Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

(2017) ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CÁC MÔN THI THỬ LẦN 2 NĂM 2017 – Trung Tâm Phổ Thông Năng Khiếu (Dạy – Học Thêm) H A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.5 KB, 3 trang )

TRUNG TÂM DẠY – HỌC THÊM

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚ
ỚP 10 LẦN 2 – 2017

PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU

MÔN THI: HÓA
Thời gian làm bài: 120 phút (không kkể thời gian phát đề)

∗∗∗∗
Câu 1. (2 điểm).
a. Thuốc viên sủi hoặcc viên bổ
b sung vitamin dưới dạng viên sủi rấtt thích hhợp cho
người bệnh khó nuốt, đặc biệtt trẻ
tr em và người cao tuổi. Ngoài thành phầnn chính là ddược
chất hoặc vitamin, viên sủi bọtt còn có thêm các chất
ch như:: natri hidrocacbonat, axit citric
khan, tinh dầu định mùi, đường
ng và ch
chất bảo quản….Giảii thích vì sao khi cho viên nén vào
nước thì xảy ra hiện tượng sủi bọọt khí. Viết phương trình phản ứng hóa họcc xxảy ra nếu có.

Axit citric

b. Phân bón hóa họcc là những
nh
hợp chất hóa học có chứaa các nguyên ttố dinh dưỡng,
được bón cho cây nhằm tăng
ă năng
ăng suất


su cây trồng. Để đánh giá độ dinh dưỡng
ng ccủa phân bón
hóa học, ngườii ta dùng giá trị
tr độ dưỡng. Một loạii phân bón supephotphat kép có
chứa 69,62% muối canxi đihidrophotphat, ccòn lại gồm các chất không chứaa Photpho. Tính
độ dinh dưỡng củaa phân lân phân này.
c. Tỉ lệ khối lượng
ng các nguy
nguyên tố dinh dưỡng cần bón cho đất là:
à: mN : mP : mK =
10 : 8 : 6. Hãy tính tỉ lệ khối lượng
ợng phân bón (NH4)2SO4: Ca(H2PO4)2: KCl cầần dùng để đảm
bảo tỉ lệ khối lượng các nguyên tố
ố N, P, K trên.
Câu 2. (2.5 điểm).
1. Viết các phương trình
ình phản
ph ứng minh họa cho các thí nghiệm
m sau. Cho bi
biết sản
phẩm và hiện tượng quan sát đượ
ợc theo mô tả dưới đây là ĐÚNG hay SAI.
A. Cho Ba vào dung dịch
ch NH4Cl có hỗn hợp khí sinh ra, dẫn hỗn hợ
ợp khí vào dung
dịch Fe2(SO4)3 dư thấy có kết tủaa màu nâu đỏ xuất hiện và còn 1 chấtt khí thoát ra.
B. Rót từ từ dung dịch
ch NaOH vào dung dịch
d
CuSO4 thu được kết tủaa màu xanh, llấy

kết tủaa nung trong không khí thu được
đư chất rắn màu đỏ.
C. Cho bột sắtt vào dung ddịch FeCl3 thì dung dịch từ màu trắng
ng xanh chuy
chuyển sang
màu nâu đỏ
D. Cho Na vào dung dịch
ch MgCl2 ta thấyy có khí không màu sinh ra, có kkết tủa màu
trắng tạo thành và nếu cho dư
ư dung dịch
d NaOH vào thì kết tủa tan dần.
E. Thủy
y phân hoàn toàn tinh bột,
b
xenlulozơ (xúc tác axit, nhiệtt đđộ) thu được
α-glucozơ.


2. A là hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 4,0g A bằng lượng oxy dư thu được hỗn
hợp hơi B. Cho B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25g kết tủa. Xác định các chất
trong sơ đồ và hoàn thành các phản ứng hóa học. Ghi rõ điều kiện nếu có (chỉ lấy sản phẩm
chính).
A

(1)



A1


↑(6)

↓(4)

(5)
A3 ←


A4

(2)



A2

(7)



(8)
A5 


(3)



Polietylen (PE)


Cao su Buna

3. Có nhiều phương pháp để điều chế rượu etylic. Trong dân gian, rượu trắng hay
rượu đế được làm thủ công thông qua lên men ngũ cốc. Cần lên men bao nhiêu kg gạo để
điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,80. Giả sử trong gạo chứa khoảng 80% tinh bột,
hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8
gam/ml. Tính lượng khí CO2 thải ra môi trường trong quá trình lên men rượu ở trên.
Câu 3. (1.5 điểm).
Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng
nhau:
Phần 1: tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
a. Xác định công thức của hai muối trong hỗn hợp X.
b. Cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 2M để phản ứng hoàn toàn các muối trong phần 3.

c. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung nóng hỗn hợp X trên 200oC.
Câu 4. (2 điểm).
Dung dịch X là dung dịch HCl. Dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60 ml dung
dịch X vào cốc chứa 100 gam dung dịch Y. pH của dung dịch Y bằng 7. Cô cạn dung dịch
Y thu được 14,175 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thì chỉ còn lại 8,775
gam chất rắn.
a. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch X, nồng độ phần trăm của dung dịch Y và công
thức của Z.
b. Để xác định hàm lượng Al và Fe trong hỗn hợp N, học sinh thực hiện thí nghiệm
như sau:
Cho 16,4 gam hỗn hợp N vào cốc thủy tinh chứa 840 ml dung dịch X. Sau phản ứng
thêm tiếp 1600 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết
tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,1 gam chất rắn M.



b1.Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp N.
b2. Để xác định đúng hàm lượng Al và Fe trong hỗn hợp N thì quy trình thí nghiệm
như trên hợp lý không?, nếu không hãy đề xuất giải pháp để xác định đúng hàm lượng Al và
Fe trong hỗn hợp N.
Câu 5. (2 điểm).
Nung nóng 29,12 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm C2H2, H2 và N2 trong bình kín có bột Ni
xúc tác thu được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa M và hỗn hợp khí T. Hỗn hợp T làm
mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí W. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp W thu được 11,7 gam nước.
a. Tính phần trăm thể tích của hỗn hợp C2H2 và N2 trong hỗn hợp Y.
b. Phần trăm thể tích của khí axetylen chiếm tối đa trong hỗn hợp Y là bao nhiêu?
b. Từ kết tủa M và dung dịch NaCl, viết các phương trình phản ứng điều chế
polivinylclorua (P.V.C).

Cho biết H=1; O=16; Na=23; Cu=64; Zn= 65; Fe=56; Ag=108; Cl=35,5; Al= 27;
S=32; N=14, K=39, Ca = 40, Ba = 137, Br =80, P=31.

Hết
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm)



×