Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

https: drive.google.com open?id=0B3BjI on1 SebU1rQXdfTjU4UmhjRTdRS1pmNWEzcWZfeHFn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.57 KB, 11 trang )

Ngày soạn:

Ngày dạy:
Lớp
12B1
Ngày
dạy

12B2

12B3

Tiết 22 - Đọc văn
TÂY TIẾN
Quang Dũng
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Giúp HS :
- Cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của thiên nhiên miền Tây và nét hào hoa
dũng cảm, vẻ đẹp bi tráng của hình ảnh người lính Tây Tiến.
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: Bút pháp hiện thực, lãng
mạn, những sáng tạo về hình ảnh và giọng điệu.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm , phân tích và cảm nhận một tác phẩm thơ trữ tình.
- Biết vận dụng làm: bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Tây Tiến
3. Thái độ, tư tưởng:
- Tự hào truyền thống anh bộ đội cụ Hồ. Tự nhận thức về tinh thần yêu nước, ý chí
vượt khó của người lính Tây Tiến, qua đó tự rút ra bài học cho cá nhân.Từ đó, hình thành
nhân cách: có tinh thần cảm phục, ngưỡng mộ người lính; ý thức trách nhiệm công dân trong
công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Học sinh tích cực học tập bộ môn, hăng say nghiên cứu khoa học.


4. Năng lực:
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
+ Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.
+ Năng lực đọc – hiểu thơ hiện đại Việt Nam theo đặc điểm thể loại.
+ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
+ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.

II. CHUẨN BỊ:
-

1. Giáo viên:
-Giáo án
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Chân dung nhà thơ Quang Dũng, Hình ảnh về đoàn quân Tây Tiến, bài hát Đoàn vệ quốc
quân ( Nhạc Phan Huỳnh Điểu)...
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, vở soạn.
- Đọc trước văn bản các tác phẩm để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
- Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
- Đồ dùng học tập
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

*. Ổn định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số, trật tự.
*. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

 1. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU GIỜ ( HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG) ( 5 phút).
1



Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
Hoạt động của Thầy và trò
năng lực cần
phát triển
- GV giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả, tác - Nhận thức được
phẩm Tây Tiến bằng cách cho HS:
nhiệm vụ cần giải
+ Xem một số hình ảnh về người lính, chiến tranh quyết của bài học.
chống Pháp.
+ Nghe một đoạn bài hát Đoàn vệ quốc quân ( nhạc - Tập trung cao và
Phan Huỳnh Điểu).
hợp tác tốt để giải
- HS thực hiện nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi của GV: GV trình chiếu quyết nhiệm vụ.
các hình ảnh và bài hát, kết hợp đạt các câu hỏi. Cụ thể:
+ GV : Bằng kiến thức lịch sử, hình ảnh, bài hát trên gợi nhắc em tới
giai đoạn văn học nào trong bài khái quát văn học sử từ CM tháng 8
- Có thái độ tích
năm 1945 đến hết XX?
cực, hứng thú.
+ HS: Gđ VH 1945 - 1975.
+ GV: Nhân vật trung tâm trong các bức hình cũng là nhân vật trung
tâm trong giai đoạn văn học này là ai?
+ HS: Người lính anh dũng sẵn sàng xả thân vì đất nước.
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài:
Các em thân mến!
Con người cũng như dân tộc cũng có những thăng trầm, có
những năm tháng không thể nào quên: những nỗi đau, gian khổ và cả

những hào hùng không thể quên. Và trong những năm tháng ấy chúng
ta đã có những bài thơ đi cùng năm tháng, không thể quên, như bài
thơ Tây Tiến. Nhà thơ Lam Giang đã có những vần thơ:
" Tây Tiến biên cương mờ khói lửa
Quân đi lớp lớp động cây rừng
Và bài thơ ấy, con người ấy,
Vẫn sống muôn đời với núi sông."
Bao nhiêu năm tháng đã qua đi nhưng giá trị, vẻ đẹp bài thơ
Tây Tiến vẫn luôn toả sáng. Bài học hôm nay, cô và các em sẽ cùng
trở về những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp rất đổi đau
thương, vô cùng hào hùng - thời kỳ rực lửa của dân tộc mình để cùng
chiêm ngưỡng vẻ đẹp của đoàn binh Tây Tiến và nhìn lại lịch sử qua
bài thơ cùng tên Tây Tiến của Quang Dũng.

