh vực kỹ thuật, viễn thông.
3.2.3 Cơ cấu tình hình lao động theo trình độ

Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu trình độ nhân viên kỹ thuật

17


(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự, 2016)

- Trình độ nhân viên vẫn còn chưa cao với hơn 60% nhân viên có trình độ
Trung cấp và Cao đẳng. Do đó công tác tuyển dụng bước đầu sẽ gặp khó
khăn do phần lớn ứng viên muốn học nâng lên các bậc cao hơn hoặc một
ngành, nghề thứ hai, trở ngại trong việc mời ứng viên tham gia vào đội ngũ
của công ty. Bên cạnh đó, cũng có một số ứng viên mong muốn vừa học vừa

làm để tích lũy kinh nghiệm nhưng hiện tại Phương Nam vẫn chưa có công
tác hỗ trợ cho vấn đề này. Tuy nhiên, Phương Nam vẫn không ngừng nâng
cao đầu tư cho sự phát triển con người, nâng cao trình độ chuyên môn để
nhân sự phù hợp với yêu cầu và tính chất công việc. Qua đánh giá chung về
cơ cấu trình độ nhân viên kỹ thuật, công tác tuyển dụng gặp nhiều khó khăn
và đặc biệt trong bước đầu tìm kiếm và phát triển nguồn ứng viên.
3.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA
CÔNG TY PHƯƠNG NAM
3.3.1 Môi trường bên trong

- Mục tiêu của tổ chức
Phương Nam mong muốn tuyển dụng được những nhân viên có kiến thức, kỹ
năng, năng lực và động cơ phù hợp với các yêu cầu của công việc và các mục
tiêu dài hạn của tổ chức. Để đạt được kết quả tốt nhất, Phương Nam không
những phải xem xét yêu cầu của vị trí cần tuyển mà còn phải xác định nhu cầu
tương lai, không chỉ đánh giá năng lực hiện tại của ứng viên mà còn quan tâm

-

đến cả những tiềm năng của họ.
Khả năng tài chính của tổ chức
Đây chính là tiềm lực về nguồn tài chính để Phương Nam chi trả cho các hoạt
động tuyển dụng như: giao tiếp, tuyên truyền, tìm kiếm nguồn, thu hồ sơ, hội
đồng tuyển dụng…. Đồng thời, tiềm lực tài chính mạnh cho phép tổ chức lựa
chọn những hình thức, phương pháp tuyển dụng có tính chuyên nghiệp cao và
hiệu quả tuyển dụng tốt hơn hẳn. Cũng tương tự như vậy, khi có nguồn tài chính
lớn Phương Nam có thể mạnh dạn đưa ra một mức lương, thưởng, chế độ đãi
ngộ hấp dẫn nhằm lôi kéo được nhiều ứng viên có chất lượng cao đến ứng tuyển,

18



dĩ nhiên cơ hội để tổ chức sàng lọc và tuyển chọn những ứng viên tốt nhất cũng

-

sẽ nhiều hơn.
Chính sách nhân sự và thực hiện chính sách nhân sự
Không chỉ riêng Phương Nam mà bất kì một tổ chức nào cũng đề ra cho mình
những chiến lược về vấn đề nhân sự và tuân thủ đúng chiến lược đó nhằm thu
hút và duy trì nguồn nhân lực của tổ chức mình như: chính sách thăng tiến nội
bộ, chính sách bổ nhiệm từ bên ngoài….Những chính sách này sẽ quyết định xu

-

hướng tuyển dụng của tổ chức sẽ diễn ra như thế nào.
Quan điểm, khả năng của người làm công tác tổ chức tuyển dụng
Khi Phương Nam đã nhận thức đúng đắn về vai trò của tuyển dụng và vận dụng
một cách linh hoạt các hình thức, phương pháp tuyển dụng thì công tác tuyển
dụng sẽ được tiến hành một cách nghiêm túc và khoa học. Bên cạnh đó, những
cá nhân tham gia vào hội đồng tuyển dụng của Phương Nam là những người mà
quan điểm, cách nhìn nhận đánh giá của họ sẽ quyết định nhiều đến việc lựa
chọn ứng viên trong quá trình tuyển dụng. Do đó, Phương Nam luôn có những
chuyên viên am hiểu về lĩnh vực nhân sự; nắm bắt chắc chắn chuyên môn và
quan điểm đánh giá công bằng khách quan.

