Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố yên bái giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.91 KB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

LÊ MỸ LINH
Tên đề tài:
CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
THÀNH PHỐ YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Liên thông
: Quản lý Đất đai
: Quản lý Tài Nguyên
: 2014 - 2016

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

LÊ MỸ LINH
Tên đề tài:
CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI


THÀNH PHỐ YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Liên thông
: Quản lý Đất đai
: LTK 11- QLĐĐ
: Quản lý Tài Nguyên
: 2014 - 2016
: ThS. Dƣơng Thị Thanh Hà

Thái Nguyên - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng trong việc (Học đi đôi với
hành, lý luận đi đôi với thực tiễn) của sinh viên các trường đại học, cao đẳng
nói chung và Trường đại học Nông Lâm nói riêng. Để từ đó hệ thống hoá lại
kiến thức đã học kiểm nghiệm lại chúng trong thực tế cũng như để tích luỹ
thêm vốn kiến thức thực tế và từ đó nâng cao trình độ chuyên môn cũng như
làm quen với công tác quản lý nhà nước về đất đai sau này.

Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.
Vậy em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trong
Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên Trường đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Dương Thị Thanh Hà
đã trực tiếp hướng dẫn em cũng như sự chỉ bảo giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám
đốc, các cán bộ Văn phòng Đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất thành phố Yên
Bái đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn trân thành nhất tới các cô chú, anh chị
trong Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất thành phố Yên Bái,
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Yên Bái đã tạo điều kiện giúp đỡ
em hoàn thành được nhiệm vụ và hoàn thành tốt bản báo cáo tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn bè, gia đình người
thân đã động viên khích lệ em trong quá trình học tập nghiên cứu bản báo cáo
tốt nghiệp này.
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 8 năm 2016
Sinh viên

Lê Mỹ Linh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Yên Bái năm 2015 ................... 41
Bảng 4.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân của thành phố
Yên Bái năm 2013 ........................................................................... 43
Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân của thành phố
Yên Bái năm 2014 ........................................................................... 44

Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân của thành phố
Yên Bái năm 2015 ........................................................................... 45
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức trên địa bàn thành phố Yên
Bái năm 2013 ................................................................................... 46
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức trên địa bàn thành phố Yên
Bái năm 2014 ................................................................................... 47
Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức trên địa bàn thành phố Yên
Bái năm 2015 ................................................................................... 48
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp của thành phố Yên Bái
năm 2013 .......................................................................................... 50
Bảng 4.9. Kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp của thành phố Yên Bái
năm 2014 .......................................................................................... 51
Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSDĐ nông nghiệp của thành phố Yên Bái
năm 2015.......................................................................................... 52
Bảng 4.11. Kết quả cấp GCNQSDĐ ở của thành phố Yên Bái năm 2013 ..... 54
Bảng 4.12. Kết quả cấp GCNQSDĐ ở của thành phố Yên Bái năm 2014 ..... 55
Bảng 4.13. Kết quả cấp GCNQSDĐ ở của thành phố Yên Bái năm 2015 ..... 56
Bảng 4.14. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo thời gian của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................................... 58


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


1

CP

Chính phủ

2

CT CP

Công ty cổ phần

3

CT TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

4

GCN

Giấy chứng nhận

5

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền dụng đất


6



Nghị định

7

TT

Thông tư

8

UBND

Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích ..................................................................................................... 2

1.3. Mục tiêu...................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa ....................................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của công tác cấp GCNQSD đất........................................ 4
2.1.1. Cơ sở pháp lý của quản lý nhà nước về đất đai ...................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ .......................................... 5
2.1.3. Quyền của người sử dụng đất ............................................................... 13
2.1.4. Sơ lược về hồ sơ địa chính .................................................................... 14
2.1.5. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất ................. 15
2.1.5.1. Khái niệm về GCNQSD đất ............................................................... 15
2.1.5.2. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất ........................................................... 16
2.1.5.3. Thẩm quyền cấp GCNQSD đất.......................................................... 18
2.1.5.4. Điều kiện được cấp GCNQSDĐ ........................................................ 19
2.1.5.5. Nhiệm vụ của các cấp trong cấp GCNQSD đất ................................. 20
2.2. Tình hình cấp GCNQSDĐ trong và ngoài nước ...................................... 21
2.2.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thế giới .......... 22
2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam .......... 24
2.2.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Tỉnh Yên Bái .. 25


