Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

[2016] ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN CÁC MÔN THI THỬ LỚP 10 PTNK ĐỢT 2 – Trung Tâm Phổ Thông Năng Khiếu (Dạy – Học Thêm) H A CH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.89 KB, 2 trang )

TRUNG TÂM DẠY – HỌC THÊM

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 LẦN 2 – 2016

PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU

MÔN THI: HÓA
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (1,0 điểm):
a. Viết thành phần hóa học chính và công thức của đất sét.
b. Cho biết nguyên liệu, các công đoạn chính và phản ứng xảy ra trong quá
trình sản xuất thủy tinh ?.
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Fe dễ bị oxy hóa thành oxit hoặc hydroxit khi để ngoài không khí ẩm. Giả sử
thanh sắt bị oxy hóa thành sắt oxit. Hoà tan một mẫu sắt bị oxy hóa một phần vào
dung dịch H2SO4 (loãng, dư, không có không khí), thu được dung dịch A và khí X.
Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng,
dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí
tới khối lượng không đổi.
- Viết các phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn.
- Bằng thực nghiệm, đề xuất phương pháp xác định hàm lượng của sắt và các
oxit trong mẫu sắt bị oxy hóa ở trên.
b. Phản ứng este hóa tạo thành etyl axetattừ axit axetic và rượu etyliclà phản
ứng không hoàn toàn, hiệu suấttừ 70-90%. Đun nóng hỗn hợp axit axetic, rượu
etylicvà xúc tác axit sunfuric, sau phản ứng thu được hỗn hợp A. Trình bày phương
pháp tách riêng rượu etylic và etyl axetat ra khỏi hỗn hợp A.
Câu 3 (1,0 điểm):
a. Viết phương trình hóa học hoàn thành sơđổ biến hóa sau, ghi rõ điều kiện
phản ứng (nếu có):


Đất đèn Axetylen andehit axetic  axit axetic  etyl axetat  natri
axetat  metan
b. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ A (chứa C,H,O), thu được 4,48 lít
khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
- Tìm công thức cấu tạo, gọi tên chất A.
- Xác định công thức cấu tạo đúng của A, biết A phản ứng được với Na ở nhiệt
độ phòng. Viết phương trình hóa học điều chế A từ tinh bột.


Câu 4 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 1,824 g Ca kim loại vào 150g dung dịch
axit clohydric 0,84%. Làm lạnh dung dịch đến 5oC sau một thời gian có 1,824g chất
rắn kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Thí nghiệm trên xảy ra trong điều kiện không có
khí CO2.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Cho biết thành phần và khối lượng các chất có trong dung dịch nước lọc.
c. Nếu cho 60,5 ml khí CO2 (đktc) vào một nữa lượng dung dịch nước lọc ở
trên, cho biết khối lượng kết tủa thu được.
d. Cần bao nhiêu gram Ca(OH)2 để tạo 40 gram dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở
5 C? Giả sử rằng khi có hiện diện của muối canxi không làm thay đổi độ tan của
Ca(OH)2.
o

Câu 5 (2,0 điểm): Đốt cháy một hydrocacbon X ở thể khí với 0,96 gam khí oxi
trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau phản ứng lần lượt qua bình (1) chứa CaCl2
khan dư; bình (2) chứa 1.595mL Ca(OH)2bão hòa ở 25oC. Biết độ tan của dung dịch
Ca(OH)2 ở nhiệt độ này là 0,814 g/lit. Sau thí nghiệm thấy ở bình (2) thu được 1,50
gam kết tủa và cuối cùng còn112 mL khí duy nhất thoát ra (đktc).
Xác định công thức phân tử của hydrocacbon X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
Câu 6 (2,0 điểm): Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: carbonat;

hidrocarbonat; clorua của một kim loại kiềm vào 300mldung dịch HCl được dung
dịch A và 17,6g khí B. Dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ. Chia dung dịch A thành 2
phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3 dư được 68,88g kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 250ml dung dịch KOH 0,4M. Sau phản ứng
cô cạn dung dịch thu được 29,68g muối khan.
a. Xác định tên kim loại kiềm.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

(Cho: H = 1; C = 12; O = 16; N =14; Fe = 56; Mg = 24; Ca = 40; Cl = 35,5, S=32, Ba =137,
Na =23, Ag =108, Al =23, Mn =55, Zn =65, K=39)
Hết



×