3.3.2 Môi trường bên ngoài

3.3.2.1


Môi trường vi mô

- Các dấu hiệu trên thị trường lao động
Theo quan điểm tại công ty Phương Nam: “Thị trường lao động là nơi diễn ra
hoạt động mua bán sức lao động giữa người lao động và người sử dụng lao
động. Trên thị trường này luôn có cung và cầu lao động và các tổ chức phải điều
tra nắm bắt thông tin thị trường lao động để nắm được những quy luật của cung
cầu lao động mà tổ chức mình đang có kế hoạch tuyển”. Trong thực tế thị trường
lao động Việt Nam hiện nay đang có sự biến động mạnh về cung cầu lao động,
nếu như thị trường lao động phổ thông thì cung luôn lớn gấp nhiều lần cầu;
nhưng nếu là thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ cao hay quản lý chuyên
nghiệp thì lại đang thiếu trầm trọng. Cho nên, Phương Nam luôn chủ động trong
việc bù đắp sự thiếu hụt về nhân viên và đặc biệt quan tâm đến những dấu hiệu
báo trước trên thị trường lao động.

19


- Các đối thủ cạnh tranh của tổ chức
Đơn vị: người
Khu vực
Năm 2016
PNC
Quận 10
4153
TGDĐ
TP.HCM
4845
VNPT
Cả nước

11.000
(Nguồn: Internet)
Ở đây chúng ta chỉ xét đến đối thủ cạnh tranh trong việc tuyển dụng và sử dụng
nhân lực, đó là những tổ chức khác cũng có nhu cầu về cùng loại nhân viên như
tổ chức mình đang tìm kiếm. Chẳng hạn như loại lao động có trình độ (cao đẳng,
đại học) hay lao động có chuyên môn trong lĩnh vực điện, công nghệ thông tin,
… đang là những đối tượng được săn lùng ráo riết trên thị trường lao động. Vì
thế những chuyên viên làm công tác tuyển dụng tại Phương Nam luôn có tầm
nhìn chiến lược để thấu hiểu và đánh giá được hết những động thái của các đối
thủ cạnh tranh cũng như nhìn nhận về chính sách nhân sự và những chiêu thức
mà họ sẽ sử dụng trong việc lôi kéo nhân tài về với tổ chức. Từ đó đề ra những
sách lược chủ động để đối phó và hoàn thành được chiến lược nhân sự của tổ
chức mình.

3.3.2.2

Môi trường vĩ mô

- Hệ thống pháp luật của chính phủ
Các văn bản pháp luật của Nhà nước và chính phủ có ảnh hưởng quan trọng đối
với quá trình tuyển dụng của Phương Nam. Chẳng hạn: Luật lao động Việt nam
luôn ưu tiên và bênh vực quyền lợi cho người lao động, tạo cơ hội cho nhiều
người lao động tham gia đầy đủ các hình thức bảo hiểm, cũng như vậy Phương
Nam đã căn cứ vào nhiều văn bản về lao động giúp họ điều chỉnh chính sách
dành cho nhân viên nội bộ của mình phù hợp nhất. Bên cạnh đó còn có những
quy định về quảng cáo, quy định về quy chế hoạt động của các trung tâm giới
thiệu việc làm... đều có những ảnh hưởng quan trọng đối với quá trình tuyển

-


dụng.
Sự thay đổi về quan niệm, lối sống của xã hội
Khi xã hội có sự thay đổi về quan niệm và lối sống thì ngay lập tức nhu cầu của
tổ chức về lao động cũng thay đổi. Điều này ảnh hưởng rất lớn, không chỉ riêng

20


Phương Nam mà đến nhà trường, công ty, dịch vụ cung ứng về nhân lực cũng sẽ
đổ xô vào đầu tư, đào tạo cho nguồn nhân lực mà cả xã hội đều đang quan tâm.
3.4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI PHƯƠNG NAM
3.4.1 Quy trình tuyển dụng tại công ty Phương Nam

Sơ đồ 3: Quy trình tuyển dụng của công ty

21


-

(Nguồn: Bộ phận tuyển dụng của công ty)
PNC Telecom thực hiện quy trình tuyển dụng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008. Quy trình này nhằm mục đích thống nhất cách thức tuyển dụng
nhân viên kỹ thuật cho khối điều hành để đảm bảo chọn được những nhân

-

viên có đủ năng lực và phẩm chất đạo đức phù hợp với yêu cầu công việc.
Được áp dụng tại Phòng Hành chính nhân sự, Phòng Đào tạo và Phòng điều
hành các chi nhánh trong thành phố Hồ Chí Minh.


