Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lí hoạt động của tổ chuyên môn tại trường trung học phổ thông tân trào, thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN HIẾU HẢI

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TÂN TRÀO,
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN HIẾU HẢI

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TÂN TRÀO,
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: Quản lí giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Bích Liễu

Hà Nội - 2017



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo,
Phòng Đào tạo, Khoa Quản lí giáo dục, các giảng viên Trường Đại học Giáo dục, Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên
môn và toàn thể giáo viên Trường THPT Tân Trào, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang đã tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin cho tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Bích Liễu,
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Bản thân tôi đã có nhiều cố gắng song do khả năng có hạn, luận văn sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo trong
hội đồng khoa học, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày ... tháng 01 năm 2016
Học viên

Trần Hiếu Hải

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Cụm từ viết tắt

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lí

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDCD

Giáo dục công dân

GDPT

Giáo dục phổ thông


GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

KTCN

Kĩ thuật công nghiệp

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

KTNN

Kĩ thuật nông nghiệp

PHT


Phó Hiệu trưởng

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lí giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

SHCM

Sinh hoạt chuyên môn

TBDH

Thiết bị dạy học

TCM

Tổ chuyên môn

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN…………………………………...……………………...….………………………………………... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………………….……………………..…

ii

MỤC LỤC…………………………………………………………………………………..……………….…….….. iii
DANH MỤC BẢNG……………………………………………………………..…………………………...…. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ………………………………………………………………………..……… vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ………………………………………………………………………..……..…… viii
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………………….………………...………… 9
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ
CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG……..…………...………... 9
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề…………………………………………………………....…...… 9

1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước…………….…………………………………………….……………………


9

1.1.2. Nghiên cứu trong nước………………….……………………….……………………………...……. 12
1.2.

Một số khái niệm cơ bản………………………………….………………………...………....…… 16

1.2.1. Quản lí…………………….…………………………………………………………………………………. 16
1.2.2. Tổ chuyên môn………………………….………………………………………………….……......…... 19
1.2.3. Quản lí hoạt động của tổ chuyên môn……………….…………..……..………………...….… 20
1.3.

Hoạt động của tổ chuyên môn trong trƣờng trung học phổ thông…..…..…. 22

1.3.1. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trong trường trung học phổ thông……...……... 22
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của tổ chuyên môn trong trường trung học phổ thông... 23
1.3.3. Mục tiêu, nội dung hoạt động của tổ chuyên môn……………..………….….…......…… 24
1.3.4. Mối quan hệ giữa tổ chuyên môn với các tổ chức đoàn thể trong trường
trung học phổ thông………………………………………………..………………………...………… 26
1.4.

Đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông và những vấn đề đặt ra đối
với hoa ̣t đô ̣ng của tổ chuyên môn .............................................................................................. 28

1.4.1. Chương triǹ h giáo dục phổ thông mới …………………………..…………...….…….…..…... 28
1.4.2. Yêu cầ u mới đố i với chuyên môn của giáo viên và sinh hoa ̣t của tổ
chuyên môn………………………………………………………………………………………...……… 29

iii



1.5.

Quản lí hoạt động của tổ chuyên môn trong trƣờng Trung học phổ
thông đáp ứng mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông……………………….……… 31

1.5.1. Quản lí hoạt động chuyên môn của tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông................................................................................................................................... 31
1.5.2. Quản lí nguồn nhân lực tại các tổ chuyên môn………………………….………………… 35
1.5.3. Quản lí các mối quan hệ của tổ chuyên môn………………………………..……………… 36
1.5.4. Quản lí các điều kiện sinh hoạt chuyên môn………………………………..……………… 37
1.6.

Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động của tổ chuyên môn
trong trƣờng trung học phổ thông……….………………………………………………...… 38

1.6.1. Yếu tố chủ quan………………………………………………………………..……………….………… 38
1.6.2. Yếu tố khách quan……………………………………………………………………….…………….... 39
Tiểu kết chƣơng 1…………………………………………………………………...………………………….… 41
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN
MÔN TẠI TRƢỜNG THPT TÂN TRÀO, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG,
TỈNH TUYÊN QUANG TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC……………... 42
2.1.

Giới thiệu về trƣờng Trung học phổ thông Tân Trào, thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang…………………………………...…………………………...………. 42

2.1.1. Qui mô, cơ cấu tổ chức…………………………………………………………….…..……………… 42
2.1.2. Chất lượng giáo dục……………………………………………………………………………..……… 44
2.1.3. Tình hình cơ sở vật chất của nhà trường…………………………………………………….… 45

2.2.

Mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp đánh giá thực trạng quản lí hoạt
động của tổ chuyên môn tại trƣờng Trung học phổ thông Tân Trào,
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang……………………….………………….. 46

2.2.1. Mục tiêu…………..………………………………………………………………………….……….…….... 46
2.2.2. Nội dung và phương pháp xử lí thông tin……….…………………………………………… 47
2.3.

Kết quả khảo sát quản lí hoạt động của tổ chuyên môn tại trƣờng
Trung học phổ thông tân Trào, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang…………………………………………………………………………………………….………….. 49

2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng và vai trò của tổ chuyên môn trong
trường trung học phổ thông…………………………………………………...………………….… 49
2.3.2. Cơ cấ u , năng lực , tình hình hoạt động chuyên môn của các tổ chuyên môn
và kết quả học tập của học sinh ………………………..………………………………….….…... 51
iv


2.3.3. Quản lí hoạt động chuyên môn của tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới 56
giáo dục phổ thông…………………………………………………………………………...…………
2.3.4. Quản lí nguồn nhân lực của tổ chuyên môn………………………………………...………. 62
2.3.5. Quản lí các mối quan hệ của tổ chuyên môn………………………………..…………….… 67
2.3.6. Quản lí các điều kiện hoạt động của tổ chuyên môn………………………………….… 68
2.4.

