Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

[2016] ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN CÁC MÔN THI THỬ LỚP 10 PTNK- ĐỢT 1 – Trung Tâm Phổ Thông Năng Khiếu (Dạy – Học Thêm) vatly de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.26 KB, 3 trang )

TRUNG TÂM DẠY – HỌC THÊM
PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 LẦN 1 – 2016
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)


Bài 1: (2 điểm)
Một cuộc thi ôm bóng chạy dành cho học sinh cấp II có yêu cầu như sau:
Đường chạy được giới hạn bởi hai dây thẳng song song XX’ và YY’, đặt đối diện như hình 1.
Mỗi dây dài 10m, khoảng cách giữa hai dây là d = 5m. Người chạy xuất phát từ vị trí M, trung
điểm của XY, chạy đến chạm vào dây XX’ rồi chạm vào dây YY’ sau đó chạy thẳng đến đích
tại vị trí N, trung điểm của X’Y’.
a. Giả sử có một số học sinh có khả năng chạy với tốc độ tối đa như nhau, các học sinh
này phải chạy theo đường nào để đến đích nhanh nhất? Vẽ hình chỉ rõ đường chạy và giải
thích.
b. Cho tốc độ tối đa của học sinh là v = 5m/s. Tìm thời gian chạy đến đích nhanh nhất.

Hình 1.
Bài 2: (2 điểm)
Hai chất lỏng 1 và 2 có trọng lượng riêng lần lượt là d 1 và d2 có thể hoà tan vào nhau
(d1> d2). Một khối hình hộp có thể tích V0 nổi được trong hỗn hợp hai chất lỏng. Nếu trộn hai
chất lỏng theo tỉ lệ thể tích bằng nhau thì thể tích khối hộp chìm trong chất lỏng là V 1 =
(2/3)V0. Nếu trộn hai chất lỏng theo tỉ lệ khối lượng bằng nhau thì phần thể tích khối hộp chìm
trong chất lỏng là V2 = 0,675V0.
a. Nếu thả khối hộp lần lượt vào từng chất lỏng riêng, thì phần thể tích khối hộp chìm
trong chất lỏng là bao nhiêu?
b. Trộn hai chất lỏng theo tỉ lệ chất lỏng 1có thể tích 2V và chất lỏng 2 có thể tích 3V
thì phần thể tích khối hộp chìm trong chất lỏng là bao nhiêu? (Coi thể tích của chúng không
thay đổi).


Bài 3: (2 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Trong đó các vôn kế giống nhau. Khi mắc hai điểm M, N
vào một hiệu điện thế không đổi U thì ampe kế chỉ I1 = 3mA và có 2 vôn kế cùng chỉ 12V. Khi
mắc hai điểm P, Q vào hiệu điện thế trên thì ampe kế chỉ I2 = 15mA.


a.Tính điện trở của mỗi vôn kế và giá trị U.
b. Nếu mắc hai điểm M, Q vào hiệu điện thế U đó thì số chỉ của các vôn kế và ampe kế
lúc này bằng bao nhiêu?


Bài 4: (2 điểm)
Một khách du lịch vượt qua một cái đèo (đoạn lên đèo dài bằng đoạn xuống đèo), rồi đi
tiếp một đoạn nằm ngang như hình 3. Vận tốc trung bình của người trên đoạn đường đèo là
2,1km/h. Vận tốc trên mỗi đoạn lên đèo, xuống đèo, hay đường ngang là không đổi. Khi lên
đèo vận tốc bằng 0,6 lần vận tốc khi đi trên đường ngang, còn vận tốc khi xuống đèo bằng 7/3
lần vận tốc khi lên đèo.
a. Tìm chiều dài L của đoạn đường ngang, biết người này mất 2 giờ để đi đoạn đường
ngang.
b. Tìm thời gian người đi lên đèo và tổng chiều dài đường đèo, biết thời gian đi cả 3
quãng đường gấp 4 lần thời gian đi đoạn đường ngang.

Hình 3.
Bài 5: (2 điểm)
Những máy phát điện nhỏ dùng trong các gia đình (ở vùng xa, nơi không có điện)
thường dùng dầu. Máy này đốt dầu, nội năng của dầu được chuyển hoá thành cơ năng, và cơ
năng lại được chuyển thành điện năng. Các loại máy phát này thường cung cấp thông số kỹ
thuật khi máy hoạt động bình thường như sau:
Máy phát động (máy hơi dầu)
Công suất định mức 8,3kW

Độ ồn
73dB
Thời gian làm việc liên tục 8h

Máy phát điện
Công suất định mức 5kW
Hiệu điện thế định mức 220V
Tần số định mức
50Hz

a. Trong thời gian làm việc liên tục cho phép, máy phát điện cung cấp bao nhiêu kWh
điện?
b. Năng suất toả nhiệt của dầu là q = 4,6.107 J/kg, khi dầu cháy hết hoàn toàn thì chuyển
hoá được 75% nội năng sinh ra công. Tính thể tích nhiên liệu máy đốt hết trong một giờ, biết
khối lượng riêng của dầu là dd = 0,8 kg/lit.
c. Tính hiệu suất máy chuyển hoá nội năng thành điện năng.

Hết



×