 2. NỘI DUNG BÀI HỌC ( HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
Hoạt động của GV - HS

Kiến thức cần đạt

Năng lực
cần hình
thành

Họat động: TÌM HIỂU CHUNG (10 phút).
- Mục tiêu:
+ Kiến thức khái quát về tác giả Quang Dung;
+ Kiến thức khái quát về hoàn cảnh ra đời, bố cục bài thơ.
- Nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh:
+ Nhóm 1, 2: Dựa vào phần tiểu dẫn, tìm hiểu thêm từ tài liệu, internet hãy nêu khái

quát về cuộc đời, phong cách sáng tác và sự nghiệp sáng tác của nhà thơ Quang Dũng ?
+ Nhóm 3: Trình bày hiểu biết về đoàn binh Tây Tiến và Hoàn cảnh ra đời của bài

2


thơ?
+ Nhóm 4: Suy nghĩ của em về nhan đề ( Nhớ Tây Tiến, Tây Tiến) của bài thơ?
- Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
- Sản phẩm:
+ N1,2: Sơ đồ tư duy về tác giả.
+ N3: Sơ đồ tư duy hoặc bảng thống kê kiến thức.
+ N4: Bảng so sánh, đánh giá 2 nhan đề bài thơ.
- Tiến trình thực hiện:
KT sơ đồ tư duy, KT động não; PPDH dựa trên vấn đề, vấn đáp .
+ Dự kiến câu trả lời của HS: Sản phẩm trên.
+ Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của hs: Đánh giá kết
qủa sản phẩm và thuyết trình, thảo luận của học sinh,
* Thao tác 1 :
I. Tìm hiểu chung:
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung 1. Tác giả:
-Năng lực
về tác giả.
- Tên thật : Bùi Đình Diệm (1921 – thu thập
GV sủ dụng KT Sơ đồ tư duy
1988).
thông tin.
- GV trình chiếu và nêu câu hỏi: - Quê hương: Phượng Trì - Đan Phượng
Dựa vào phần tiểu dẫn, tìm hiểu – Hà Tây.
thêm từ tài liệu, internet hãy nêu - Cuộc đời :

khái quát về cuộc đời, phong cách + Là người đa tài: Làm thơ, viết văn, vẽ
sáng tác và sự nghiệp sáng tác của tranh …
nhà thơ Quang Dũng ?
+ Được biết nhiều với tư cách là nhà
- HS: N1,2 nộp, treo sản phẩm lên thơ.
bảng; đại diện 01 nhóm thuyết - Phong cách sáng tác: Hồn thơ phóng
trình và điều hành thảo luận; các khoáng, hồn hậu, lãng mạn, tài hoa.
nhóm còn lại theo dõi, đối chiếu,
- Sáng tác chính: Mây đầu ô (1968),
thảo luận, phản biện.
Thơ văn Quang Dũng (1988)
- GV Theo dõi HS trả lời; kết hợp
trình chiếu hình ảnh tác giả, kiến
thức về tác giả và chốt kiến thức
về tác giả; hướng dẫn ghi chép
ngắn gọn theo SGK.
* Thao tác 2 : Hướng dẫn HS 2. Tác phẩm:
tìm hiểu chung về bài thơ.
a. Hoàn cảnh sáng tác :
-Năng lực
GV sử dụng KT sơ đồ tư duy
- Xuất xứ: Rút từ tập “Mây đầu ô”.
giao tiếp
- GV: trình chiếu và nêu câu hỏi: - Viết vào năm 1948 ở Phù Lưu Chanh tiếng Việt
Trình bày hiểu biết về đoàn binh (Hà Tây), khi Ông đã chuyển sang đơn vị
Tây Tiến và Hoàn cảnh ra đời của khác và nhớ về đơn vị cũ là đoàn quân
bài thơ?
Tây Tiến.
- HS: N2 nộp sản phẩm, trả lời, lớp - Đặc điểm đoàn quân Tây Tiến :
theo dõi, góp ý thêm: + Đoàn binh