Đánh giá chung thực trạng quản lí hoạt động của tổ chuyên môn ở
trƣờng Trung học phổ thông Tân Trào, thành phố Tuyên Quang, tỉnh

Tuyên Quang………………………………………………………………………………………...…... 71

2.4.1. Điểm mạnh.………………………………………………………………………………………………... 71
2.4.2. Điểm yếu.………………………………………………………………….……………………….………... 73
Tiểu kết chƣơng 2…………………………………………………………..…………...……..………….……… 74
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
TẠI TRƢỜNG THPT TÂN TRÀO, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH
TUYÊN QUANG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC………………….… 75
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lí.………………………………………...……

75

3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển…………………………………………………..…… 75
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn và thời sự…………………………………………………..……... 75
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ và khả thi………………………………………………………..… 76
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả và bền vững……………………………………………….….….. 77
3.2.

Một số biện pháp quản lí hoạt động của tổ chuyên môn tại trƣờng
Trung học phổ thông Tân Trào, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục………………………………………………... 78

3.2.1. Bồi dưỡng năng lực quản lí các hoạt động chuyên môn cho tổ trưởng
chuyên môn…..………………………………………………………………………………...… 78
3.2.2. Phát huy vai trò của tổ trưởng chuyên môn trong quản lí giáo viên tham gia
các hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng………………………………………...…..….... 82
3.2.3. Chỉ đạo các tổ chuyên môn triển khai thực hiện các nội dung đổi mới giáo
dục phổ thông…………………………………………………………………………….…...… 85

3.2.4. Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng thành “tổ chức biết học hỏi” ………...…….… 89
3.2.5. Thiết lập và xây dựng các mối quan hệ của tổ chuyên môn………………….…… 92
v


3.2.6. Quản lí hiệu quả các điều kiện hoạt động của tổ chuyên môn…………….…...… 94
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp trong quản lí hoạt động của tổ chuyên
môn tại trƣờng Trung học phổ thông Tân Trào, thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang…………………..……………………………………………………. 96

3.4.

Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp…………………... 98

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm……………………………………………………………..……..…… 98
3.4.2. Các bước tiến hành khảo nghiệm…………………………………………………….....….. 98
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm………………………………………………………………..….…………99
Tiểu kết chƣơng 3…………………………………………………………..…………...……..……………...……103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………………..………………….... 104
1.

Kết luận…………………………………………………………………………………..….…….…....… 104

2.

Khuyến nghị…………………………………………………………………………………….. 105

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………..………... 106

PHỤ LỤC………………………………………………………………………………………….……..… 109

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Đội ngũ CBQL nhà trường từ năm học 2013-2014 đến 2015-2016…... 42

Bảng 2.2.

Đội ngũ GV nhà trường từ năm học 2013-2014 đến 2015-2016……..… 43

Bảng 2.3.

Kết quả xếp loại hạnh kiểm từ năm học 2013-2014 đến 2015-2016….. 44

Bảng 2.4.

Kết quả xếp loại học lực từ năm học 2013-2014 đến 2015-2016……….. 44

Bảng 2.5.

Kết quả chất lượng môn Toán, Tiếng Anh từ năm học 2013-2014 đến
2015-2016…………………………………………………………..……………………...…...… 45

Bảng 2.6.

Kết quả đỗ tốt nghiệp THPT, đại học và cao đẳng từ năm học

2013-2014 đến 2015-2016…………….…………………………………………..……… 45

Bảng 2.7.

Thống kê CSVC nhà trường từ năm học 2013-2014 đến 2015-2016…. 46

Bảng 2.8.

Kết quả khảo sát nhận thức tầm quan trọng của tổ chuyên môn trong
nhà trường…………………………………………….………………………………………..… 49

Bảng 2.9.

Kết quả khảo sát nhận thức vai trò của tổ chuyên môn trong
nhà trường…….………………………………………………………………………………...… 50

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát các hoạt động của tổ chuyên môn………………..……….… 52
Bảng 2.11. Tương quan chất lượng của giáo viên, tổ chuyên môn và kết quả ho ̣c
tâ ̣p của học sinh ở một số môn học………………………………………………....… 55
Bảng 2.12. Chỉ đạo và thực hiện công tác kế hoạch hóa hoạt động tổ chuyên môn
của hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn……………………………………….… 57
Bảng 2.13. Quản lí các hình thức sinh hoạt chuyên môn………………….……………..…… 59
Bảng 2.14. Quản lí hoạt động đánh giá xếp loại, thi đua và kỉ luật giáo viên………... 63
Bảng 2.15. Quản lí giáo viên tham gia các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn……… 64
Bảng 2.16. Quản lí giáo viên tham gia hoạt động bồi dưỡng chuyên môn theo
yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới………….…………..…...… 67
Bảng 2.17. Quản lí các điều kiện hoạt động của tổ chuyên môn………..…………..……… 68
Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp………………….……... 99


Bảng 3.2.

Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp…..………………..……… 100

Bảng 3.3.

Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp… 102

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ mức độ nhận thức tầm quan trọng của tổ chuyên môn…..…..…….… 49
Biểu đồ 2.2. So sánh kết quả khảo sát quản lí GV tham gia hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn……………………………………………….………………………….………….. 66
Biểu đồ 2.3. So sánh kết quả khảo sát về quản lí các điều kiện hoạt động của tổ
chuyên môn……………………………………………………………………………….…….. 69
Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp... 102

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Mối quan hệ các chức năng trong chu trình quản lí…....................................… 21

Sơ đồ 1.2.


Quản lí hoạt động của tổ chuyên môn trong trường trung học
phổ thông……………………………………………………………………………………….... 24

Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức của trường THPT Tân Trào………………………………..……. 43

Sơ đồ 2.2.

Qui trình lập kế hoạch tổ chuyên môn của nhà trường…………...……..…. 58

Sơ đồ 2.3.

Qui trình quản lí kế hoạch tổ chuyên môn của nhà trường……………...... 59

Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp…….…………………………………………….…… 98

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Xuất phát từ vai trò quan trọng của TCM và quản lí hoạt động của TCM: Trong
xu thế phát triển của thế giới hiện nay, các quốc gia đều nhận thức rõ vai trò to lớn của
giáo dục đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Đất nước ta đang trong thời kì đổi mới
mạnh mẽ, muốn thực hiện thắng lợi mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh” thì không có con đường nào khác là GD&ĐT phải đổi mới
một cách năng động để phát triển nhanh, mạnh và hiệu quả hơn.

