Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

(2017) ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CÁC MÔN THI THỬ LẦN 2 NĂM 2017 – Trung Tâm Phổ Thông Năng Khiếu (Dạy – Học Thêm) L

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.32 KB, 5 trang )

TRUNG TÂM DẠY – HỌC THÊM PTNK

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI THỬ LẦN 2 NĂM 2017 MÔN LÝ CHUYÊN
Câu 1.
Câu1 Nội dung đáp án
2điểm
Gọi n là số giai đoạn chuyển động có thời gian diễn ra đúng mô tả của giả thiết:
a
Với n=1,2,3…..
(1)
1
(2)
S = s1 + s2 + ... + sn = v1. (1 + 2 + ... + n) ≤ AB
3
20 n( n + 1)
Dấu “=” của (2) xảy ra khi
.
= 120 → n 2 + n − 36 = 0
3
2

Điểm

0,25

Suy ra n=5,52
0,25
Để thỏa (1) và (2) thì chọn n=5
(3)
Tốc độ lớn nhất của xe khi đi trên quãng đường AB là giai đoạn thứ 6 ( giai đoạn
cuối)


vmax = 6v1 = 120km / h

Vậy trong 5 giai đoạn đầu xe đi được quãng đường
S=

20 n( n + 1) 20 5(5 + 1)
.
= .
= 100km
3
2
3
2

(4)

AB − S 120 − 100 1
=
= g
vmax
120
6
30 1 15 1 16
Thời gian xe thứ nhất chạy từ A đến B: t = 5. + = + = g =2 giờ 40 phút
60 6 6 6 6

- Giai đoạn thứ 6 xe chỉ chạy hết thời gian ∆t =

Vậy xe thứ nhất đến B lúc 9 giờ.
b


0,25
0,25
0,25

Bằng cách vẽ đồ thị, ta thấy hai xe gặp nhau:
-tại vị trí cách A là
-vào lúc 8 giờ sáng.

160
km
3

0,25
0,25

0,25

1


Câu2
Nội dung đáp án
Điểm
2điểm
1.Gọi T1 là lực căng đoạn dây nối vật 1 và 2, T2 là lực căng đoạn dây nối giữa vật 2
a
và 3.
0,25
-Vật 1 cân bằng: F = T1 + 0, 2 P1

-Vật 2 cân bằng: T1 = T2 + 0, 2 P2
-Vật 3 cân bằng: T2 = 0, 2 P3 = 2, 4 N
Thay (3) vào (2) ta được T1 = 2, 4 + 0, 2.8 = 4 N
Từ (1) thay số suy ra được P1 =
b

(1)
(2)
(3)

F − T1 5 − 4
=
= 5N
0, 2
0, 2

0,25
0,25
0,25

2.Khi thả 3 vật vào trong nước và cân bằng.Ta gọi T1’ là lực căng đoạn dây nối vật 1
và 2, T2’ là lực căng đoạn dây nối giữa vật 2 và 3.

0,25

V0
2
Vật 2 cân bằng: P2 + T2 ' = T1 '+ dV0
Vật 3 cân bằng: P3 = T2 '+ dV0


Vật 1 cân bằng : P1 + T1 ' = d

(4)
(5)
(6)

Cộng (4),(5) và (6) vế theo vế ta được:
d .2,5V0 = P1 + P2 + P3 ⇔ d .2, 5V0 = 5 + 8 + 12 ⇒ V0 =

Thay vào (4) ta được T1’=0N
Thay vào (6) ta được T2’=2N

10
= 10−3 m3
4
10

0,25
0,25
0,25

2


Câu 3 Nội dung đáp án
Điểm
1,5 đ
-Khi thả cục nước đá vào và nhiệt độ cân bằng là 00C thì:
1
1