Tây Tiến
+ Hoàn cảnh ra đơì của bài
thơ
- GV: thuyết giảng thêm về vị trí,
số phận bài thơ.
- HS: theo dõi định hướng của GV,
ghi chép nội dung vào vở

3


- GV: Trình chiếu Hcst bài thơ và
đặc điểm đoàn quân Tây Tiến.
Đặc điểm đoàn quân Tây Tiến :
- Thành lập năm 1947, Quang
Dũng là đại đội trưởng.
- Nhiệm vụ : Phối hợp với bộ đội
Lào bảo vệ biên giới Việt – Lào.
- Địa bàn : Đồi núi Tây Bắc Bộ
Việt Nam và Thượng Lào.
- Thành phần : Sinh viên, học
sinh, dân lao động thành thị thuộc
mọi ngành nghề khác nhau.
- Điều kiện sống :Gian khổ, thiếu
thốn.
-Tinh thần: Hào hùng, lãng mạn –
lạc quan, yêu đời.
Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn
bản
- GV: Gọi HS đọc điễn cảm bài

thơ - chú ý âm hưởng, sắc thái tình
cảm, cảm xúc từng đoạn.
+ Yêu cầu giọng đọc: hùng
tráng và tình cảm, chậm và đan
xen với mềm mại, dịu dàng, tuỳ
theo từng đoạn, từng câu. Chú ý
ngắt nhịp đúng một số câu độc
đáo. Ví dụ: Dốc lên khúc khuỷu,
dốc thăm thẳm; Ngàn thước lên
cao, ngàn thước xuống, Sông Mã
gầm lên / khúc độc hành...
+ GV và 1, hoặc 2 HS nối
nhau đọc toàn văn bản thơ 1 lần.
Nhận xét kết quả đọc.
- Yêu cầu lớp theo dõi câu hỏi
1( SGK), tìm hiểu ý chính từng
đoạn và mạch liên kết trong bài
thơ?
- GV: Bài thơ gồm mấy đoạn? Xác
định ý chính mỗi đoạn ?

b. Đọc và bố cục :
- Phần 1 (Đ1): Nỗi nhớ về thiên nhiên
miền Tây hùng vĩ, con người trên chặng
đường hành quân gian khổ.
- Phần 2 (Đ2): Nhớ kỉ niệm ấm áp tình
quân dân và cảnh sông nước miền Tây
thơ mộng.
- Phần 3 (Đ3): Nhớ hình tượng người
lính Tây Tiến

- Phần 4 (Đ4): Khúc vĩ thanh nhớ nhung
về miền Tây và Tây Tiến.(Lời thề và lời
hẹn ước).

-Năng lực
giao tiếp,
giải quyết
những
tình
huống đặt
ra.

+ HS: Lớp lắng nghe và định
hướng trả lời câu hỏi1.
+ GV nhận xét, chốt ý: Bài thơ tự
nó đã chia 4 đoạn.
- GV: Trình chiếu bố cục
GV sử dụng KT động não, giải
quyết tình huống
- GV: Nêu tình huống phản biện:

