Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

lớp 5 tuần 30 checked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 42 trang )

Thứ hai ngày .. tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Thuần phục s tử
I- Mục tiêu:
1. Đọc lu loát , diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các
nhân vật
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên
sức mạnh cua ngời phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
(3 )
Con gái.
B.Dạy bài mới:(35 )
1.Giới thiệu bài
2.H ớng dẫn luyện
đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
+ Từ ngữ luyện đọc :
Ha-li-ma , Đức A-la ,
, vị giáo sĩ già , sợi
lông bờm , lẳng
lặng ,mềm lòng
+ Giải nghĩa từ :
thuần phục, tu sĩ, bí
quyết, sợ toát mồ hôi,
thánh A la
b)Tìm hiểu bài:


+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không
thua gì các bạn trai ?
+ Đọc câu truyện này , em có suy nghĩ gì
+ Bài tập đọc có ý nghĩa nh thế nào ?
- GV nhận xét đánh giá
HS quan sát tranh SGK
- GV giới thiệu và ghi tên bài bằng phấn
màu lên bảng lớp.
Tranh vẽ cảnh gì ? ( một cô gái đang vuốt
ve lng một con s tử )
Em có nhân xét gì về hành động của cô
gái ? ( dũng cảm dám vuốt ve một con s tử
hung ác )
HD HS chia làm 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ
lông bờm sau gáy.
Đoạn 3: còn lại
-Gv chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng
+ Nghỉ hơi câu dài : Lẽ nào / con không
làm mềm long nổi một ngời đàn ông /vốn
yếu đuối hơn s tử rất nhiều ?
+ GV ghi lên bảng những từ ngữ khó đọc
+ GV đọc mẫu
*Ha li ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì?
( Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên:
làm cách nào để chồng nàng hết cau có,
gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc nh tr-
ớc).
- 2 HS đọc truyện

Con gái -trả lời câu
hỏi sau bài đọc.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Từng tốp 3 học sinh
nối tiếp nhau đọc 3
đoạn của bài ( lần 1)
+ Từng tốp 3 học sinh
nối tiếp nhau đọc 3
đoạn của bài ( lần 2 )
+HS đọc chú giải.
GV giúp HS giải
nghĩamột số từ ngữ
khác mà các em cha
hiểu
+ Hs luyện đọc theo
cặp
+HS đọc lớt đoạn 1,
trả lời các câu hỏi 1
ý 1: Ha li ma
đến gặp vị tu sĩ để
xin lời khuyên.
ý 2: Ha li ma
tìm cách làm thân
với s tử
-Vị tu sĩ ra điều kiện thế nào? ( Nếu nàng
đem đợc ba sợi lông bờm của một con s tử
sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết ).
? Thái độ của Ha li ma lúc đó ra
sao? (Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa
khóc)

? +Tại sao nàng có thái độ nh vậy ? ( Vì
đến gần s tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm
của s tử lại càng không thể đợc; s tử thấy
ngời đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay ).
-Vì sao Ha li ma quyết thực hiện
bằng đợc yêu cầu của vị tu sĩ? ( Vì nàng
mong muốn có đợc hạnh phúc)
? Ha li - ma đã nghĩ ra cách gì để làm
thân với s tử?
? (Hàng tối, nàng ôm một con cừu non
vào rừng. Khi s tử thấy nàng, gầm lên và
nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống
đất cho s tử ăn thịt. Tối nào cũng đợc ăn
món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, s tử
dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có
hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm
sau gáy).
-Ha li ma đã lấy ba sợi lông bờm của
s tử nh thế nào?
? ( Một tối khi s tử đã no nê, ngoan
ngoãn nằm bên chân Ha li ma, nàng
bèn khấn thánh A la che chở rồi lén nhổ
ba sợi lông bờm của s tử. Con vật giật
mình chồm dậy. Bắt gặp ánh mắt dịu hiền
của nàng, s tử cụp mắt xuống rồi lẳng
lặng bỏ đi).
-Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha li
ma, con s tử đang giận dữ bỗng cụp mắt
xuống, lẳng lặng bỏ đi?
(+Vì ánh mắt dịu hiền của Ha li ma