Giáo dục nói chung, dạy học trong nhà trường nói riêng có vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Và yếu tố quyết định để xây
dựng “ngôi nhà giáo dục” của nhà trường phát triển toàn diện và bền vững chính là
TCM. Nhiệm vụ của TCM được ví như nhiệm vụ của người “thợ cả” xây dựng nên
“thương hiệu” nhà trường vì thế hiệu quả công tác của từng TCM sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng giáo dục của nhà trường.
Chấ t lươ ̣ng giáo du ̣c củ a nhà trường đă ̣c biê ̣t ở cấ p THPT đươ ̣c quyế t đinh
̣ bởi
chấ t lươ ̣ng của đô ̣i ngũ GV được biên chế theo các TCM. Tại trường THPT, GV được
phân chia thành các TCM theo các môn học hoặc theo lĩnh vực môn học như tổ tự
nhiên, tổ xã hội... Mỗi TCM có 01 tổ trưởng và 01 đến 02 tổ phó tùy theo cơ cấu và số
lượng GV. TCM là một bộ phận cấu thành bộ máy tổ chức hành chính của nhà trường.
TCM có vai trò nâng cao chấ t lươ ̣ng chuyên môn cho GV bởi đây là cấp quản lí
trực tiếp của GV, là nơi thực thi trực tiếp nhiệm vụ dạy học và giáo dục. Công tác
chuyên môn là hoạt động quan trọng, chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của
nhà trường. Một nhà trường chỉ có thể thay đổi, phát triển bằng chính nội lực của mình
và động lực quan trọng để phát triển chính là do yếu tố tăng trưởng chất lượng giáo
dục của TCM quyết định.
TCM có vai trò quan trọng như vậy nên quản lí hoạt động của TCM là hoạt
động trọng tâm trong công tác quản lí trường học của HT. Quản lí hoạt động của TCM
là những tác động có tổ chức, có định hướng của HT đến TCM nhằm bảo đảm cho các

-1-


hoạt động đạt hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT của nhà trường. Chất
lượng hoạt động của TCM phụ thuộc rất nhiều vào quá trình quản lí của HT vì đó
chính là kim chỉ nam cho hoạt động của TCM.
Trong TCM, TTCM là người trực tiếp điều hành hoạt động của tổ. TTCM chịu
sự quản lí, chỉ đạo của HT và chịu trách nhiệm về các hoạt động của TCM trước HT.

TTCM giữ vai trò tác động lớn đến chất lượng của TCM từ đó ảnh hưởng đến chất
lượng giáo dục chung của nhà trường. Đội ngũ TTCM chính là hạt nhân trong hoạt
động chuyên môn vì thế HT cần phát huy vai trò quản lí và chỉ đạo hiệu quả đội ngũ
TTCM. Thông qua TTCM, HT thu thập thông tin đầy đủ, chính xác về các hoạt động
của TCM từ đó xây dựng các biện pháp quản lí phù hợp, nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện của nhà trường.
Trong công tác quản lí của HT thì quản lí hoạt động TCM được đặt lên vị trí
hàng đầu vì nó tác động trực tiếp đến đội ngũ GV và chất lượng giáo dục của nhà
trường. Vì thế, HT phải vận dụng linh hoạt, năng động các biện pháp quản lí để nâng
cao chất lượng hoạt động của TCM. Đặc biệt, trước những yêu cầu đổi mới hiện nay sẽ
tác động đến hoạt động của TCM và quản lí hoạt động của TCM.
Xuất phát từ những yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay: Sự tác động của xu thế
thời đại, của cuộc cách mạng về CNTT và truyền thông, quá trình toàn cầu hóa đang
diễn ra với tốc độ nhanh chóng, mạnh mẽ đã làm thay đổi mọi mặt đời sống chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội… “CNTT đang xâm nhập vào giáo dục và biến giáo dục thành
một ngành công nghệ cao. Sự xâm nhập này thực sự đang tạo nên một cuộc cách mạng
trong giáo dục trên tất cả các lĩnh vực như nội dung, phương pháp, thể chế QLGD”
[27, tr. 112]. Xu thế của thời đại đã có những tác động to lớn khiến “Giáo dục không
còn là sự truyền thụ kiến thức của thế hệ trước sang thế hệ sau, người thầy lên lớp
không phải để truyền đạt kiến thức mà để chia sẻ thông tin, giúp người học xử lí thông
tin, đồng hóa các tri thức đã có để chiếm lĩnh những kiến thức mới” [15, tr. 14]. Cùng
với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ, nhất là CNTT và truyền
thông (ICT), yêu cầu đặt ra cho giáo dục trong thế kỉ XXI là ứng dụng các thành tựu

-2-


khoa học công nghệ đặc biệt là ICT vì thế TCM cần giúp GV đẩy mạnh các hoạt động
ứng dụng ICT.
Trước những yêu cầu đổi mới, để vượt qua những thách thức trong thời kì hội