v

PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 26
3.2. Địa điểm và thời gian ............................................................................... 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Yên Bái ................... 26
3.3.2. Vài nét về tình hình quản lý và sử dụng đất của thành phố Yên Bái.... 27
3.3.3. Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn

thành phố Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................... 27
3.3.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong quá trình thực
hiện công tác cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2013 - 2015 .................................... 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
3.4.1. Điều tra, thu thập số liệu, tài liệu .......................................................... 27
3.4.2. Phương pháp phân tích thống kê số liệu ............................................... 27
3.4.3. Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp số liệu. ........................... 27
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 28
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 28
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 28
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 28
4.1.1.2. Khí hậu và thời tiết ............................................................................. 29
4.1.1.3. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 29
4.1.1.4. Địa chất và thuỷ văn........................................................................... 30
4.1.1.5. Thổ nhưỡng ........................................................................................ 31
4.1.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên................................................ 32
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 34
4.1.2.1. Tăng trưởng GDP: .............................................................................. 34
4.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................ 34


vi

4.2. Vài nét về công tác quản lý và sử dụng đất thành phố Yên Bái giai đoạn
2013 - 2015...................................................................................................... 34
4.2.1. Sơ lược công tác quản lý nhà nước về đất đai của thành phố Yên Bái 34
4.2.1.1. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp
luật về quản lý, sử dụng đất đai....................................................................... 34
4.2.1.2. Việc quản lý hồ sơ địa giới hành chính.............................................. 35
4.2.1.3. Việc khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính ....................................... 35

4.2.1.4. Công tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............. 35
4.2.1.5. Tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất ........................................................................................................... 36
4.2.1.6. Tình hình đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................................................... 36
4.2.1.7. Tình hình thống kê, kiểm kê đất đai................................................... 36
4.2.1.8. Thực hiện việc quản lý tài chính về đất đai ....................................... 37
4.2.1.9. Việc quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị
trường bất động sản ......................................................................................... 37
4.2.1.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất ........................................................................................................... 38
4.2.1.11. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật về đất đai .................................................................................................. 38
4.2.1.12. Việc giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các
vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai ............................................... 38
4.2.1.13. Việc quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai........................ 39
4.2.2. Tình hình sử dụng đất trên địa bàn thành phố Yên Bái ........................ 40
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của thành phố Yên Bái giai đoạn
2013 - 2015...................................................................................................... 42


vii

4.3.1. Kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố Yên Bái giai đoạn 2013
- 2015 theo đối tượng sử dụng ........................................................................ 42
4.3.1.1. Kết quả cấp GCNQSDĐ của thành phố Yên Bái giai đoạn 2013 2015 cho hộ gia đình, cá nhân......................................................................... 42
4.3.1.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ của thành phố Yên Bái giai đoạn 2013 2015 cho các tổ chức trên địa bàn ................................................................... 46
4.3.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố Yên Bái giai đoạn 2013
- 2015 theo mục đích sử dụng ......................................................................... 49
4.3.2.1. Công tác cấp GCNQSDĐ nông nghiệp giai đoạn 2013 -2015 .......... 49

4.3.2.2. Công tác cấp GCNQSDĐ ở tại thành phố Yên Bái giai đoạn 2013 -2015
......................................................................................................................... 53
4.3.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố Yên Bái giai đoạn 2013
- 2015 theo thời gian cấp ................................................................................. 57
4.4. Những thuận lợi, khó khăn và một số giải pháp cho công tác cấp
GCNQSDĐ của thành phố Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015 ........................... 59
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 59
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 59
4.4.3. Đề xuất một số giải pháp....................................................................... 60
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 61
5.1. Kết luận .................................................................................................... 61
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư
liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp - lâm nghiệp, là một trong
những nguồn lực quan trọng cho chiến lược phát triển nông nghiệp quốc gia
nói riêng cũng như chiến lược phát triển kinh tế nói chung.
Trong Luật Đất đai 2013, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là
một trong những nội dung quan trọng của quản lý nhà nước về đất đai và
được thực hiện trên phạm vi cả nước. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là
một chứng thư pháp lý là cơ sở để xác định, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người sử dụng đất, được cấp cho người sử dụng đất để họ yên tâm chủ
động sử dụng đất để có hiệu quả cao nhất và thực hiện các quyền và nghĩa vụ