làm s tử không thể tức giận.
+Vì ánh mắt của Ha li ma làm s tử
phải mềm lòng, không thể giận dữ.
+Vì s tử yêu mến Ha li ma nên bỏ qua
khi biết nàng chính là ngời nhổ lông bờm
của nó .)
-Theo vị giáo sĩ ,điều gì làm nên sứcmạnh
của ngời phụ nữ ?
? ( Sức mạnh của phụ nữ chính là sự dịu
hiền, nhân hậu; hoặc là sự kiên nhẫn; là
+1 HS nêu ý đoạn 1,
+1 HS đọc lại ý đoạn
1
*1 HS đọc thành
tiếng đoạn 2. Cả lớp
đọc thầm lại, trả lời
câu hỏi 2
- HS đặt thêm câu hỏi
phụ.
-1 HS nêu ý đoạn 2,
- 1 HS đọc lại ý đoạn
2
* Cả lớp đọc thầm
đoạn 3 ( đoạn còn
lại ), trả lời các câu
hỏi:
- HS đặt thêm câu hỏi
phụ.
- 2, 3 HS đọc lời vị tu
sĩ nói với Ha li

ma khi nàng trao cho
cụ ba sợi lông bờm
ý 3: Ha li ma đã
thuần phục đợc s tử
bằng trí thông minh,
lòng kiên nhẫn và
đức dịu hiền.
Nội dung : Kiên
nhẫn, dịu dàng,
thông minh là
những đức tính làm
nên sức mạnh cua
ngời phụ nữ , giúp
họ bảo vệ hạnh phúc
gia đình .
3.Củng cố, dặn dò:
( 2)
trí thông minh.)
*Câu truyện có ý nghĩa gì đối với cuộc
sống của chúng ta ? ( Câu truyện nêu lên
sự kiên nhân dịu dàng , thông minh là
những đức tính làm nếnức mạnh của ngời
phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia
đình .
c) Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc
phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể hiện
cảm xúc ca ngợi Ha li ma
- Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu,
đoạn văn cần luyện đọc

- GV đọc mẫu đoạn văn.
-
VD:
Nhng mong muốn hạnh phúc đã giúp
nàng tìm ra cách làm quen chúa sơm
lâm.// Tối đến,/ nàng ôm một con cừu non
vào rừng.// Thấy có mồi,/ s tử gầm lên một
tiếng,/ nhảy bổ tới.// Ha li ma cũng
hét lên khiếp đảm/ rồi ném con cừu
xuống đất.//
Mấy ngày lièn ,tối nào cũng đợc ăn món
thịt cừu ngon lành trong tay Ha-li ma ,s
tử dần dần đổi tính .Nó quen với nàng ,
có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông
bờm sau gáy

- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn; chuẩn bị cho tiết tập đọc tới. Đọc trớc
bài Bầm ơi.
của s tử. 1 HS đọc
diễn cảm toàn bộ bài
văn.
Cả lớp suy nghĩ trao
đổi, thảo luận trả lời
câu hỏi 4.
-HS phát biểu tự do.
- 1 HS nêu ý đoạn 3,
-1 HS đọc lại ý đoạn
3

HS nêu nội dung của
bài,
- 1 HS đọc lại nội
dung
-Hs đọc và nêu giọng
đọc của từng đoạn
- Nhiều hs luyện
đọc diễn cảm đoạn
văn .
- Từng nhóm 3 hs
nối nhau đọc cả
bài.Hs khác nhận xét
- Nhiều HS luyện
đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài văn.
- HS thi đọc diễn
cảm từng đoạn, cả
bài.
- HS đọc bài ( phân
vai).
Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam
I- Mục tiêu:
1Đọc lu loát , diễn cảm toàn bài vớigiọng đọc nhẹ nhàng ,came hứng ca ngợi ,tự hào về chiếc áo
dài Viết Nam
2.Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp
của chiếc áo tân thời - sự kết hợp nhuẫn nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với
phong cách hiện đại phơng Tây của tà áo dài Việt Nam ; sự duyên dáng, thanh thoát của
phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 )
B. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a)Luyện đọc
Từ ngữ luyện đọc : thế kỉ
XIX ,thế kỉ XX , 1945 ,
Giải nghĩa từ : áo cánh ,
phong cách , tế nhị ,
xanh hồ thuỷ , tân thời , y
phục ...
b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Từ đầu -> xanh
hồ thuỷ
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo s để làm
gì ?
+ Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm
thân với s tử ?
+ Theo vị giáo s ,điều gì làm nên sức
mạnh của ngời phụ nữ ?
* GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên
bảng.
Có thể chia làm 4 đoạn nh sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ...
Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra

rộng gấp đôi vạt phải.
Đoạn 2: Tiếp theo đến hiện đại trẻ
trung .
Đoạn 4: Còn lại.
GV giúp các em giải nghĩa thêm
những từ các em cha hiểu (nếu có).
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
GV đọc giọng tả, cảm hứng ca ngợi
vẻ đẹp, sự duyên dáng của chiếc áo
dài Việt Nam
- Câu hỏi 1: Chiếc áo dài đóng vai
trò nh thế nào trong trang phục
của phụ nữ Việt Nam xa?
(Phụ nữ VN xa hay mặc áo dài thẫm
màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo
cánh nhiều màu bên trong.Trang
phục nh vậy, chiếc áo dài làm cho
-2; 3 HS đọc bài Thuần
phục s tử và trả lời câu
hỏi SGK
-1, 2 HS khá, giỏi đọc
mẫu bài văn
- HS tiếp nối nhau đọc
bài văn - đọc từng đoạn.
Sau đó 1,2 em đọc lại cả
bài.
- Cả lớp đọc thầm phần
chú giải trong SGK (chú
giải về những từ ngữ
khó)

-
- HS đọc lớt đoạn 1, trả
lời câu hỏi 1.
- 1 HS đọc thành tiếng
Nội dung : Sự hình
thành chiếc áo dài tân
thời từ chiếc áo dài cổ
truyền; vẻ đẹp của chiếc
áo tân thời - sự kết hợp
nhuẫn nhuyễn giữa
phong cách dân tộc tế
nhị, kín đáo với phong
cách hiện đại phơng Tây
của tà áo dài Việt Nam ;
sự duyên dáng, thanh
thoát của phụ nữ Việt
Nam trong chiếc áo dài.
c) Đọc diễn cảm.
Nhấn giọng:mớ ba,mớ
bảy; lồng vào nhau;tế nhị,
kín đáo; lấp ló;đẹp hơn tự
nhiên hơn,mềm mại;thanh
thoát
3. Củng cố Dặn dò:
(2 )
phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.)
- Câu hỏi 2: Chiếc áo dài tân thời
có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
(-áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ
thân và áo năm thân. áo tứ thân đợc

may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau
ghép liền giữa sống lng, đằng trớc là
hai vạt áo, không có khuy, khi mặc
bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau,
áo năm thân nh áo tứ thân, nhng vạt
trớc may từ hai thân vải, nên rộng
gấp đôi vạt phải.)
- áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ
truyền đợc cải tiến, chỉ gồm hai thân
vải phía trớc và phía sau. Chiếc áo
tân thời vừa giữ đợc phong cách dân
tộc tế nhị, kín đáo; vừa mang phong
cách hiện đại phơng Tây)
- Câu hỏi 3: Vì sao áo dài đợc coi
là biểu tợng cho y phục truyền
thống của Việt Nam?
- (VD: Vì chiếc áo dài thể hiện
phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo./)
Câu hỏi 4: Em có cảm nhận gì về
ngời thân khi họ mặc áo dài? (HS có
thể giới thiệu ảnh ngời thân trong
trang phục áo dài, nói cảm nhận của
mình.)
, GV ghi bảng.
GV hóng dẫn HS tìm giọng bài văn
- GV đọc mẫu đoạn trên.
Hớng dẫn HS tìm kĩ thuật đọc diễn
cảm đoạn đối thoại sau:
Phụ nữ Việt Nam xa hay mặc áo
mớ ba, mớ bảy, tức là mặc nhiều áo

cánh lồng vào nhau.//Tuy nhiên với
phong cách tế nhị, kín đáo,/ngời
phụ nữ Việt thờng mặc chiếc áo dài
thẫm màu bên ngoài,/lấp ló đẹp
hơn ,tự nhiên , mềm mại và thanh
thoát hơn .
- GV nhận xét tiết học. -CBBS
đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm
lại, trả lời câu hỏi 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3
(đoạn còn lại), trả lời câu
hỏi 3.
- HS phát biểu tự do.
- HS trả lời câu hỏi 4.
- HS có thể giới thiệu
ảnh ngời thân trong
trang phục áo dài, nói
cảm nhận của mình.)
- HS nêu nội dung của
bài- Vài HS đọc lại
- Nhiều HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm
từng đoạn, cả bài văn.
Chính tả
I.Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tơng lai.
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng ; biết một số
huân chơng của nớc ta
II.Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2