nhập, giáo dục nước ta phải tập trung thực hiện các nhóm giải pháp lớn được đề ra trong
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 trong đó “đổi mới QLGD là giải
pháp đột phá, phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL là giải pháp then chốt” [14, tr. 9].
Yêu cầu đổi mới đặt ra đối với GD&ĐT đó là: “Giáo dục không còn chủ yếu là đào tạo
kiến thức và kĩ năng là chủ yếu là rèn luyện năng lực - năng lực nhận thức, năng lực hành
động, năng lực giao tiếp và truyền thông, năng lực quản lí và lãnh đạo” [15, tr. 22]. Yêu
cầu này được thể hiện rõ trong Dự thảo chương trình GDPT mới của Bộ GD&ĐT (ban
hành tháng 8 năm 2015).
Dự thảo chương trình GDPT mới (chương trình GDPT tổng thể) đã nêu ra yêu
cầu chuyển từ dạy học truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực cho HS; yêu cầu
dạy học phân hóa phù hợp với đối tượng khác nhau nhằm phát triển tối đa tiềm năng
vốn có của mỗi HS. Ngoài ra, còn có những yêu cầu về dạy học tích hợp nhằm giúp
HS phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau để giải quyết hiệu quả các vấn đề trong học tập và cuộc sống, phát triển
những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề. Tăng cường cho HS tham
gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường và xã hội dưới sự hướng dẫn, tổ
chức của GV. Những yêu cầu đó đòi hỏi GV phải thay đổi nhận thức, thay đổi PPDH,
đánh giá HS. Điều này sẽ tác động đến hoạt động của TCM. TCM phải thay đổi nội
dung và cách thức SHCM để nâng cao năng lực cho GV thực hiện chương trình GDPT
mới, phải có các hoạt động để bồi dưỡng GV thực hiện các yêu cầu mới đặt ra.
Như vậy, để đáp ứng đòi hỏi của ngành GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay thì
hoạt động của TCM và quản lí hoạt động của TCM phải thay đổi nhằm thực hiện hiệu
quả nhiệm vụ, giải pháp mà Đảng ta đã khẳng định: “Nâng cao nhận thức về vai trò
quyết định chất lượng GD&ĐT của đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục; người học là
chủ thể trung tâm của quá trình giáo dục ” [4, tr.4]; góp phần hướng đến mục tiêu nêu
ra tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII “Đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT theo

-3-



hướng mở, hội nhập” và “phát triển đội ngũ nhà giáo, CBQL đáp ứng yêu cầu đổi
mới” [17, tr. 296]. Muốn vậy, HT cần thường xuyên nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi nâng
cao trình độ và nghiệp vụ quản lí, cải tiến các biện pháp quản lí và có kế hoạch thay
đổi hiệu quả các hoạt động của TCM.
Xuất phát từ thực trạng hoạt động TCM và quản lí hoạt động của TCM tại
trường THPT Tân Trào, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang: Trong những
năm gần đây, hoạt động quản lí của HT đã có những đổi mới nhất định trong đó quản lí
hoạt động của TCM đã được lãnh đạo nhà trường chú trọng. Nhiều biện pháp quản lí
hoạt động TCM của HT, TTCM bước đầu đạt được hiệu quả nhất định. Tuy nhiên,
trong quản lí hoạt động TCM vẫn còn có một số hạn chế như: Việc chỉ đạo hoạt động
bồi dưỡng, tự bồi dưỡng cho đội ngũ GV chưa hiệu quả, việc chỉ đạo đổi mới PPDH,
KTĐG chưa tạo ra chuyển biến rõ rệt; quản lí hoạt động trao đổi, học hỏi về chuyên
môn của các TCM còn hạn chế… Biện pháp quản lí hoạt động TCM đang áp dụng
chưa thực sự phát huy hết sức mạnh nội lực của mỗi GV cũng như năng lực của đội
ngũ TTCM. Ngoài ra, TTCM cũng chưa được bồi dưỡng kĩ năng quản lí một cách bài
bản, hệ thống vì vậy trong những năm học trước đây hoạt động của các TCM nhìn
chung chưa đồng bộ, nội dung và kết quả hoạt động TCM còn một số tồn tại hạn chế.
Với những yêu cầu đổi mới toàn diện, sâu sắc của giáo dục hiện nay và hướng
tới mục tiêu đạt chuẩn quốc gia trong thời gian tới thì hoạt động quản lí TCM tại nhà
trường cần tiếp tục có sự đổi mới phù hợp, hiệu quả hơn. Chính vì vậy, việc nghiên
cứu thực trạng quản lí hoạt động TCM của HT tại trường THPT Tân Trào nhằm đề ra
các biện pháp quản lí đồng bộ, có tính khả thi, phù hợp với sự phát triển trong bối cảnh
đổi mới giáo dục hiện nay là vấn đề cấp thiết, cần được nghiên cứu và làm sáng tỏ.
Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Quản lí
hoạt động của tổ chuyên môn tại trƣờng Trung học phổ thông Tân Trào, thành
phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang" làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lí hoạt động TCM đề xuất các
biện pháp quản lí hoạt động TCM tại trường THPT Tân Trào, thành phố Tuyên Quang,


-4-


tỉnh Tuyên Quang nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường

, đáp ứng mu ̣c

tiêu đổ i mới giáo du ̣c trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động của TCM trong trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động TCM của trường THPT Tân Trào, thành phố Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.
4.2. Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động của TCM tại trường THPT Tân Trào.
4.3. Đề xuất những biện pháp quản lí hoạt động của TCM tại trường THPT Tân
Trào. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đó.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng quản lí hoạt động của TCM tại trường THPT Tân Trào hiện nay như
thế nào ?
Cần có những biện pháp quản lí nào để góp phần nâng cao chất lượng hoạt động
của TCM tại trường THPT Tân Trào đáp ứng yêu cầ u đổ i mới giáo du ̣c hiê ̣n nay ?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, hoạt động quản lí TCM tại trường THPT Tân Trào, thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang còn một số bất cập, đạt hiệu quả chưa cao đă ̣c biê ̣t trong bố i
cảnh đổi mới giáo dục . Nếu HT có các biện pháp qu ản lí hoạt động của TCM phù hợp,
đáp ứng các yêu cầu của chương trin
̀ h GDPT mới thì sẽ nâng cao chất lượng hoạt động

của TCM và nhờ đó sẽ nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, đáp ứng yêu cầ u
đổ i mới giáo du ̣c.
7. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Trường THPT Tân Trào, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Giới hạn thời gian: Trong 03 năm học: 2013 - 2014, 2014 – 2015, 2015 - 2016.
Đối tượng khảo sát: BGH, TTCM, nhóm trưởng bộ môn và GV.