sử dụng đất theo đúng pháp luật. Quá trình tổ chức việc cấp giấy chứng nhận
là xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ để giải quyết mọi quan hệ về đất đai. Vì vậy
việc nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là rất
cần thiết, nhằm mục đích quản lý chặt quỹ đất đai, hạn chế những mặt tiêu
cực, phát huy những mặt tích cực của nền kinh tế thị trường, đẩy nhanh tốc độ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Yên Bái là tỉnh nằm ở miền núi phía Bắc, cùng với quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì nền kinh tế xã hội của thành phố đang
từng ngày phát triển, quá trình phát triển này đã làm thay đổi các nhu cầu của
con người, trong đó có nhu cầu sử dụng đất đai. Người dân xem đất đai như là
tài sản quý giá để làm nơi cư trú và thực hiện các giao dịch về đất đai như:
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp,… Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trở nên rất quan trọng, là căn cứ pháp lý để người dân sử dụng mảnh


2

đất của mình. Nhận thức được thực tiễn trên và được sự đồng ý của khoa Tài
nguyên và Môi trường, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, sự giúp đỡ
của Văn phòng Đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất thành phố Yên Bái, và
dưới sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Dương Thị Thanh Hà - Giảng viên khoa
Tài nguyên và Môi trường - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tại thành phố Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015”.
1.2. Mục đích
- Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố Yên Bái
giai đoạn 2013 - 2015
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của công tác đăng ký và cấp
GCNQSDĐ trên địa bàn bàn thành phố Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015
- Đề xuất những giải pháp thích hợp để khắc phục khó khăn và đẩy

nhanh việc thực hiện cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trong phường
trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời giúp cho công tác quản lý đất đai trên địa
bàn được tốt hơn.
1.3. Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu thực trạng và những thuận lợi, khó
khăn trong công tác cấp GCNQSDĐ từ đó đề ra những giải pháp dể hoàn
thiện công tác cấp giấy.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu công tác cấp GCNQSDĐ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất tại thành phố Yên Bái giai đoạn 2013 – 2015.
+ Nắm bắt thực trạng những khó khăn tồn tại trong công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Yên Bái trong giai đoạn 2013 –
2015.


3

+ Tìm ra giải pháp giúp cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất nói riêng và phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa
phương.
1.4. Ý nghĩa
- Trong học tập: Củng cố kiến thức đã học trong nhà trường, đồng thời là
cơ hội để sinh viên bước đầu tiếp cận với thực tế nghề nghiệp trong tương lai.
- Đối với thực tiễn: Đề tài đánh giá, phân tích những thuận lợi khó khăn
của công tác đăng ký đất đai và cấp GCNQSDĐ. Từ đó đề xuất những giải
pháp thích hợp với thực tế của địa phương góp phần hoàn thành công tác cấp
GCNQSDĐ đối với thành phố Yên Bái trong thời gian tới.


4


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của công tác cấp GCNQSD đất
2.1.1. Cơ sở pháp lý của quản lý nhà nước về đất đai
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt
không gì thay thế được cho sự phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy việc quản lý
chặt chẽ nguồn tài nguyên này là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở bất kỳ
quốc gia nào. Nhà nước muốn tồn tại và phát triển thì phải nắm chắc sử dụng
hiệu quả nguồn tài nguyên này.
Theo Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước
trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”
Theo Điều 22 Luật Đất đai 2013 quy định: Quản lý nhà nước về đất đai
gồm 15 nội dung cụ thể như sau:
(1) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện văn bản đó.
(2) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
(3) Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều
tra xây dựng giá đất.
(4) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(5) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
(6) Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.


5


(7) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(8) Thống kê, kiểm kê đất đai.
(9) Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
(10) Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
(11) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
(12) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành
quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
(13) Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
(14) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
(15) Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. (Luật Đất đai 2013), [7]
2.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ
Luật Đất Đai năm 1988 được ban hành, lần đầu tiên về quản lý đất đai
đã từng bước đi vào nề nếp và thực hiện theo quy định. Nhưng 5 năm sau
thực hiện Luật Đất đai 1988 đã bộc lộ một số nhược điểm không phù hợp với
thực tiễn, không phát huy được vai trò của đất đai trong sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội. Do đó, năm 1992 hiến pháp mới ra đời đã thay thế cho hiến
pháp năm 1980; Để phù hợp với tình hình mới thì luật đất đai 1993, điều 13
nêu rõ 7 nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
Tuy Luật Đất đai 1993 đã giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất
đai được dễ dàng hơn, đó là quản lý theo pháp luật đến từng thửa đất, từng
chủ sử dụng đất với việc Nhà nước ban hành rất nhiều các quyết định, nghị
định, công văn, thông tư, chỉ thị để hướng dẫn việc thực hiện như sau:


