TRUNG TÂM DẠY – HỌC THÊM
ĐÁP ÁN KỲ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU
LẦN 2 – 2016
MÔN: TOÁN CHUYÊN
Bài 1. a) Vì a3 ax y b3 bx y a b a 2 ab b2 x 0
a2 ab b2 x .
Tương tự b3 bx y c3 cx y b c b2 bc c 2 x 0
b2 bc c2 x
Do đó a 2 ab b2 b2 bc c 2 a c a c b a c 0
a c a b c 0 a b c 0
b) Nếu p nguyên tố và p > 3 thì (𝑝2 − 1) chia hết cho 3, nếu n là số nguyên thì (n2
– 2) không chia hết cho 3.
2
Do đó nếu p1> 3 thì số chính phương m = ( 𝑝12 + 𝑝22 + ⋯ + 𝑝17
) chia 3 dư 2, vô
lý.
2
2
2
2
Nếu p1 = 3 thì ( 𝑝17
− 𝑝16
) = ( 𝑝17
− 1) − (𝑝16
− 1) chia hết cho 3 = p1.
2
2
Nếu p1 = 2 thì p16, p17 là các số lẻ nên ( 𝑝17
− 𝑝16
) chia hêt cho 2 = p1.
𝑥𝑦
BÀi 2. a)
𝑥 2 + 4𝑦 2 = 16 ( 1 −
) (1)
𝑥+2𝑦
{
√𝑥 + 2𝑦 + 2𝑦 = 𝑥 2 (2)
Điều kiện : x + 2y > 0.
Do (𝑎2 + b2) ( a + b) = [ (a+ b)2 – 2ab ](a+b) = ( a + b)3 – 2ab ( a + b) nên
(1) ⇔ ( x + 2y)3 – 4xy ( x + 2y) + 16 xy – 16 (x + 2y) = 0
⇔ ( x + 2y) [ ( x + 2y )2 – 16] − 4𝑥𝑦 ( 𝑥 + 2𝑦 − 4) = 0
⇔ ( x + 2y – 4)(𝑥 2 + 4𝑦 2 + 4( 𝑥 + 2𝑦)) = 0.
⇔ x + 2y = 4( x + 2y > 0 nên 𝑥 2 + 4𝑦 2 + 4( 𝑥 + 2𝑦)> 0 )
7
Kết hợp với (2) tìm được nghiệm của hệ : ( -3; ) và ( 2; 1).
2
b) 𝑥 3 − 3𝑥 2 + (𝑎 + 2)𝑥 − 𝑎 = 0 (1)
(1) ⇔ ( 𝑥 − 1)(𝑥 2 − 2𝑥 + 𝑎) = 0 ⇔ x = 1 hoặc 𝑥 2 − 2𝑥 + 𝑎 = 0 ( 2).
Nếu m , n ( m < n ) là các nghiệm của (2) thì m + n = 2 nên m < 1 < n, vậy x1 = m,
𝑥2 = 1, 𝑥3 = 𝑛 Do đó S = (𝑥3 + 𝑥1 )(𝑥3 − 𝑥1 ) + 6𝑥1 + 2𝑥3 + 3 = 2(𝑥3 − 𝑥1 ) +
6𝑥1 + 2𝑥3 + 3 = 4(𝑥3 + 𝑥1 ) + 3 = 11.
1+𝑏𝑐
Bài 3.Đặt A =
𝑇𝑎 𝑐ó
𝑏𝑐
𝑎
+
𝑐𝑎
𝑏
𝑎
+
1+𝑐𝑎
𝑏
𝑏𝑐 𝑐𝑎
≥ 2√ .
𝑎
𝑏
+
1+𝑎𝑏
𝑐
= 2𝑐 . 𝑇ươ𝑛𝑔 𝑡ự 𝑡𝑎 𝑐ó 𝐴 ≥ 𝑎 +
1
𝑀ặ𝑡 𝑘ℎá𝑐 (𝑎 + )2 = 𝑎2 + 2 +
ra B < 𝑎 +
Bài 4.
1
𝑎
𝑎
, B = √𝑎2 + 2 + √𝑏 2 + 2 + √𝑐 2 + 2
1
1
𝑏
𝑐
1
𝑎2
1
1
𝑎
1
1
𝑏
𝑐
+ b + + c + (1).
> 𝑎2 + 2, nên 𝑎 + > √𝑎2 + 2. Tương tự suy
𝑎
+ b + + c + (2) . Từ (1) và (2) ta có A > B.
a)Gọi H là giao điểm của AD với EF, vì D là trực tâm tam giác AEF nên AH
vuông góc với EF
Q đối xứng với D qua AC nên
Mà
(đối đỉnh) nên
Tứ giác BDHF nội tiếp nên
Do đó tứ giác AFEQ nội tiếp.
Tương tự tứ giác AEFP cũng nội tiếp
Vậy A, P, F, E, Q cùng thuộc đường tròn (S) là đường tròn ngoại tiếp tam giác
AEF.
b) ) Dựng đường kính AX của (S), chứng minh được EDFX là hình bình hành nên
D, M, X thẳng hàng. Do đó X ≡ 𝑁 , suy ra BE // FN, mà MB = ME nên
(1)
AFNE nội tiếp nên
(2)
ABIE nội tiếp nên
(3)
Từ (1) (2) (3) ta có
suy ra M, B., I thẳng hàng.
c)AK cắt BC tại U và cắt đường tròn (S) tại điểm thứ hai là V.
Ta chứng minh U là trung điểm BC.
suy ra DABU ∼ DAVF Þ
Ta có
Tương tự ta cũng có DAUC ∼ DAEV Þ
Chứng minh được
CU VE
=
AU AE
BU VF
=
AU AF
(1)
( 2)
VE VF
3
AE AF
Từ (1) (2) (3) ta suy ra
BU CU
BU CU hay U là trung điểm BC
AU AU
Vậy AK đi qua U cố định.
Bài 5.
Ta chứng minh mỗi cặp ai , bi phải có một số lớn hơn n và một số không lớn hơn
n.
Giả sử ai n và bi n với i 1, n .
Khi đó a1, a2 ,..., ai , bi , bi1,..bn là n 1 số nguyên dương không lớn hơn n (vô lí)
Tương tự ai , bi n ta cũng có điều vô lí.
Vậy trong mỗi cặp ai , bi có một số lớn hơn n và một số không vượt quá n.
Do đó
a1 b1 ... an bn n 1 n 2 ... n n 1 2 ... n
n.n 1 2 ... n 1 2 ... n n2