-5-


8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu, hệ thống hóa các công trình nghiên cứu, bài viết, tạp chí về quản lí
hoạt động TCM, những văn kiện của Đảng và nhà nước, chỉ thị của Thủ tướng Chính
phủ, thông tư, quy chế của Bộ GD&ĐT… để làm rõ cơ sở lí luận của đề tài.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Khảo sát bằng phiếu hỏi
8.2.1.1. Mục tiêu
Điều tra nhận thức, thái độ và đánh giá của CBQL, TTCM, nhóm trưởng bộ
môn và GV trường THPT Tân Trào về hoạt động của TCM và quản lí hoạt động của
TCM.
8.2.1.2. Nội dung hỏi
Phiếu hỏi gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn đề quản lí hoạt động TCM để tìm
hiểu nhận thức của CBQL, TTCM, nhóm trưởng bộ môn và GV về tầm quan trọng, vai
trò của TCM; Nội dung những hoạt động của TCM ; Điều kiện để TCM hoạt động hiệu
quả và khả năng của TCM giúp GV đáp ứng yêu cầ u đổi mới da ̣y ho ̣c .
Ngoài ra, nội dung của phiếu hỏi còn tìm hiểu đánh giá của GV về hiệu quả của
các biện pháp quản lí hoạt động TCM ; Hiệu quả quản lí lao động của GV được HT ,
TTCM thực hiện; đề xuất nhu cầ u của GV đố i với TCM trong viê ̣c bồ i dưỡng năng lực
đáp ứng yêu đổ i mới chương trin

̀ h GDPT và kiến nghị đối với HT , TTCM trong quản
lí hoạt động của TCM.
8.2.1.3. Đối tượng
Khảo sát đối với HT, PHT (04 người), TTCM (06 người), nhóm trưởng bộ môn
(07 người) và GV nhà trường (52 người).
8.2.1.4. Xử lí kết quả
Tổng hợp thông tin, tính tỉ lệ phần trăm các câu trả lời và phân tích kết quả.
8.2.2. Phỏng vấn sâu
8.2.2.1. Mục tiêu
Nhằm làm rõ thực trạng quản lí hoạt động chuyên môn của nhà trường.

-6-


8.2.2.2. Nội dung phỏng vấn
Tập trung vào việc đánh giá thực trạng quản lí hoạt động TCM của nhà trường;
Xác định những thuận lợi và khó khăn khi tổ chức sinh hoạt TCM, nhóm bộ môn và
quan điểm về quản lí hoạt động của TCM, nhóm bộ môn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay.
8.2.2.3. Đối tượng
Phỏng vấn sâu đối với HT, PHT (04 người), TTCM (06 người) và nhóm trưởng
bộ môn (07 người).
8.2.2.4. Xử lí kết quả
Ghi chép các ý kiến trả lời; phân tích, đánh giá và đưa ra minh chứng cho các
nhận định về thực trạng quản lí hoạt động TCM của nhà trường.
8.2.3. Phương pháp quan sát
8.2.3.1. Mục tiêu
Quan sát nhằm thu thập dữ liệu từ thực tiễn hoạt động quản lí nói chung, quản lí
TCM nói riêng trong nhà trường.
Phương pháp quan sát kết hợp với điều tra bằng phiếu hỏi và phỏng vấn sâu

nhằm đưa ra nhận xét, đánh giá chính xác, khách quan.
8.2.3.2. Nội dung
Các hình thức thể hiện công tác quản lí hoạt động của TCM của nhà trường.
8.2.3.3. Đối tượng
HT, PHT (04 người), TTCM (06 người) và nhóm trưởng bộ môn (07 người).
8.2.3.4. Xử lí kết quả
Trên cơ sở quan sát, thu thập dữ liệu để đưa ra những đánh giá khách quan,
chính xác.
8.2.4. Nghiên cứu thông tin thứ hạng
Tập trung nghiên cứu thông tin từ kế hoa ̣ch giáo du ̣c , các báo cáo tình hình thực
hiê ̣n nhiệm vụ, các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp công tác...
8.2.5. Tổng kết kinh nghiệm, phương pháp chuyên gia
- Tổ ng kế t kinh nghiê ̣m dựa trên những nguồn thông tin từ kế hoa ̣ch giáo du ̣c ,

-7-


báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ , các sáng kiến kinh nghiệm , giải pháp công tác
của nhà trường.
- Phương pháp chuyên gia: Tổng hợp ý kiến của các HT trường THPT trên địa
bàn thành phố Tuyên Quang (06 người) nhằm đánh giá mức độ cấp thiết và khả thi của
các biện pháp đề ra.
9. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lí luận: Làm sáng tỏ thêm căn cứ lí luận cho công tác quản lí hoạt động
của TCM.
- Về mặt thực tiễn: Góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động TCM tại
trường THPT Tân Trào, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang và có giá trị tham
khảo đối với các trường THPT.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội

dung chính của luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động của tổ chuyên môn ở trường trung
học phổ thông
Chƣơng 2: Thực trạng quản lí hoạt động của tổ chuyên môn tại trường Trung
học phổ thông Tân Trào, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang trong bố i cảnh
đổ i mới giáo du ̣c
Chƣơng 3: Biện pháp quản lí hoạt động của tổ chuyên môn tại trường Trung
học phổ thông Tân Trào, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầ u
đổ i mới giáo du ̣c