6

- Nghị định 64/CP của Chính phủ ngày 27/09/1993 về giao đất nông

nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sử
dụng đất cho sản xuất nông nghiệp.
- Nghị định 02/CP của Chính phủ ngày 15/01/1994 quy định về việc
giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục
đích lâm nghiệp.
- Nghị định 60/CP của Chính phủ ngày 05/07/1994 về quyền sở hữu và
quyền sử dụng đất đô thị.
- Quyết định số 499/QĐ-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 27/01/1995
về quy định các mẫu sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai.
- Công văn số 647/CV-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 31/01/1995 về
việc hướng dẫn xử lý một số vấn đề đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
- Công văn 897/CV-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 28/06/1995 về
việc cấp GCNQSDĐ cho các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, vận
tải, thương mại dịch vụ.
- Chỉ thị 245/CP-TTg ngày 22/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ về tổ
chức thực hiện một số việc cấp bách trong quản lý, sử dụng đất của các tổ
chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
- Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16/031998 của Tổng cục đại chính
hướng dẫn thủ tục ký đất đai, lập hồ sơ đại chính và cấp GCNQSDĐ.
- Chỉ thị 10/1998/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/12/1998
về việc đẩy mạnh và hoàn thành giao đất, cấp GCNQSDĐ nông nghiệp.
- Chỉ thị 10/1999/CT-TTg ngày 01/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ
về việc đẩy mạnh và hoàn thành cấp GCNQSDĐ nông nghiệp, đất lâm
nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 200.


7


- Nghị định 17/1999/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về thủ tục
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp và góp vốn bằng giá
trị quyền sử dụng đất.
- Chỉ thị số 18/CT-TTg vào 10/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
một số biện pháp hoàn thành cấp GCNQSDĐ nông nghiệp, đất lâm nghiệp,
đất ở nông thôn vào năm 2000.
- Công văn số 776/CP-NN ngày 28/07/1999 của Chính phủ về việc cấp
GCNQSDĐ và quyền sở hữu nhà ở tại đô thị.
- Nghị định số 85/1999/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của
bản quy định về giao đất nông nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm
muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài.
- Nghị định số 04/2002/NĐ-CP về thi hành, sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật đất đai.
Song trên thực tế, do nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, do đòi hỏi của xã
hội thì việc quản lý và sử dụng đất cần phải phù hợp hơn nữa, phải sát sao
hơn nữa mặc dù Nhà nước đã ban hành nhiều luật định bổ sung, nhưng vẫn áp
dụng được tình hình thực tế. Việc ra đời luật đất đai năm 2003 (có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/07/2004) là điều cần thiết cho sự phát triển của nền kinh tế,
cho sự phát triển của xã hội. Do đó công tác quản lý và sử dụng đất đai được
củng cố thêm nhiều bằng việc Nhà nước đã ban hành và các văn bản pháp luật
hướng dẫn thi hành như:
+ Các văn bản dưới luật của chính phủ:
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.


8


- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 19/11/2004 của chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính trong
quản lý đất đai.
- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/08/2007 của chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất thuê mặt.
- Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
- Nghi định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
+ Các văn bản dưới luật của bộ, liên bộ:



9

- Quyết định số 08/2006/QĐ- BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ trưởng
bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Thông tư số 05/2006/TT- BTNMT ngày 24/05/2006 của Bộ Tài
nguyên & Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định
182/2004/ NĐ- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm
2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công
chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư 05/2006/TT-BTNMT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định
số 182/2004/NĐ-CP của chính phủ về sử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.
- Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đại.


10


- Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 16/2011/TT-BTNMT quy định sửa đổi, bổ sung một số nội
dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.
- Thông tư 39/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 83/2007/TTBTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg việc sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn
một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất
lâm nghiệp.
- Thông tư 09/2011/TT-BTNMT quy định đấu thầu cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về đo đạc đất đai phục vụ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
- Chỉ thị số 05/2006/ CT- TTg ngày 22/02/2006 của thủ tướng Chính
phủ về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành
Luật đất đai.
- Chỉ thị 31/2007/CT-TTG ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của tổ chức được nhà
nước giao đất, cho thuê đất.