-Năng lực
giao tiếp,
giải quyết

4


Có ý kiến nói rằng: nhan đề “Nhớ
Tây Tiến” cụ thể và ý nghĩa hơn

“Tây Tiến” . Hãy tranh luận với ý
kiến trên?
(Suy nghĩ của em về nhan đề
( Nhớ Tây Tiến, Tây Tiến) của bài
thơ?)
- HS: Nhóm 4 trả lời, cả lớp bổ
sung.
- GV: Nhận xét, định hướng, chốt
+ Nhan đề: Nhớ Tây Tiến -> Tây
Tiến.
Nhớ Tây Tiến: hướng người đọc
đến cảm xúc toàn bài, đó là nỗi
nhớ.
Tây Tiến: cảm xúc lặn xuống chiều
sâu, chỉ còn một niềm đau đáu,
một ấn tượng bủa vây, ám ảnh:
Tây Tiến.Lúc đầu bài thơ có tên
“Nhớ Tây Tiến”. Sau bỏ “Nhớ” giữ
lại “Tây Tiến” vì Quang Dũng cho
rằng bài thơ vốn đã tràn đầy nỗi
nhớ, người đọc sẽ cảm thấy. Bài
thơ nảy sinh trong “Những năm
tháng không thể nào quên, từ một
môi trường sống và chiến đấu
“không thể nào quên”.

những
tình
huống đặt
ra.


Họat động : ĐỌC HIỂU VĂN BẢN- Đoạn 1 ( 25PHÚT)
- Mục tiêu :
+ Nỗi nhớ về thiên nhiên miền Tây: hùng vĩ, dữ dội, khắc nghiệt và thơ mộng;
+ Nỗi nhớ con đường hành quân gian khổ;
+ Con người - người lính: hào hùng, bi tráng;
+ Nhớ kỉ niệm tình quân dân ấm áp.
- Nhiệm vụ : Hs soạn bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK
- Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
- Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, bảng thống kê kiến thức theo yêu cầu
- Tiến trình thực hiện: KT động não, KT khăn trải bàn
- Dự kiến câu trả lời của HS (những nội dung có trong SGK không cần đưa vào giáo án)
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của hs: Kiểm tra qua
giám sát hoạt động nhóm, bài tập trắc nghiệm, điền khuyết giải quyết vấn đề.
* Thao tác 1 :
- Hướng dẫn HS đọc và cảm
nhận đoạn 1:
- HS: Đọc đoạn 1 của bài thơ
- GVsử dụng kiến thức môn địa lý,
kết hợp trình chiếu giới thiệu về
dòng sông Mã: Hình ảnh Sông Mã
+ 2 câu thơ đầu.

II. Đọc–hiểu:
1. Đoạn 1 : Nỗi nhớ về những chặng
đường hành quân của bộ đội Tây Tiến
và khung cảnh núi rừng miền Tây.
a. Hai câu thơ mở đầu:
“ Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.”

- Câu 1: nhắc tới 2 danh từ - điểm về, nơi Năng lực
đến của nỗi nhớ.
gia
+ Hình ảnh “Sông Mã”: con sông gắn với
o

5


- GV:Khơi nguồn cho mạch cảm
xúc của bài thơ là gì? Câu thơ nào
thể hiện cảm xúc đó?
( Hai câu mở đầu bài thơ đã nhắc
tới cảm xúc bao quát toàn bài.
Cảm xúc đó là gì? được thể hiện
ntn?)
HS: Học sinh xác định cảm xúc nỗi nhớ, thể hiện trong hai câu thơ
đầu.
GV: Những biện pháp NT nào
được sử dụng ở hai câu đầu? Tác
dụng trong việc thể hiện nỗi nhớ,
cảm xúc của nhà thơ
HS: Điệp từ " nhớ", điệp vần "ơi"
-> Nhấn mạnh, khắc sâu nỗi nhớ
của tác giả về đồng đội, thiên
nhiên miền Tây…
GV: Em hiểu thế nào là nỗi "nhớ
chơi vơi"? Tâm trạng của tác giả?
HS trả lời: Nhớ sâu sắc, da diết…
- GV vận dụng kiến thức môn vật