- ảnh minh hoạ 3 loại huân chơng trong BT3
- 3-4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
III.Hoạt động dạy học:

Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
I.Kiểm tra bài cũ :
(2 )
II.Bài mới: (35 )
1,Giới thiệu bài:
2, Hớng dẫn HS nghe
-viết.
Từ khó viết: in-tơ-nét,
Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện
Thanh niên
3. Hớng dẫn HS làm
bài tập chính tả:
* Bài tập 2: Những
chữ nào cần viết hoa
trong các cụm từ in
nghiêng dới đây? Vì
sao?
Đáp án:
Viết những tên huân chơng, danh hiệu,
giải thởng trong BT2(tiết trớc)
Giáo viên nhận xét .
GV GT -ghi đầu bài
+ Đọc bài viết : Cô gái của tơng lai.
H: Bài chính tả nói điều gì ?(Bài chính
tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái
giỏi giang, thông minh, đợc xem là

một trong những mẫu ngời của tơng
lai)
+ Chú ý những từ dễ viết sai, các tên
riêng viết hoa
-GV đọc.
+ GV nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa
dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ
đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào một ô li
chú ý ngồi viết đúng t thế.
* GV đọc đúng tốc độ
+ Thực hành viết bài
+ Đọc toàn bài chính tả.
+ Chấm chữa.
+GV nêu nhận xét chung
Bài 2: GV lu ý và nêu lại YC
-GV : Những cụm từ in nghiêng trong
đoạn văn là tên các danh hiệu và huân
chơng. Những danh hiệu và huân ch-
ơng này cha đợc viết hoa đúng quy tắc
1 HS viết trên bảng
HS nghe .
HS theo dõi SGK.
- HS viết ra nháp .
2 HS viết trên bảng .
- HS gấp SGK viết bài
* GV đọc từng câu.HS soát
lại bài.
HS đổi vở soát lỗi cho
nhau
* GV chấm 7 - 10 bài .

-1HS đọc thành tiếng nội
dung BT2
- 1HS đọc phần in
nghiêng trong đoạn văn.
-HS nối tiếp nhau phát
Cô gái của tơng lai
Anh hùng Lao động
Anh hùng Lực lợng vũ
trang
Huân chơng Sao vàng
Huân chơng Độc lập
hạng Ba
Huân chơng Độc lập
hạng Nhất
* Bài tập 3: Tìm tên
huân chơng phù hợp
với mỗi chỗ trống dới
đây:
a/ Huân chơng cao quý
nhất của nớc ta là Huân
chơng Sao vàng.
b/ Huân chơng Quân
công
c/ Huân chơng Lao
động là huân chơng
dành cho những tập thể
và cá ..
III.Củng cố,dặn dò:
( 2 )
chính tả

+ Nói rõ những chữ nào cần viết hoa
trong mỗi cụm từ đó ( hoặc viết hoa lại
cụm từ đó cho đúng chính tả ).
+ Giải thích lý do vì sao phải viết hoa
những từ đó.
? Vì sao cum từ Anh hùng Lao động
đợc viết hoa ?
Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài tập
-GV:. Nhiệm vụ của các em chỉ là
đoán sao cho đúng để điền đúng tên
từng huân chơng vào chỗ trống trong
câu thích hợp.
GV phát bảng nhóm cho 3-4 HS làm
TB-NX

- Nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ tên và cách viết các
danh hiệu, huân chơng ở BT2, 3.
biểu ý kiến.
- Cả lớp và GVnhận xét,
chốt lại ý kiến đúng
- HS đọc yêu câu Cả
lớp đọc thầm
- HS xem ảnh minh hoạ
trong SGK
- HS làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét
chốt lại lời giải đúng
Lắng nghe
I- Mục tiêu:

1. Mở rộng vốn từ vè chủ điểm Nam và nữ . Biết những từ chỉ phẩm chất quan trọng nhất
của nam , của nữ. Giải thích đợc nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan
trọng mà một ngời nam, một ngời nữ cần có.
2. Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác
định đợc thái độ đúng đắn: không coi thờng phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
-Từ điển HS ( nếu có)
III.Các hoạt động dạy- học:
Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (3 )
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.H ớng dẫn HS làm bài
tập:
Bài tập1 :
+ Với câu hỏi a phơng án
trả lời đúng là đồng ý.
+ Với câu hỏi b, c: Đồng
tình với ý kiến đã nêu, HS
vẫn có thể chọn trong
những phẩm chất của nam
hoặc nữ một phẩm chất em
thích nhất.
+ Dũng cảm : dám đơng
đầu với sức chống đối , với
nguy hiẻm để làm những
việc nên làm.
+ Cao thợng : cao cả ,vợt
lên trên những cái tầm th-

- Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm ,
dấu chấm hỏi , dấu chấm than
- Gv nhận xét đánh giá
- GV giới thiệu và ghi tên bài
bằng phấn màu lên bảng lớp
-GV tổ chức cho HS cả lớp trao
đổi, thảo luận, tranh luận, phát
biểu ý kiến lần lợt theo từng câu
hỏi.
*Có ngời cho rằng : những phẩm
chất quan trọng nhất của nam giới
là dũng cảm , cao thợng , năng
nổ , thích ứng đợc với mọi hoàn
cảnh ; còn ở phụ nữ , quan trọng
nhất là dịu dàng , khoan dung ,
cần mẫn và biết quan tâm đến
mọi ngời .
-Em có đồng ý nh vậy không ?
a.Em thích phẩm chất nào nhất :
ở một bạn nam ? ở bạn nữ ?
*Trong các phẩm chất của nam (
- 3 HS lên bảng đặt câu
- Vài học sinh đặt câu -NX
.
-1HS đọc toàn văn yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ,
làm việc cá nhân
- Với câu hỏi c, các em có thể
sử dụng từ điển để giải nghĩa
Thứ ba ngày tháng 4

năm 2007
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nam và nữ
ờng , nhỏ nhen .
+ Năng nổ : ham hoạt
động, hăng hái và chủ động
trong mọi công việc
chung .
+ Dịu dàng : gây cảm
giác dễ chịu , tác động êm
nhẹ đến các giác quan hoặc
tinh thần .
+ Khoan dung : rộng lợng
tha thứ cho ngời có lỗi
lầm .
+Cần mẫn : siêng năng và
lanh lợi .
Bài tập 2: Đọc lại truyện
Một vụ đắm tàu .Theo em,
Giu-li-et-ta và Ma-ri-ô có
chung những phẩm chất
gì ? Mỗi nhân vật có
những phẩm chất gì tiêu
biểu cho nữ tính và nam
tính ?
Bài tập 3: Em hiểu mỗi
thành ngữ , tục ngữ dới
đây thế nào ? Em tán
thành câu a hay câu b ?
dũng cảm , cao thợng , năng nổ ,

thích ứng đợc với mọi hoàn
cảnh ) HS có thể thích nhất phẩm
chất dũng cảm hoặc năng nổ
-Trong các phẩm chất của nữ (
dịu dàng , khoan dung , cần mẫn
và biết quan tâm đến mọi ngời )
Hs có thể thích nhất phẩm chất
dịu dàng hoặc khoan dung .
*Những phẩm chất chung của Giu
li ét ta và Ma ri - ô:
Cả hai đều là những đứa trẻ
giàu tình cảm, quan tâm đến ng-
ời khác:
-Ma ri - ô nhờng bạn xuống
xuồng cứu nạn để bạn đợc sống
-Giu li ét ta lo lắng cho
Ma ri - ô, ân cần băng bó vết
thơng cho bạn khi bạn ngã, đau
đớn khóc thơng trong giờ phút
vĩnh biệt.
+ Mỗi nhân vật có những phẩm
chất riêng cho giới của mình;
- Ma ri - ô có phẩm chất
của một ngời đàn ông kín đáo
(giấu nỗi bất hạnh của mình
không kể cho bạn biết), quyết
đoán mạnh mẽ, cao thợng (ôm
ngang lng bạn ném xuống nớc,
nhờng chỗ sống của mình cho
bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé

hơn.
- Giu li ét ta dịu dàng,
đầy nữ tính, khi giúp Ma ri - ô
bị thơng: hoảng hốt chạy lại, quỳ
xuống, lau máu trên trán bạn,
dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên
mái tóc băng cho bạn.
a) Trai mà chi , gái mà chi
-1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại truyện
Một vụ đắm tàu, suy nghĩ, trả
lời câu hỏi.
- Hs thảo luận nhóm đôi
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
* 1 HS đọc toàn văn yêu cầu
của bài tập:
Vì sao ?
3.Củng cố, dặn dò: ( 2 )
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn
( Con là trai hay gái đều quý,
miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo
với cha mẹ.)
b) Nhất nam viết hữu , thập nữ
viết vô
( Một trai đã có , mời gái cũng
bằng không ) Dù chỉ có một con
trai đã đợc xem là có, nhng có
đến 10 gái vẫn xem nh cha có

