Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

https: drive.google.com open?id=0B3BjI on1 Sed0NOT2Vhbnpkam8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.73 KB, 6 trang )

Ngày soạn:01/03/2016
Lớp dạy: 10B2
Ngày dạy: 8/03/2016

Tiết 73
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: * Giúp học sinh
- Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm,
chữ viết, dùng từ, ngữ pháp và phong cách ngôn ngữ.
- Củng cố vững chắc kĩ năng viết đoạn văn, đồng thời thấy được mối quan hệ
chặt chẽ giữa các kĩ năng đó với kĩ năng lập dàn ý.
2. Kĩ năng: Vận dụng các kĩ năng đó để viết được một đoạn văn, vào cách dung
từ, phát âm và viết chính tả.
3. Thái độ: Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn lên tới cái đúng trong nói và viết,
có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
2. HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn trong SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các
hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ( Máy chiếu)
Câu 1. Vì sao ngày nay chúng ta phải nêu cao ý thức chuẩn hóa tiêng Việt?
A. Vì tiếng Việt được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống.
B. Vì tiếng Việt được dùng để giảng dạy trong nhà trường ở tất cả các cấp học,
bậc học.
C. Vì tránh sự ảnh hưởng tiêu cực của các yếu tố ngoại lai.
*D. Vì tất cả những lí do trên.



1


Câu 2. Đảm bảo những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt sẽ đem lại những hiệu
quả nào?
A. Để tránh những sai lầm trong khi diễn đạt.
B. Để biết cách diễn đạt đúng những điều muốn nói.
C. Để biết cách diễn đạt hay những điều muốn nói.
*D. Cả A, B, C đều đúng.
3. Bài mới:
Vào bài: Ở tiết 64 “Khái quát lịch sử tiếng Việt”, chúng ta đã thấy ngôn ngữ của
dân tộc Việt Nam giàu và đẹp như thế nào. Nhưng muốn ngôn ngữ của chúng ta
luôn giàu và đẹp thì trước hết ta phải giữ gìn được sự trong sáng của tiếng Việt và
muốn giữ gìn được sự trong sáng thì chúng ta phải tuân theo những yêu cầu chung
khi sử dụng. Đó cũng chính là nội dung mà cô, trò chúng ta sẽ tìm hiểu ngày hôm
nay qua bài “Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt”
Hoạt động của GV - HS
Máy chiếu
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phần I. Sử dụng đúng theo các
chuẩn mực của Tiếng Việt
- Học sinh tìm hiểu các ví dụ
GV đưa ra trên máy chiếu
- Gv nhËn xÐt

Nội dung bài học
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng
Việt
1. Phân tích ngữ liệu

a. Ví dụ 1.
- Không giặc quần áo ở đây.  giặc: nói và viết sai
phụ âm cuối.
 Chữa lại: giặt(quần áo)

Hãy phát hiện lỗi về phát âm - Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu
và chữ viết (chính tả), chữa lại hoặc đánh bi.  dáo: nói và viết sai phụ âm đầu.
cho đúng ở các câu sau:
 Chữa lại: ráo
- Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.  lẽ,

Hãy đọc đoạn hội thoại trong
ví dụ b, phần 1(sgk trang 65)
và phân tích sự khác biệt của
những từ phát âm theo tiếng
địa phương so với những từ
tương ứng trong ngôn ngữ
toàn dân.

đổi: nói và viết sai thanh điệu.
 Chữa lại: lẻ, đổi.
b. Ví dụ 2.
* Nhận xét: Các từ: Dưng mờ, giời, bẩu, mờ 
phát âm sai (phát âm theo tiếng địa phương)
 Chữa lại: Nhưng mà, trời, bảo, mà.

2


c. Ví dụ 3.

Hãy phát hiện và chũa lỗi về từ - Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến
ngữ trong các câu sau:
phút chót lọt.  chót lọt: dùng từ sai
 Chữa lại: (phút) chót hoặc cuối cùng
- Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn
đề mà thầy giáo truyền tụng.  truyền tụng: dùng từ
sai.
 Chữa lại: truyền thụ hoặc truyền đạt.

Trong các câu sau, câu nào
d. Ví dụ 4.
đúng? Câu nào sai? Sửa lại câu
1. Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong
sai cho đúng?
công việc.  Câu sai
2. Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết. 
Câu đúng.
3. Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.  Câu
đúng.
4. Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên
có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.
 Câu sai.
* Nhận xét
Câu 1: Sai từ “yếu điểm”: không đúng hình thức
cấu tạo.
 Chữa lại: điểm yếu
Câu 4: Sai từ “linh động”: không đúng nghĩa
 Chữa lại: sinh động.
Hãy phát hiện và chữ lỗi về
ngữ pháp trong câu sau:


e. Ví dụ 5.
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ
cũ.  thiếu CN
 Chữa lại:
- Cách 1: Bỏ từ “Qua”.
- Cách 2: Bỏ từ “của”, thay vào đó bằng dấu phẩy.
- Cách 3: Bỏ từ “đã cho”, thay vào đó bằng dấu
phẩy.
3