-8-


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA
TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động của TCM và cách thức quản lí hoạt
động của TCM , nhấ n ma ̣nh vai trò của GV và sự cần thiết phải có TCM để GV thực
hiê ̣n tố t vai trò da ̣y ho ̣c của min
̀ h.
Các nhà giáo dục học Xô viết (Xu-khôm-lin-xki, Ma-ca-ren-co) đã khẳng định
rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt động quản lí của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc
tổ chức đúng đắn và hợp lí hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV” [18, tr. 28]. Muốn
xây dựng đội ngũ GV, HT phải có quyền lựa chọn đội ngũ GV cho nhà trường, phân
công nhiệm vụ hợp lý cho GV thông qua TCM.
Trong trường ho ̣c, các GV dạy cùng môn hoặc các môn học trong một lĩnh vực
nhấ t đinh
̣ đươ ̣c tổ chức thành các TCM nhằ m ta ̣o điề u kiê ̣n để cùng sinh hoa ̣t , trao đổ i

kinh nghiệm nâng cao năng lực giảng dạy (Johnson, 2003; Aguilar, 2010).
Johnson (2003) và Sparks (2013) đưa ra cách hiể u về TCM như sau : đó là mô ̣t
tổ chức trong trường ho ̣c , nơi tâ ̣p hơ ̣p GV da ̣y cùng môn hoặc các môn ho ̣c trong mô ̣t
lĩnh vực nhất định nhằm tạo điều kiện để họ cùng sinh hoạt , trao đổ i kinh nghiệm nâng
cao năng lực giảng dạy. Johnson (2003) khẳ ng đinh:
̣ chỉ khi GV hoạt động trong TCM
mới có thể nâng cao triǹ h đô ̣ chuyên môn , cam kế t cải thiê ̣n tin
̀ h hin
̀ h ho ̣c tâ ̣p của HS
và đáp ứng các yêu cầu của xã hội . Trách nhiệm của TCM là trách nhiệm đối với việc
nâng cao kết quả học tập của HS . Johnson cũng chỉ ra rằ ng mô ̣t TCM hoa ̣t đô ̣ng có
hiê ̣u quả là nơi GV tiế p nhâ ̣n đươ ̣c những kiế n thức mới về da ̣y ho ̣c , giúp họ nâng cao
kế t quả ho ̣c tâ ̣p của HS và ta ̣o điề u kiê ̣n để quản lí đươ ̣c các hoa ̣ t đô ̣ng da ̣y ho ̣c trong
nhà trường [28].
Cụ thể hơn , Aguilar (2012) và Sparks (2013) chỉ ra những đặc trưng của một
TCM hoạt đô ̣ng có hiê ̣u quả bao gồm : (1) Các thành viên trong TCM cần hiểu mục

-9-


đích ta ̣i sao có TCM và mu ̣c đích đó đư ợc hiểu là để hỗ trợ , học hỏi lẫn nhau , cùng
nhau xác đinh
̣ những cách thức tố t nhấ t giúp HS ho ̣c tâ ̣p đạt kế t quả cao

; (2) Có môi

trường ho ̣c tâ ̣p an toàn , hỗ trơ ̣ nhau, có quyền được thử và sai; đươ ̣c giúp đỡ để sửa sai,
mọi thắc mắc được giải đáp ; (3) Chấ p nhâ ̣n các ý tưởng khác nhau , tin tưởng và lắ ng
nghe nhau; (4) TTCM hay người lañ h đa ̣o TCM là người biế t lắ ng nghe , chia sẻ và hỗ
trơ ̣ các thành viên trong nhóm . Để có mô ̣t TCM hoa ̣t đô ̣ng hiê ̣u quả, cầ n có sự lañ h đa ̣o

chính thức, hỗ trơ ̣ của các thành viên và của người lañ h đa ̣o , tinh thầ n trách nhiê ̣m và
hơ ̣p tác (Gallimore & Ermeling, 2010) [27]; [29].
Johnson (2003) chỉ ra các hoạt động của TCM mà người quản lí

cần phải tập

trung bao gồ m:
(1) Xác định các cản trở trong việc dạy và học của nhà trường trên cơ sở thu
thâ ̣p thông tin về thực tế da ̣y ho ̣c , xem xét kế t quả ho ̣c tâ ̣p và rèn luyê ̣n của HS trong
mố i quan hê ̣ với viê ̣c da ̣y học, thái độ, hành vi của GV và nhân viên nhà trường;
(2) Xây dựng kế hoa ̣ch và chương trình hành đô ̣ng để khắ c phu ̣c ha ̣n chế

, trở

ngại trong quá trình dạy học;
(3) Xây dựng và triể n khai các dự án , đó là: các dự án ngắ n ha ̣n để th ực hiện
mục tiêu khắc phục hạn chế của hoạt động dạy và học . Các dự án ngắn hạn này giúp
GV tâ ̣p trung mo ̣i cố gắ ng nỗ lực và thời gian vào mô ̣t số mu ̣c tiêu và qua các dự án để
đa ̣t đế n mu ̣c tiêu cuố i cùng;
(4) Xây dựn g nhóm hành đô ̣ng giúp nâng cao thành tić h ho ̣c tâ ̣p của HS và xây
dựng cô ̣ng đồ ng phát triể n chuyên môn

. Viê ̣c phát triể n chuyên môn đươ ̣c Johnson

khuyên là cầ n thực hiê ̣n qua nhiề u hin
̀ h thức như

: làm việc nhóm nhỏ , qua mạng

online, xêmina, hô ̣i thảo , huấ n luyê ̣n, đào ta ̣o chuyên môn , thảo luận bài học , đánh giá

đồ ng nghiê ̣p, viế t bài chia sẻ kinh nghiê ̣m, kiế n thức, quan sát giờ da ̣y…
(5) Hỗ trơ ̣ GV trong công tác chuyên môn và vâ ̣t chấ t , tinh thầ n để GV yên tâ m
công tác.
Bên cạnh các nghiên cứu nhấ n ma ̣nh vai trò của TCM , tính chất của một TCM
hoạt động có hiệu quả, sự cầ n thiế t phải quản lí hoạt động của TCM và nô ̣i dung quản lí
hoạt động của TCM thì các nhà giáo du ̣c còn bàn nhiề u về

- 10 -

vai trò và yêu cầ u đố i với


người lañ h đa ̣o TCM, cụ thể là HT và TTCM . Họ có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của
TCM, do đó sẽ ảnh hưởng đế n viê ̣c ho ̣c tâ ̣p của HS

(Johnson, 2003; Spart, 2013;