lý bài +MR bình khắc sâu kiến
thức:
+ Môn Vật lý: Vật giao đông
quanh vị trí cân bằng, túc vật ở
trạng thái lơ lửng
+ Ca dao " Ra về nhớ bạn chơi
vơi". Quang Dũng dùng từ chơi
vơi diễn tả nỗi nhớ rất hay và phù
hơp, đắc địa hơn bao giờ hết . Vì
nỗi nhớ lơ lửng bồng bềnh như
đám mây, có hình khối. Nhớ là
cảm xúc nhưng với tác giả nỗi nhớ
hiện ra như 1 sinh thể. Chơi vơi,
bồng bềnh, chập chờn trong tâm trí
tưởng như rất nhẹ nhưng thực chất
lại nặng vô cùng của tâm trạng
trống trải của thực tại. Nhớ luôn lơ
lửng, ko quên, luôn ám ảnh -> Nhớ
sâu sắc, mãnh liệt, da diết. Bởi thế
nỗi nhớ vượt cả không gian, thời
gian trở về hoài niệm trong tiềm
thức…
GV dùng KT khăn trải bàn, hỏi đáp, thuyết trình
- GV: Trình chiếu câu hỏi: Bức
tranh thiên nhiên và hình ảnh

đời lính -> như gợi thức nỗi nhớ ùa về
trong tâm hồn nhà thơ.
+ Tây Tiến: Đoàn binh
+ Ngắt nhịp 4/3

=> C1 với tiếng gọi đầu tiên là tiếng gọi
đồng đội.
- C2 với NT: Điệp từ " nhớ" (2 lần), từ
láy " chơi vơi", điệp âm " ơi" ( 3 lần) ->
Hiệu quả đặc biệt: Tạo tính nhạc, hình
tượng hoá nỗi nhớ.
+ Nhớ rừng núi: Không gian mênh mông
của miền Tây.
+ Nhớ "chơi vơi” ( 2 thanh bằng, nhẹ, lan
toả) -> gợi cảm giác nỗi nhớ vô hình, vô
lượng, không thể đo đếm, nhớ mơ hồ,
đầy ám ảnh, nỗi nhớ luôn lơ lửng, âm ắp
khôn nguôi

tiếp
;

ng
lực
hợ
p
tác,
cả
m
thụ
thẩ
m
mĩ.

 Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ, bài

thơ là nỗi nhớ

b. Thiên nhiên miền Tây - con đường
hành quân .
*BPNT liệt kê nhác tới một loạt các địa
danh ở miền Tây ấn tượng, khó quên
trong đời lính:

6


đoàn quân Tây Tiến hiện ra như
thế nào ở đoạn mở đầu? Biện
pháp nghệ thuật?
Gv phân nhóm hoạt động:
+ Nhóm 1: Bức tranh thiên nhiên
miền Tây hiện ra qua những chi
tiết, hình ảnh nào ở đoạn mở đầu?
Biện pháp nghệ thuật?
+ Nhóm 2: Hình ảnh đoàn quân
Tây Tiến được tái hiện như thế
nào? Biện pháp nghệ thuật?

- Sương rừng: ở Sài Khao, Mường Lát:
tên đất lạ lẫm, gợi 1 vùng xa xôi, hẻo
lánh, bản làng, vùng đất người lính đã đi
qua.
+ sương lấp đoàn quân mỏi -> Sưong
rừng mờ ảo, phủ dày đặc che kín như vùi
lấp cả đoàn quân/ Màn sương mờ của kỉ

niệm - nỗi nhớ thương
+ Đoàn quân mỏi -> gợi một cuộc hành Năng lực
quân dãi dầu đầy gian khổ của những
sử
người lính Tây Tiến
dụ
+ Hình ảnh “ hoa về trong đêm hơi” là
ng
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả hoa của thiên nhiên hay con người? Chỉ
ngô
vào phiếu học tập và đại diện biết rằng nó gợi một cảm giác nhẹ nhàng,
n
nhóm trả lời.
êm ả, đẩy lùi nỗi nhọc nhằn của người
- Lớp theo dõi ,nhận xét, bổ sung.
lính Tây Tiến trong cuộc hành quân.
ng
- GV kết hợp trình chiếu ngữ liệu
ữ;
thơ. Theo dõi HS trả lời, định - Dốc núi, vực sâu: ( ba câu thơ tiếp)
cả
hướng tiếp cận và khắc sâu kiến + NT sử dụng nhiều từ láy: " khúc
m
thứcua câu hỏi và giảng, bình.
khuỷu, thăm thẳm, heo hút"; điệp từ
thụ
- Gợi mở cho HS phân tích làm rõ "dốc" ->diễn tả sự hiểm trở với những
giá trị nghệ thuật đặc sắc của đoạn con đường quanh co, gập ghềnh , đứt
thẩ
thơ.