con.
c) Trai tài gái đảm
( Trai gái đều giỏi giang (trai tài
giỏi, gái đảm đang)
d) Trai thanh gái lịch
( Trai gái thanh nhã, lịch sự )
GV chốt lại: Đấy là một quan
niệm hết sức vô lý, sai trái. Vì
quan niệm lạc hậu nh vậy trong
nhiều gia đình, con gái bị coi th-
ờng, con trai đợc chiều chuộng
quá thành h hỏng, nhiều cặp vợ
chồng đã phải cố sinh con trai
làm cho gia đình và đất nớc đã
đông ngời, càng đông thêm, đói
nghèo thêm )
- GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng
các câu thành ngữ, tục ngữ.
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học
thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ;
viết lại các câu đó vào vở.
- HS thảo luận nhóm đôi có thể
sử dụng từ điển
- HS nói cách hiểu từng câu tục
ngữ. GV nhận xét nhanh chốt
lại.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt
lại.
Lắng nghe

Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2007
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy )
I- Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức về dấu phẩy: Nắm đợc tác dụng của dấu phẩy , nêu đợc ví dụ về tác
dụng của dấu phẩy.
- Làm đúng bài luyện tập: Điền các dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy (BT1).
- 3, 4 tờ phiếu khổ to phôtô nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy- học:
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 )
B.Dạy bài mới: ( 35 )
1.Giới thiệu bài
2.H ớng dẫn HS làm bài
tập:Bài tập1:
Tác dụng của dấu phẩy
-Ngăn cách các bộ phận
cùng chức vụ trong câu.
(Phần b-Sgk)
Ngăn cách trạng ngữ với
chủ ngữ và vị ngữ.
(phần a.-Sgk)
Ngăn cách các vế câu
trong câu ghép.
(Phần c-Sgk)
Bài tập 2: Có thể điền
dấu chấm hoặc dấy phẩy
vào ô trống nào trong

mâu chuyện sau ? Viết lại
các chữ đầu câu cho đúng
quy tắc .
Kiểm tra nội dung bài Mở rộng
vốn từ: Nam và nữ.
- GV giới thiệu và ghi tên bài bằng
phấn màu lên bảng lớp.
Bài 1: GV nhắc lại yêu cầu của bài:
Xếp các ví dụ cho dới đây vào ô
thích hợp trong bảng tổng kết về
dấu phẩy
-YC HS tự làm bài
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.

- GV nêu yêu cầu của bài tập
Truyện kể về bình minh( Sgk)
GV phát bảng nhóm cho 3, 4 HS
làm bài.
Cả lớp và GV nhận xét, chấm
điểm.
+ Để điền đợc dấu chấm ,dấu phẩy
chính xác em đã làm gì ?
( xác định các thành phần câu )
- 2 HS làm lại BT2, 3 (tiết Mở
rộng vốn từ: Nam và nữ) -mỗi em
làm một bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân hay trao
đổi theo cặp, nhóm.

- 2HS làm bài trên bảng - trình
bày kết quả. - Cả lớp sửa bài vào
SGK theo lời giải đúng.
- 1 HS khá, giỏi đọc
-đọc giải nghĩa từ khiếm thị.
-HS làm việc cá nhân hoặc trao
đổi theo cặp- các em vừa đọc
thầm bài văn, vừa dùng bút chì
điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào
các ô trống trong SGK. - trình bày
kết quả.
- Cả lớp sửa bài vào SGK theo lời
giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: ( 2 )
+ Tại sao trong câu Sáng hôm ấy,
có một cậu bé mù dậy rất sớm, đi
ra vờn. Con đã dùng dấu phẩy để
ngăn cách cụm từ Sáng hôm ấy với
có một cậu bé mù dậy rất sớm, đi
ra vờn ?( Vì dấu phẩy ngăn cách
trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.)
+ Tại sao trong câu Môi cậu bé run
run, đau đớn..Vì sao run run và đau
đớn đợc ngăn cách với nhau bằng
dấu phẩy? ( Vì run run và đau đớn
đều là vị ngữ
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm nhẩm lại
BT1, 2.
HSTL