Weston, 2014).
HT giữ vai trò đă ̣c biê ̣t quan tro ̣ng đến việc xây dựng TCM hiê ̣u quả . Bàn về vai
trò của HT đối với lãnh đạo , xây dựng TCM xuấ t sắ c , các tác giả (Harris & Muijs,
2005; Spart, 2013) chỉ ra HT cần xây dựng và phát triển các TCM thông qua : (1) Chia
sẻ viễn cả nh của nhà trường với GV ; (2) Xây dựng và phát hu y vai trò lañ h đa ̣o của
GV; (3) Xây dựng môi trường làm viê ̣c hiê ̣u quả trong nhà trường ; (4) Lãnh đa ̣o quá
trình dạy học ; (5) Quản lí, chỉ đạo, đánh giá các hoạt động của TCM ; (6) Phân quyề n
cho TTCM để tổ chức, quản lí hoạt động của TCM. [30]; [31].
Như vậy, để quản lí tốt hoạt động của TCM , HT phải có kiế n thức , có kĩ năng
lãnh đạo, có năng lực hỗ trợ và là mẫu hình của sự hợp tác , lắ ng nghe, kế t nố i và chia
sẻ; huấ n luyê ̣n, tư vấ n cho GV về ki ̃ năng da ̣y ho ̣c để nâng cao thành tích ho ̣c tâ ̣p của
HS; giúp GV giải quyết các vấn đề nảy sinh (Johnson, 2003).
Bên ca ̣nh vai trò của HT , Weston (2014) còn chỉ ra các chức năng chin

́ h
TTCM là: (1) Đưa ra đinh
̣ hướng chiế n lươ ̣c và phát triể n môn ho ̣c gồm

của

: mục tiêu

chiế n lươ ̣c và kế hoa ̣ch phát triể n môn ho ̣c , các chỉ dẫn dạy học môn học ; (2) Lãnh
đa ̣o, chỉ đạo hoạt động dạy học , chấ t lươ ̣ng da ̣y ho ̣c , thu thâ ̣p thông tin , đánh giá kế t
quả dạy học và có kế hoạch điều chỉnh ; (3) Lãnh đạo và quản lí TCM , GV; đảm bảo
mố i kế t hơ ̣p và tić h hơ ̣p giữa các môn ho ̣c

, nhóm chuyên môn ; tổ chức dự giờ , làm

viê ̣c hơ ̣p tác trong tổ ; (4) Tuyển dụng và phát triển đội ngũ GV , chia sẻ thông tin và
các nguồn lực dạy học , đảm bảo đủ GV cho các lớp , có kinh phí cho TCM hoạt động ,
tạo môi trường làm việc và hỗ trợ GV trẻ [32].
Ngoài việc đề cập đến vai trò của TTCM thì Johnson (2003) cũng chỉ ra mỗi
GV phải trở thành mô ̣t người lañ h đa ̣o chuyên môn trong nhóm nghiã là ho ̣ phải có
quyề n tham gia, ra quyế t đinh
̣ và đưa ra các sáng kiế n chuyên môn .
Nhìn chung, các nghiên cứu của một số tác giả nước ngoài đã đề cập đến các
vấn đề quan trọng như: vai trò của TCM , tính chất của một TCM hoạt động có hiệu
quả, sự cầ n thiế t phải quản lí hoa ̣t đô ̣ng của TCM, các nội dung quản lí hoạt động TCM,

- 11 -


sự cầ n thiế t của nhà quản lí trong việ c phối hợp quản lí TCM. Bên cạnh đó, các nghiên

cứu còn tập trung đến vai trò , yêu cầu đối với HT , TTCM trong lãnh đa ̣o hoạt động
TCM; vai trò của GV trong việc tham gia các hoạt động của TCM.
Có thể thấy các nghiên cứu đã tập trung tìm hiểu lí luận quản lí hoạt động TCM,
xác định tính chất của một TCM hiệu quả và các giải pháp nâng cao chất lượng quản lí
hoạt động TCM ở trường phổ thông . Theo các tác giả trên , quản lí hoạt động TCM
diễn ra qua ba cấ p : (1) Quản lí của HT đối với TCM ; (2) Quản lí của TT CM đối với
các hoạt động của TCM; (3) GV tự quản lí như những nhà lañ h đa ̣o da ̣y ho ̣c.
Ở cấp quản lí , HT và TTCM có những vấ n đề chung là làm thế nào để ta ̣o ra
TCM hiê ̣u quả , xây dựng môi trường và điề u kiê ̣n

làm việc cho GV , đảm bảo chấ t

lươ ̣ng, số lươ ̣ng đô ̣i ngũ GV , đánh giá GV ... Tuy nhiên, TTCM phải là người trực tiế p
xây dựng kế hoa ̣ch chiế n lươ ̣c và kế hoa ̣ch hoa ̣t đô ̣ng của tổ , trực tiế p quản lí hoa ̣t đô ̣ng
chuyên môn, đánh giá , xế p loa ̣i GV, tổ chức các hình thức SHCM . TTCM chuyể n viễn
cảnh và mục tiêu của nhà trường vào kế hoạch

, mục tiêu của TCM còn HT chỉ đạo ,

lãnh đạo TCM thông qua TTCM.
Những kế t quả nghiên cứu trên đây có thể áp du ̣ng vào q

uá trình quản lí và tổ

chức các hoa ̣t đô ̣ng của TCM trong các trường học ở Viê ̣t Nam . Điề u quan tro ̣ng cầ n
nhấ n ma ̣nh từ các nghiên cứu này đố i với viê ̣c quản lí và tổ chức hoa ̣t đô ̣ng của TCM ở
nước ta là cầ n phải ta ̣o đươ ̣c mô ̣t môi trường SHCM lành ma ̣nh , có tính chất hỗ trợ lẫn
nhau, cởi mở , chia sẻ và tin tưởng nhau , đươ ̣c phép thử và chấ p nhâ ̣n sai sót… bởi vì
đây là điề u khó thực hiê ̣n nhấ t trong các trường ho ̣c ở Viê ̣t Nam . Các tác giả cũ ng đề
câ ̣p đế n mố i quan hê ̣ của các TCM và vấ n đề tić h hơ ̣p trong da ̣y các môn ho ̣c