đoạn của núi rừng Tây Bắc.
m
- Diễn giảng bình thêm giá trị biểu + NT nhân hoá "súng ngửi trời", phép
mĩ.
đạt của một vài chi tiết thơ giúp hs đảo" hun hút cồn mây" -> Nhấn mạnh
cảm thụ sâu.
cảm giác hoang vắng, trống trải nơi
người lính đi qua chưa một dấu chân
- Vận dụng bài học về kỉ năng nghị người. Đây là cách nói tinh nghịch, súng
luận về một bài thơ để khai thác trở nên có hồn.
giá trị đoạn thơ
+ NT tương phản, điệp từ " ngàn thước":
"Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống" Năng lực
giải
( Từ láy: Khúc khuỷu, thăm thẳm, -> Câu thơ như bẻ gãy làm đôi làm cho
heo hút đều tả độ cao theo hướng người đọc như thấy được rất rõ chiều cao
quy
nhìn lên trong cuộc hành trình.Khổ của núi, độ cao chót vót của dốc, sâu hun
ết
thơ là một bằng chứng về “Thi hút của vực. Con đường gập khúc đột
vấn
trung hữu hoạ”-> Gợi tả mặt dốc ngột hiểm trở hun hút
đề:
lồi lõm, nhấp nhô, khúc khuỷu,
càng lên cao càng dựng đứng hun
hút, thăm thẳm như lên đến đỉnh
trời, chót vót chênh vênh giữa mây
trời, như sắp chạm đến đỉnh trời!->
Gợi bao nỗi vất vả nhọc nhằn
nhưng cũng không kém phần thú

vị, tinh nghịch)

 Sử dụng từ láy giàu chất tạo hình, Năng lực
gợi tả, gợi cảm; những câu thơ toàn sáng tạo
thanh trắc đã phác hoạ một bức tranh
hoành tráng với tất cả sự hiểm trở và dữ
dội, hoang vu và heo hút của núi rừng
miền Tây ( thi trung hữu hoạ)
- Mưa rừng:
"Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi"
+ NT: Tất cả âm tiết là thanh bằng,
thanh không, âm mở ( chữ cái tận cùng là
nguyên âm); ẩn dụ " khơi" - biển mưa ->
Không gian mênh mông chìm trong biẻn
mưa, mưa nguồn suối lũ.
+ "Nhà ai": vừa phiếm chỉ, vừa nghi

7


vấn -> Người lính dừng chân nghỉ ngơi ở
thung lũng mưa, đưa mắt nhìn và thấy
ngôi nhà thấp thoáng. Hình ảnh mang
cảm giác chạnh lòng nhớ vể gia đình,
người thân; ấm áp, yên bình như được an
ủi trên đường hành quân của chàng lính
xa nhà.

GV: Cảm nhận khái quát về TN
miền Tây? Nhận xét về con đường

hành quân của người lính?
HS trả lời: TN hùng vĩ, dữ dội; con
đường hành quân gian khổ, nhọc
nhằn
GV: Bằng kiến thức có được trong
bài học và kiến thức thực tiễn, các
em đang sống trên chính nơi Tây
Tiến hành quân đi qua, cuộc sống
hôm nay còn những khó khăn nào?
Cách ứng xử trước khó khăn đó?
HS trả lời

