Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Công thức nghiệm thu gọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.5 KB, 15 trang )



GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
MÔN : ĐẠI 9, TIẾT 55
GV . Thực hiện: Đỗ Thanh Bình
Tháng 11 năm 2008.

Áp dụng công thức nghiệm giải các phương trình sau :
Áp dụng công thức nghiệm giải các phương trình sau :
KiÓm tra bµi cò
KiÓm tra bµi cò
Gi¶i
a) Giải phương trình 5x
2
+ 4x – 1 = 0
(a = 5; b = 4 ; c = -1)
Ta có: Δ = 4
2
- 4.5.(-1)
= 16 + 20
= 36
Do Δ = 36 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1
4 36 4 6
2.5 1
x
50
1− + − +
= = =
2
4 36 4 6


2.5 0
x 1
1
− − − −
= = −=
a) 5x
a) 5x
2
2
+ 4x – 1 = 0
+ 4x – 1 = 0 ;
2
x 2 3x 3 0+ + =
b)
Do Δ = 0 nên phương trình có nghiệm kép :
b) Giải phương trình
2
x 2 3x 3 0+ + =
(a = 1; b = ; c = 3)
2 3
Ta có:
2
(2 3) 4.1.3∆ = −
= 12 - 12
= 0
1 2
2 3
2.1
x x 3


= == −

Qua phần kiểm tra bài cũ, ta đã giải hai phương trình :
Qua phần kiểm tra bài cũ, ta đã giải hai phương trình :
a) 5x
a) 5x
2
2
+
+
4
4
x – 1 = 0
x – 1 = 0 ;
2
x x2 3 3 0+ + =
b)
Hệ số b của hai
phương trình
trên có điều gì
đặc biệt ?
Còn cách giải nào
nhanh hơn không ?

Δ’ < 0
……………..
(7)
Phương trình ax
2
+ bx + c = 0 (a≠0) trong nhiều trường hợp ta đặt b = 2b’ (b’ =

b:2) thì
Δ = b
2
– 4ac =
Kí hiệu : Δ’ = b’
2
– ac
ta có : Δ = 4Δ’
§5. Công thức nghiệm thu gọn
1. Công thức nghiệm thu gọn.
b
2a
− − ∆
=
x
2
=

Nếu ∆ > 0 thì ∆’ > 0 , phương trình có hai nghiệm phân biệt :
x
1
= x
2
=
b
2a
− =
Dựa vào đẳng thức Δ = 4Δ’
Hãy nhận xét về dấu của Δ và ∆’ ?
?1 SGK.

=
b 2b' 4 ' 2b' 2 ' 2( b' ')
2a 2a 2a 2a
− + ∆ − + ∆ − + ∆ − + ∆
= = = =
x
1
=
=
=
=
Hãy điền vào chổ …… trong phiếu học tập theo mẫu sau :
2b' 4 '
2a
− − ∆
2b' 2 '
2a
− − ∆
2( b' ')
2a
− − ∆
b' '
a
− − ∆
2b'
2a

b'
a



Nếu ∆ = 0 thì , phương trình

Nếu ∆ < 0 thì , phương trình
vô nghiệm
có nghiệm kép
……………..
(2)
……………..
(3)
……………..
(4)
…………
(8)
……………..
(9)
……………..
(11)
4(b’
2
– ac)
(2b’)
2
– 4ac =
4b’
2
– 4ac =
b' '
a
− + ∆

……………..
(1)
……………..
(5)
…………
(10)
Δ’ = 0
…………
(6)

§5. Công thức nghiệm thu gọn


2. Áp dụng.
Ví dụ 1:
Giải phương trình 5x
2
+ 4x – 1 = 0
bằng cách điền vào chỗ . . . trong các
chỗ sau :
a = . . . c = . . . .
b’ = . . .
5
2
-1
;
;
Δ’ = . . . b’
2
- ac =2

2
– 5.(-1)= 4 + 5 = 9
Δ' .......=
Nghiệm của phương trình :
x
1
=
x
2
=
b'Δ' 2 3 1
a 5 5
− + − +
= =
b'Δ' 2 3
1
a 5
− − − −
= = −
Ta có :
Ta có :
1. Công thức nghiệm thu gọn.
b' '
a
− + ∆
x
1
=
b' '
a

− − ∆
x
2
=
Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
 Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
 Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
x
1
= x
2
=
b'
a

;
Đối với phương trình ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠ 0)
và b = 2b’, Δ’ = b’
2
– ac :
Ví dụ 2 : Giải các phương trình sau:
a) 3x
2
+ 8x + 4 = 0
2
7x 4 3x 2 0+ + =
c)
2

x 6 2x 18 0− + =
b)
9
=3>0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×