- là một

nô ̣i dung quan tro ̣ng trong quản lí hoa ̣t động chuyên môn để thực hiê ̣n chương trin
̀ h
GDPT mới ở Viê ̣t Nam . Ngoài ra , để TCM hoạt động hiệu quả cần có những dự án ,
chương triǹ h hành đô ̣ng phù hơ ̣p và quan tro ̣ng hơn cả là cầ n có sự quản lí khoa ho ̣c và
những người quản li,́ lãnh đạo có năng lực.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Các công trình nghiên cứu của các tác giả Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo,
Trần Kiểm, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Viết Vượng, Thái Duy

- 12 -


Tuyên... đã đề cập đến một số vấn đề chung về quản lí, QLGD, lí luận QLGD, các nội
dung về QLGD trong đó có quản lí hoạt động của TCM. Tác giả Phạm Viết Vượng
phân loại TCM thuộc bộ phận chức năng trong bộ máy quản lí của nhà trường. “TCM là
lực lượng lao động quan trọng nhất ở trường học, chịu trách nhiệm đảm bảo chất
lượng bộ môn mình” [26, tr. 207].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã đề cập đến vấn đề “đội”
công tác trong một tổ chức. Đây chính là nội dung liên quan đến tổ chức và hoạt động
của TCM trong nhà trường. Theo đó, “Tính hiệu nghiệm của đội công tác được xác
định dựa trên hai “kết cục” - đầu ra, kết quả của hoạt động sản xuất/dịch vụ và sự thỏa
mãn của cá nhân [11, tr. 227]. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu nghiệm của đội công
tác bắt đầu từ bối cảnh tổ chức - đó là các nhân tố như: cấu trúc tổ chức, chiến lược,
môi trường, văn hóa, chế độ khen thưởng, cũng như việc các “nhóm” trong tổ chức
hoạt động ra sao. Từ đó, có thể thấy để TCM hoạt động có hiệu quả thì phương thức
quản lí của HT phải thay đổi cho phù hợp với mô hình “đội công tác”. Đội ngũ TTCM
sẽ là lực lượng tham mưu giúp HT quản lí thành công các hoạt động của tổ công tác.

Còn HT phải xác định được kết quả hoạt động của TCM, phải tổ chức TCM phù hợp,
xác định chiến lược phát triển TCM cũng như tạo điều kiện cho TCM, nhóm chuyên
môn hoạt động hiệu quả.
Phạm Viết Vượng đánh giá quản lí chuyên môn là một khoa học và một nghệ
thuật. Chính đội ngũ GV có chất lượng cùng phương pháp QLGD tốt sẽ làm nên mọi
thành quả của giáo dục. “Trong QLGD, điều quan trọng nhất là quản lí chuyên môn” và
“tổ chức tốt việc tự giám sát, tự kiểm tra của các bộ phận, các TCM là biện pháp quản
lí tốt và có hiệu quả nhất” [25, tr. 210-211].
Tác giả Thái Duy Tuyên đã khẳng định vai trò của TCM là tế bào cơ bản giữ vị
trí quan trọng nhất trong việc triển khai công tác quản lí đổi mới PPDH [24, tr. 216].
Ngoài ra, khi đề cập đến nội dung quản lí PPDH của HT, trong cuốn “PPDH truyền
thống và hiện đại”, ông cho rằng trọng tâm của quản lí PPDH là quản lí hoạt động
giảng dạy của GV, quản lí hoạt động học tập của HS và phải được bắt đầu từ quản lí
hoạt động TCM (Thái Duy Tuyên, 2008).

- 13 -


Để quản lí hoạt động của TCM, trước hết cần cụ thể hóa các chủ trương về đổi
mới PPDH của các cấp quản lí thành qui định nội bộ để tổ chức thực hiện. HT giao
trách nhiệm cho PHT hoặc trực tiếp hướng dẫn tổ chức chuyên môn xây dựng kế
hoạch đổi mới PPDH cho từng năm học. Đặc biệt, cần đổi mới nội dung sinh hoạt
TCM, phải chú trọng bồi dưỡng cho GV những vấn đề cụ thể của từng môn học. Đồng
thời, HT phải kiểm tra tất cả các khâu, từ xây dựng kế hoạch đến tổ chức chỉ đạo việc
thực hiện kế hoạch và tự kiểm tra, đánh giá của tổ.
Như vậy, trong quá trình nghiên cứu, các nhà nghiên cứu đã tiếp cận trên
nhiều góc độ khác nhau để tìm ra các biện pháp quản lí và đều hướng tới mục đích
chung là nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Về các luận văn thạc sĩ nghiên cứu liên quan đến công tác quản lí hoạt động của
TCM tại trường THPT, có thể kể đến các công trình như:

Tác giả Nguyễn Thế Quang (2007) nghiên cứu và đưa ra một số biện pháp quản
lí nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TCM ở các trường THPT tại thành phố Hà
Đông, tỉnh Hà Tây.
Tác giả Lê Văn Bắc (2009) nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lí
hoạt động TCM từ đó đề xuất một số giải pháp quản lí nâng cao hiệu quả quản lí hoạt
động của TCM ở các trường THPT huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
“Quản lí hoạt động TCM của HT các trường THPT huyện Văn Chấn, tỉnh Yên
Bái” là nội dung nghiên cứu của tác giả Hà Minh Tiến (2009). Tác giả đã khẳng định
yếu tố then chốt quyết định hướng đi và chất lượng phát triển của nhà trường chính là
các biện pháp quản lí hoạt động TCM của người quản lí.
Trên cơ sở nghiên cứu về hoạt động TCM và quản lí hoạt động của TCM, tác
giả Triệu Thị Chính (2010) đã đề xuất những biện pháp quản lí phù hợp với đặc thù
của trường phổ thông dân tộc nội trú qua đề tài “Quản lí hoạt động TCM của HT
trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Hà Giang”.
Tác giả Nguyễn Thị Hải Yến (2012) nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lí
hoạt động TCM ở trường THPT Nghi Xuân, Hà Tĩnh và đề xuất một số giải pháp quản
lí phù hợp với sự phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

- 14 -


×