- Núi rừng qua nét vẽ ấn tượng:
“Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”
+ NT nhân hoá : " Thác gầm, cọp trêu"
-> gợi tả dữ dội, hoang sơ, bí hiểm và
đầy đe dạo của núi rừng miền Tây.
+ Thanh: 2 thanh trắc âm vực cao " thác
thét"; 2 thanh nặng âm vực thấp " hịch
cọp" -> sự de doạ nặng nề của thú dữ ở
vùng thấp tối
+ Từ láy " chiều chiều, đêm đêm" ->
tuần hoàn, lặp lại, vĩnh hằng của thời
gian.
 Núi rừng miền Tây là nơi ngự trị
muôn đời của sức mạnh TN dữ dội, bí
hiểm
===> TK: Qua bút pháp hiện thực và
lãng mạn khắc hoạ TN miền Tây dữ dội,

hiểm trở, hùng vĩ, thơ mộng. Đó cũng là
con đường hành quân vô cùng gian khổ
mà người lính đã đi qua.

Năng lực
cảm thụ,
thưởng
thức cái
đẹp

Nhóm 2: Hình ảnh đoàn quân Tây
Tiến được tái hiện như thế nào?
Biện pháp nghệ thuật?
KT khăn trải bàn

c. Nỗi nhớ về đồng đội trong đoàn quân
Tây Tiến:
*. Hồn nhiên, tinh nghịch: súng ngửi
trời, cọp trêu người (chất lính ).
GV gọi HS trình bày phần thảo *. Kí ức về người lính trên đường hành
luận nhóm.
quân: “ Anh bạn dãi dầu không bước nữa
- HS trình bày, thảo luận, bổ sung
Gục lên súng mũ bỏ quên đời.”
+ Anh bạn: gọi đồng đội tình cảm thân
( Tác giả tả thực về sự hi sinh mất thiết, gắn bó.
mát: Gợi cảm giác cái chết như + Từ láy dãi dầu: vất vả, khó khăn, nhọc
lẫn vào bức tranh chung của nhằn mà người lính phải đối mặt, vượt
những gian khổ nhọc nhằn. Người qua trên đường hành quân.


8


chiến sĩ như đột ngột dừng chân
trong cuộc hành trình của đơn vị.
Câu thơ gợi một kí ức buồn trên
những chặng đường hành quân
của bộ đội TT)
- GV: Gợi mở cho HS phân tích
làm rõ giá trị nghệ thuật đặc sắc
của đoạn thơ; giảng, chốt kiến
thức.

GV: Hai câu kết đã gợi nhắc tới kỉ
niệm nào? Tâm trạng của người
lính thể hiện ra sao..?
HS trả lời:
GV: Liên hệ :
“Nhà lá đơn sơ nhưng tấm lòng rộng mở.
Nồi cơm nấu dở bát nước chè xanh.
Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau”.

(Bao giờ trở lại – Hoàng Trung
Thông)
GV: Hãy khái quát nội dung, nghệ
thuật đoạn thơ?
HS trả lời:

GV sử dụng KT trình bày một
phút

GV: Theo em điều quan trọng nhất
em có được trong tiết học này là
gì? Em còn băn khoăn điều gì về
bài học không?
HS trả lời: Kiến thức về Tây Tiến,
bài học cho bản thân…

+ Không bước nữa, bỏ quên đời: Có thể
hiểu là nghỉ ngơi buông mình vào giấc
ngủ vô tư lự trẻ trung/ có thể hiểu kiệt
sức - xót xa/ có tthể hiểu là cái chết nhẹ
nhõm quên đời -> Nổi bật chất bi tráng,
thể hiện vẻ đẹp ngang tàng, anh dũng,
ngạo nghễ, bi mà không luỵ, tinh nghịch
bông đùa với cái chết, coi cái chết nhẹ
tựa lông hồng,