Lắng nghe
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
I/Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã đợc nghe, đợc đọc về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II/Đồ dùng dạy-học:
- Một số sách , truyện , bài báo liên quan(GV và HS su tầm đợc).
- Bảng lớp viết đề bài.
III/Các hoạt động dạy-học:

Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
I.Kiểm tra bài cũ: (3 )
II.Bài mới : (35 )
1,Giới thiệu bài:
2,Hớng dẫn HS kể
chuyện
a, Hớng dẫn HS hiểu
yêu cầu của đề
Đề bài : Hãy kể lại một
câu chuyện đã đọc ( hay
đã nghe ) về một nữ anh
hùng , hoặc một phụ nữ
có tài)
- Kể lại vài đoạn của câu chuyện
Lớp trởng lớp tôi.
+ GV nhận xét, cho điểm.

+ GV GT- ghi đầu bài
* YC HS đọc đề bài-GV chép bảng
+ GV gạch dới những từ cần chú ý
trong đề
- Để kể hay, hấp dẫn, các em cần đọc
Gợi ý trong SGK
- Em có thể tìm truyện về những phụ
nữ nh thế nào ?
+ Truyện về phụ nữ anh hùng: Trng
Trắc, Trng Nhị, Triệu Thị Trinh...
+ Truyện về các nhà hoạt động xã
hội ,văn hoá khoa học nổi tiếng là
phụ nữ : Nguyên phi ỷ Lan , nhà thơ
Hồ Xuân Hơng ,nhà thơ Đoàn Thị
Điểm ,nữa bác học Ma-ri Quy ri
+ Truyện về những ngời phụ nữ bình
thờng mà đảm đang , tài trí .
+Truyện về các bạn nữ thông minh,
tài giỏi: Con gái(TV 5, tập hai). Lớp
trởng lớp tôi(TV5, tập hai)
-Tìm câu chuyện có nội dung về nữ
anh hùng hoặc những phụ nữ có tài ở
-1 HS kể .
*HS đọc đề bài
+ 4HS tiếp nối nhau đọc.
+ Cả lớp theo dõi SGK.
+ Cả lớp đọc thầm ý 1
SGK.
HS TL
b.Hớng dẫn KC và trao

đổi về nội dung câu
chuyện
3,HS thực hành kể
chuyện.
a.HĐ nhóm
b.HĐ thi kể
III.Củng cố,dặn dò:(2 )
đâu? (Những câu chuyện em đợc
nghe ngời thân kể hoặc những câu
chuyện đọc trong sách báo .)
- Em hãy giới thiệu chuyện của mình
cho cả lớp nghe? (VD: Tôi muốn kể
với các bạn câu chuyện về Nguyên
phi ỷ Lan một ngời phụ nữ có tài.
Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện
này. Bà bảo Nguyên phi ỷ Lan là ng-
ời quê tôi)
-Khi kể chuyện các em cần theo dàn
ý nh thế nào ?
+ Mở đầu câu chuyện .
+Kể diễn biến câu chuyện
* GV treo bảng phụ phần dàn bài kể
chuyện đã viết sẵn
a/Kể chuyện theo nhóm:
* GV phân lớp thành 6 nhóm
+ Giới thiệu tên truyện
+ Giới thiệu xuất xứ : Nghe khi
nào? Đọc ở đâu ?
+ Nhân vật chính chính của câu
truyện là ai ? Nội dung chính của

truyện là gì ?
+ Lí do em chọn kể câu chuyện đó
+ Trao đổi về ý nghĩa câu truyện .
b/Thi kể chuyện trớc lớp:
Gọi vài HS lên thi kể NX cho
điểm
-GV nhận xét tiết học,.
Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện
cho ngời thân nghe và đọc trớc bài
sau
+ Cả lớp nghe một số bạn
giới thiệu chuyện của
mình.
+ 2HS kể cho nhau nghe
về chuyện của mình rồi
trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
-2 HS đọc
-HS tự kể theo nhóm.
-GV mời 1 số HS xung
phong kể câu chuyện của
mình.
* HS thi kể trớc lớp câu
chuyện mình đã chuẩn bị
Cả lớp và GV nhận xét,
bình chọn bạn kể hay nhất.
I- Mục tiêu:
1. Qua việc phân tích bài văn mẫu : Chim hoạ mi hót , HS đợc củng cố hiểu biết về văn tả
cảnh con vật ( câu tạo của bài văn tả con vật , nghệ thuật quan sát và các giác quan đợc sử dụng
khi quan sát , những chi tiết miêu tả , biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá )

2. HS viết đợc đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
mình yêu thích
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật
+ Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1a
+ Tranh ảnh một vài con vật
III-Các hoạt động dạy- học:
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 )
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.H ớng dẫn ôn tập :
Bài tập 1: Đọc đoạn văn
dới đây và trả lời câu hỏi
Lời giải:
Câu a: Bài văn gồm 3
đoạn: Đoạn 1: Câu đầu
( Mở bài tự nhiên ) : Giới
thiệu sự xuất hiện của
chim hoạ mi vào các buổi
chiều
Đoạn 2: Tiếp theo đến
Gọi HS đọc đoạn văn tả cây cối đã
viết lại
-NX-Cho điểm
- GV giới thiệu và ghi tên bài bằng
phấn màu lên bảng lớp.
* Cấu tạo của một bài văn tả con
vật gồm mấy phần ?
Bài văn miêu tả con vật gồm có 3

phần :
1Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả
2.Thân bài
-Tả hình dáng
-Tả thói quen sinh hoạt và một vài
hoạt động chính của con vật .
3 .Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với
con vật
3 HS nối tiếp nhau đọc
HS nêu
- 1 HS khá đọc bài Chim hoạ
mi và các câu hỏi sau bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn và
các câu hỏi, suy nghĩ, làm việc
các nhân hoặc trao đổi theo cặp
các em làm bài vào vở hoặc
Thứ t ngày 11 tháng 4 năm 2007
Tập làm văn
Ôn tập về tả con vật
mờ mờ rủ xuống cỏ cây :
Tả tiếng hót đặc biệt của
hoạ mi vào buổi chiều
Đoạn 3: Tiếp theo đến
ngủ say sa sau một cuộc
viễn du trong bóng đêm
dày. ( Tả cách ngủ rất
đặc biệt của hoạ mi trong
đêm). Đoạn 4: Còn lại
( kết bài không mở rộng ) :
Tả cách hót chào nắng

sớm rất đặc biệt của hoạ
mi
Bài 2 : Viết một đoạn văn
khoảng 5 câu tả hình
dáng ( hoặc hoạt động )
của một con vạt mà em
yêu thích .
3.Củng cố, dặn dò: (2 )
Bài 2:YC HS đọc làm chữa
-Bài văn gồm mấy đoạn?
-Nội dung chính của mỗi đoạn là
gì?
Tác giả đã quan sát để tả chim hoạ
mi hót bằng những giác quan nào?
Câu b: Tác giả quan sát chim hoạ
mi hót bằng nhiều giác quan:
- Bằng mắt
- Bằng tai:
-Em thích những chi tiết và những
hình ảnh so sánh nào?
Câu c: YC HS tự TL theo cảm
nhận riêng của mình
Bài 2:Gọi HS đọc YC BT
+GV nêu yêu cầu của bài
-Hãy giới thiệu về đoạn văn em
định viết cho các bạn cùng nghe
-YC HS viết đoạn văn
-NX Cho điểm
* GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở

chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong
bài Chim hoạ mi hót mà em thích,
giải thích vì sao; chuẩn bị nội dung
cho tiết Viết bài văn tả một con
vật em yêu thích Chọn con vật
yêu thích, quan sát, tìm ý.
viết trên nháp.
- HS phát biểu ý kiến ( lần lợt
theo từng câu hỏi a b - c ).
Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại. GV dán lên bảng lớp giấy
khổ to viết sẵn lời giải của bài
tập 1a, b.
- HS sửa lại bài theo lời giải
đúng. Trả lời viết vào vở câu
hỏi 3.
-HS tìm những chi tiết hoặc
hình ảnh so sánh trong bài mà
em thích; giải thích lí do vì sao
em thích chi tiết, hình ảnh đó?
+HS phát biểu tự do.
* 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá
nhân- mỗi em chọn tả một bộ
phận của cây cối, đoạn văn viết
vào vở hoặc viết trên nháp.
- Nhiều HS đọc đoạn văn đã
viết.
- Cả lớp và GV nhận xét


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×