(m1c1 + m2c2 )(t1 − 0) = m3λ → (m1c1 + m2c2 )t1 = m3λ
2
2
0,25
Thay số: m1 + 3m2 = 12m3
(1)
-Lượng nước đổ vào lúc sau là m4 làm cho mức nước trong bình tăng từ h lên
1,8h:
0,25
m2 + m3 + m4 1,8h
(2)
=
→ m4 = 0,8( m2 + m3 )
m2 + m3

h

1
-Hệ cân bằng nhiệt độ t3 lúc sau: m3λ + [c1m1 + c2 (m2 + m3 )] (t3 − 0) = c2 m4 (t2 − t3 )
2
Thay số ta được 15m3 + m1 + 3m2 = 9m4
(3)
Từ (1), (2), (3) ta tìm được
270
m2 = 270 g
198
72
m3 =
m2 = 72 g
198

216
m4 =
m2 = 216 g
198
m1 =

0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 4 Nội dung đáp án
2,5 đ
a.Hình vẽ a.
1

Điểm

Ta có Rtd = R1 +

R2 R3
= 9Ω
R2 + R3

Dòng điện trong mạch chính I =
Số chỉ ampe kế: I A =

U 12 4
= = A
Rtd

9 3

I 2
= A ≈ 0, 667
2 3

4
3

Số chỉ của vôn kế: UV = IR23 = .3 = 4V

0,25
0,25

b. Hình vẽ b.
Ta có Rtd = R1 = 6Ω
U 12
= = 2A
Rtd
6
Số chỉ của vôn kế: UV = 0V

Số chỉ ampe kế: I A = I =

0,25
0,25

c.Hình vẽ c.
3



0,25

U 12
= = 2A
R3 6
Số chỉ của vôn kế: UV = U = 12V

Số chỉ ampe kế: I A =

2

0,25

Giả sử dòng điện qua các điện trở có chiều như hình vẽ.
(1)
Ta có U = I1 R1 + I 2 R2 → 12 = 6( I1 + I 2 ) → I1 + I 2 = 2
U ' = I 2 R2 + I 3 R3 → 15 = 6( I 2 + I 3 ) → I 2 + I 3 = 2, 5
(2)
(3)
Mặt khác ta lại có I 2 = I1 + I 3
Giải hệ (1), (2) và (3) ta được I2=1,5A; I3 =1A
Vậy ampe kế chỉ 1A và vôn kế chỉ UV=I2R2=1,5.6=9V

0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 5

Nội dung đáp án
Xét trong khoảng thời gian ∆t , con kiến bò một đoạn AB = v.∆t thì ảnh con kiến
a
dịch một đoạn A ' B ' = v '.∆t
Ta có

A' B ' v '
= = 3 ⇒ A ' B ' = 3 AB
AB
v

(1)

Điểm

0,25

-Ta dựng AB và A’B’ vuông góc trục chính thỏa (1). Kẻ đường thẳng qua BB’ cắt
xy tại quang tâm O.
-Dựng thấu kính MN vuông góc trục chính.
-Dựng BI song song xy, cắt MN tại I. kẻ đường thẳng qua B’I cắt xy tại tiêu điểm
chính ảnh F’.
-Dựng F đối xứng với F’ qua quang tâm O.

0,25

0,25

b


d ' A' B '
=
= 3 → d ' = 3d
d
AB
Mặt khác OA’-OA=AA’ → d '− d = 20

Đặt OA=d; OA’=d’. Ta có

Từ (2) và (3) suy ra d=10cm; d’=30cm.
Ta lại có

F 'O
OI
f
AB
1
=

=
=
F ' A' A'B '
d '+ f
A'B ' 3

Thay số ta được f=15cm.

(2)
(3)
(4)

(5)

0,25
0,25
4


c

Sau 2,5s kiến cách O một đoạn d1 = d − v.∆t = 10 − 2.2,5. = 5cm
Khi đó ảnh con kiến cách O một đoạn d1’. Ta chứng minh được
Thay số ta được d1 ' =

1
1
1
(6)

=
d1 d1 ' f

fd1
= 7, 5cm
f − d1

Vận tốc trung bình của ảnh con kiến là: vtb ' =

0,25
0,25


d '− d1 ' 30 − 7,5
=
= 9cm / s
∆t
2,5

0,25

------------Hết-----------

5



×