Năng lực
giải quyết
vấn đề
thực tiễn,
tình
huống

*. Hai câu kết đoạn thơ: KN một lần
dừng chân ở Mai Châu :
+ Nhớ ôi: sắc thái cảm thán của cảm xúc
Năng lực
trào dâng mãnh liệt.
+ Tập hợp cảm nhận bằng thị giác, khứu

gia
giác ( khói, nếp xôi)
o
+ Mùa em: mùa lúa chín; liên tưởng xao
tiếp
xuyến nồng nàn trước nukcười rặng rỡ,
;
ánh mát sóng sánh từ tình người miền tây
năn
=>Gợi không khí đầm ấm tình quân dân,
như xua đi bao mệt mỏi của cuộc hành
g
trình,tạo cảm giác êm dịu, ấm áp.
lực
hợp
 TK: Bằng bút pháp hiện thực kết
tác,
hợp cảm hứng lãng mạn; chát hoạ kết
cảm
hợp với chất nhạc đoạn thơ đã dựng lại
thụ
con đường hành quân giữa núi rừng
Tây Bắc hiểm trở, khắc nghiệt, hùng vĩ,
thẩ
thơ mộng. Ở đó đoàn quân Tây Tiến
m
hào hùng đã trải qua cuộc hành quân
mĩ.
đầy gian khổ nhưng cũng ấm áp tình
người.


 3. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC (5 phút)
3.1 - LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV - HS
- GV giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ:
Câu hỏi 1: Câu thơ : “Dốc lên khúc khuỷu dốc
thăm thẳm“ ngắt nhịp thế nào là phù hợp nhất

Kiến thức cần đạt
B. Nhịp 2/2/1/2

Năng lực cần
hình thành
Năng lực giải
quyết vấn đề:

9


với ý thơ? Vì sao?
A. Nhịp 4/1/2
B Nhịp 2/2/1/2
C. Nhịp 2/2/3
D. Nhịp 4/3
Câu 2. Điền các từ sau vào chỗ trống: khắc
nghiệt, anh dũng, hiện thực.
Giữa nền thiên nhiên ||………|| hình ảnh người
lính hiện lên thật ||……….||. Nhà thơ Quang
Dũng đã dùng những hình ảnh rất ||……….|| để

tô đậm cái phi thường của người lính.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

Giữa nền thiên
nhiên ||khắc nghiệt||
hình ảnh người lính
hiện lên thật ||anh
dũng||. Nhà thơ
Quang Dũng đã
dùng những hình
ảnh rất ||hiện thực||
để tô đậm cái phi
thường của người
lính.

3.2 -VẬN DỤNG
Hoạt động của GV - HS

Kiến thức cần đạt

Năng lực
cần hình
thành
GV sử dụng KT viết tích cực
- Biết cách viết một Năng lực giải
Viết một đoạn văn trình bày về ước muốn, lý đoạn văn, biết kết hợp quyết vấn đề:
tưởng sống của bản thân? Trách nhiệm của bản sử dụng các thao tác lập
thân với tổ quốc trong giai đoạn hiện nay?
luận, phương thức biểu
đạt


3.3 - TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
Hoạt động của GV - HS
GV giao nhiệm vụ:
1. Vẽ bản đồ tư duy kiến thức
đoạn 1 trong bài thơ Tây Tiến.
2. Phác hoạ bằng hình ảnh đoàn
quân Tây Tiến
3. Sưu tầm,tìm những câu thơ viết
về người lính trong giai đoạn văn
học từ 1945 đến 1979.
-HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ:

Kiến thức cần đạt

Năng lực
cần hình
thành
1. Sử dụng phần mềm Imindmap Năng
lực
để vẽ hoặc vẽ tay.
sáng tạo
2. Vẽ hình ảnh
3. HS sưu tầm được thơ về người
lính

Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ

- Vẻ đẹp của hình tượng người lính Tây Tiến : Hào hùng , hào hoa.
- Cảm hứng lãng mạn và chất bi tráng của đoạn thứ nhất trong bài Tây Tiến

10


- Chuẩn bị bài:
+ Soạn và chuẩn bị cho Tiết 2 bài Tây Tiến
+ Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.

Rút kinh nghiệm tiết dạy:

11



×