3.4.1.1

Quy trình tuyển mộ

 Bước 1: Chuẩn bị
₋ Xác định nhu cầu
₋ Bảng 2: Kế hoạch tuyển dụng Quý I/2017 của
Công ty TNHH MTV Dịch vụ viễn thông Phương Nam

(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự, 2016)

22


+ Căn cứ vào tình hình hoạt động và định hướng phát triển của công ty, các
Phòng/ Ban định biên và xác định nhu cầu tuyển dụng để đề xuất tuyển
dụng. Phiếu đề xuất tuyển dụng cần phải có đầy đủ thông tin như: Mô tả
vị trí cần tuyển/ Yêu cầu tuyển dụng; Số lượng cần tuyển; Thời gian yêu
Khối

Nhu cầu tuyển dụng
Qúy I
Qúy II

Qúy III

Qúy IV

NVKT


81

100

60

134

Tổng
375

cầu hoàn thành.
Nhu cầu nhân sự năm 2016
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự, 2016)

+ Quy định về thời gian hoàn thành tuyển dụng phải rõ ràng, số lượng đề
xuất theo từng vị trí cụ thể và chính xác, đưa ra thời hạn xét duyệt đề xuất
cho từng vị trí nhất định. Phải có kế hoạch định hướng chi tiết đề lên cấp
trên phê duyệt và xem xét kỹ lưỡng. Cụ thể như: số lượng nhân viên đề
xuất tuyển dụng dưới 30 người và hạn nộp trong vòng 25 ngày không bao
gồm nửa ngày thứ 7, nguyên ngày chủ nhật và các ngày lễ, tết (nếu có);
số lượng nhân viên xuất từ 30 người đến 40 người và hạn nộp trong vòng
30 ngày không không bao gồm nửa ngày thứ 7, nguyên ngày chủ nhật và
các ngày lễ, tết (nếu có). Thời gian có thể linh hoạt sớm hơn theo yêu cầu
của Ban lãnh đạo.

Phiếu đề xuất tuyển dụng

23



PHIẾU ĐỀ XUẤT TUYỂN DỤNG

Lần ban hành: 01
Ngày

ban

hành:

07/11/2011

Số phiếu:…………..

Trang: 24/54
Bộ phận đề xuất:
Số lượng NS đang làm việc: ......................................... Số lượng NS định biên:
Số lượng NS đề xuất: .................................................... Trong đó:
1. Vị trí tuyển dụng 1 ...................................................................... Số lượng
2. Vị trí tuyển dụng 2 ...................................................................... Số lượng
3. Vị trí tuyển dụng 3 ...................................................................... Số lượng
Mô tả công việc của các vị trí cần tuyển dụng:

Các yêu cầu tuyển dụng phải đáp ứng:

…,ngày...tháng….năm…
Ban TGĐ/ Ban GĐCN

Phòng HCNS/ NS_ĐT


Bộ phận đề xuất

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

* Chú ý cách ghi số phiếu: DXTD (đề xuất tuyển dụng)- Viết tắt Tên phòng ban-chi
nhánh-số thứ tự

₋ Xét duyệt nhu cầu
24


₋ Thiết kế thông báo tuyển dụng
 Bước 2: Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ
₋ Hiện nay, công ty đang sử dụng cả 2 nguồn là nguồn nội bộ và nguồn bên
ngoài công ty để thực hiện tuyển dụng.

₋ Đối với nguồn nội bộ: công ty không chỉ thuyên chuyển, bố trí hoặc đề bạc
cán bộ đang làm việc tại công ty bằng cách dán thông báo tuyển dụng tại bản
tin của công ty và gửi thông tin tuyển dụng về các chi nhánh mà còn mở rộng
thêm việc tiếp nhận sự giới thiệu từ nội bộ của mình. Để công tác này đạt
hiệu quả cao, theo quy định của công ty. Mỗi ứng viên khi được nhân viên
của công ty giới thiệu vào nếu vượt qua quá trình làm test, phỏng vấn và khi
đã làm việc tại công ty được 2 tháng (kể cả thời gian thử việc) thì người giới
thiệu sẽ nhận được 300.000 đồng là phí giới thiệu. Nếu trong quá trình này
ứng viên được giới thiệu không thể hoàn thành bài test, phỏng vấn hay có

thời gian làm việc tại công ty dưới 2 tháng thì người giới thiệu sẽ không nhận
được chi phí này.

₋ Đối với nguồn bên ngoài công ty: do số lượng cần tuyển của mỗi tháng khá
lớn, nên các nguồn được công ty sử dụng khá đa dạng. Ngoài ra còn nhận
được sự liên kết hỗ trợ từ các công ty thành viên trong tập đoàn FPT như:
FPT Telecom, FPT shop. Các nguồn chủ yếu của công ty bao gồm:

T

Bảng 3: Bảng tổng hợp nguồn ứng viên năm 2016
Qúy
Qúy
Nguồn
Qúy I Qúy II
Tổng cộng
III
IV

1

Internet

2062

6260

1294

13249


22865

2

Trường

0

48

0

301

349

3

Bạn bè

11

8

16

14

49


4

Nhân viên cty

0

0

0

0

0

5

Báo chí

0

0

0

0

0

6


Trung Tâm GTVL

0

0

0

0

0

7

Facebook

1470

2278

1437

800

5985

8

Hội Chợ VL


0

0

14

0

14

9

Khác

0

0

0

414

414

ST

25



×