11


- Chỉ thị số 11/2007/ CT- TTg ngày 18/05/2007 của thủ tướng Chính
phủ về việc triển khai thi hành luật kinh doanh bất động sản.
- Chỉ thị 01/2008/CT-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh pháp triển và quản lý thị trường bất
động sản.
- Quyết định 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500,
1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10.100, …
- Quyết định 12/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Ban hành “quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân
định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp”.
- Quyết định số 370/QĐ- UBND quyết định về việc điều chỉnh, bổ sung
Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 11/9/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt Dự án đo đạc, lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.[13]
- Quyết định số 1123/2007QĐ-UBND quyết định về việc ban hành
quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh YB.[14]
- Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ
chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Hiện nay tuân theo luật đất đai sửa đổi 2013 và nhiều văn bản Nghị
Định, Thông tư, Quyết định kèm theo như:



12

* Các văn bản luật:
- Luật đất đai 2013.
- Luật bảo vệ môi trường 2014.
- Luật kinh doanh bất động sản 2014.
- Luật nhà ở 2014.
- Luật khoáng sản 2010.
* Các văn bản dưới luật (các văn bản pháp quy):
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).[16]
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất (Có hiệu lực từ
01/07/2014).
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất (Có hiệu
lực từ 01/07/2014).
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Có hiệu lực từ
05/07/2014).[17]
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (Có hiệu lực từ
05/07/2014).
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính (Có hiệu lực từ
05/07/2014)
- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.



13

- Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Thống
kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây
dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử
dụng đất(Có hiệu lực từ 01/08/2014).
- Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước (Có hiệu lực từ 01/08/2014).
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ.[18]
2.1.3. Quyền của người sử dụng đất
Điều 166 Luật Đất đai 2013 quy định quyền chung của người sử dụng đất
(1) Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
(2) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
(3) Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ,
cải tạo đất nông nghiệp.



14

(4) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất
nông nghiệp.
(5) Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích
hợp pháp về đất đai của mình.
(6) Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của
Luật này.
(7) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về
đất đai. (Luật Đất đai 2013),[7]
2.1.4. Sơ lược về hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính gồm hệ thống tài liệu, bản đồ, sổ sách, vv..., chứa đựng
những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất
đai được thiết lập trong quá trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký
ban đầu và đăng ký biến động đất đai cấp giấy chứng nhận.
Hồ sơ địa chính được quy định tại Khoản 1 Điều 96 Luật Đất đai 2013,
hồ sơ địa chính bao gồm:
“Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện
thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.(Luật Đất đai 2013),[7]
* Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau về thửa đất
+ Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí.
+ Người sử dụng thửa đất.
+ Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
+ Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai thực
hiện và chưa thực hiện.
+ GCNQSDĐ, quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất



15

+ Biến động trong quá trình sử dụng và các thông tin liên quan.
Hồ sơ địa chính được thiết lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị
trấn do cán bộ địa chính lập dưới sự chỉ đạo của Phòng tài nguyên và Môi
trường huyện và kiểm tra nghiệm thu của Sở tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ địa chính chỉ được chỉnh lý biến động khi mà đầy đủ các thủ tục
pháp lý về biến động đó.
2.1.5. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất
2.1.5.1. Khái niệm về GCNQSD đất
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là
chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”(Luật Đất
đai 2013),[7]
Vì vậy, GCNQSDĐ là chứng thư pháp lý xác định quyền sử dụng đất
hợp pháp của người sử dụng. Đây là một trong những quyền quan trọng được
người sử dụng đặc biệt quan tâm. Thông qua GCNQSDĐ, Nhà nước xác lập
mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước - chủ sở hữu đất đai với các tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân được Nhà nước giao đất sử dụng. Mặt khác, GCNQSDĐ còn
có ý nghĩa xác định phạm vi, giới hạn quyền và nghĩa vụ của mỗi người sử
dụng đất được phép sử dụng. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một tài
liệu quan trọng trong bộ hồ sơ địa chính và một số những quy định sau:
- Theo Khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai 2013 quy định: “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu
tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền


16

với đất.”
- Chỉ những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được Nhà nước quy
định mới có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho đối tượng được Nhà nước giao
hoặc cho thuê.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được giao hoặc cho thuê loại đất
nào thì có thẩm quyền GCNQSDĐ đối với loại đất đó.
2.1.5.2. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất
Nguyên tắc cấp GCNQSD đất được quy định tại điều 98 Luật Đất đai
2013 như sau:
(1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người
sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã,
phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho
các thửa đất đó.
(2) Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ
tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy
chứng nhận và trao cho người đại diện.
(3) Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật.


×