Từng câu trong đoạn văn ở ví
dụ c phần 3(sgk trang 66) đều
đúng, nhưng đoạn văn không
có được tính thống nhất chặt
chẽ. Em hãy sửa lại

f. Ví dụ 6.
 Sai: Câu sắp xếp lộn xộn, thiếu loogic
 Chữa lại: Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái

của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới
một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ.
Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều
là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng
hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có
nét đẹp đoan trang, thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều
hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được

hạnh phúc.
g. Ví dụ 7.
(1) Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao
Hãy phân tích và chữa lại thông:
những từ dùng không phù hợp Hoàng hôn ngày 25 – 10, lúc 17h30 tại km 19 quốc
với phong cách ngôn ngữ lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.  Sai từ
trong các câu sau:
“Hoàng hôn”: Dùng trong phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật.
 Chữa lại: Buổi chiều
(2) Trong một bài văn nghị luận:
Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tư
tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.  Sai từ “hết
sức là”: dùng trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- GV: Làm thế nào để nói, viết
 Chữa lại: rất hoặc vô cùng
đúng chuẩn mực?
2. Kết luận
-> HS: trả lời
a. Về ngữ âm và chữ viết
- Về ngữ âm: Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của
tiếng Việt.
- Về chữ viết: Cần viết đúng theo các quy tắc hiện
hành về chính tả và chữ viết nói chung.
- GV: Về từ ngữ phải sử dụng
thế nào?
b. Về từ ngữ.
-> HS: trả lời
Cần dùng từ ngữ:
4



- Đúng với hình thức và cấu tạo
- Đúng với ý nghĩa
- GV: Về ngữ pháp phải đảm - Đúng với đặc điểm ngữ pháp
bảo yêu cầu nào?
c. Về ngữ pháp
-> HS: trả lời
- Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng
Việt
- Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa
- GV: Chúng ta phải đảm bảo - Sử dụng dấu câu thích hợp
yêu cầu nào về phong cách - Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên
ngôn ngữ?
kết chặt chẽ, thống nhất, mạch lạc.
-> HS: trả lời
d. Về phong cách ngôn ngữ
Cần nói và viết phù hợp với đặc trưng và chuẩn mực
trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.

Trong câu tục ngữ “Chết đứng
còn hơn sống quỳ”, các từ
đứng và quỳ được sử dụng
theo nghĩa như thế nào? Việc
sử dụng như thế làm cho câu
tục ngữ có tính hình tượng và
giá trị biểu cảm ra sao?

II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ GIAO
TIẾP CAO.

1. Phân tích ngữ liệu.
a. Ví dụ 1
Trong câu tục ngữ “Chết đứng còn hơn sống quỳ”,
các từ đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa chuyển.
- “Chết đứng”: Chết hiên ngang, co khí phách cao
đẹp
Hãy phân tích hiệu quả biểu - “sống quỳ”: Sống quỵ lụy, hèn nhát
đạt của việc dùng ẩn dụ và so  Các từ đứng và quỳ có tính hình tượng và biểu
sánh trong câu sau: “Chúng ta cảm.
luôn nằm trong lòng chiếc nôi b. Ví dụ 2
xanh của cây cối, đó là cái Cụm từ chiếc nôi xanh, cái máy điều hòa khí hậu
máy điều hòa khí hậu của dùng để biểu thị cây cối  dùng chúng vừa có tính
chúng ta”
hình tượng, vừa có tính cụ thể, vừa tạo được cảm
Làm thế nào để nói và viết xúc thẩm mĩ (tính biểu cảm).
hay, đạt hiệu quả giao tiếp
cao?
=> Củng cố nội dung bằng sơ
5


đồ tư duy

2. Kết luận
- Linh hoạt, sáng tạo
- Sử dụng các biện pháp tu từ

GV ra bài tập
 Hs lên bảng làm bài
III. LUYỆN TẬP

Bài 1 (SGK trang 68)
Từ đúng: bàng hoàng; chất phác; bàng quan; lãng
mạn; hưu trí; uống rượu; trau chuốt; nồng nàn; đẹp
đẽ; chặt chẽ.
Bài 2. Đáp án nào sai trong các đáp án sau?
Trong tiếng Việt, khi nói và viết phải đảm bảo
yêu cầu nào sau đây?
A. Đúng hình thức âm thanh và cấu tạo từ trong
tiếng Việt
B. Đúng ý nghĩa của từ, đúng các đặc điểm ngữ
pháp của từ
*C. Đúng theo tiếng địa phương.
D. Phù hợp với phong cách ngôn ngữ của văn bản
Bài 3. Cho biết trong hai ví dụ dưới đây, ví dụ
nào sử dụng từ hay ( biểu cảm) hơn ?
- Non cao những ngóng cùng trông
Suối khô dòng lệ chờ mong tháng ngày .
- Non cao những ngóng cùng trông
Suối tuôn dòng lệ chờ mong tháng ngày .
 khô: Biểu cảm hơn
4. Củng cố, dặn dò
* Củng cố
- Nắm được nội dung bài học
- Vận dụng vào việc nói và viết của bản thân trong thực tế.
* Dặn dò
- Học thuộc lý thuyết
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài “Hồi trống Cổ Thành” theo hướng dẫn SGK
6




×